Professional Documents
Culture Documents
ODE Chapter3
ODE Chapter3
d
3.3. F ( x, y, y,..., y ) 0 khi F ( x, y, y ,..., y ) ( x, y, y ,..., y ( n 1) )
(n) (n)
dx 1
§3.1. Các khái niệm mở đầu
Dạng tổng quát của ODE cấp n:
trong đó hàm F xác định trong miền G nào đấy của không gian R (n+2).
2
Nghiệm của ODE cấp n là hàm y = (x) khả vi n lần trên (a, b) sao cho:
3
Bài toán Cauchy: Tìm nghiệm y = y(x) của ODE (3.1) hay (3.2) thoả
mãn điều kiện ban đầu (3.3).
Ý nghĩa hình học của bài toán Cauchy (đối với ODE cấp 2):
Bài toán Cauchy: tìm nghiệm của ODE (3.4) thỏa mãn các điều kiện
4
Tương đương: Tìm đường cong tích phân đi qua điểm (x0,y0) cho
trước theo hướng cho trước
y0 tg 0
5
§3.2. Định lý tồn tại duy nhất nghiệm, các loại nghiệm của ODE cấp n
y (n )
f x, y, y ,...y
(n 1)
(3.5)
Thật vậy, từ công thức số gia giới nội của hàm nhiều biến, ta có
u1 u1 u 2 u 2 ,....... un un M ui ui
u1 1 u 2 2 u n n i 1
7
trong đó
f f
ui i ui ui :ui ui ui , 0 1
8
Định lý tồn tại duy nhất nghiệm: Xét miền đóng
R x x 0 a, u1 y0 b, u 2 y0 b,... u n 1 y (n
0
1)
b G,
(n 1)
(x 0 , y0 , y 0 ,..., y 0 ) G ' G, a 0, b 0
Giả sử trong miền R, hàm f(x,u1,u2,…,un) thỏa mãn các điều kiện:
1. f liên tục (do đó bị chặn | f | M)
2. f thỏa mãn điều kiện Lipsit đối với các biến (u1,u2,…,un)
Khi đó, ODE (3.5) có nghiệm duy nhất y = y(x) thỏa mãn điều kiện
ban đầu
y(x 0 ) y 0 , y(x 0 ) y0 ,..., y (n 1) (x 0 ) y 0(n 1)
9
Nghiệm đó xác định, khả vi liên tục đến cấp n trên đoạn [x 0–h, x0+h],
trong đó:
b
h min a,
max M, y ,..., y
(n 1)
10
Hệ quả: Giả sử hàm f liên tục cùng với các đạo hàm riêng đối với các
biến (u1,u2,…,un) trên miền R.
Khi đó tồn tại và duy nhất nghiệm y = y(x) của ODE (3.5) thỏa mãn
điều kiện đầu:
Chứng minh:
Tồn tại lân cận đóng U0 G của điểm 0 0 0 0
x , y , y ,... y ( n 1)
sao cho tại đó hàm f cùng các đạo hàm riêng theo biến u i, i=1,2,…,n
liên tục và giới nội. Do đó hàm f thỏa mãn điều kiện Lipsit theo u i,
i=1,2,…,n trong U0 G, suy ra đpcm.
11
2. Nghiệm tổng quát
Giả sử G là miền tồn tại và duy nhất nghiệm của ODE
y ( n ) f ( x, y, y ,... y ( n 1) ) (3.2)
và điểm bất kỳ
( n 1)
( x0 , y0 , y0 ,... y0 ) G (3.3)
xác định trong miền biến thiên của các biến x, C 1,C2,…,Cn , có đạo
hàm đến cấp n theo biến độc lập x liên tục được gọi là nghiệm tổng
quát của ODE (3.2) trong miền G, nếu: 12
1). trong G, từ hệ phương trình: (25/3/20)
y0 (x 0 , C1 , C 2 ,..., C n )
y0 (x 0 , C1 , C 2 ,..., C n )
(3.5)
......................................
y(n
0
1) (n 1)
x 0 , C1 , C2 ,..., Cn
xác định đơn trị
C1 1 (x 0 , y 0 , y0 ,..., y 0(n 1) )
2
C 2 (x 0 , y 0 , y
0 ,..., y (n 1)
0 )
(3.6)
......................................
