Professional Documents
Culture Documents
LAchapter 5 P 1
LAchapter 5 P 1
1/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
2/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Ta sẽ bắt đầu với khái niệm tích chấm trong Rn , một khái niệm
được mở rộng từ khái niệm tích vô hướng của 2 vector trong R2
và R3 mà các bạn học sinh đã được học trong chương trình Toán
bậc phổ thông.
Định nghĩa 5.1
Cho u = (u1 , u2 , ..., un ), v = (v1 , v2 , ..., vn ) là 2 vector trong Rn .
Tích chấm của u và v, kí hiệu là u.v, được xác định bởi:
u.v = u1 v1 + u2 v2 + ... + un vn .
3/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
4/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Ví dụ 5.1
Cho u = (2, −2), v = (5, 8), w = (−4, 3) là các vector trong R2 .
Hãy tìm: a) u.v, b) (u.v)w, c)u.2v, d)k w k, e)u.(v − 2w)
6/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
7/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Ví dụ 5.2
Góc θ giữa u = (−4, 0, 2, −2) và v = (2, 0, −1, 1) được xác định
(−4,0,2,−2).(2,0,−1,1)
bởi: cosθ = √ 2 2 2 2
√2 2 2 2
= −8−2−2
√ √ =
24 6
−(4) +0 +2 +(−2) 2 +0 +(−1) +1
−12
12 = −1 =⇒ θ = π.
Trên thực tế, u = −2v =⇒ u, v cùng phương, ngược chiều.
8/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
9/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Chú ý 5.1
Cho u ∈ Rn . Khi đó theo Tính chất 2 trong Định lý 1.2 ta có
u 1
k k= k u k= 1.
kuk kuk
u
Vector kuk được gọi là vector đơn vị theo hướng của u.
10/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Chứng minh.
Ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: u = 0. Khi đó
|u.v| = |0.v| = |0| = 0, k u kk v k=k 0 kk v k= 0. Vậy bất đẳng
thức đúng.
Trường hợp 2: u 6= 0. Xét đa thức f (t) =k tu + v k2 , trong đó
t ∈ R.
Ta có f (t) = (tu + v).(tu + v) = t 2 (u.u) + 2(u.v)t + (v.v) = t 2 k
u k2 +2(u.v)t+ k v k2 .
Theo tính chất 4 định lý 5.1 f (t) ≥ 0 ∀t ∈ R. Mặt khác, hệ số
của t 2 là k u k2 > 0. Do đó ∆0 = (u.v)2 − k u k2 k v k2 ≤ 0 =⇒ 11/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
12/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Định lý 5.4
Cho u, v ∈ Rn . Ta có k u + v k≤k u k + k v k .
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi ∃c ≥ 0 sao cho u = cv hoặc v = cu
Chứng minh.
Bất đẳng thức 5.3
k u + v k2 = (u + v).(u + v) = u.u + 2u.v + v.v ≤ k
u k2 +2 k u kk v k + k v k2 = (k u k + k v k)2 =⇒ k u + v k≤k
uk+kvk.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi u.v =k u k . k v k⇔ ∃c ≥ 0 sao cho
u = cv hoặc v = cu.
13/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Định lý 5.4
Cho u, v ∈ Rn . Ta có k u + v k≤k u k + k v k .
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi ∃c ≥ 0 sao cho u = cv hoặc v = cu
Chứng minh.
Bất đẳng thức 5.3
k u + v k2 = (u + v).(u + v) = u.u + 2u.v + v.v ≤ k
u k2 +2 k u kk v k + k v k2 = (k u k + k v k)2 =⇒ k u + v k≤k
uk+kvk.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi u.v =k u k . k v k⇔ ∃c ≥ 0 sao cho
u = cv hoặc v = cu.
13/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Nhìn vào hình vẽ dưới đây, ta thấy bất đẳng thức trên chính là
tổng quát của bất đẳng thức tam giác ta đã học trong chương
trình toán lớp 7 : Trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì
bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
14/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Định lý 5.5
Chứng minh.
Ta có
k u + v k2 = (u + v).(u + v) = u.u + 2u.v + v.v =k u k2 + k v k2
khi và chỉ khi u.v = 0.
15/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Định lý 5.5
Chứng minh.
Ta có
k u + v k2 = (u + v).(u + v) = u.u + 2u.v + v.v =k u k2 + k v k2
khi và chỉ khi u.v = 0.
