Professional Documents
Culture Documents
Doanh nghiệp đã đạt tiêu chuẩn ISO 2015 vào năm 2017.Hầu hết các sự thay đổi để
chuyển từ ISO 2008 lên 2015 của doanh nghiệp ở điều khoản 4 đều đáp ứng được sự thay
đổi này.Đây là tình hình hiện tại của doanh nghiệp khi áp dụng iso 2008 và đã có sự chuyển
đổi sang iso 2015 trong năm 2017
I. ĐIỀU KHOẢN 4
Hình 4.1.1: Cơ cấu lao động theo tính chất hợp đồng và theo trình độ của công ty
PINACO
(Nguồn: Phòng Nhân Sự Công ty PINACO)
Chính sách về nhân sự trong năm 2018
- Thực hiện việc xây dựng và giao chỉ tiêu về chi phí, giá thành trên từng sản phẩm để
vừa khuyến khích tăng năm suất lao động, tích hợp “Mục tiêu chất lượng” và hệ thống KPIs
cho các đơn vị dễ dàng thực hiện.
- Quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. Thực hiện mua
Bảo hiểm sức khỏe, Bảo hiểm tai nạn 24/24, Bảo hiểm nhân thọ cho toàn thể cán bộ nhân
viên của công ty để tăng cường sự gắn bó lâu dài với Công ty.
Giá trị
Giá trị xuyên suốt PINACO là 4C (Chính trực – chu đáo – cam kết – chia sẻ).
Theo sự trả lời của chị Lê Đặng Bảo Yến. Doanh nghiệp có đánh giá các yếu tố nội bộ
và bên ngoài doanh nghiệp qua Swot, IFE, EFE,… Một số điểm mạnh của công ty như: dẫn
đầu về ngành pin và ắc quy, quản trị công ty tốt, cấu trúc vốn tài chính hợp lý,… Điểm yếu:
Sản phẩm pin chưa đáp ứng được nhu cầu cùa ngành bưu chính viễn thông (một thị trường
tiềm năng). Cơ hội: Ngành pin và ắc quy ngày càng có nhu cầu cao và đang có xu hướng
tăng trưởng. Thách thức: Cạnh tranh với các sản phẩm ngoại nhập,…
Nhận xét và đánh giá: Mặc dù công ty có đánh giá đầy đủ, nhìn nhận các yếu tố bên
trong và bên ngoài nhưng mà bên cạnh đó công ty vẫn chưa giải quyết triệt để một số vấn
đề. Ví dụ: vấn đề nguyên vật liệu cho sản phẩm pin của nhà cung cấp: Có những thời điểm
đơn hàng của công ty quá nhiều, mà nhà cung cấp lại không giao kịp hàng đến công ty (do
các điều khoản trong hợp động cung ứng nên nhà cung cấp không vi phạm hợp đồng). Mặc
dù công ty nhận diện được vấn đề này nhưng vẫn chưa có hướng giải quyết.
4.2 HIỂU NHU CẦU VÀ MONG ĐỢI CÁC BÊN QUAN TÂM
a. Lý thuyết
ISO 2015 ISO 2008 So sánh Ý nghĩa thay đổi
Do có tác động Mục 1.1 Khái Yêu cầu mới: - Các bên liên quan có tác
hoặc tác động quát: động hoặc tác động tiềm ẩn
- Xác định rõ
tiềm ẩn tới khả đến doanh nghiệp điều
Tiêu chuẩn này các bên quan
năng của tổ chức khoản mới yêu cầu doanh
quy định các yêu tâm có ảnh
trong việc cung nghiệp cần phải xác định rõ
cầu đối với hưởng đến kết
cấp nhất quán các về sản phẩm, dịch vụ của
HTQLCL khi tổ quả dự kiến là
sản phẩm và dịch mình và hệ thống chất lượng
chức: ai
vụ đáp ứng các để đáp ứng nhu cầu, mong
yêu cầu của a) cần chứng tỏ - Xác định đợi của các bên liên quan.
khách hàng và khả năng cung được nhu cầu Xác nhận các bên liên quan
các yêu cầu luật cấp một cách ổn và mong đợi đến doanh nghiệp bao gồm
định và chế định định sản phẩm của các bên các bên quan tâm đến hệ
thích hợp, tổ đáp ứng các yêu quan tâm. thống quản lý chất lượng và
chức phải xác cầu của khách các yêu cầu của các bên này
định: - Xác định rõ liên quan đến hệ thống quản
hàng cũng như
nhu cầu và lý chất lượng bao gồm :
các yêu cầu luật
a) các bên quan mong đợi nào
định; Nhân viên, nhà đầu tư,
tâm có liên quan sẽ cam kết tuân khách hàng, nhà cung cấp,
đến HTQLCL; b) muốn nâng cao thủ đối tác kinh doanh, đối thủ
sự thỏa mãn của cạnh tranh…
b) các yêu cầu - Qui định
khách hàng thông
của các bên quan cách thức xem - Qua đó có thể thấy các đối
qua việc áp dụng
tâm này liên quan xét và cập tượng nào có thể ảnh hưởng
có hiêu lực hệ
đến HTQLCL. nhật.
thống, bao gồm đến kết quả dự kiến của
Tổ chức phải cả các quá trình doanh nghiệp khi thực hiện
theo dõi và xem để cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng,
xét thông tin về hệ thống và đảm và chiến lược của doanh
các bên quan tâm bảo sự phù hợp nghiệp. Xác định nhu cầu,
và các yêu cầu với các yêu cầu mong đợi của các bên như
liên quan của họ. của khách hàng, khác hàng, nhà đầu tư, đối
yêu cầu luật định tác kinh doanh,.. Và các nhu
và chế định được cầu và cam kết của các bên
áp dụng. như nhà cung cấp, đối tác
kinh doanh, đối thủ cạnh
tranh,…
Khách hàng là bên liên quan được đánh giá là quan trọng nhất và là yếu tố xem xét chủ
yếu nhất trong các yêu cầu chất lượng sản phẩm. Các khách hàng của PINACO chủ yếu
thuộc các ngành công nghiệp ô tô, năng lượng và các chuỗi siêu thị.
Hình 4.2.2: Khách hàng tiêu biểu của PINACO
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2017)
Tại các buổi họp chất lượng được tổ chức vào cuối tháng, dựa trên các báo cáo phản
hồi của khách hàng, công ty có tổng hợp ra một số yêu cầu chung như sau:
- Ví dụ về khách hàng Lotte, vỏ pin phải nhãn riêng so với các mẫu bình thường.
Hình 4.2.6: Các nhà cung cấp của PINACO – sản phẩm Pin con ó
Nhận xét: Công ty hiện tại chỉ đưa ra về danh sách các nhà cung cấp, có vẻ như công
ty chưa quan tâm lắm đến với nhu cầu của các nhà cung cấp.
Kiến nghị: Công ty nên quan tâm hơn các nhu cầu của nhà cung cấp như quá trình
thanh toán đúng hạn cho nhà cung cấp, đơn hàng mua hàng phải chính xác. Đồng thời các
quá trình liên quan trong hệ thống quản lý chất lượng như quy trình mua hàng hay chinh
sách thanh toán cần phải rõ ràng cho các nhà cung cấp
XÃ HỘI.
Đối với xã hội – môi trường, công ty quan tâm đến việc bảo vệ môi trường, tái sử dụng
nước đối với một số khu vực.
Hình 4.2.7: Tổng lượng nước thủy cục tái chế và tái sử dụng trong
các năm 2016 – 2017.
Hình 4.2.8: Lượng điện, gas, nước công ty PINACO tiết giảm được trong năm 2017.
Nhận xét: Công ty có quan tâm đến vấn đề môi trường và cộng đồng xung quanh. Việc
tái sử dụng và tiết giảm cắt khoảng chi phí không chỉ giúp công ty có lợi mà còn giúp giảm
lượng chất thải của công ty ra ngoài môi trường. Qua đó, cho thấy công ty luôn nỗ lực cải
thiện quan từng năm như bảng sổ liệu trên.
Hình 4.4.2: Các quá trình trong hệ thống quản lý chất lượng của PINACO
Nhận xét: Trong hình 4.4.2, cột “CÁC HOẠT ĐỘNG QUÁ TRÌNH” được chia ra các
công việc rõ ràng, mà mỗi công việc sẽ được các bộ phận có liên quan (được đánh dấu x)
đảm nhiệm và các tài liệu, cũng như biểu mẫu hồ sơ liên quan đính kèm kế bên. Cho thấy
công ty có thực hiện tốt việc phân chia các quá trình, công việc một cách rõ ràng, cụ thể đến
từng phòng ban chức năng.
Mục 4.4.2 Thông tin văn bản :
Công ty thiết lập, ban hành và duy trì thủ tục dạng văn bản để kiểm soát các tài liệu
trong hệ thống quản lý chất lượng từ sổ tay chất lượng, các thủ tục, các quy trình, hướng
dẫn công việc, các biểu mẫu, các tài liệu bên ngoài. Cách thức kiểm soát được quy định
trong thủ tục kiểm soát tài liệu CT-TT-QA-01. Nội dung kiểm soát bao gồm các vấn đề: phê
duyệt, soát xét, nhận biết tình trạng sửa đổi hiện hành, đảm bảo sẵn có ở nơi sử dụng, rõ
ràng dễ nhận biết, kiểm soát tài liệu nguồn gốc bên ngoài, kiểm soát tài liệu lỗi thời.
Công ty có nhiệm vụ thiết lập, ban hành và duy trì thủ tục dạng văn bản để kiểm soát
các hồ sơ nhằm cung cấp bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu và việc vận hành có
hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng. Hồ sơ được kiểm soát theo thủ tục kiểm soát hồ
sơ CT-TT-QA-03. Nội dung bao gồm các cách thức để nhận biết, bảo vệ, bảo quản, sử
dụng, thời hạn lưu giữ và hủy bỏ hồ sơ.
NHẬN XÉT CHUNG:
Nội dung trong điều khoản 6 là một trong những yếu tố cần thiết giúp nhận diện, phân
tích, đánh giá bối cảnh tổ chức, hiểu nhu cầu của các bên quan tâm, từ đó xác định được
phạm vị hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp.
Bối cảnh của tổ chức là một yêu cầu mới trong tiêu chuẩn ISO 9001, cho biết một tổ
chức phải xem xét cả các vấn đề nội bộ và bên ngoài có thể tác động đến các mục tiêu chiến
lược của mình và kế hoạch QMS. Bối cảnh nội bộ của tổ chức là môi trường mà nó nhằm
đạt được các mục tiêu của nó. Bối cảnh nội bộ có thể bao gồm phương pháp quản trị, mối
quan hệ hợp đồng với khách hàng và các bên liên quan. Những điều cần được xem xét có
liên quan đến văn hoá, niềm tin, giá trị hoặc nguyên tắc bên trong tổ chức, cũng như sự
phức tạp của các quá trình và cơ cấu tổ chức. Bối cảnh bên ngoài có thể bao gồm: các quy
định của chính phủ và những thay đổi trong luật pháp; thay đổi kinh tế trong thị trường của
tổ chức; sự cạnh tranh của tổ chức; sự kiện có thể ảnh hưởng đến hình ảnh công ty; thay đổi
trong công nghệ … Đối với công ty PINACO, qua quá trình phân tích và đánh giá của
nhóm, công ty đã nhận diện khá tốt bối cảnh của mình trong thị trường kinh doanh, từ đó đã
có những đề giải pháp hợp lý cho bối cảnh hiện tại.
Bảng: So sánh khác biệt giữa điều khoản 5 trong ISO 9001:2015 và ISO
9001:2008
ỨNG DỤNG:
5. Sự lãnh đạo
5.1 Sự lãnh đạo và cam kết:
Lãnh đạo Pinaco đã cam kết thực hiện chịu trách nhiệm về hiệu lực của hệ thống quản
lý chất lượng và đưa ra chính sách và mục tiêu chất lượng.Bên cạnh đó lãnh đạo tham gia
vào hệ thống chất lượng ngay từ đầu, hiểu rõ về hệ thống chất lượng, đảm bảo việc phân bổ
các nguồn lực cần thiết,tham gia hỗ trợ mọi người góp phần thúc đẩy cải tién đảm bảo đạt
được kết quả mong đợi.Được thể hiện qua hình sau :
Xem xét tính 6.1a Tổ chức phải xác ISO9001:2015 Nguồn lực là một phần
định và cung cấp các có xác định không thể thiếu trong quá
sẵn có các nguồn lực cần thiết để năng lực cần trình thay đổi, bất cứ sự
nguồn lực thực hiện và duy trì thiết của những thay đổi nào cũng cần
hệ thống quản lý chất người làm việc không ít thì nhiều các
lượng, cải tiến liên dưới sự kiểm nguồn lực hỗ trợ. Do đó,
tục hiệu lực của hệ soát của tổ chức tiêu chuẩn yêu cầu doanh
thống đó. có ảnh hưởng nghiệp phải xem xét có đủ
5.1e Cam kết của lãnh đến kết quả hoạt các nguồn lực để đảm bảo
đạo, lãnh đạo cao nhất động và hiệu lực việc thay đổi được thành
phải cam kết đối với của hệ thống công.
việc xây dựng và thực quản lý chất Những thay đổi có thể đòi
hiện hệ thống quản lý lượng. Trong hỏi thời gian, tiền bạc,
chất lượng bằng cách khi công cụ, thiết bị, con
đảm bảo sẵn có nguồn ISO9001:2008 người, không gian, và sự
lực. xác định năng mong muốn. Nếu doanh
lực cần thiết của nghiệp muốn thay đổi của
những người họ sẽ được thực hiện
thực hiện công thành công, doanh nghiệp
việc ảnh hưởng phải chủ động xác định
đến sự phù hợp những nguồn lực mà sẽ
yêu cầu của sản cần. Nguồn lực thực sự
phẩm. cần phải có hai yếu tố cho
ISO9001:2015 việc lập kế hoạch hiệu
mở rọng bao quả:
quát cho toàn hệ Các nguồn lực cần thiết,
thống trong khi với một mô tả rõ ràng và
ISO9001:2008 chi tiết nguồn lực mong
chỉ gói gọn muốn
trong sản phẩm. Bằng cách nào nguồn lực
này được cung cấp.
Xem xét phân công 5.5.1 Trách nhiệm và ISO9001:2015 Tổ chức phải xác định ai
trách nhiệm và quyền hạn, lãnh đạo thấy rõ người có trách nhiệm cho mỗi
quyền hạn cao nhất phải đảm chị trách nhiệm thay đổi và những người
bảo các trách nhiệm là quản lý cấp có thẩm quyền. Nói cách
và quyền hạn được cao trong khi khác, những người phải
xác định và thông báo ISO9001:2008 làm điều đó, và ai có thể
trong tổ chức. là người quản lý làm điều đó. Trách nhiệm
5.5.2 Đại diên lãnh chỉ định người giải trình rõ ràng thông
đạo. đại diện và chịu qua trách nhiệm và quyền
trách nhiệm. sẽ giúp đảm bảo sự thay
đổi được thực hiện như dự
định.
Phân công có nghĩa là nếu
quá trình thay đổi làm
phát sinh thêm công việc
cần làm thì tổ chức phải
phân công người phụ
trách công việc phát sinh
đó. Phân công lại có nghĩa
là nếu quá trình thay đổi
đó làm thay đổi quá trình
mà người quản lý hiện tại
không đủ năng lực quản
lý quá trình này thì tổ
chức phải phân công lại
cho người khác có đủ
năng lực để quản lý.