C (x , y , y ,..., y (n 1) )
n n 0 0 0 0
13
2). Hàm số
y x, C1 , C 2 ,..., C n
là nghiệm của (3.2) ứng với mỗi
C1 , C2 ,..., Cn
tìm được ở (3.6) khi
x , y , y ,..., y G
0 0 0
( n 1)
0
14
3. Tích phân tổng quát: Biểu thức hàm dạng ẩn phụ thuộc n tham số:
(x, y, C1 , C2 ,..., Cn ) 0
được gọi là tích phân tổng quát của ODE (3.2) nếu nó xác định
nghiệm tổng quát của ODE.
4. Nghiệm riêng là Nghiệm mà tại mỗi điểm của nó tính duy nhất
nghiệm của bài toán Cauchy được bảo toàn được gọi là nghiệm
riêng.
Nghiệm nhận được từ nghiệm tổng quát với các giá trị tham số xác
định cùng được gọi là nghiệm riêng.
3 16
2. Khi z 0
z y
z 0 z 0 y C
là nghiệm kỳ dị
17
§3.3. Tích phân trung gian, tích phân đầu
Nếu trong quá trình tích phân ODE cấp n ta đi đến hệ thức chứa các
đạo hàm cấp thấp hơn n và các hằng số tùy ý và các dạng:
(x, y, y,..., y (n k)
, C1 , C 2 ,..., C k ) 0; 1 k n
thì hệ thức đó được gọi là tích phân trung gian của ODE đang xét.
Tích phân trung gian dạng
(x, y, y,..., y (n 1)
, C1 ) 0
3 ( x, y, y,..., y ( n 2)
, C1 , C2 ) 0
Và tích phân ODE cấp n được đưa về tích phân ODE cấp n - 2.
19
Nếu biết k tích phân đầu độc lập thì tích phân ODE cấp n đưa được
về tích phân ODE cấp n – k.
Nếu tìm được n tích phân đầu độc lập của ODE (3.1) thì từ hệ n các
tích phân đầu ta khử
(x, y, C1 , C 2 ,..., C n ) 0
20
§3.4. ODE cấp cao giải được bằng cầu phương
F(x, y ) 0
(n )
(3.7)
(phương trình chỉ chứa biến độc lập và đạo hàm cấp cao nhất.)
21
Đưa ODE về một trong ba dạng sau:
1. y(n ) f (x)
F(x, y ) 0 2.
(n )
x (y(n ) )
3. x (t)
(n )
y (t )
22
Trường hợp 1:
F(x, y (n ) ) 0 y(n ) f (x)
Ta có:
y (n 1)
f (x)dx C1 g1 (x, C1 )
y (n 2)
g1 (x, C1 )dx C 2 g 2 (x, C1 , C2 )
....................................
y g n 2 (x, C1 , C 2 ,..., C n 2 )dx C n 1 g n 1 (x, C1 , C 2 ,..., C n 1 )
y g n 1 (x, C1 , C 2 ,..., Cn 1 )dx Cn g (x, C1 , C 2 ,..., C n )
Tích phân tổng quát nhận được sau n lần cầu phương.
23
F(x, y ) 0 x y
Trường hợp 2: (n ) (n )
Đặt
py (n )
và xem p như tham số, ta có x = (p), là biểu diễn tham số thứ nhất
của nghiệm tổng quát. Ta cần tìm biểu diễn tham số thứ hai của
nghiệm, y = (p). Ta có:
def y( n ) p x (p)
dy (n 1)
y dx pdx p(p)dp
(n )
y (n 1)
p(p)dp C1 1 (p, C1 )
24
Tiếp tục
thì biểu diễn tham số thứ hai của nghiệm tổng quát tìm được là:
x (p)
y n p, C1 , C 2 ,..., C n
26
Trường hợp 3:
x ( t)
F(x, y ) 0 (n )
(n)
y (t)
Ta có:
dy ( n 1) y ( n ) dx (t ) (t )dt ,
y ( n 1) (t ) (t )dt C1 1 (t , C1 )
28
Ví dụ 1. Giải ODE
y 4x 0
2
2
y 4x 0 y 4x 2
4 3
y 4x dx C1 x C1
2
3
4 3 1 4
y x C1 dx C 2 x C1x C 2
3 3
1 4 1 5 1
y x C1x C 2 dx C3 x C1x 2 C 2 x C3
3 15 2
29
Ví dụ 2. Giải ODE
y
e y x 0
y y
e y x 0 x e y
Đặt
y p x e p p; dx e p 1 dp
cần tìm y = (p).