15/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Nhìn vào hình vẽ dưới đây, ta thấy định lý trên chính là dạng tổng
quát của định lý Pythagore thuận và đảo trong hình học phẳng mà
ta đã được học trong chương trình Toán lớp 7: Một tam giác là
tam giác vuông khi và chỉ khi nó có một cạnh có bình phương
bằng tổng bình phương 2 cạnh còn lại.
16/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
18/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Chứng minh.
1) hv, ui = v1 u1 + 2v2 u2 = u1 v1 + 2u2 v2 = hu, vi.
2) Cho w = (w1 , w2 ). Khi đó
hu, v + wi = u1 (v1 + w1 ) + 2u2 (v2 + w2 ) =
(u1 v1 + 2u2 v2 ) + (u1 w1 + 2u2 w2 ) = hu, vi + hu, wi.
3) hcu, vi = cu1 v1 + 2cu2 v2 = c(u1 v1 + 2u2 v2 ) = chu, vi.
4) hu, ui = u12 + 2u22 ≥ 0, hu, ui = 0 ⇔ u1 = u2 = 0 ⇔ u = 0.
19/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Chứng minh.
1) hv, ui = v1 u1 + 2v2 u2 = u1 v1 + 2u2 v2 = hu, vi.
2) Cho w = (w1 , w2 ). Khi đó
hu, v + wi = u1 (v1 + w1 ) + 2u2 (v2 + w2 ) =
(u1 v1 + 2u2 v2 ) + (u1 w1 + 2u2 w2 ) = hu, vi + hu, wi.
3) hcu, vi = cu1 v1 + 2cu2 v2 = c(u1 v1 + 2u2 v2 ) = chu, vi.
4) hu, ui = u12 + 2u22 ≥ 0, hu, ui = 0 ⇔ u1 = u2 = 0 ⇔ u = 0.
19/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Chú ý 5.3
Kể từ đây, trong tài liệu này, khi xét không gian Rn mà không có
ghi chú gì thêm, thì ta hiểu tích trong ta xét là tích chấm.
20/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Trong biểu thức của Chú ý trên, chỉ cần có một hệ số ci ≤ 0 thì
đó sẽ không còn là tích trong nữa. Ta sẽ thấy rõ điều này trong Ví
dụ dưới đây:
Ví dụ 5.5
Chứng minh rằng hu, vi = u1 v1 − 2u2 v2 + u3 v3 không phải là một
tích trong trên R3 .
21/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
22/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
22/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Ví dụ 5.8
23/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Chứng minh:
1) hg, f i = ab g(x )f (x )dx = ab f (x )g(x )dx = hf , gi.
R R
24/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Định lý 5.6
Cho u, v, w là các vector trong không gian tích trong V . Khi đó ta
có:
1 h0, vi = hv, 0i = 0.
2 hu + v, w = hu, wi + hv, w.
3 hu, cvi = chu, vi.
25/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Chứng minh.
Ta chỉ chứng minh tính chất 1). Việc chứng minh các tính chất
còn lại rất dễ dàng dựa vào định nghĩa tích trong và được xem như
bài tập về nhà.
Do tích trong có tính chất đối xứng, nên ta chỉ cần chứng minh
h0, vi = 0. Vì 0v = 0, nên h0, vi = h0v, vi = 0hv, vi = 0.
26/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
hu, vi
cos(θ) = , 0 ≤ θ ≤ π.
k u kk v k
(Giá trị tuyệt đối của vế phải của đẳng thức trên nhỏ hơn
hoặc bằng 1 do bất đẳng thức Cauchy-Schwarz)
4 Ta nói u, v trực giao với nhau, nếu hu, vi = 0.
27/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Chú ý 5.4
-Vector u trong không gian tích trong V được gọi là vector đơn vị,
nếu k u k= 1.
v
-Nếu v 6= 0, thì u = kvk là một vector đơn vị và được gọi là vector
đơn vị theo hướng của v.
28/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Ví dụ 5.9
Xét không gian vector P2 cùng với tích trong được cho như trong
Ví dụ 5.7. Cho p(x ) = 1 − 2x 2 , q(x ) = 4 − 2x + x 2 , r (x ) = x + 2x 2
là các đa thức trong P2 . Tính:
a) hp, qi.
b) hq, r i.
c) k q k .
d) d(p, q).
e) Góc giữa p và q.