1.2 ỨNG DỤNG TẠI CÔNG TY PINACO
1.2.1 Điều khoản 6.1 Hành động giải quyết rủi ro và cơ hội
Tại doanh nghiệp: Công ty đã nhận diện các rủi ro cũng như các cơ hội và tiến hành
giải quyết các rủi ro, cơ hội đó để đảm bảo rằng hệ thống quản lý chất lượng có thể đạt được
kết quả tốt nhất.
◦ Nhận diện rủi ro trên bối cảnh tổ chức ( xem xét các vấn đề tại điều 4.1 )
Với tỷ lệ vay nợ khá cao chiếm 45.59% trên tổng tài sản, do vậy khi có những biến
động tăng về lãi xuất sẽ ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của Công ty mà cụ thể là chi phí
tài chính. Mà chi phí tài chính tăng sẽ ảnh hưởng đến tình hình vận hành của công ty, trong
đó có các quá trình sản xuất. Công ty xác định nguyên nhân là do Ngân hàng trung ương
đang yêu cầu các ngân hàng thương mại giảm lãi suất, tạo điều kiện cho doanh nghiệp đi
vay. Tuy nhiên, lãi xuất chỉ giảm chủ yếu ở các lĩnh vực ưu tiên như phát triển nông thôn,
nông nghiệp …
Ý thức được những tác động đó, Ban Lãnh đạo của Công ty đã theo sát diễn biến tình
hình lãi xuất, từ đó có các giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu những ảnh hưởng của Lãi
suất đến tình hình hoạt động của công ty.
(Trích Báo cáo thường niên 2017 – Công ty CP Pin Ắc Quy Miền Nam)
Rủi ro về tỷ giá
Là một công ty mà phần lớn vật tư, nguyên liệu, thiết bị đều nhập khẩu nên biến động
của tỷ giá sẽ tác động trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Để giảm thiểu các tác động tiêu cực từ Tỷ giá, công ty đã có nhiều biện pháp như: theo
dõi sát tình hình biến động của tỷ giá để điều chỉnh chính sách tài chính phù hợp, sử dụng
các công cụ như hợp đồng giao sau, hợp đồng kỳ hạn để đảm bảo mức giá luôn ổn định.
(Trích Báo cáo thường niên 2017 – Công ty CP Pin Ắc Quy Miền Nam)
Rủi ro về nguyên vật liệu
Nguồn NVL chính phục vụ cho việc sản xuất là chì và kẽm trong đó giá chì và kẽm từ
năm 2017 đến nay đã tăng mạnh ảnh hưởng đến nguồn chi phí đầu vào. Theo đó, giá đã tăng
đến 43% so với năm 2017, giá chì tăng 27% so với cùng kì 2016.
Công ty xác định nguyên nhân là do nhu cầu tăng mà nguồn cung lại hạn chế do
không có nguồn cung mới. Đồng thời do chính sách thắt chặt kiểm soát môi trường của các
mỏ/nhà máy khai thác của chính phủ Trung Quốc. Vì vậy, việc giá NVL chính tăng ảnh
hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất của doanh nghiệp.
Để hạn chế sự tác động này, Công ty đã tích cực tìm kiếm nguồn cung mới, tăng
cường sử dụng vật tư trong nước. Đồng thời, bộ phận nghiên cứu và phát triển (R&D) cũng
đang nghiên cứu, tìm kiếm một NVL thay thế để giảm những tác động này gây ra.
(Trích Báo cáo thường niên 2017 – Công ty CP Pin Ắc Quy Miền Nam)
Công nghệ nguồn điện đang thay đổi rất nhanh với sự xuất hiện nhiều công nghệ mới:
pin sạc, pin nhiên liệu, … và một số công nghệ đã thay thế sản phẩm của PINACO ở một
vài phân khúc như: đèn sạc, xe ô tô điện,… Đối với thị trường pin, pin mangan kẽm mà
công ty đang sản xuất thuộc công nghệ cũ, tốc độ tăng trưởng đang suy giảm dần. Đối với
thị trường ắc quy, ắc quy chì acid cũng bị thay thế bởi các loại ắc quy công nghệ mới. Tuy
nhiên, nhu cầu sử dụng sản phẩm ắc quy chì acid vẫn cao do lượng phương tiện sử dụng
tăng do giá thành thấp và dễ tái chế.
Để đối phó với các rủi ro sản phẩm thay thế, công ty nhận diện mối rủi ro này là một
thách thức để tồn tại, một cơ hội để công ty phát triển hơn nữa. Công ty tập trung đầu tư
mạnh vào R&D, tìm kiếm các đối tác để nghiên cứu các sản phẩm mới, áp dụng những công
nghệ mới trên thế giới.
(Trích Báo cáo thường niên 2017 – Công ty CP Pin Ắc Quy Miền Nam)
=> Nhận xét: Công ty đã nhận diện một số rủi ro chính dựa trên phân tích bối cảnh tổ
chức. Công ty xem các rủi ro ấy là thách thức mà công ty phải đối mặt, là cơ hội là công ty
có thể phát triển thị trường. Công ty lựa chọn việc giải quyết rủi ro thông qua đối mặt với nó
và quyết định dựa trên những thông tin đã được phân tích. Hiện tại, công ty đang tập trung
vào phòng R&D để phát triển loại NVL thay thế NVL cũ, sáng tạo ra các sản phẩm mới phù
hợp với nhu cầu thị trường; dưới đây là thực trạng đầu tư R&D tại PINACO:
◦ Giải quyết rủi ro trong nội bộ doanh nghiệp ( xét vấn đề tại điều 4.2)
Công ty ban hành tài liệu hướng dẫn đánh giá rủi ro có thể xảy ra trong nội bộ. Điển
hình là những mối nguy cơ rủi ro lớn có thể xảy ra trong hoạt động sản xuất và kinh
doanh của công ty, từ đó đưa ra các giải pháp phòng ngừa khắc phục, giảm thiểu
nguy cơ và nâng cao cơ hội cả tiến về chất lượng, an toàn vệ sinh lao động và môi
trường của công ty.
=> Trong tài liệu quy định rõ một số nội dung như sau:
( Trích Tài liệu hướng dẫn đánh giá rủi ro – Công ty CP Pin Ắc Quy Miền Nam )
* Phạm vi :
+ Đối tượng áp dụng: Áp dụng đánh giá cho các quá trình hoạt động chung và quan
trọng trong HTQL Chất lượng và ATVSLĐ
+ Trách nhiệm áp dụng
Phòng KTQA chịu trách nhiệm triển khai quy định này
Các đơn vị/xí nghiệp/phòng ban có trách nhiệm thực hiện đánh giá rủi ro theo quy
định này
* Định nghĩa: Công ty đưa ra một số định nghĩa về mối nguy, sự cố, tình huống khẩn
cấp, rủi ro => từ đó giúp nhân viên có cái nhìn khái quát và dể dàng đánh giá rủi ro dựa trên
hoàn cảnh thực tế
* Từ đó đưa ra các biện pháp để giảm thiểu và loại trừ rủi ro bao gồm: Loại trừ mối
nguy; Giảm tác động, ảnh hưởng nếu cảy ra; Giảm khả năng xảy ra
VD:
Thông tin về các rủi ro và cơ hội từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty (
Bối cảnh công ty )
Thông tin của công ty về các sự cố chất lượng/ môi trường/ATVSLĐ phát sinh (khiếu
nại KH/ Báo cáo sự cố môi trường … )
Những thông tin về các sự cố đã xảy ra tương tự ở đối thủ cạnh tranh, những thông tin
về các sự cố chất lượng/ môi trường/ ATVSLĐ đã xảy ra ở trong nước và quốc tế
Thông tin từ những thay đổi về luật định,… có liên quan đến hoạt động sản xuất và
kinh doanh của công ty
Từ nguồn thông tin trên, công ty sẽ xác định quá trình có thể bị ảnh hưởng và thực
hiện đánh giá
3. Họp và chấm điểm rủi ro
Rủi ro sẽ được đánh giá thông qua bộ thang đó được thiết lập sẵn, từ đó nhận diện
được mức độ của rủi ro
Dưới đây là bảng thang đo được PINACo sử dụng khi đánh giá rủi ro
Hình 1: Bảng thang đo đánh giá rủi ro
(Trích Báo cáo thường niên 2017 – Công ty CP Pin Ắc Quy Miền Nam)
=> Nhận xét : Công việc thực hiện đánh giá rủi ro nghiêm ngặt và luôn có biện pháp
ứng phó với những tình huống xấu nhất, giúp cho hoạt động sản xuất luôn điều đồ đáp ứng
mong muốn khách hàng, nâng cao chất lượng cạnh tranh của PINACO
1.2.2 Điều khoản 6.2 : Mục tiêu chất lượng và hoạch định để đạt được mục tiêu
6.2.1 Tổ chức phải thiết lập các mục tiêu chất lượng tại các cấp, bộ phận chức
năng và các quá trình cần thiết của hệ thống quản lý chất lượng.
* Tổng giám đốc đề ra một số mục tiêu tổng thể cho công ty:
1. Thực hiện 100% ( -5%/ +10%) kế hoạch sản xuất của công ty về dung lượng và
chủng loại sản phẩm và 100% đối với trường hợp có yêu cầu đặc biệt về số lượng và thời
điểm giao hàng.
2. Giảm 5% số giờ dừng máy (do sai hỏng) của máy móc ở các công đoạn của quá
trình sản xuất
3 Tăng năng suất lao động ≥10% so với năm 2017
4. Giảm 15% tỷ lệ phế phẩm ở các công đoạn của quá trình sản xuất ắc quy so với năm
2017
5. Tiết kiệm chi phí tiêu hao nguyên vật liệu (bao gồm điện, nước) so với giá kế hoạch
giao đầu năm 2018 là 2%.
6. Giảm chi phí quản lý (trừ điện, nước) so với kế hoạch giao đầu năm 2017 là 5%.
7. Đảm bảo không quá 01 than phiền khách hàng FORD VN; không quá 02 khiếu nại/
năm/ Honda VN vễ lỗi sản xuất.
8. Phát động phong trào sáng kiến cải tiến: Ít nhất 24 ý tưởng cải tiến hoặc sáng kiến
/1Xí nghiệp / Năm. Ít nhất 01 ý tưởng cải tiến hoặc sáng kiến/01 kỹ sư, cử nhân/01 năm.
9. Đảm bảo 100% hàng hóa lưu kho không bị mất mát, hư hỏng (KPI-Hi-Gain/Loss).
10. Hiệu suất thiết bị ( KPI-OEE) trung bình ≥ 94%
11. Có từ 20% kỹ sư cử nhân được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm.
* Các phòng ban căn cứ vào chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng để xây dựng
mục tiêu cho đơn vị mình
* Các phòng ban sẽ lập kế hoạch để thực hiện các mục tiêu chất lượng và định kì
thống kế phân tích từ đó đề ra các biện pháp khắc phục, phòng ngừa, cải tiến
* Hàng năm, Doanh nghiệp thường phải tổng kết kết quả thực hiện năm cũ và xây
dựng mục tiêu chất lượng cho năm mới theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015
VD:
- Tài liệu mục tiêu chât lượng của công ty và các phòng ban
- Đối với mục tiêu số 5: tiết kiệm nước. Công ty đã đưa ra những biện pháp hợp lý,
đồng thời tích cực tuyền truyền và khuyến khích mỗi người lao động cần phải ý thức được
tầm quan trọng của nguồn nước. Và kết quả trong năm 2017 công ty đẵ đạt được mục tiêu
giảm thiểu lượng nước sử dụng tại các xí nghiệp
(Trích Báo cáo thường niên 2017 – Công ty CP Pin Ắc Quy Miền Nam)
=> Nhận xét: Pinaco đã thực hiện được hầu hết các công việc khi hoạch định mục tiêu
chất lượng một cách khá tốt, với những chính sách cụ thể được đề đáp ứng đúng với yêu cầu
của bộ tiêu chuẩn. Các mục tiêu được đưa ra cụ thể rõ ràng với các con số trực quan. Tuy
nhiên vẫn chưa thấy được mối liên quan giữa mục tiêu chất lượng và sự phù hợp của sản
phẩm
6.2.2 Hoạch định cách thức đạt được các mục tiêu chất lượng của tổ chức, tổ chức
phải xác định theo các bước cụ thể.
Công ty thiết lập bảng hoạch định chất lượng với sự liệt kê các công việc cụ thể của
từng phòng ban và bộ phận giúp xác định rõ trách nhiệm và nguồn lực thực hiện
Xây dựng các thang đo và bảng đánh giá hoạt động nội bộ định kì để xem xét mức độ
hoàn thành công việc của từng bộ phận
Với từng mục tiêu chất lượng, công ty thiết lập theo dạng bảng dưới đây, nhằm hoàn
thiện chính sách và cải tiến việc thực hiện chất lượng trong những bộ phận có liên quan.
Hình 3: Báng kế hoạch và đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng
=> Nhận xét : Các mục tiêu chất lượng đề ra đều hướng đến thõa mãn khách hàng và
đảm bảo được thiết lập phù hợp với hoạt động của tổ chức, các mục tiêu có tính lượng hóa
và nhất quán với chính sách. Từng mục tiêu chất lượng đều được lên kế hoạch chi tiết và
đánh giá cụ thể giúp kiểm soát tốt tình trạng doanh nghiệp, từ đó kịp thời đưa ra những hiệu
chỉnh cũng như giải pháp khi vấn đề xảy ra
Khi có thay đổi, công ty sẽ thực hiện việc xem xét theo một trình tự có kế hoạch như
sau:
Xác định tại sao cần phải thay đổi. Xem xét tính cần thiết của việc thay đổi ( Mục đích
và kết quả dự định, rủi ro và nguồn lực, ảnh hưởng đến tính toàn vẹn hệ thống )
Lập kế hoạch thử nghiệm ( Những việc cần làm? Ai chịu trách nhiệm và quyền hạn?
Nguồn lực cung cấp từ đâu? Thời gian hoàn thành? Phương pháp đánh gái kết quả? Những
thay đổi khác có liên quan ? )
+ Xác định và áp dụng các tiêu chuẩn và phương pháp (bao gồm giám sát, đo lường và
chỉ số kết quả hoạt động liên quan) để đảm bảo hoạt động và kiểm soát các quá trình có hiệu
lực
+ Xác định các nguồn lực cần thiết cho các quá trình mới & đảm bảo các nguồn lực
này luôn luôn sẵn sàng
+ Xác định trách nhiệm và quyền hạn đối với các quá trình
+ Nhận diện các rủi ro và cơ hội lập kế hoạch và thực hiện các hành động thích hợp để
ngăn ngừa giảm thiểu rủi ro & quản lý cơ hội
+ Đánh giá các quá trình và thực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết để đảm bảo các quá
trình đạt được kết quả mong đợi
Xem xét kế hoạch
Thực hiện kế hoạch
Đánh giá kết quả thay đổi: Có đạt được kết quả như dự định? Các ảnh hưởng đến hệ
thống ? Các thay đổi khác cần thực hiện ?
Triển khai áp dụng toàn bộ
VD: Trong bước đầu tiên của hoạch định sự thay đổi, các xem xét tính cần thiết cho sự
thay đổi sẽ được lưu trong tài liệu sau đây
Hình 4: Bảng xem xét tính cần thiết cho sự thay đổi
VD : Giá chì, kẽm tăng rất cao, tính bình quân năm 2017, giá chì tăng 27% và giá kẽm
tăng 43% so năm trước và đạt mức cao nhất trong vòng 10 năm qua. Ngoài ra việc phải
nhập bổ sung bột chì do thiếu công suất cũng làm tăng thêm chi phí. Mặc dù giá chì tăng
cao nhưng Công ty không tăng giá bán sản phẩm ắc quy tương xứng do sự cạnh tranh giá từ
các công ty đối thủ nên ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận. => Công ty cần
kiểm soát các hoạt động về thông tin mua hàng, quá trình mua hàng, kiểm tra xác nhận sản
phẩm mua vào để đảm sự sẵn có của nguồn nguyên liệu, hạn chế chi phí trong những mùa
khan hiếm
Nguồn: Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất trong năm 2017.