Ta có:
dy ydx p e p 1 dp
2
p
p
y p e 1 dp C1 p e e C1
p p
2
p p p2 p
dy ydx p e e C1 e 1 dp
2
30
p p p2 p
y p e e C1 e 1 dp C 2
2
p 3 2p p p p3
2
e C1 1 e C1p C 2
2 4 2 6
x ep p
p 3 2p p 2
p 3
y e C1 1 C1p C 2
e p
2 4 2 6
31
Ví dụ 3. Giải ODE
y x 1
2 2
Đặt
cos 2t 1
dy ydx sin t sin tdt sin tdt
2
dt
2
cos 2t 1 sin 2t 1
y dt C1 t C1
2 4 2
32
cos 2t 1 sin 2t 1
y dt C1 t C1
2 4 2
sin 2t t sin t sin 2t t sin t
dy ydx C1 sin tdt C1 sin t dt
4 2 4 2
sin t sin 2t t sin t
y
C1 sin t dt C 2
4 2
1 1
2sin t cos tdt t sin tdt C1 sin tdt C 2
2
4 2
sin 3 t t cos t sin t
C1 cos t C 2
6 2 2
33
sin 3 t t cos t sin t
y C1 cos t C 2
6 2 2
sin 3 t t cos t sin t
dy ydx C1 cos t C 2 sin tdt
6 2 2
sin 4 t t cos t sin t sin 2 t
C1 cos t sin t C 2 sin t dt
6 2 2
sin 4 t t cos t sin t sin 2 t
y C1 cos t sin t C 2 sin t dt C3
6 2 2
sin 4t C1 cos 2t 5sin 2t 5t t cos 2t
C2 cos t C3
192 4 48 16 8
34
Cuối cùng ta nhận được nghiệm tổng quát dạng tham số:
x cos t
sin 4t C1 cos 2t 5sin 2t 5t t cos 2t
y 192 4
48
C2 cos t
16 8
C3
35
0
2. Dạng ODE: (n 1) (n )
F y ,y
(phương trình chỉ chứa đạo hàm cấp n và cấp n-1)
Đưa ODE về một trong ba dạng sau:
1.
y(n ) f y (n 1)
F y (n 1)
,y (n )
0 2. y (n 1)
f y
(n )
y (n)
(t)
3. ( n 1)
(t)
y
và thuật giải từng dạng như sau:
36
Trường hợp 1:
F y(n 1) , y(n ) 0 y( n ) f y(n 1)
Đặt y(n-1) = z(x) , ta đi đến ODE cấp 1 đã giải ra với đạo hàm của hàm
phụ cần tìm z:
z f (z)
Khi nghiệm tổng quát của ODE này là z = (x,C), hay tích phân tổng
quát của nó là (x, z, C) = 0 , thay z = y(n-1) ta nhận được ODE:
y(n 1) g x, C1 , hay x, y (n 1) , C1 0
dy
def (n 1) y( n 1) f (p)
f (p) f (p)
dx (n) dp x dp C1 : p, C1 (b)
y p p
Kết hợp (a) và (b), ODE đang xét trở thành: x (p, C1 )
(n 1)
Dạng ODE này đã được giải mục 1 ở trên. y f (p)
38
Trường hợp 3:
y( n ) (t)
F y (n 1) , y( n ) 0 (n 1)
( t)
y
Ta có:
dy (t)dt
(n 1)
(t)
dx (n ) x dt C1 g( t, C1 )
y ( t ) (t)
x g(t, C1 )
(n 1)
y (t )
39
Ví dụ 4: Giải ODE 3
y 1 y
2 2
0
3 3
y 1 y 2 2
0 y 1 y
2 2
và
dz
dy ydx zdx dz dx
z
dz dz
dx 3
x 3
C1
1 z2 2 1 z2 2
40