29/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Giải:
a) hp, qi = 1 × 4 + 0 × (−2) + (−2) × 1 = 2.
b) hq, r i = 4 × 0 − 2 × 1 + 1 × 2 = 0 =⇒ q, r trực giao với nhau.
p q √
c) k q k= hq, qi = 42 + (−2)2 + 12 = 21.
q q) =k p − q k=k −3√
d) d(p, + 2x − 3x 2 k=
(−3)2 + 22 + (−3)2 = 22.
hp,qi
e) Góc θ giữa p và q được xác định bởi cos(θ) = kpkkqk =
√ 2 √ 2 2
2
= √105 =⇒ θ = arccos( √105 ).
1+(−2) 21
30/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Độ dài, khoảng cách tương ứng với tích trong cũng thỏa mãn các
tính chất của độ dài, khoảng cách tương ứng với tích chấm đã
được liệt kê trong Định lý 5.2. Định lý dưới đây là bất đẳng thức
Cauchy-Schwarz, bất đẳng thức tam giác và định lý Pythagore
thuận và đảo dành cho tích trong tổng quát.
Định lý 5.7
1 Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tồn tại c ∈ R sao cho u = cv
hoặc v = cu.
2 Bất đẳng thức tam giác: k u + v k≤k u k + k v k . Đẳng thức
xảy ra khi và chỉ khi tồn tại c ∈ R, c ≥ 0 sao cho u = cv hoặc
v = cu.
3 Định lý Pythagore thuận và đảo: u, v trực giao với nhau khi
và chỉ khi k u + v k2 =k u k2 + k v k2
31/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Độ dài, khoảng cách tương ứng với tích trong cũng thỏa mãn các
tính chất của độ dài, khoảng cách tương ứng với tích chấm đã
được liệt kê trong Định lý 5.2. Định lý dưới đây là bất đẳng thức
Cauchy-Schwarz, bất đẳng thức tam giác và định lý Pythagore
thuận và đảo dành cho tích trong tổng quát.
Định lý 5.7
1 Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tồn tại c ∈ R sao cho u = cv
hoặc v = cu.
2 Bất đẳng thức tam giác: k u + v k≤k u k + k v k . Đẳng thức
xảy ra khi và chỉ khi tồn tại c ∈ R, c ≥ 0 sao cho u = cv hoặc
v = cu.
3 Định lý Pythagore thuận và đảo: u, v trực giao với nhau khi
và chỉ khi k u + v k2 =k u k2 + k v k2
31/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Ví dụ 5.10
Trên C [0,R 1] ta xét tích trong được cho như trong Ví dụ 5.8
hf , gi = 01 f (x )g(x )dx .
Cho f (x ) = 1, g(x ) = x . Hãy kiểm tra |hf , gi| ≤k f kk g k .
2
Giải: Ta có hf , gi = 01 f (x )g(x )dx = 01 xdx = x2 |10 = 12 .
R R
qR q
1 2
x |1 = 1.
p
k f k= hf , f i = 0 1 dx =
qR q 0
1 2 √1 .
x 3 |10 =
p
k g k= hg, gi = 0 x dx = 3
1 √1 ,
Rõ ràng 2 < 3
do đó |hf , gi ≤k f kk g k .
32/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
33/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Mặt khác
k projv u k=k av k= a k v k . (5.3)
u.v u.v
Từ (5.2) và (5.3) ta suy ra a = kvk2
= v.v . Do đó
u.v
projv u = v. (5.4)
v.v
Với trường hợp b) khi a < 0, bằng lập luận tương tự ta cũng có
công thức (5.4).
34/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Ví dụ 5.11
Trong không gian R2 cùng với tích chấm, hình chiếu vuông góc
của u = (4, 2) lên v = (3, 4) là:
4×3+2×4 4 12 16
projv u = u.v
v.v v = 32 +42 (3, 4) = 5 (3, 4) = ( 5 , 5 ) như được
minh họa trong hình vẽ dưới đây.
Figure:
35/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Ta dùng công thức tương tự như công thức (5.4) để mở rộng khái
niệm hình chiếu vuông góc cho tích trong tổng quát.
Định nghĩa 5.5
Cho u, v là các vector trong không gian tích trong V và v 6= 0.
Hình chiếu vuông góc của u lên v là projv u = hu,vi
hv,vi v.
36/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Ví dụ 5.12
Cho f (x ) = 1, g(x ) = x là các hàm số trong CR[0, 1]. Dùng tích
trong được cho như trong Ví dụ 5.8: hf , gi = 01 f (x )g(x )dx để
tìm hình chiếu vuông góc của f lên g.