1.2.4 NHẬN XÉT CHUNG
Nội dung hoạch định trong điều khoản 6 là một trong những yếu tố cần thiết giúp cải
tiến, nâng cao năng suất chất lượng cho tổ chức, đề tài, doanh nghiệp .
Hoạch định là hành động giải quyết rủi ro và cơ hội. Khi hoạch định hệ thống quản lý
chất lượng, tổ chức phải xem xét các vấn đề được đề về tổ chức và bối cảnh tổ chức; hiểu
nhu cầu mong đợi của các bên quan tâm và xác định các rủi ro cũng như cơ hội cần phải
được giải quyết. Cung cấp sự bảo đảm rằng hệ thống quản lý chất lượng có thể đạt được kết
quả như dự kiến; nâng cao các tác động mong muốn; ngăn ngừa, hoặc giảm các tác động
không mong muốn; đạt được sự cải tiến.
Tổ chức phải hoạch định: các hành động để giải quyết các rủi ro và cơ hội; làm thế
nào để tích hợp và thực hiện các hành động vào trong các quá trình của hệ thống quản
lý chất lượng của tổ chức; đánh giá hiệu lực của các hành động này.
Các hành động được thực hiện để giải quyết các rủi ro và cơ hội phải tương xứng với
tác động tiềm ẩn đến sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ. Các lựa chọn để giải quyết
những rủi ro và cơ hội có thể bao gồm việc tránh rủi ro, chấp nhận rủi ro để theo đuổi
một cơ hội, loại bỏ các nguồn rủi ro, thay đổi khả năng hoặc hậu quả, chia sẻ rủi ro,
hoặc giữ lại rủi ro bằng các quyết định khi đã có thông tin .
Các cơ hội có thể dẫn đến việc chấp nhận các thức thực hành mới, tung ra các sản
phẩm mới, mở rộng thị trường mới, tiếp cận các khách hàng mới, xây dựng quan hệ
đối tác, sử dụng công nghệ mới và các khả năng mong muốn và khả thi để đáp ứng
nhu cầu của tổ chức hoặc khách hàng của tổ chức.
Mục tiêu chất lượng và hoạch định để đạt được mục tiêu tổ chức phải thiết lập các mục
tiêu chất lượng tại các cấp, bộ phận chức năng và các quá trình cần thiết của hệ thống quản
lý chất lượng.
Mục tiêu chất lượng phải nhất quán với chính sách chất lượng; đo lường được; có
tính đến các yêu cầu có thể áp dụng; liên quan đến sự phù hợp của sản phẩm và dịch
vụ và nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng; được giám sát; được truyền đạt; được
cập nhật khi thích hợp. Tổ chức phải duy trì thông tin dạng văn bản về các mục tiêu
chất lượng.
Khi hoạch định cách thức đạt được các mục tiêu chất lượng của tổ chức, tổ chức phải
xác định: cái gì sẽ được thực hiện; những nguồn lực nào sẽ được yêu cầu; ai sẽ chịu
trách nhiệm; khi nào chúng sẽ được hoàn thành; kết quả sẽ được đánh giá như thế
nào.
Hoạch định sự thay đổi khi tổ chức xác định nhu cầu cho các thay đổi đối với hệ thống
quản lý chất lượng, các thay đổi phải được tiến hành một cách hệ thống và có kế hoạch.
Tổ chức phải xem xét: mục đích của sự thay đổi và các hậu quả tiềm ẩn của sự thay
đổi; tính toàn vẹn của hệ thống quản lý chất lượng; sự sẵn có các nguồn lực; việc
phân bổ hoặc tái phân bổ trách nhiệm và quyền hạn.
Bên cạnh những điều đạt được như trình bày phía trên, tồn tại một số điểm nhóm nhận
thấy ở PINACO. Nhận thức của nhân viên chưa thấy được tầm quan trọng của việc thực
hiện ISO9000 nên thường xuyên thực hiện sai quy trình. Cần thiết phải nâng cao ý thức
trách nhiệm của cán bộ, công nhân viên. Bên cạnh đó, đối với bảng hoạch định mục tiêu
chất lượng, nhóm nhận thấy các nhiệm vụ giữa các phòng ban có sự chồng chéo nhau, có
thể gây khó khăn trong việc phối hợp và xử lý công việc trong Công ty, dễ xảy ra tình trạng
đùn đẩy trách nhiệm. Điều này có thể làm mất đi tính hiệu quả của quy trình.
7.1.6 Tri thức của Không có ISO 2015 đề cập ISO 2015 đã quan
tổ chức đến tri thức tổ chức tâm đến tri thức tổ
nhưng ISO 2008 chức và cho thấy tổ
- Tổ chức phải xác
thì không. Tri thức chức cần duy trì
định tri thức cần
của tổ chức gồm cũng như cách thức
thiết cho việc vận
những tri thức hiện để có thể lấy những
hành các quá trình
và tri thức ẩn, được tri thức ẩn trong tổ
của các sản phẩm
tích lũy thông qua chức, vì tri thức
và dịch vụ. Tri
các kinh nghiệm của tổ chức là một
thức này phải được
hoặc có thể là kiến trong những thế
duy trì và phải sẵn
thức đặc trưng đối mạnh cạnh tranh
có tùy mức độ cần
với tổ chức. Tri của doanh nghiệp.
thiết.
thức tổ chức có thể
- Khi giải quyết dựa trên nguồn nội
các nhu cầu và xu bộ và nguồn bên
hướng thay đổi, tổ ngoài. Những
chức phải xem xét nguồn nội bộ như
tri thức hiện tại của sở hữu trí tuệ, kết
tổ chức và xác định quả từ những quá
làm thế nào để có trình cải tiến.
được hoặc tiếp cận Những nguồn bên
bất kỳ kiến thức bổ ngoài như kiến
sung và cập nhật tri thức từ khách hàng
thức cần thiết. hoặc các nhà cung
cấp bên ngoài.
7.2 Năng lực 6.2 Nguồn nhân ISO 2015 ghi rõ Nâng cao nhận
Tổ chức phải: lực người làm việc thức được chú
dưới sư kiểm soát trọng cho người
a) xác định năng 6.2.1 Khái quát
của tổ chức phải bên trong tổ chức
lực cần thiết của
Những người thực nhận thức được và cả bên ngoài
người làm việc
hiện các công việc chính sách, mục làm việc dưới sự
dưới sự kiểm soát
ảnh hưởng đến sự tiêu chất lượng liên kiểm soát của tổ
của tổ chức có ảnh
phù hợp với các quan, nhận thức chức.
hưởng đến kết quả
yêu cầu của sản được đóng góp của
hoạt động và hiệu
phẩm phải có năng họ đối với hệ
lực của hệ thống
lực trên cơ sở được thống, kể cả lợi ích
QLCL
giáo dục, đào tạo, và những tác động
b) đảm bảo rằng có kỹ năng và kinh của sự không phù
những người này nghiệm thích hợp. hợp đối với yêu
có năng lực dựa cầu của hệ thống.
6.2.2 Năng lực, Trong khi ISO
trên giáo dục, đào
đào tạo và nhận 2008 yêu cầu nhân
tạo, hoặc kinh
thức sự nhận thức mối
nghiệm thích hợp;
Tổ chức phải liên quan và tầm
c) khi thích hợp, quan trọng của
phải có những a) xác định năng những hoạt động
hành động để đạt lực cần thiết của đóng góp của họ
được các năng lực người thực hiện đối với việc đạt
cần thiết, và đánh các công việc ảnh mục tiêu chất
giá tính hiệu lực hưởng đến sự phù lượng.
của các hành động hợp với các yêu
này cầu của sản phẩm
d) duy trì thông tin b) tiến hành đào
được lập văn bản tạo hay có những
thích hợp như bằng hành động khác để
chứng chứng minh đạt được năng lực
năng lực. cần thiết, khi thích
hợp;
7.3 Nhận thức
c) đánh giá hiệu
- Chính sách chất
quả của các hành
lượng.
động được thực
- Các mục tiêu chất hiện;
lượng liên quan.
d)đảm bảo rằng
- Đóng góp của họ nhân sự của tổ
đối với hệ thống, chức nhận thức
cả lợi ích khi chất được mối liên quan
lượng được cải và tầm quan trọng
tiến. của các hoạt động
của họ và họ đóng
- Tác động của sự
góp như thế nào
không phù hợp với
đối với việc đạt
các yêu cầu của hệ được mục tiêu chất
thống. lượng;
e)duy trì hồ sơ
thích hợp về giáo
dục, đào tạo, kỹ
năng và kinh
nghiệm.
7.4 Trao đổi 5.5.3 Trao đổi ISO 2015 trao đổi Mở rộng hơn so
thông tin thông tin nội bộ. thông tin nội bộ và với yêu cầu của
bên ngoài dựa trên 5.5.3, giúp mọi
- Trao đổi thông tin - Thiết lập quá
what, when, how, người trong tổ
nội bộ và bên trình trao đổi thông
who, whom và liên chức nắm bắt
ngoài gồm: tin thích hợp trong
quan đến hệ thống thông tin cả nội bộ
tổ chức, trao đổi
+ Điều gì tổ chức chất lượng. ISO lẫn bên ngoài để
thông tin về hiệu
sẽ truyền đạt. 2008 chưa thể hiện hiểu rõ và thực
lực của hệ thống.
rõ việc trao đổi hiện các mục tiêu
+ Khi nào truyền thông tin, chỉ thiết chất lượng.
đạt. lập quá trình trao
+ Truyền đat cho đổi thông tin thích
ai. hợp và chỉ trao đổi
thông tin trong nội
+ Truyền đạt như bộ.
thế nào.
+ Ai truyền đạt.
7.5 Thông tin 4.2 Yêu cầu về hệ Nhìn chung không Căn cứ vào nhu
được lập văn bản thống tài liệu có sự thay đổi đáng cầu của mình, tổ
kể về yêu cầu. ISO chức cần xác định
7.5.1 Khái quát 4.2.1 Khái quát
2008 ghi rằng tài các loại thông tin
- Thông tin được - Tài liệu của hệ liệu của hệ thống dạng văn bản cần
lập văn bản theo thống gồm gồm văn bản về thiết để đảm bảo
yêu cầu của tiêu chính sách, mục tính hiệu lực của hệ
+ văn bản về chính tiêu chất lượng, sổ thống.
chuẩn quốc tế.
sách và mục tiêu tay chất lượng. Tuy
- Thông tin được tổ chất lượng, sổ tay nhiên, ISO 2015
chức xác định là chất lượng. không yêu cầu tổ
cần thiết để đảm
-Thủ tục dạng văn chức bắt buộc phải
bảo tính hiệu lực
bản và hồ sơ theo thiết lập tài liệu sổ
của hệ thống.
yêu cầu của tiêu tay chất lượng như
chuẩn quốc tế. mục 4.2.2 như ISO
2008.
-Tài liệu, hồ sơ,
được tổ chức xác
định là cần thiết để
đảm bảo hoạch
định, vận hành, và
kiểm soát có hiệu
lực các quá trình.
7.5.2 Tạo mới và 4.2.3 Kiểm soát ISO 2015 không Ngoài những chỗ
cập nhật tài liệu yêu cầu phải có thủ bắt buộc phải có
tục dạng văn bản thông tin dạng văn
Tổ chức cần đảm Tổ chức phải lập
về kiểm soát tài bản. Căn cứ theo
bảo: một thủ tục dạng
liệu và hồ sơ. ISO nhu cầu của mình,
văn bản để xác
-Việc nhận biết và 2015 có nhận diện tổ chức cần xác
định việc kiểm soát
mô tả phù hợp. và mô tả phù hợp định các loại thông
cần thiết nhằm:
khi tạo và cập nhật tin văn bản (tài liệu
- Định dạng và
-Phê duyệt tài liệu thông tin dạng văn và hồ sơ) cần thiết
trình bày thích hợp,
về sự thỏa đáng bản, xem xét về phải có để đảm bảo
xác định dạng phát
trước khi ban hành. định dạng và tính hiệu lực của hệ
hành ( giấy, điện phương tiện lưu thống quản lý.
tử). - Xem xét, cập nhật giữ thông tin.
khi cần và phê
- Xem xét và phê
duyệt lại tài liệu.
duyệt cho sự thích
hợp và thỏa đáng. - Nhận biết những
thay đổi và tình
trạng sửa đổi của
tài liệu.
- Ngăn ngừa sử
dụng tài liệu lỗi
thời.
7.5.3 Kiểm soát 4.2.3 Kiểm soát ISO 2015 đã kết Tổ chức cần có
thông tin được lập tài liệu hơp 2 yêu cầu 4.2.3 phương pháp để
văn bản và 4.2.4 của ISO chứng minh là việc
4.2.4 Kiểm soát hồ
2008. Không yêu kiểm soát thông tin
7.5.3.1 Để đảm sơ
cầu lập thủ tục văn dạng văn bản theo
bảo:
Kiểm soát hồ sơ bản để xác định yêu cầu của hệ
-Nó sẵn có và thích được thiết lập để cách thức kiểm thống quản lý chất
hợp cho việc sử cung cấp bằng soát đối với việc lượng và yêu cầu
dụng, bất cứ khi chứng về sự phù nhận biết và lưu trữ của tiêu chuẩn này
nào và bất cứ đâu hợp và việc vận hồ sơ. đảm bảo được:
khi cần thiết. hành có hiệu lực thông tin dạng văn
của hệ thống. bản sẵn có và phù
-Được bảo vệ đầy hợp cho việc sử
đủ. Phải lập thủ tục dụng, ở nơi và thời
bằng văn bản để điểm cần thiết,
7.5.3.2 Tổ chức
xác định cách thức được bảo vệ thích
phải giải quyết
kiểm soát đối với hợp (ví dụ không
các hoạt động
việc nhận biết, bảo bị mất tình trạng
sau:
quản, bảo vệ, sử bảo mật, sử dụng
-Phân phối, truy dụng, thời gian lưu sai mục đích, hoặc
cập, thu hồi và sử trữ và hủy bỏ hồ
dụng. sơ. Hồ sơ cần rõ mất tính nhất
ràng, dễ nhận biết, quán).
-Lưu trữ, bảo quản.
dễ sử dụng.
Để kiểm soát thông
-Kiểm soát sự thay
tin dạng văn bản ,
đổi.
tổ chức phải xác
-Lưu giữ và hủy định các hoạt động
bỏ. sau một cách thích
hợp : phân phối,
-Thông tin được truy cập, thu hồi và
lưu giữ lại làm sử dụng, bảo quản,
bằng chứng cho sự bảo vệ bao gồm cả
phù hợp phải được đảm bảo mức độ rõ
bảo vệ. Tránh sửa ràng; kiểm soát các
đổi ngoài ý muốn. thay đổi (ví dụ các
phiên bản).
Khó khăn của nguồn lực nội bộ công ty. Những khó khăn về nguyên liệu như vào năm
2017, giá chì, kẽm tăng cao. Giá chì tăng 27% và giá kẽm tăng 43% so với những năm
trước. Ngoài ra, việc nhập bổ sung bộ chì do thiếu công suất cũng làm tăng thêm chi phí.
Mặc dù giá chì tăng cao nhưng công ty không tăng giá bán sản phẩm ắc quy do sự cạnh
tranh giá từ các công ty đối thủ nên ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận.