Giải: Từ Ví dụ 5.10 ta có hf , gi = 21 và k g k= hg, gi = 13 . Do đó
hf ,gi 1/2
hình chiếu vuông góc của f lên g là projg f = hg,gi g = 1/3 x = 32 x .
37/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Ví dụ 5.12
Cho f (x ) = 1, g(x ) = x là các hàm số trong CR[0, 1]. Dùng tích
trong được cho như trong Ví dụ 5.8: hf , gi = 01 f (x )g(x )dx để
tìm hình chiếu vuông góc của f lên g.
Giải: Từ Ví dụ 5.10 ta có hf , gi = 21 và k g k= hg, gi = 13 . Do đó
hf ,gi
hình chiếu vuông góc của f lên g là projg f = hg,gi g = 1/2 3
1/3 x = 2 x .
37/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Định lý dưới đây sẽ cho ta thấy ý nghĩa hình học của hình chiếu
vuông góc: trong số tất cả các vector cùng phương với v, thì hình
chiếu vuông góc của vector u lên vector v chính là vector gần
vector u nhất. Định lý này cũng là dạng tổng quát của một tính
chất trong hình học phẳng mà ta đã biết: độ dài của đường vuông
góc luôn nhỏ hơn độ dài của đường xiên (xem hình vẽ 4.3).
Định lý 5.8
38/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Chứng minh.
hu,vi
Đặt b = hv,vi . Ta có:
k u − bv + bv − cv k2 =k u − bv k2 + k bv − cv k2 =
=k u − bv k2 +(b − c)2 k v k2 ≥k u − bv k2 = (d(u, projv u)2 .
(5.7)
Trong phần 4.5 chúng ta đã biết rằng một không gian vector có
nhiều cơ sở khác nhau. Trong phần này, chúng ta sẽ thấy được
rằng việc tính toán với các cơ sở có một số tính chất đặc biệt sẽ
thuận tiện hơn so với các cơ sở khác.
Định nghĩa 5.6
Cho tập S = {v1 , v2 , ..., vk } chứa các vector trong không gian tích
trong V
-S được gọi là một tập trực giao, nếu các vector trong S đôi một
trực giao với nhau, tức là: hvi , vj i = 0 ∀i 6= j, i, j ∈ {1, 2, ..., k}.
-S được gọi là một tập trực chuẩn, nếu S trực giao và tất cả các
vector trong ( S đều có độ dài bằng 1, tức là
0, nếu i 6= j
hvi , vj i = , hay hvi , vj i = δij , trong đó δij là kí hiệu
1, nếu i = j
Kronecker.
-S được gọi là một cơ sở trực giao của V nếu S là một tập trực
giao và là một cơ sở của V .
-S được gọi là một cơ sở trực chuẩn của V , nếu S là một tập trực
chuẩn và là một cơ sở của V . 40/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
- Nếu S = {v1 , v2 , ..., vk } là một tập trực giao không chứa vector
không, thì S 0 = {v10 , v20 , ..., vk0 }, trong đó vi0 = vi / k vi k, là một
tập trực chuẩn.
-Nếu S = {v1 , v2 , ..., vk } là một cơ sở trực giao của V , thì
S 0 = {v10 , v20 , ..., vk0 },trong đó vi0 = vi / k vi k, là một cơ sở trực
chuẩn của V .
41/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Ví dụ 5.13
Cơ sở chuẩn tắc B = {e1 , e2 , ..., en } là một cơ(sở trực chuẩn của
0 nếu i 6= j
không gian Rn cùng với tích chấm, vì ei .ej =
1 nếu i = j
42/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Ví dụ 5.13
Cơ sở chuẩn tắc B = {e1 , e2 , ..., en } là một cơ(sở trực chuẩn của
0 nếu i 6= j
không gian Rn cùng với tích chấm, vì ei .ej =
1 nếu i = j
42/43
Hệ phương trình tuyến tính Ma trận Định thức Không gian vector Không gian tích trong
Ví dụ 5.15
Hãy chỉ ra rằng S = {1, sin x , cos x , ..., sin kx , cos kx , ...} (trong
đó k ∈ N∗ là một tập trực giao.
Chứng minh.
Ta có h1, sin kx i = 02π sin kxdx = − k1 cos kx |2π 1
R
0 = − k (1 − 1) =
0 ∀k ∈ N∗ .
Tương tự như trên, h1, cos kx i = 02π cos kxdx = 0.
R
hsin kx , sin lx i = 02π sin kx sin lxdx = 02π 12 (cos ((k − l)x ) −
R R
Chú ý 5.6
44/43