Nhận xét: Phần lớn công ty đều nhập các hóa chất và vật liệu từ các nhà cung cấp mà
không có khả năng tự sản xuất. Từ đây, công ty bị phụ thuộc nhiều vào nhà cung cấp, khó
chủ động trong các vấn đề giá cả, sự sẵn có của nguyên liệu. Nhận thức được điều đó, công
ty đã lập các chính sách nhằm quản lý nguồn nguyên liệu. Bên cạnh đó, công ty thực hiện
việc thu hồi và tái chế sử dụng đối với một số nguyên liệu.
Dưới đây là hoạch định NVL trong năm 2017
Công tác thu hồi chì, kẽm phế liệu được tiếp tục triển khai ở tất cả xí nghiệp của công
ty. Chì phế liệu trong quá trình sản xuất được thu gom và giao cho một đơn vị gia công tái
chế lại để đưa vào sản xuất.
Ví dụ cho thấy công ty chỉ có khả năng tự cung cấp bột thu hồi:
Dưới đây là 1 ví dụ dòng sơ đồ luân chuyển công việc được ghi tại phân xưởng :
Nhận xét: Công ty có cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng thiết yếu cho việc vận hành các
quá trình của tổ chức. Có cung cấp các bảng ghi dữ liệu tại mỗi chuyền để mọi người có thể
tiếp nhận thông tin, dữ liệu cũng được ghi chú và cập nhật thường xuyên. Công ty cũng thể
hiện dòng luân chuyển công việc thông qua các lưu đồ. Từ đây, mọi người có thể dễ dàng
hiểu dòng công việc cũng như quá trình hoạt động của dây chuyền.
7.1.4 Môi trường cho việc vận hành các quá trình
Hiểu được tầm quan trọng của môi trường làm việc có tác động đến hiệu quả của quá
trình vận hành, Pinaco luôn tạo môi trường thân thiện và quan tâm đến nhân công , nhân
viên của mình, họ thực hiện theo tiêu chí 4C gồm: chính trực, chu đáo, cam kết, chia sẻ. Thể
hiện sự tôn trọng đạo đức nghề nghiệp, hành xử công minh trong các mối quan hệ trong và
ngoài công ty. Chu đáo được thể hiện qua các chu đáo với khách hàng, hướng đến hành
động đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của khách hàng lẫn bên trong và ngoài công ty. Cam kết
đề cao trách nhiệm cá nhân, tự thân chủ động phát triển các kỹ năng cần thiết để ngày càng
chuyên nghiệp hơn. Chia sẻ dựa trên việc xây dựng tinh thần đồng đội, mọi người làm việc
dựa trên lợi ích chung.
Ngoài ra, công ty có những chính sách liên quan đến người lao động. Hằng năm, công
ty có tổ chức cho người lao động đi nghỉ mát nhằm tái tạo sức lao động cũng như thể hiện
tinh thần đoàn kết, ngoài ra, công ty cũng tổ chức các cuộc thi nấu ăn, hội thao, hội diễn văn
nghệ để chăm lo tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
Công tác nhân sự- tiền thưởng, công ty thực hiện việc mua bảo hiểm sức khỏe, bảo
hiểm nhân thọ cho toàn thể cn bộ nhân viên của công ty để tăng cường sự gắn bó lâu dài đối
với công ty.
Công ty luôn tạo môi trường thi đua lành mạnh trong các hoạt động sản xuất như
phong trào thi đua tiết kiệm chi phí, giữ gìn văn phòng khang trang, lịch sự. Bên cạnh đó là
các phong trào thi đua về doanh số bán hàng nhằm nâng cao sản lượng bán hàng của công
ty. Ngoài ra, công ty cũng quan tâm đến cuộc sống của công nhân viên, luôn có khoản trợ
cấp cho những nhân viên có hoàn cảnh khó khăn, ủng hộ giúp đỡ các viện dưỡng lão, làng
trẻ em…
Về yếu tố vật lý ( nhiệt độ , độ ẩm ,ánh sáng,..) bên cạnh bảng quản lý chất lượng tại
công đoạn là bảng đánh giá các yếu tố vật lý của sản phẩm và môi trường, có tên là bảng
quản lý điều kiện sản xuất:
Nhận xét: Những tiêu chí này được công ty tuyên truyền mạnh và thúc đẩy, khuyến
khích mọi người hướng tới để tạo ra môi trường làm việc tích cực. Họ không ngừng khuyến
khích động viên nhân viên và đưa ra các chính sách , hoạt động tạo tâm lý đoàn kết gắn bó
mọi người lại với nhau. Công ty đã thực hiện tốt về khoản môi trường cho việc vận hành các
quá trình.
7.1.5 Các nguồn lực để theo dõi và đo lường
Pinaco có các hình thức kiểm tra và đo lường các công đoạn bằng mắt, đồng hồ A,
kiểm tra chất lượng nhà cung cấp, kiểm tra hồ sơ, cân, thước đo, kẻ, thước cặp, thước
pame,.. Dưới đây là ví dụ hồ sơ về một công đoạn của hình thức kiểm tra của Pinaco:
7.1.6 Tri thức của tổ chức
Theo dạng thức thì Tri thức có thể được chia thành ba loại là tri thức hiện (explicit
knowledge), tri thức ngầm (implicit knowledge) và tri thức ẩn (tacit knowledge)
Tri thức hiện: là tri thức đã được tiêu chuẩn hóa và văn bản hóa (VD: các lưu đồ xử lý,
bảng thông số vận hành, bảng đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp, …)
Tri thức ẩn: là những tri thức chưa được tiêu chuẩn hóa và văn bản hóa, không nằm
trong các tài liệu và cơ sở dữ liệu mà nằm ở trong đầu các nhân sự của tổ chức để trả lời câu
hỏi làm như thế nào (know-how). Ở chỗ nào trong tổ chức có hiện tượng cùng một công
việc mà người này làm tốt nhưng người khác làm không tốt thì thường ở đó đang có yếu tố
tri thức ẩn mà tổ chức cần quản lý.
Với việc nhìn nhận tri thức như là một nguồn lực cốt yếu, có vai trò quyết định đến
năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững của PINACO, công ty xem việc quản lý tri thức
là một lĩnh vực quản trị doanh nghiệp. Do đó, công ty thiết lập, cập nhật các tài liệu tiêu
chuẩn – bao gồm quy trình, hướng dẫn, công việc tiêu chuẩn, tiêu chuẩn, bảng biểu, …
nhằm mục đích tổng hợp và tiêu chuẩn các tri thức để có thể sẵn sàng lưu trữ, chia sẻ và tiếp
cận được.
Ngoài ra, công ty cũng thúc đẩy các hoạt động Kaizen ở mọi người nhằm hình thành
các tri thức mới. Các kết quả thực thi Kaizen được tiêu chuẩn hóa và tạo ra trị thức hiện ở
điều kiện có thể sẵn sàng lưu trữ, chia sẻ và tiếp cận được. VD: Ở PINACO: một ý tưởng
gửi đến “Hội đồng Sáng kiến” của PINACO sẽ được thưởng 50,000/1 ý tưởng (dù ý tưởng
này chưa được tổng công ty phê duyệt). Nếu ý tưởng này được công ty duyệt thì người đưa
ra ý tưởng sẽ được thưởng thêm). Ví dụ về một vài ý tưởng cải tiến bên dưới:
Hình: Đơn đăng ký ý tưởng cải tiến của anh Hồ Văn Phúc.
Một công việc khác để quản lý tri thức ẩn là cơ chế liên chức năng tổng hợp -giải
quyết các vấn đề. Khi một vấn đề xảy ra thì cán bộ trực tiếp giải quyết vấn đề đó sẽ mở cuộc
họp với các phòng ban có liên quan, mỗi phòng sẽ cử 1-2 người để tham dự để chia sẻ kinh
nghiệm giải quyết của từng bộ phận. Cuộc họp sẽ tổng hợp các vấn đề, các hướng giải quyết
rồi xem xét, thảo luận để xác định các vấn đề ưu tiên giải quyết.
7.2 Năng lực
Pinaco có sự đánh giá năng lực của mỗi nhân viên thường xuyên . Ví dụ về đánh giá
năng lực công nhân tại các công đoạn theo SkillMap.
Hình: Sơ đồ trị trí công việc và tổng hợp đánh giá năng lực Skill Map tại
PINACO
Nhận xét: Công ty có đánh giá và xác định năng lực, kỹ năng của từng công nhân
trong chuyền thông qua skillmap, đảm bảo rằng những người này có năng lực lành nghề và
thích hợp để đạt được hiệu quả trong vận hành. Từ đây có thể theo dõi và lập kế hoạch đào
tạo công nhân.
7.3 Nâng cao nhận thức:
Công ty thực hiện các buổi họp để phổ biến về mục tiêu chất lượng cho các nhân viên
theo từng tháng, mỗi tháng họp 1 lần. Các chuyền trưởng và quản lý nhà máy sẽ phổ biến
cho công nhân trong xưởng. Khi có sự thay đổi và cập nhật trong chính sách, công ty đều tổ
chức các buổi họp, nhằm đảm bảo mọi người được cập nhật và nắm rõ về mục tiêu cũng
như chính sách của công ty.
7.4 Trao đổi thông tin :
Các bộ phận sẽ họp định kỳ và đưa ra các cải tiến sau đó treo các yêu cầu và phân
công cho 1 số người có trách nhiệm truyền đạt cải tiến cho công nhân thực hiện theo :
V. ĐIỀU KHOẢN 8
8.2.4 Các thay đổi 7.2.2 Xem xét các Không có sự thay đổi
yêu cầu đối với yêu cầu liên quan đáng kể về nội dung
sản phẩm và dịch đến sản phẩm yêu cầu so với phiên
vụ phải đảm bảo rằng bản 2008.
Tổ chức phải đảm a) yêu cầu về sản
bảo các thông tin phẩm được định rõ;
được lập văn bản b) các yêu cầu trong
liên quan được hợp đồng hoặc đơn
hiệu chỉnh, và các đặt
cá nhân liên quan hàng khác với những
nhận thức được các gì đã nêu trước đó
yêu cầu đã bị thay phải
đổi, khi các yêu được giải quyết; và
cầu về sản phẩm và c) tổ chức có khả
dịch vụ thay đổi. năng đáp ứng các yêu
cầu
đã định.
Phải duy trì hồ sơ các
kết quả của việc xem
xét và các hành động
nảy sinh từ việc xem
xét
8.3 Thiết kế và 7.3 Thiết kế và phát
phát triển sản triển
phẩm dịch vụ
8.3.1 khái quát Đây là phần yêu cầu
Tổ chức phải thiết mới Khi mà các yêu
lập, thực hiện và cầu chi tiết về sản
duy trì quá trình phẩm và dịch vụ của
thiết kế và phát tổ chức chưa được
triển thích hợp để thiết lập hay chưa
đảm bảo việc cung được khách hàng hay
cấp sản phẩm và các bên quan tâm xác
dịch vụ sau đó. định một cách thích
hợp để đảm bảo cho
việc cung cấp sản
phẩm và dịch vụ sau
đó, tổ chức được yêu
cầu thiết lập, thực
hiện và duy trì quá
trình thiết kế và phát
triển.
8.3.2 Hoạch định 7.3.1 Hoạch định Dựa vào quá trình đã
thiết kế và phát thiết kế và phát triển được xác định trong
triển 8.3.1, mỗi giai đoạn
Khi xác định các Trong quá trình hoạch của quá trình sẽ được
giai đoạn và biện định thiết kế và phát kiểm soát – Khi xác
pháp kiểm soát triển tổ chức phải xác định các giai đoạn và
thiết kế và phát định việc kiểm soát đối với
triển, tổ chức phải a) các giai đoạn của thiết kế và phát triển,
xem xét: thiết kế và phát triển, tổ chức phải xem xét
a) bản chất, thời b) việc xem xét, kiểm đến các yêu cầu trong
gian và mức độ tra xác nhận và xác 8.3.2 a-j.
phức tạp của các nhận giá trị sử dụng
hoạt động thiết kế thích hợp cho mỗi
và phát triển; giai
b) các giai đoạn đoạn thiết kế và phát
thiết kế cần thiết, triển
bao gồm các hoạt c) trách nhiệm và
động xem xét thiết quyền hạn đối với các
kế và phát triển hoạt động thiết kế và
phù hợp; phát triển.
c) các hoạt động Tổ chức phải quản lý
xác nhận giá trị sử sự tương giao giữa
dụng và kiểm tra các
xác nhận thiết kế nhóm khác nhau tham
và phát triển cần dự vào việc thiết kế
thiết; và
d) trách nhiệm và phát triển nhằm đảm
quyền hạn trong bảo sự trao đổi thông
quá trình thiết kế tin có hiệu quả và
và phát triển; phân công trách
e) nguồn lực nội bộ nhiệm rõ ràng.
và bên ngoài cần Kết quả hoạch định
thiết cho việc thiết phải được cập nhật
kế và phát triển sản một cách thích hợp
phẩm và dịch vụ; trong quá trình thiết
f) nhu cầu kiểm kế và phát triển.
soát các mối tương
giao giữa những
người tham gia vào
quá trình thiết kế
và phát triển;
g) nhu cầu tham
gia của khách hàng
và người sử dụng
trong quá trình
thiết kế và phát
triển; h) các yêu
cầu đối với việc
cung cấp của sản
phẩm và dịch vụ
sau đó;
i) mức độ kiểm
soát dự kiến cho
quá trình thiết kế
và phát triển bởi
các khách hàng và
các bên quan tâm
khác có liên quan;
j) các thông tin
được lập văn bản
cần thiết để chứng
minh rằng các yêu
cầu thiết kế và phát
triển đã được đáp
ứng.
8.3.3 Đầu vào 7.3.2 Đầu vào của Dựa trên 7.3.2 của Nhấn mạnh về tiêu
thiết kế và phát thiết kế và phát triển phiên bản 2008 nhưng chuẩn hoặc quy tắc
triển đầu vào phải bao gồm yêu cầu rõ ràng hơn cam kết cần thực hiện
Tổ chức phải xác a) yêu cầu về chức về mặt d) tiêu chuẩn và hệ quả tiềm ẩn của
định các yêu cầu năng và công dụng, hoặc quy tắc thực sai lỗi do đặc tính
thiết yếu cho các b) yêu cầu luật định hành mà tổ chức đã chất lượng, nhận ra
loại hình cụ thể của và chế định thích hợp, cam kết thực hiện; được tầm quan trọng
sản phẩm và dịch c) khi thích hợp thông e) những hệ quả tiềm của việc các tiêu
vụ sẽ được thiết kế tin nhận được từ các ẩn của sai lỗi do đặc chuẩn đặt ra thì doanh
và phát triển. Tổ thiết kế tương tự tính chất của sản nghiệp phải đạt được
chức phải xem xét: trước đó phẩm và dịch vụ; Tổ những gì đã cam kết
a) các yêu cầu chức d) các yêu cầu thiết chức sẽ cần chứng tỏ với khách hàng.
năng và kết quả yếu khác cho thiết kế thông qua việc lưu
hoạt động; và phát triển. giữ các thông tin dạng
b) thông tin từ các đầu vào này phải văn bản rằng 8.3.3 a -
hoạt động thiết kế được xem xét về sự d đã được đề cập Các
và phát triển tương thỏa đầu vào phải phù hợp
tự trước đó; đáng. Các yêu cầu cho mục đích thiết kế
c) các yêu cầu chế phải đầy đủ, rõ ràng và phát triển, rõ ràng,
định và luật định; và biện pháp giải quyết
d) tiêu chuẩn hoặc không mâu thuẫn với xung đột cũng phải có
quy phạm thực nhau sẵn
hành mà tổ chức đã
cam kết thực hiện;
e) những hậu quả
tiềm ẩn của sự thất
bại do bản chất của
các sản phẩm và
dịch vụ.
8.3.4 Kiểm soát 7.3.4 Xem xét thiết Gồm các yêu cầu Đặc thù cho các
thiết kế và phát kế và phát triển 7.3.4, 7.3.5 và 7.3.6 ngành công nghiệp và
triển 7.3.5 Kiểm tra xác được viết lại Các dịch vụ đang được
Tổ chức phải áp nhận thiết kế và kiểm soát đối với quá thiết kế.
dụng các biện pháp phát triển trình thiết kế và phát
kiểm soát quá trình 7.3.6 Xác nhận giá triển phải được áp
thiết kế và phát trị sử dụng của thiết dụng để giải quyết
triển nhằm đảm kế và phát triển các yêu cầu 8.3.4a-f,
bảo rằng: đầu ra của thiết Các kiểm soát này
a) các kết quả cần kế và phát triển phải ở phải đặc thù cho các
đạt được xác định; dạng thích hợp để ngành công nghiệp và
b) các hoạt động kiểm tra xác nhận các sản phẩm / dịch
xem xét được tiến theo đầu vào của thiết vụ đang được thiết kế,
hành để đánh giá kế và phát triển và Các thông tin dạng
các kết quả thiết kế phải được phê duyệt văn bản của các hoạt
và phát triển nhằm trước khi ban hành. động này phải được
đáp ứng các yêu Tại những giai đoạn lưu giữ
cầu; thích hợp, việc xem
c) các hoạt động xét thiết kế và phát
thẩm tra xác nhận triển một cách có hệ
được tiến hành để thống phải
đảm bảo rằng các được thực hiện theo
kết quả đầu ra thiết hoạch định
kế và phát triển
Việc kiểm tra xác
đáp ứng các yêu
nhận phải được thực
cầu đầu vào;
hiện
d) các hoạt động
theo các bố trí đã
xác nhận giá trị sử
hoạch định để đảm
dụng được tiến
bảo rằng đầu ra thiết
hành để đảm bảo
kế và phát triển đáp
rằng các sản phẩm
ứng các yêu cầu đầu
và dịch vụ sau
vào của thiết kế và
cùng đáp ứng các
phát triển. Phải duy trì
yêu cầu ứng dụng
hồ sơ các kết quả
cụ thể hoặc sử
kiểm tra xác nhận và
dụng dự kiến;
mọi hành động cần
e) bất kỳ hành
thiết
động cần thiết nào
được thực hiện đối
với các vấn đề
được xác định
trong quá trình
xem xét, hoặc các
hoạt động kiểm tra
xác nhận và xác
nhận giá trị sử
dụng;
f) thông tin được
lập văn bản của các
hoạt động này
được lưu giữ.
8.3.5 Đầu ra của 7.3.3 Đầu ra của Có yêu cầu thêm Phần lớn không có
thiết kế và phát thiết kế và phát triển trong 8.3.3c của phiên nhiều thay đổi trong
triển đầu ra của thiết kế bản 2015 về bao g ồm phần này
Tổ chức phải đảm và phát triển phải hoặc viện dẫn t ới các
bảo rằng các đầu ra a) đáp ứng các yêu yêu cầu theo dõi và
của thiết kế và phát cầu đầu vào của thiết đo lường khi thích
triển: kế hợp
a) đáp ứng các yêu và phát triển,
cầu đầu vào; b) cung cấp các thông
b) đầy đủ cho các tin thích hợp cho việc
quá trình tiếp theo mua hàng, sản xuất và
trong việc cung cấp cung cấp dịch vụ,
các sản phẩm và c) bao gồm hoặc viện
dịch vụ; dẫn tới các chuẩn
c) bao gồm hoặc mực
viện dẫn đến các chấp nhận của sản
yêu cầu giám sát phẩm
và đo lường, khi d) xác định các đặc
thích hợp, và các tính cốt yếu cho an
chuẩn mực chấp toàn và sử dụng đúng
nhận; của sản phẩm.
d) xác định rõ các
đặc tính của sản
phẩm và dịch vụ
cần thiết cho mục
đích sử dụng và
việc chuyển giao
chúng đúng cách
và an toàn.
8.3.6 Thay đổi 7.3.7 Kiểm soát các Thay đổi nhỏ về trật
thiết kế và phát thay đổi thiết kế và tự các yêu cầu trong
triển phát triển phần này. Tổ chức
Tổ chức phải nhận cũng được yêu cầu
biết, xem xét và lưu giữ các thông tin
kiểm soát những dạng văn bản về kiểm
thay đổi được tạo soát thay đổi thiết kế
ra trong suốt, hoặc nhưng không chỉ gi ới
sau, việc thiết kế hạn ở kết quả của việc
và phát triển sản xem xét và hành động
phẩm và dịch vụ, ở cần thiết:
mức độ cần thiết a) những thay đổi đối
để đảm bảo rằng với thiết kế và phát
không có tác động triển;
bất lợi đến sự phù b) kết quả của việc
hợp đối với các xem xét;
yêu cầu. c) việc cho phép thay
Tổ chức phải lưu đổi;
giữ lại các thông d) các hành động
tin được lập văn được thực hiện để
bản về: ngăn chặn những tác
a) các sản phẩm và động bất lợi.
dịch vụ từ các nhà
cung cấp bên ngoài
được dự kiến đưa
vào cho việc cấu
thành các sản phẩm
và dịch vụ của tổ
chức;
b) các sản phẩm và
dịch vụ được cung
cấp trực tiếp cho
(các) khách hàng
bởi các nhà cung
cấp bên ngoài thay
mặt cho tổ chức;
c) một quá trình,
hay một phần của
một quá trình,
được cung cấp bởi
một nhà cung cấp
bên ngoài như là
kết quả của một
quyết định của tổ
chức.
8.4 Kiểm soát các 7.4.1 Quá trình Mua
sản phẩm và dịch hàng
vụ do bên ngoài
cung cấp
8.4.1 Khái quát 7.4.1 Quá trình Mua Các t ổ ch ức có
hàng quyền t ự quy ết định
Tổ chức phải đảm đảm bảo sản phẩm các ki ểm soát cần thi
bảo các quá trình mua vào phù hợp với ết. Thay vì s ử dụng
bên ngoài cung cấp các yêu cầu mua sản thuật ng ữ nhà cung c
sản phẩm, và dịch phẩm đã quy định. ấp nh ư phiên bản cũ,
vụ phù hợp với các Cách thức và mức độ phiên bản m ới –s ử
yêu cầu. kiểm soát áp dụng dụng thuật ng ữ các
Tổ chức phải xác cho người cung ứng quá trình, SP/DV do
định việc kiểm soát và sản phẩm mua vào ngu ồn bên ngoài
được áp dụng cho phụ cung c ấp. Các quá
các quy trình, sản thuộc vào sự tác động trình, sản ph ẩm và
phẩm và dịch vụ của sản phẩm mua dịch vụ do ngu ồn bên
được bên ngoài vào ngoài cung c ấp và
cung cấp khi: đối với việc tạo ra sản phải xác định các ki
a) các sản phẩm và phẩm tiếp theo hay ểm soát được liệt kê
dịch vụ từ các nhà thành phẩm rõ ràng ở 8.4.1 a-c
cung cấp bên ngoài Thông tin dạng văn
được dự kiến đưa bản các tiêu chí để
vào cho việc cấu đánh giá, l ựa ch ọn,
thành các sản phẩm giám sát hoạt động và
và dịch vụ của tổ đánh giá lại các nhà
chức; cung cấp bên ngoài
b) các sản phẩm cần được l ưu gi ữ -
và dịch vụ được yêu cầu rõ h ơn phiên
cung cấp trực tiếp bản 2008
cho (các) khách
hàng bởi các nhà
cung cấp bên ngoài
thay mặt cho tổ
chức;
c) một quá trình,
hay một phần của
một quá trình,
được cung cấp bởi
một nhà cung cấp
bên ngoài như là
kết quả của một
quyết định của tổ
chức.
8.4.2 Loại hình và 7.4.1 Quá trình Mua Yêu cầu thêm về việc
mức độ kiểm soát hàng khi xác định các ki
a) đảm bảo rằng 7.4.2 Kiểm tra xác ểm soát đối v ới các
các quá trình được nhận sản phẩm mua ngu ồn do bên ngoài
cung cấp từ bên vào cung c ấp, cần tính
ngoài nằm trong đánh giá và lựa đến: các tác động ti
phạm vi kiểm soát chọn người cung ứng ềm ẩn của các quá
của hệ thống quản dựa trên khả năng trình, sản ph ẩm và
lý chất lượng; cung cấp sản phẩm dịch vụ do bên ngoài
b) xác định các phù hợp với các yêu cung c ấp đến khả
kiểm soát dự định cầu của tổ chức. Phải năng đáp ứng các yêu
áp dụng đối với xác định cầu của khách hàng,
nhà cung cấp bên các tiêu chí lựa chọn, luật định và ch ế định
ngoài và các kết đánh giá và đánh giá của t ổ ch ức; hiệu l
quả đầu ra; lại. Phải duy trì hồ sơ ực của các biện pháp
c) tiến hành xem các kết quả của việc ki ểm soát mà các nhà
xét: đánh giá và mọi hành cung cấp bên ngoài áp
1] các tác động động cần thiết nảy dụng;
tiềm ẩn của các sinh từ việc đánh giá
quá trình, sản
phẩm và dịch vụ
được cung cấp từ
bên ngoài đến khả
năng của tổ chức
đáp ứng ổn định
các yêu cầu khách
hàng và các yêu
cầu luật định và
chế định được áp
dụng;
2] hiệu lực của các
biện pháp kiểm
soát áp dụng đối
với các nhà cung
cấp bên ngoài;
d) xác định việc
kiểm tra xác nhận,
hoặc các hoạt động
khác, cần thiết để
đảm bảo rằng các
quá trình, sản
phẩm và dịch vụ
bên ngoài cung cấp
đáp ứng các yêu
cầu.
8.4.3 Thông tin 7.4.2 Thông tin mua Tổng h ợp 1 số yêu
cho đơn vị cung hàng cầu của 7.4.1 , 7.4.2
cấp bên ngoài Thông tin mua hàng và 7.4.3 phiên bản
Tổ chức phải đảm phải miêu tả sản 2008 Chi tiết và rõ
bảo sự đầy đủ của phẩm ràng hơn về các nội
các yêu cầu trước được mua, nếu thích dung phải trao đổi với
khi truyền đạt đến hợp có thể bao gồm bên ngoài, đặc biệt là:
nhà cung cấp bên a) yêu cầu về phê ...
ngoài. Tổ chức duyệt sản phẩm, các c) năng l ực, bao g ồm
phải trao đổi thông thủ tục, bất kỳ yêu cầu về
tin về các yêu cầu quá trình và thiết bị, trình độ của cá nhân;
của tổ chức với các b) yêu cầu về trình độ d) m ối tương tác của
nhà cung cấp bên con người các nhà cung c ấp bên
ngoài về c) yêu cầu về hệ ngoài v ới tổ ch ức;
a) các quá trình, thống quản lý chất e) ki ểm tra và giám
sản phẩm và dịch lượng. sát việc th ực hiện của
vụ sẽ được cung Tổ chức phải đảm bảo các nhà cung c ấp bên
cấp; sự thỏa đáng của các ngoài được áp dụng b
b) sự phê duyệt: yêu cầu mua hàng đã ởi t ổ chức;
1] các sản phẩm quy định trước khi f ) các hoạt động ki
và dịch vụ; thông báo cho người ểm tra xác nhận hoặc
2] phương pháp, cung ứng. xác nhận giá trị mà t ổ
quy trình và thiết ch ức, hoặc khách
bị; hàng dự định thực
3] Chuyển giao các hiện tại cơ sở của nhà
sản phẩm và dịch cung cấp bên ngoài.
vụ; Trong phiên bản m ới,
c) năng lực, bao việc trao đổi v ới nhà
gồm bất kỳ yêu cầu cung cấp bên ngoài
về trình độ của không chỉ gi ới hạn
nhân lực; trong các tài liệu mua
d) các hoạt động hàng có sẵn.
tương tác của nhà
cung cấp
8.5 Sản xuất và 7.5 Sản xuất và cung
cung cấp dịch vụ cấp dịch vụ
8.5.1 Kiểm soát 7.5.1 Kiểm soát sản Không có sự thay đổi Iso 2015 bổ sung
sản xuất và cung xuất và cung cấp quan trọng thêm yêu cầu quản lý
cấp dịch vụ dịch vụ Bổ sung yêu cầu quản tài sản của nhà cung
Tổ chức phải thực a) sự sẵn có thông tin lý Tài sản của nhà cấp bên ngoài để dự
hiện sản xuất và mô tả các đặc tính của cung cấp nên ngoài trụ lên kế hoạch dụ
cung ứng dịch vụ sản phẩm, Khi có bất kỳ tài sản phòng để không ảnh
trong các điều kiện b) sự sẵn có các nào của khách hàng hưởng đến việc sản
được kiểm soát. hướng dẫn công việc hoặc nhà cung cấp xuất của doanh
Khi thích hợp, các khi cần, bên ngoài bị mất mát, nghiệp khi gặp sự cố.
điều kiện được c) việc sử dụng các hư hỏng hoặc được
kiểm soát phải bao thiết bị thích hợp, phát hi ện không phù
gồm: d) sự sẵn có và việc hợp cho việc sử dụng,
a) sự sẵn có của sử dụng các thiết bị tổ chức đều phải
các thông tin được theo thông báo cho khách
lập văn bản định dõi và đo lường, hàng hoặc nhà cung
rõ: e) thực hiện việc theo cấp bên ngoài và lưu
1] các đặc tính của dõi và đo lường, và giữ thông tin dạng
sản phẩm được sản f) thực hiện các hoạt văn bản
xuất, các dịch vụ động thông qua sản
được cung cấp, phẩm, giao hàng và
hoặc các hoạt động sau giao hàng.
được thực hiện;
2] các kết quả cần
đạt được;
b) sự sẵn có và sử
dụng các nguồn lực
phù hợp cho việc
theo dõi và đo
lường thích hợp;
c) thực hiện các
hoạt động theo dõi
và đo lường ở các
giai đoạn thích hợp
để xác nhận rằng
các chuẩn mực
kiểm soát các quá
trình hoặc các kết
quả đầu ra, và
chuẩn mực chấp
nhận cho các sản
phẩm và dịch vụ,
đã được đáp ứng;
d) việc sử dụng cơ
sở hạ tầng và môi
trường phù hợp
cho việc vận hành
các quá trình;
e) việc chỉ định
nhân sự có năng
lực, bao gồm bất
cứ bằng cấp nào
được yêu cầu;
f) xác nhận giá trị
sử dụng, và tái xác
nhận giá trị sử
dụng định kỳ, khả
năng đạt được các
kết quả đã hoạch
định của các quá
trình sản xuất và
cung cấp dịch vụ,
khi kết quả đầu ra
không thể kiểm tra
xác nhận được
bằng sự giám sát
hoặc đo lường tiếp
theo;
g) thực hiện các
hành động để ngăn
ngừa lỗi do con
người;
h) thực hiện việc
phát hành, giao
hàng và các hoạt
động sau giao
hàng.
8.5.2 Nhận biết và 7.5.5 Bảo toàn sản Không có thay đổi gì
xác định nguồn phẩm quan trọng
gốc Tổ chức phải bảo toàn
Tổ chức phải sử sản phẩm trong quá
dụng các biện pháp trình
thích hợp để nhận xử lý nội bộ và giao
biết đầu ra của quá hàng đến vị trí dự
trình khi cần thiết kiến
nhằm đảm bảo sự nhằm duy trì sự phù
phù hợp của sản hợp với các yêu cầu.
phẩm và dịch vụ Khi
Tổ chức phải nhận thích hợp, việc bảo
biết tình trạng của toàn phải bao gồm
các kết quả đầu ra nhận
đối với các yêu cầu biết, xếp dỡ (di
theo dõi và đo chuyển), bao gói, lưu
lường trong suốt giữ và bảo quản
quá trình cung cấp
sản xuất và dịch
vụ.
Tổ chức phải kiểm
soát việc nhận
dạng duy nhất của
các kết quả đầu ra
khi việc truy xét
nguồn gốc là một
yêu cầu, và phải
lưu giữ các thông
tin được lập văn
bản cần thiết để có
thể truy xét được
nguồn gốc.
8.5.3 Tài sản của 7.5.4 Tài sản của Bổ sung yêu cầu quản
khách hàng hoặc khách hàng lý Tài sản của nhà
nhà cung cấp bên Tổ chức phải giữ gìn cung cấp nên ngoài
ngoài tài sản của khách Khi có bất kỳ tài s ản
Tổ chức phải gìn hàng khi chúng thuộc nào của khách hàng
giữ các tài sản sự kiểm soát của tổ hoặc nhà cung cấp
thuộc về khách chức hay ñược tổ bên ngoài bị mất mát,
hàng hoặc nhà chức sử dụng. Tổ hư hỏng hoặc được
cung cấp bên ngoài chức phải nhận biết, phát hi ện không phù
khi chúng thuộc sự kiểm tra xác nhận, h ợp cho việc sử
kiểm soát của tổ bảo vệ tài sản do dụng, tổ chức đều
chức hay được tổ khách hàng cung cấp phải thông báo cho
chức sử dụng. ñể sử dụng hoặc ñể khách hàng hoặc nhà
Tổ chức phải nhận hợp thành sản phẩm. cung c ấp bên ngoài
biết, kiểm tra xác Khi có bất kỳ tài sản và lưu giữ thông tin d
nhận, bảo vệ và nào của khách hàng bị ạng văn bản.
bảo quản tài sản mất mát, hư hỏng
của nhà cung cấp hoặc ñược phát hiện
bên ngoài hoặc do không phù hợp cho
khách hàng cung việc sử dụng, tổ chức
cấp để sử dụng ñều phải thông báo
hoặc để hợp thành cho khách hàng và
sản phẩm và dịch phải duy trì hồ sơ
vụ. Khi tài sản của
khách hàng hoặc
của nhà cung cấp
bên ngoài bị mất,
hư hỏng hoặc được
phát hiện không
phù hợp để sử
dụng, tổ chức phải
báo cáo cho khách
hàng hoặc nhà
cung cấp bên ngoài
và lưu giữ thông
tin được lập văn
bản về vấn đề đã
xảy ra
8.5.4 Bảo toàn 7.5.5 Bảo toàn sản Bao gồm 1 số yêu cầu
Tổ chức phải bảo phẩm đã có của 7.5.5 phiên
toàn các kết quả Tổ chức phải bảo toàn bản 2008 Thay cụm
đầu ra trong suốt sản phẩm trong quá từ sản phẩm = đầu ra
quá trình sản xuất trình xử lý nội bộ và 1 phần yêu cầu của
và cung cấp dịch giao hàng ñến vị trí 7.5.5 của phiên bản
vụ, ở mức cần thiết dự kiến nhằm duy trì 2008 được đưa thành
để đảm bảo sự phù sự phù hợp với các chú thích.
hợp với các yêu yêu cầu. Khi thích
cầu. hợp, việc bảo toàn
phải bao gồm nhận
biết, xếp dỡ (di
chuyển), bao gói, lưu
giữ và bảo quản. Việc
bảo toàn cũng phải áp
dụng với các bộ phận
cấu thành của sản
phẩm.
8.5.5 Các hoạt 7.5.1 Kiểm soát sản Mở rộng 7.5.1 trong
động sau giao xuất và cung cấp phiên bản năm 2008,
hàng dịch vụ phiên bản 2015 yêu
Tổ chức phải đáp thực hiện các hoạt cầu rõ ràng và đề cập
ứng các yêu cầu động thông qua sản đến cả chú thích trong
đối với hoạt động phẩm, giao hàng và 7.2.1 của phiên bản
sau giao hàng có sau giao hàng 2008 Tổ chức được
liên quan đến các yêu cầu chứng tỏ
sản phẩm và dịch Cách thức mà tổ chức
vụ. Khi việc xác xác định các hoạt
định mức độ các động sau giao hàng.
hoạt động cần thiết Các hoạt động sau
sau giao hàng, tổ giao hàng có thể được
chức phải xem xét: xác định từ yêu cầu
a) yêu cầu chế định của luật định và chế
và luật định; định; những hậu quả
b) những hậu quả tiềm ẩn với các sản
tiềm ẩn không phẩm và dịch vụ ...
mong muốn liên
quan với các sản
phẩm và dịch vụ
của tổ chức;
c) bản chất, việc sử
dụng và tuổi thọ dự
kiến của sản phẩm
và dịch vụ của tổ
chức;
d) các yêu cầu
khách hàng;
e) phản hồi của
khách hàng.
8.5.6 Kiểm soát Đây là yêu cầu mới.
các thay đổi Tổ chức được yêu cầu
Tổ chức phải xem phải xem xét và kiểm
xét và kiểm soát soát các thay đổi
những thay đổi đối (không được hoạch
với việc sản xuất định) đối với việc sản
hay cung cấp dịch xuất hoặc cung cấp
vụ, với mức độ cần dịch vụ ở mức độ cần
thiết để đảm bảo thiết để đảm bảo sự
liên tục sự phù hợp phù hợp liên tục với
với các yêu cầu. yêu cầu. Ví dụ như
Tổ chức phải lưu mất thiết bị, mất hết
giữ lại thông tin dữ liệu.....
được lập văn bản
mô tả các kết quả
của việc xem xét
các thay đổi,
những người cho
phép thay đổi, và
mọi hành động cần
thiết nảy sinh từ
việc xem xét.
8.6 Thông qua sản Tổ chức phải lập và Yêu cầu của phiên
phẩm dịch vụ thực hiện các hoạt bản mới đề cập đến cả
Tổ chức phải thực động sản phẩm và dịch vụ.
hiện các bố trí kiểm tra hoặc các Các yêu cầu chính về
được hoạch định ở hoạt động khác cần cơ bản giống như
các giai đoạn thích thiết để trong phiên bản 2008:
hợp để xác nhận đảm bảo rằng sản Tổ chức phải thực
rằng các yêu cầu phẩm mua vào đáp hiện các sắp xếp
sản phẩm và dịch ứng các hoạch định, ở các giai
vụ đã được đáp yêu cầu mua hàng đã đoạn thích hợp, để
ứng quy định. xác nhận rằng các yêu
Việc chuyển giao Khi tổ chức hoặc cầu về sản phẩm và
các sản phẩm và khách hàng có ý định dịch vụ đã được đáp
dịch vụ cho khách thực ứng. Tổ chức phải
hàng sẽ không hiện các hoạt động duy trì thông tin dạng
được tiến hành cho kiểm tra xác nhận tại văn bản liên quan đến
đến khi các bố trí cơ sở hoạt động chuyển
đã được lập kế của người cung ứng, giao sản phẩm và dịch
hoạch được hoàn tổ chức phải công bố vụ. Các thông tin này
thành một cách việc bao gồm:
thỏa đáng, trừ sắp xếp kiểm tra xác a) bằng chứng về sự
trường hợp được nhận dự kiến và phù hợp với các tiêu
phê duyệt của cấp phương chí chấp nhận;
có thẩm quyền liên pháp thông qua sản b) truy xuất nguồn
quan và, khi thích phẩm trong thông tin gốc đến người có
hợp, bởi khách mua thẩm quyền thông qua
hàng. hàng. sản phẩm hoặc dịch
Tổ chức phải lưu vụ.
giữ lại thông tin
được lập văn bản
về việc chuyển
giao các sản phẩm
và dịch vụ.
Các thông tin được
lập văn bản bao
gồm:
a) bằng chứng về
sự phù hợp với các
chuẩn mực chấp
nhận; b) truy xuất
nguồn gốc đến
(những) người cho
phép chuyển giao.
8.7 Kiểm soát đầu 8.3 Kiểm soát sản Không có thay đổi
ra không phù hợp phẩm không phù đáng kể
8.7.1 Tổ chức phải hợp
đảm bảo rằng các a) tiến hành loại bỏ sự
kết quả đầu ra không phù hợp được
không phù hợp với phát hiện;
yêu cầu được nhận b) cho phép sử dụng,
biết và được kiểm thông qua hoặc chấp
soát để ngăn ngừa nhận có nhân nhượng
việc sử dụng hoặc bởi người có thẩm
việc chuyển giao quyền
không mong muốn. và, khi có thể, bởi
Tổ chức phải có khách hàng;
hành động thích c) tiến hành loại bỏ
hợp dựa trên bản khỏi việc sử dụng
chất của sự không hoặc áp
phù hợp và ảnh dụng dự kiến ban đầu.
hưởng của nó đến d) tiến hành hành
sự phù hợp của sản động thích hợp với
phẩm và dịch vụ. những
Điều này cũng phải tác động hoặc hậu quả
áp dụng đối với các tiềm ẩn của sự không
sản phẩm và dịch phù hợp nếu sản
vụ không phù hợp phẩm không phù hợp
được phát hiện sau được
khi chuyển giao phát hiện sau khi
sản phẩm, trong chuyển giao hoặc đã
hoặc sau khi thực bắt đầu
hiện dịch vụ. sử dụng.
Tổ chức phải xử lý Khi sản phẩm không
các kết quả đầu ra phù hợp được khắc
không phù hợp phục,
bằng một hoặc các chúng phải được kiểm
cách sau: tra xác nhận lại để
a) khắc phục; chứng tỏ sự phù hợp
b) phân tách, lưu với các yêu cầu.
giữ, trả lại hoặc Phải duy trì hồ sơ về
đình chỉ việc cung bản chất của
cấp các sản phẩm sự không phù hợp và
và dịch vụ; bất kỳ hành động tiếp
c) thông tin đến theo nào được tiến
khách hàng; d) hành, kể cả các nhân
được cho phép nhượng có được -
chấp nhận có nhân Đầu ra không phù
nhượng. hợp;
8.7.2 Tổ chức phải - Yêu cầu đối với đầu
lưu giữ lại thông ra; - Nhận biết &
tin được lập văn kiểm soát các đầu ra
bản: không phù hợp;
a) mô tả sự không - Tiến hành hành
phù hợp; động thích hợp;
b) mô tả các hành - Xử lý đầu ra:
động được tiến a) sự khắc phục;
hành; b) cô lập, ngăn chặn,
c) mô tả tất cả trả lại hoặc ngừng
trường hợp nhân cung cấp các SP/DV;
nhượng; c) thông báo cho
d) xác định thẩm khách hàng;
quyền quyết định d) chấp nhận có nhân
các hành động liên nhượng bởi người có
quan đến sự không thẩm quyền.
phù hợp - Kiểm tra xác nhận
sau xử lý;
- Lưu trữ thông tin
dạng văn bản:
a) mô tả sự không
phù hợp;
b) mô tả các hành
động đã thực hiện;
c) mô tả các nhân
nhượng;
d) nhận biết thẩm
quyền quyết định các
hành động tương ứng
với sự không phù
hợp. Tổ chức phải
lưu giữ các thông tin
dạng văn bản liên
quan đến:
a) mô tả sự không phù
hợp;
b) mô tả các hành
động đã thực hiện;
c) mô tả các nhân
nhượng;
d) nhận biết thẩm
quyền quyết định các
hành động tương ứng
với sự không phù
hợp.
b) Từ các thông số yêu cầu kĩ thuật, công ty đề ra các thông số chuẩn mực cho từng quá
trình để đáp ứng yêu cầu của sản phẩm. Dưới đây là ví dụ về công đoạn Pha điện dịch
R20C. Tài liệu quy định rõ các thao tác thực hiện, các đặc tính chất lượng tiêu chuẩn, cũng
như dụng cụ, điểm cần chú ý đối với từng thao tác cho công đoạn . Nhằm mục đích đảm bảo
quá trình được thực hiện đồng nhất, xuyên suốt cho toàn bộ tất cả sản phẩm, dựa trên những
tiêu chuẩn đề ra.
c) Công ty xác định các nguồn lực cần thiết để đảm bảo yêu cầu của sản phẩm, thông
qua nguồn Nguyên vật liệu và Bố trí nhân công
Dưới đây là bảng Phân Bổ NVL trong tháng 6 của công ty theo từng mã sản phảm,
NVL được phân bổ theo ngày, với số lượng ghi chép cụ thể ứng với từng tổ và ca làm việc
d) Thực hiện kiểm soát các quá trình và tổng hợp kết quả đạt được, kiểm soát năng suất
so với mục tiêu đề ra. Công việc này được công ty ghi chep và báo cáo hằng tháng.
Từ bảng trên công ty lập báo cáo, cụ thể hóa số liệu thông qua các biểu đồ, để nắm rõ
tình hình sản xuất so với mục tiêu đặt ra để có những biện pháp phân bổ nguồn lực thích
hợp, đáp ứng kịp thới yêu cầu của khách hàng
58,453
54,282 55,052 55,100 53,447
49,242 48,432
46,036
27,141 58,458
54,756 55,101 55,265 53,542
49,538 48,468
46,280
27,266
1 2 3 4 5 6 7 8 9
0.900
60000
0.800
0.700 50000
0.300 20000
0.200
10000
0.100
0.000 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9
8.2.3 Xác nhận các yêu cầu liên quan đến sản phẩm và dịch vụ
Để chấp nhận một đơn hàng từ phía khách hàng, Công ty phải xem xét toàn bộ nguồn
lực cũng như năng xuất hiện có trước khi cam kết cung cấp sản phẩm cho khách hàng theo
thời gian hợp đồng.
Để thuận tiện trong việc nắm bắt rõ năng lực của nhà máy, công ty thực hiện đo lường
và ghi chép lại số lượng giờ công, và giờ máy định mức cho từng mã sản phẩm. Từ đó có
thể dễ dàng tính toán thời gian, nguồn lực dự kiến trước khi tiếp nhận một đơn hàng. Điều
này giúp công ty kiểm soát chặt toàn bộ hệ thống và dự trù trước những rủi ro trong sản xuất
để thương lượng cùng khách hàng => Nâng cao năng lực đáp ứng và uy tín cho PINACO
Dưới đây là bảng trích từ định mức giờ công và giờ máy theo từng mã sản phẩm của
Công ty
Các nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình sản xuất của PINACO được chủ yếu cung
cấp từ các đối tác bên ngoài công ty. Trong quá trình sản xuất thành 1 sản phẩm hoàn chỉnh
trước khi đưa ra thị trường, PINACO phải đảm bảo 29 nguyên vật liệu, vật tư cần thiết để
đảm bảo có thể hoàn thành sản phẩm, trong đó có đến 28 nguyên vật liệu được cung cấp từ
các đối tác, nhà cung cấp trong và ngoài nước.
(Trích HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PINACO)
Việc thực hiện đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp tại PINACO được phân chia quyền
hạn cụ thể cho các bộ phận phòng ban trong công ty. Kèm theo đó, PINACO có kèm theo sự
hướng dẫn truy cập tài liệu và các điều khoản được lưu trữ.
Lấy ví dụ việc đánh giá nhà cung cấp. Việc này được thực hiện và chịu trách nhiệm
bởi 5 phòng ban bao gồm: BT GĐ, Phòng VT, Phòng KH, Phòng kiểm tra QA và phòng
XN. Theo đó, bộ tiêu chuẩn để đánh giá nhà cung cấp là CT-QĐ-VT-01 và có thể truy cập
tại điều 7.4.1.
Dù không thể tiếp cận được bộ tiêu chuẩn cụ thể, nhưng tổng quan, PINACO có sự
thực hiện đánh giá nhà cung cấp khá cụ thể và rõ ràng với những quyền hạn, trách nhiệm
được phân chia cụ thể.
(HỆ THỐNG PHÂN PHỐI PHỤ TÙNG CẤU TẠO – PINACO)
PINACO lựa chọn nhà cung cấp phù hợp với các tiêu chuẩn mà công ty đề ra. Dựa
trên bảng HỆ THỐNG PHÂN PHỐI PHỤ TÙNG CẤU TẠO, ta có thể thấy PINACO có sự
đối chiếu giữa “Thực tế sử dụng” (cột 2 – Quản lý vật liệu) và “Tiêu chuẩn hiện tại của nhà
cung cấp” (Cột 1 – Quản lý vật liệu). Có thể thấy, PINACO có sự điều ra và chọn lựa các
nhà cung cấp phù hợp với sản phẩm của mình. Và như đã thấy, tất cả các nguyên vật liệu
mà PINACO được cung cấp bên ngoài đều phù hợp với tiêu chuẩn mà họ đặt ra.
Ngoài ra, PINACO không chỉ đánh giá nhà cung cấp, họ còn thực hiện kiểm soát nhà
sản xuất nào cung cấp sản phẩm đó (mục Quản lý vật liệu – cột 4 “Tên nhà sản xuất vật
liệu”)
Bảng báo cáo sản lượng hàng tháng, kiểm soát công suất nhà máy
Bảng thống kê hàng xuất khảu, nội địa
Bảng kiểm soát Bán thành phẩm theo từng ngày trong tháng, đối với tất cả các sản
phẩm
Bảng kiểm soát thành phẩm theo ngày đối với các sản phẩm
Hồ sơ trong một báo cáo tại PINACO xem xét các hạng mục đã xảy ra và cần có biện
pháp khắc phục, phòng ngừa trong tháng tới. => Hoạt động này đem lại hiệu quả tối
ưu cho sản xuất, giúp quá trình luôn được cải tiến liên tục và hoàn thiện phát triển
qua từng thời điểm. Nâng cao năng lực của Công ty
8.5.2 Nhận biết và xác định nguồn gốc
Các báo cáo được ghi chép tại PINACO định kì để nhận biết tình của các kết quả đầu
ra, một ví dụ cụ thể chính là tỉ lệ phế phẩm ở cuối quy trình.
Các khiếu nại khách hàng được lưu lại để kiểm soát, xử lý.
Pinaco tiến hành thu thập các dữ liệu về sản phẩm không phù hợp
Hành động khắc phục các sản phẩm không phù hợp bằng cách bảo hành
Nhận xét đánh giá: PINACO có thu thập các thông tin về khiếu nại khách hàng cũng
như thu thập thông tin khiếu nại phát hiện các sản phẩm không phù hợp để điều tra đưa ra
các biện pháp khắc phục sửa chữa cải tiến tuy nhiên việc thu thập từ khiếu nại khách hàng là
khá thụ động chưa chắc đã được phản hồi từ khách hàng.
8.7.2 Tổ chức phải lưu giữ các thông tin được lập thành văn bản
Nhận xét : PINACO lưu lại các công việc cần xử lý và trách nhiệm người phụ trách
cho các sản phẩm không phù hợp từ đó theo dõi giám sát trong tương lai.
9.2.2 Tổ chức phải 8.2.2 Đánh giá nội Khi hoạch định Tổ chức cũng phải
bộ chương trình đánh lưu giữ thông tin
a)lập..kế..hoạch,
giá, tổ chức phải dạng văn bản là
thực hiện và duy trì Tổ.chức.phải
xem xét đến tầm bằng chứng của
chương trình đánh hoạch..định.chương
quan trọng của các việc triển khai các
giá gồm tần suất, trình đánh giá có
quá trình có liên chương trình đánh
phương pháp, trách chú ý đến tầm quan
quan, các thay đổi giá và kết quả đánh
nhiệm, có xem xét trọng các quá trình
có tác động đến tổ giá (phiên bản cũ –
đến sự quan trọng và.các.khu.vực
chức (yêu cầu hồ sơ đánh giá và
của những quá được.đánh.giá.
mới), và kết quả kết quả đánh giá)
trình liên quan, sự Chuẩn mực, phạm
của các lần đánh
thay đổi ảnh hưởng vi, tần suất, phương
giá trước; Tổ chức
đến tổ chức pháp đánh giá phải
cũng phải lưu giữ
được xác định.
b) Xác định phạm thông tin dạng văn
Đảm
vi, chuẩn mực cho bản là bằng chứng
bảo.tính.khách.quan
đánh giá của việc triển khai
của quá trình đánh
các chương trình
c) đảm bảo tính giá. Thiết lập thủ đánh giá và kết quả
khách quan cho tục dạng văn bản để đánh giá (phiên
quá trình đánh giá xác định trách bản cũ –hồ sơ đánh
nhiệm.
giá và kết quả đánh
Lãnh đạo chịu trách giá)
nhiệm về khu vực
được.đánh.giá
không được tiến
hành chậm trễ cũng
như những hành
động khắc phục cần
thiết để loại bỏ sự
không phù hợp
được phát hiện và
nguyên nhân của
chúng. Các hoạt
động tiếp theo phải
bao gồm việc kiểm
tra xác nhận các
hành động được
tiến hành và báo
cáo kết quả kiểm
tra, xác nhận.
9.3 Xem xét của 5.6 Xem xét của Lãnh đạo cao nhất Xem xét điịnh kỳ
lãnh đạo lãnh đạo phải xem xét hệ hệ thống quản lý
thống quản lý chất chất lượng bởi lãnh
9.3.1 Khái quát: 5.6.1Khái.quát:
lượng của tổ chức, đạo cao nhất để
Lãnh đạo cao nhất Lãnh đạo cao nhất
theo tần suất đã đảm bảo nó luôn
phải xem xét định phải định kỳ xem
được hoạch định, thích hợp, thỏa
kỳ hệ thống quản xét hệ thống quản
để đảm bảo nó đáng, có hiệu lực
lý chất lượng của lý chất lượng, để
luôn thích hợp, và thống nhất với
tổ chức để đảm bảo đảm bảo nó luôn
thỏa đáng, có hiệu định hướng chiến
tính liên tục phù thích hợp, thỏa
lực và thống nhất lược của tổ chức.
hợp, thỏa đáng, đáng và có hiệu lực.
với định hướng
hiệu lực và liên kết Việc xem xét này
chiến lược của tổ
với định hướng phải đánh giá được
chức. Thống nhất
chiến lược của tổ cơ hội cải tiến và
với định hướng
chức. nhu cầu thay đổi
chiến lược của tổ
đối với hệ thống
chức là yêu cầu
quản lý chất lượng,
được bổ sung đối
kể cả chính sách
với mục đích của
chất lượng và các
việc xem xét của
mục tiêu chất lượng
lãnh đạo.
9.3.2 Đầu vào của 5.6.2 Đầu vào của ISO 2015 yêu cầu Thông tin cung cấp
việc xem xét việc xem xét rõ hơn. Có đề cập tình hình hoạt động
không chỉ phản hồi hiện tại của tổ
a)Tình trạng các Thông tin về
của khách hàng mà chức, mức độ mà
hành động từ lần
a)kết quả các cuộc còn phản hồi của các mục tiêu chất
xem xét trước
đánh giá. các bên quan tâm. lượng đã đạt được,
b) Thay đổi bên Có thông tin về từ đó xem xét các
b) phản hồi của hoạt động của nhà
trong và ngoài liên
quan đến hệ thống khách hàng cung cấp bên cơ hội cải tiến.
tổ chức ngoài. ISO 2015
c) thực hiện các quá
cũng đề cập đến
c) Thông tin kết trình và sự phù hợp
tính hiệu lực của
quả hoạt động và của sản phẩm
hành động được
hiệu lực của hệ
d) Tình trạng hành thực hiện để giải
thống gồm các xu
động khắc phục và quyết rủi ro và cơ
hướng về
phòng ngừa hội, sự đầy đủ của
1) Hài lòng của các nguồn lực
e) Hành động tiếp trong khi phiên bản
khách hàng và
theo từ cuộc xem 2008 không đươc
phản hồi về các
xét của lãnh đạo lần nhắc rõ tới.
bên quan tâm
trước
2) mức độ các mục Ngoài ra, ISO 2015
f) những thay đổi cũng xem xét
tiêu chất lượng đã
có thể ảnh hưởng thông tin về mức
đạt
đến hệ thống quản độ mà các mục tiêu
3) kết quả hoạt lý chất lượng chất lượng đã đạt
động và sự phù được
g) Các khuyến nghị
hợp của sản phẩm,
về cải tiến.
dịch vụ
4) sự không phù
hợp và hành động
khắc phục.
5) kết quả theo dõi
và đo lường
6) kết quả đánh giá
7) kết quả hoạt
động của những
nhà cung cấp bên
ngoài
d) sự đẩy đủ các
nguồn lực
e) hiệu lực của các
hành động được
thực hiện để giải
quyết rủi ro, cơ hội
f) Cơ hội cải tiến
9.3.3 Đầu ra của 5.6.3 Đầu ra của Thay đổi câu từ Các tiêu chí rõ ràng
việc,xem,xét: trong yêu cầu. Tổ hơn giúp tổ chức
việc xem xét Gồm.mọi.quyết chức được yêu cầu xác định kỹ càng
định và hành động phải lưu giữ các hơn về các cơ hội
Gồm các quyết
liên đến thông tin dạng văn cải tiến, phân bổ
định và hành động
bản như là bằng nguồn lực hợp lý
liên quan đến a)việc cải tiến hiệu
chứng về kết quả hơn,..
lực của hệ thống
a)Các cơ hội cải xem xét của lãnh
quản lý chất lượng
tiến đạo. Trong đó, thể
và cải tiến các quá
hiện các quyết định
b) bất kỳ nhu cầu trình của hệ thống. và hành động liên
thay đổi với hệ
b) việc cải tiến sản quan đến: a) các cơ
thống quản lý chất
phẩm liên quan đến hội cải tiến; b) bất
lượng
các yêu cầu của kỳ nhu cầu thay
c) Các nhu cầu khách hàng đổi nào đối với hệ
nguồn lực. Tổ chức thống quản lý chất
c) Nhu cầu về lượng; c) các
phải lưu giữ thông
nguồn lực. nguồn lực cần
tin được lập văn
bản như bằng thiết.
chứng về các kết
quả xem xét của
lãnh đạo.
9.1.2 Dưới đây là lưu đồ để đo lường sự thõa mãn của khách hàng và lưu đồ giải
quyết khiếu nại của khách hàng
Lưu đồ các bước đo lường sự thõa mãn của khách hàng
Lưu đồ xử lý khiếu nại của khách hàng
Phiếu ghi nhận thắc mắc khiếu nại của khách hàng
Thông qua các sự ghi nhận các khiếu nại và đánh giá của khách hàng tổ chức có thể
xác định được vấn đề mà mình đang gặp phải để thay đổi và đáp ứng nhu cầu của khách
hàng một cách tốt hơn.
. Phế phẩm chạm cao do thẻ cong và bột xuyên lá cách: bột phát sinh trong các quá
trình insert cell vào vỏ bình (Xilanh insert yếu).
. Hàn xuyên vách cao: Do chiều cao vỏ bình vượt tiêu chuẩn vỏ nắp của xí nghiệp
lỗ đột thấp hàn xuyên vách tại vị trí vai chì dày hơn tẹt do dư chì ( đã khắc phục bằng
cách giảm dòng từ 3.85 xuống 3.80 kA).
1.Đề nghị cải tiến:
1.1. Hạn chế rụi tai thẻ trong quá trình đúc cos (Mr. Bằng – Mr. Công)
. Trong quá trình đúc cos bavia chì bám lên 4 thanh ty của Jigbox đúc cos làm ảnh
hưởng chiều cao chùm cell sau đúc và rụi tai thẻ nhiều.
Nguyên nhân: hiện tại XN chỉ kiểm tra vệ sinh và quét sơn 100% Jigbox đầu ca.
Nhưng bavia phát sinh trong quá trình sản xuất chưa có biện pháp xử lý.
. Khi các thanh ty Jigbox dính bavia chì Jigbox không xuống hết khuôn cos phần
tai chì đã thấm Flux không nhúng hết vào vai cos. Phần tai thẻ chứa Flux sẽ cháy mạnh hơn
rụi tai thẻ.
. Công nhân đúc cos không quan sát thấy Jigbox chưa xuống hết để kịp thời xử lý (khó
kiểm tra 100%).
Đề nghị trang bị thêm cho công nhân tại công đoạn kiểm tra bình sau insert cell vào
vỏ bình hoặc công nhân vào cell Jigbox dao gọt bavia tại 4 đỉnh Jigbox.
10.2 Sự không 8.2.2 Đánh giá nội Các yêu cầu là tương
phù hợp bộ đương
& hành
8.5.2 Hành động
động khắc
khắc
phục
phục
- Sự a) phản ứng với Tổ chức phải thực Không yêu cầu có thủ Điều khoản này
không sự không phù hiện hành động tục dạng văn bản về đảm bảo tổ chức
phù hợp; hợp, và nhằm loại bỏ những hành động khắc phục. quản lý sự
- Khiếu khi thích hợp: nguyên nhân của sự Về cơ bản, yêu cầu không phù hợp,
nại của 1) có hành động không phù hợp để tương tự như 8.5.2. và thực hiện
khách để kiểm soát và ngăn ngừa việc tái Tuy nhiên yêu cầu rõ hành động khắc
hàng; khắc diễn. Hành động ràng về các hành phục, một cách
phục; khắc phục phải động phải thực hiện thích hợp. Khi
2) giải quyết các tương ứng với tác khi có sự không phù sự không phù
hậu quả; động của sự không hợp: Khi sự không hợp xảy ra (kể
b) đánh giá sự phù hợp gặp phải. phù hợp xảy ra, bao cả phát sinh từ
cần thiết phải gồm sự không phù khiếu nại, từ đầu
Phải lập một thủ tục
hành động để hợp phát sinh từ ra không phù
dạng văn bản để xác
loại bỏ các khiếu nại,tổ chức hợp đã được xác
định các yêu cầu đối
nguyên nhân của phải phản ứng với sự định ở điều
với
sự không phù không phù hợp... và khoản 8,7; vấn
hợp, nhằm tránh a) việc xem xét sự yêu cầu đánh giá sự đề phát sinh từ
tái diễn hay xảy hông phù hợp (kể cả cần thiết phải hành các nhà cung
ra ở những nơi các khiếu nại của động để loại bỏ các cấp bên ngoài
khác, bằng cách: khách hàng), nguyên nhân của sự hoặc các bên
1) xem xét và không phù hợp, nhằm quan tâm có liên
phân tích sự b) việc xác định tránh tái diễn hay xảy quan khác, kết
không nguyên nhân của sự ra ở những nơi khác. quả đánh giá,
phù hợp; không phù hợp, hoặc tác động
Tổ chức phải cập
2) xác định các c) việc đánh giá nhu của sự thay đổi
nhật các rủi ro và cơ
nguyên nhân của cầu thực hiện các ngoài ý muốn),
hội được xác định
sự không phù hành động để đảm tổ chức nên thực
trong quá trình hoạch
hợp; bảo rằng sự không hiện hành động
định, nếu cần thiết từ
3) xem xét liệu phù hợp không tái điều tra lỗi, để
kết quả của việc thực
sự không phù diễn, khắc phục nếu
hiện hành động khắc
hợp có thể, và để
d) việc xác định và phục; Tổ chức cũng
tương tự có xảy tránh những vấn
thực hiện các hành được yêu cầu phải
ra, hoặc có khả đề tương tự tái
động cần thiết, lưu giữ thông tin
năng diễn trong tương
dạng văn bản như là
xảy ra; e) việc lưu hồ sơ các lai.
bằng chứng về: Bản
c) thực hiện các kết quả của hành chất của sự không
hành động cần động được thực hiện phù hợp và bất kỳ
thiết; (xem 4.2.4), và hành động tiếp theo
d) xem xét hiệu
f) việc xem xét hiệu nào được thực hiện;
lực của các hành
lực của các hành kết quả của các hành
động
động khắc phục đã động khắc phục.
khắc phục được
thực hiện; thực hiện.
e) cập nhật các
rủi ro và cơ hội
được xác định
trong quá trình
hoạch định, nếu
cần thiết;
f) thực hiện các
thay đổi đối với
QMS, nếu cần
thiết.
- Lưu giữ thông
tin dạng văn bản
về:
a) Bản chất của
sự không phù
hợp và
bất kỳ hành
động tiếp theo
nào được
thực hiện;
b) kết quả của
các hành động
khắc phục
10.3 Cải tiến 8.5.1 Cải tiến Tiêu chuẩn mới chỉ ra
thường thường sự cần thiết phải sử
xuyên xuyên dụng tất cả các thông
tin thích hợp cải tiến
thường xuyên Hệ
thống quản lý chất
lượng
- Các kết - Nhu cầu hay Tổ chức phải cải tiến Các tổ chức phải cải Tổ chứ nên xem
quả phân cơ hội cải tiến; liên tục hiệu lực của tiến thường xuyên sự xét kết quả phân
tích và - QMS được cải hệ thống quản lý phù hợp, thỏa đáng tích và đánh giá
đánh tiến thường chất lượng thông và hiệu lực của hệ (9.1.3) và kết
giá; xuyên về sự phù qua việc sử dụng thống quản lý chất quả xem xét
- Các đầu hợp, thỏa đáng chính sách chất lượng. lãnh đạo (9.3) để
ra từ hoạt và tính hiệu lực lượng, mục tiêu chất Tổ chức phải xem xét xác định các
động xem lượng, kết quả đánh các kết quả phân tích hành động cải
xét giá, phân tích dữ và đánh giá ở 9.1.3 và tiến liên tục cần
của lãnh liệu, hành động khắc các đầu ra từ hoạt thiết. Tổ chức
đạo. phục, phòng ngừa và động xem xét của phải xem xét
sự xem xét của lãnh lãnh đạo 9.3.3, để xác hành động cần
đạo. định các nhu cầu hay thiết để cải tiến
các cơ hội như một sự phù hợp, tính
phần của cải tiến đầy đủ và hiệu
thường xuyên. lực của hệ thống
Tổ chức cũng nên quản lý chất
cung cấp chứng cứ lượng.
rằng hoạt động cải
Phân tích và
tiến thường xuyên
đánh giá cung
được thực hiện thống
cấp các dữ liệu
nhất với định hướng
và thông tin có
chiến lược của tổ
thể cho thấy các
chức. Ví dụ việc cải
cơ hội, mối đe
tiến thường xuyên có
dọa, rủi ro và
thể tập trung vào các
các vấn đề khác
mục tiêu được xác
chưa được giải
định như sự thỏa mãn
quyết để tạo cơ
của khách hàng; hiệu
hội cho việc cải
suất và tỷ lệ lỗi...Hệ
tiến hệ thống
thống quản lý có thể
quản lý của bạn.
được cải tiến trong
các khu vực/quá trình Đầu ra của xem
như trao đổi thông xét lãnh đạo là
tin, hiệu lực của việc thông tin đánh
xem xét (kết quả thực giá kết quả của
hiện quá trình; hành tổ chức và đầu
động xử lý rủi ro,....). ra của hệ thống
quản lý để xác
định nơi có thể
thực hiện thêm
các cải tiến. Đó
là một trong
những quá trình
quan trọng nhất
trong toàn bộ hệ
thống quản lý.
VIII. THỰC TẾ DOANH NGHIỆP
1.2.1 a) Cải tiến các sản phẩm dịch vụ để đáp ứng các yêu cầu cũng như để giải quyết nhu cầu và
mong đợi trong tương lai
PINACO còn xác định tâm lý chung của khách hàng ngày càng quan tâm sức khỏe từ
đó đưa ra các cải tiến.
( Nguồn Đề án cải tiến pha trộn và kiểm tra điện dịch sản xuất pin không hủy ngân)
Nhận xét: PINACO đã xác định được quan tâm về nhu cầu sức khỏe trong tương lai
nên đã đưa ra các cải tiến chế tạo dòng sản phẩm mới không có chứa thủy ngân để đáp ứng
nhu cầu. Cho thấy, PINACO thực hiện một phần chủ động liên hệ và nhận phản hồi từ
khách hàng. Nhưng có vẻ, PINACO đang phụ thuộc quá nhiều vào nguồn thông tin thứ cấp
này. Những gì PINACO làm chỉ khi có sự yêu cầu của khách hàng, công ty không hề có
phòng sáng tạo, phòng khoa học nghiên cứu các loại nguyên liệu mới, sản phẩm mới.
1.2.2 b) Khắc phục ngăn ngừa hoặc làm giảm ảnh hưởng không mong muốn
Tại PINACO có sự theo dõi về khiếu nại cũng như yêu cầu của khách hàng. Để có các
hành động khắc phục và cải tiến để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
BẢNG DANH MỤC THEO DÕI VÀ KHIẾU NẠI KHÁCH HÀNG
L
ần
MÔ TẢ
lặp SẢN KHIẾU
SỰ KHÔNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC
lại XUẤT NẠI
PHÙ HỢP
của
lỗi
MARK
TROUBLE PRODU
ET ROOT CAUSE COUNTERMEASURE
DESCRIPTION CTION
COMPLAINT
Đố i sá ch tạ m thờ i:
1. Phả n á nh đến nhà cung
Nguyên nhân phát cấ p đề nghị khắ c phụ c
sinh: bavia cọ c bình.
Lỗi từ nhà cung cấp cọc chì 2) Thêm và o TCKT BTP
TUP: khuôn đúc cọc chì bị cọ c chì khô ng đượ c bavia
mòn, tạo khe hở khi đúc biến dạ ng lỗ bắ t con tá n
làm cọc chì xuất hiện bavia trướ c khi hàn cọ c.
. Công nhân hàn đầu cọc 3. NCC TUP: kiểm tra
Bình
không loại bỏ các cọc chì có cavity bị lỗ i và sử a chữ a
PTX7L Piaggio
lỗ bắt tán bị bavia (TCKT khuô n
cọc bìa bị
1 X BTP chưa cập nhật). Đố i sá ch lâ u dà i:
bavia => không
- Nguyên nhân bỏ lọt: 1. Thêm và o HDCV kiểm
nhét ốc tán
. Công nhân kiểm tra tra ngoạ i quan bình sau
vào được
ngoại quan bình sau lắp ráp lắ p rá p: loạ i bỏ bavia cọ c
không phát hiện (HDCV chì tạ i vị trí bắ t con tá n.
chưa cập nhật lỗi ). 2. Thêm và o TCKT ngoạ i
. Công nhân kiểm tra quan bình sau hoà n tấ t:
ngoại quan bình sau hoàn loạ i bỏ cá c bình có cọ c bị
tất không phát hiện (TCKT bavia.
chưa cập nhật lỗi ). 3. NCC TUP: thiết lậ p
trạ m kiểm tra bavia
100% sau khi đú c cọ c
Nhận xét: Ở PINACO đã thực hiện việc theo dõi khiếu nại khách hàng thông qua đó
xác định được lỗi mới gặp phải từ đó đưa ra các giải pháp cải tiến để nâng cao hiệu quả sản
xuất đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Từ các lỗi được báo cáo, PINACO thực hiện kiểm
soát hệ thống để xác thực lỗi đó chính xác đến từ đâu và đưa ra các đối sách khắc phục.
Ngoài những chính sách khắc phục tạm thời, PINACO cũng đề ra luôn những chính sách
khắc phục lâu dài nhằm đảm bảo rằng sự không phù hợp sẽ không tái diễn.
Đối với các lỗi được được xác định, PINACO thực hiện phân tích nguyên nhân và ghi
nhận hồ sơ. Dưới đây là mẫu hồ sơ mà phòng QA ghi lại.
Cắt thẻ
Tháng 07
Thẻ hư do dính thẻ, lủng lỗ ( đa số là thẻ âm), đá chà và thanh hướng máy Junchen 2 bị mo không dều, dao cắt không ổn định
Lắp ráp 7
Nguyên nhân:
Đúc cos còn dính khuôn, rụi tai, lỗ bọng
Hàn xuyên vách, đầu hàn không ổn định gây tẹt chì phế phẩm nhiều
Lắp ráp 6
Nguyên nhận:
Đúc cos, rụi tai, dính khuôn
Hàn xuyên vách chạm do dính bột làm lủng lá cách
Khung sườn bị cong do cắt thẻ đặc biệt đối với bình PTX9 và PTX7A bị nhiều
Sau đó, công ty thực hiện các hành động khắc phục phòng ngừa cụ thể lỗi đã xảy ra và
tiến hành ghi nhận hồ sơ. Dưới đây là mẫu hồ sơ của công ty thực hiện vào năm 2013.
Phòng
NV đã
có báo
cáo thiệt
Hố ga và HT thu gom nước
21/09/2017 17/2017 Tài HSE NV, cty QA hại gửi
thải trát cao bị đầy
cty =>
chờ cty
khắc
phục
Chưa
Kích thước thiết bị đột lỗ
Thắng thực hiện
28/09/2017 19/2017 N85, N50 nhỏ hơn kích thước KTCD KTCN 15/10/2017
KCS do bận
vỏ bình
lắp máy
Nhận xét: Việc khắc phục và phòng ngừa, PINACO có thực hiện, nhưng chưa thực
hiện thực sự tốt. Trên quan điểm nhóm, các hồ sơ công ty ghi nhận quá trình tìm kiếm
nguyên nhân và khắc phục phòng ngừa còn quá sơ sài, không thể hiện đủ các thông tin về
các lỗi xảy ra. Trong đó, việc ghi nhận nói chung chung nguyên nhân gây ra lỗi, mà không
mô tả rõ ràng trường hợp cũng như sai lầm mắc phải để có thể sử dụng để phòng ngừa về
sau. Hành động khắc phục phòng ngừa của công ty trên danh nghĩa nói có đối sách lâu dài,
nhưng việc khi nhận chưa thấy được điều đó. Công ty khắc phục các lỗi chủ yếu bằng việc
báo cáo lên cấp trên, và sửa lỗi. Các hành động ghi nhận như vậy không đủ để công ty có
thể truyền lại cho các cấp công nhân khác, các công nhân mới để phòng tránh và tránh sai
phạm
1.2.3 c) Cải tiến kết quả hoạt động và hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng
( Nguồn đề án cải tiến hệ thống chất lượng thông qua sơ đồ quá trình)
Nhận xét: PINACO xác định được thực trạng công ty còn vướng mắc như không vận
hành được hoặc hoạt động mang tính đối phó. Từ đó đưa ra các công cụ cải tiến
Các công cụ, biện pháp, cải tiến chủ yếu đến từ các công nhân, nhân viên của công ty
từ nhiều các phòng ban khác nhau. Hằng năm, PINACO cũng tổ chức các hội thảo để nhân
viên, công nhân đưa ra những sáng kiến của mình và đánh giá, thực hiện nó.
Khi sự không phù hợp xảy ra, Công ty tiến hành lập báo cáo phản ánh bao gồm các nội
dung như sau ( Ngày. Loại báo cáo SPKPH, Đơn vị yêu cầu, Mô tả sự không phù hợp, đối
sách , nhà cung cấp, đơn vị xử lý, thời hạn, đơn vị kiểm tra, lý do chưa hoàn thành )
=> Qua đó có thể thấy những hành động không phù hợp luôn được công ty kiểm soát
một cách chặt chẽ, và luôn có đối sách để khắc phục sự không phù hợp, giải quyết các hậu
quả do hành động không phù hợp gây ra
Dưới đây là ví dụ về sự không phù hợp Kỹ thuật bình VRLA.
Hành động không phù hợp ở đây là: trong quy trình nạp bình tại tổ HT CMF, nhiệt độ
nước giải nhiệt tăng cao ngoài tiêu chuẩn
Các nguyên nhân của sự việc được xem xét đánh giá như sau: : Quả cầu chia nước
được đúc bằng vật liệu Gang, nước hoàn lưu giải nhiệt hệ thống nạp ướt CMF có tính acid
nên sau một thời gian hoạt động, acid ăn mòn từ từ cho đến khi phá hỏng quả cầu chia nước
Từ đó Công ty tiến hành đưa ra hướng khắc phục, để loại bỏ sự không phù hợp trong
tương lai. Và để loại bỏ các mối nguy cơ tìm ẩn có thể xảy ra trong tương lai, công ty xem
xét để phản hồi vào hệ thống, từ đó đề ra các tiêu chuẩn kiểm tra định kì để sự cố này không
tái diễn nữa.
Mỗi hành hộng không phù hợp đều được công ty xem xét và ghi chép vào “ Sổ theo
dõi các hành hộng khắc phục ( phòng ngừa ) “ cùng với tính hiệu lực của bất kì hành động
khắc phục nào được thực hiện.
Dưới đây là biểu mẫu báo cáo về sự không phù hợp tại công ty khi có sự cố xảy ra
Các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro tại PINACO:
Quy trình đánh giá rủi ro:
Tại PINACO tổ chức các cuộc hội thảo thường niên hàng năm trong đó có các chủ để
về cải tiến các cá nhân, bộ phận phòng ban có thể đưa ra các đề án cải tiến liên tục phù hợp
với hệ thống quản lý chất lượng.
Từ các đề án cải tiến và thí nghiệm các kết quả được lãnh đạo xem xét các cơ hội cải
tiến liên tục.
Ví dụ các đề tài:
Cải tiến dây chuyền thành phẩm Pin R6 từ 250 lên 500 viên/ phút
Cải thiện điều kiện làm việc và đảm bảo chất lượng trộn bột
Thiết kế chế tạo dụng cụ nâng bình lên pallet…
Nhận xét: Việc tổ chức các cuộc hội thảo cũng như các cuộc thi sáng tạo cải tiến của
PINACO là một cách rất hay để phát huy hết tiềm năng của các cá nhân trong tổ chức đưa ra
các sáng tạo cải tiến nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng.
Nhưng có một điều, PINACO đang quá tập trung vào nguồn thông tin thứ cấp mà bỏ
qua nguồn thông tin sơ cấp để phục vụ cho việc cải tiến của doanh nghiệp. PINACO chỉnh
sửa các hành động của mình, cập nhật hồ sơ, tiến hành những cải tiến,… nhưng chưa thật sự
chứng minh được rằng các hành động đó có lặp lại hay không. Đây cũng là một điều rất
quan trọng trong cải tiến. PINACO chỉ thực sự hành động khắc phục khi nhân được các
phản hồi (từ các phía) chứ chưa chủ động nắm bắt và hướng về cải tiến cao hơn. Thật chất,
với tư duy như vậy chưa thật sự là “Cải tiến liên tục”. Cải tiến liên tục là tinh thần cải tiến,
dù là hiện tại đã “tốt” so với mặt bằng chung, hướng đến sự dẫn đầu chứ không phải là sự
đuổi kịp.