Đặt z = tg ta được:
d
x 3
C1 cos d C1 sin C1
1 2
cos
2
cos
2
Vì y’ = z = tg nên
x sin C1
x C1 y C 2 1
2 2
y cos C 2
41
3. ODE dạng F(y(n-2),y(n)) = 0
Dạng ODE
F y ( n 2)
,y (n)
0
(phương trình chỉ chứa đạo hàm cấp n và cấp n-2)
Đưa ODE về một trong hai dạng sau:
1. y (n)
f y ( n 2)
F y ( n 2)
,y 0
(n)
y ( n 2) (t )
2. (n)
y (t )
và thuật giải từng dạng như sau:
42
Trường hợp 1. Giải ra được đạo hàm cấp cao nhất
F y ( n 2)
,y (n)
0 y (n)
f y ( n2)
Đặt y(n-2) = z(x) và coi z như hàm phải tìm. Ta có ODE tương đương:
z f (z)
43
dz
z 2 f (z)dz C1 z 2 f (z)dz C1
2
dx
dz
dx
2 f (z)dz C1
dz
x C2 hay x, z, C1 , C2 0
2 f (z)dz C1
44
Trường hợp 2. Giải ra được dạng tham số
y
( n 2)
(t )
F y ( n 2)
, y 0 (n)
(n)
y (t )
Ta có:
dy(n 1) y (n ) dx dy(n 1) dy (n 2)
(n 2) (n 1) (n )
dx (n 1)
dy y dx y y
(n 1) (n 1) (n 2)
y dy y dy
(n)
Suy ra
2
2y (n 1)
dy (n 1)
2y dy
(n ) ( n 2)
d y (n 1)
2 (t)(t)dt
2
y (n 1)
2 (t)( t)dt C1
45
hay
y ( n 1) 2 (t ) (t )dt C 1 1 (t , C1 )
46
Ví dụ 4: Tích phân ODE sau:
2
a y (4)
y, (a const)
Đặt y’’ = z, nhân 2 vế với 2z’ , ta được
2 2
2
a 2z z 2z z d a z d z a z z C1
2 2 2 2
dz
az z C1 a
2
z 2 C1
dx
dz
z 2 C1
dx
a
x
ln z z C1 ln C 2
2
47
hay x
z z C1 C 2 e
2 a
(a)
Từ (a) suy ra
1 1 1 z z 2 C1 1
x
x
z z 2 C1 C2 e a z z 2 C1 z z 2 C1 C2 e a
C1
z z C1
2
x
(b)
C2 e a
48
x x
C2 C1
z e
a
e a
2 2C2
Trở lại z = y’’ và lấy tích phân lần lượt biểu thức này ta có
2 x 2 x
a C2 a C1
y e a
e C3 x C 4
a
2 2C 2
49
§3.5. Các ODE cấp cao hạ thấp cấp được
50
1. ODE dạng F(x, y(k),y(k+1),…y(n)) = 0
Dạng
F x, y , y
(k ) ( k 1)
,..., y (n)
0, (k 1)
(ODE cấp n chỉ chứa biến độc lập và đạo hàm của hàm nghiệm từ
cấp k đến cấp n)
Cách giải : Đặt y(k) = z, và xem z là hàm phải tìm, thì:
F x, z, z ,..., z (n k )
0
Đây là ODE cấp n – k < n.
51
+ Nếu nhận được nghiệm:
z x, C1 , C 2 ,...., C n k
suy ra
zy (k )
x, C1 , C 2 ,...., C n k
ta nhận được dạng ODE đã xét ở trên.
+ Nếu nhận được tích phân tổng quát
x, z, C1 ,..., C n k 0
thì
z y( k )
x , z, C1 ,..., C n k 0 (x, y (k ) , C1 ,..., Cn k ) 0
p
x 0 p 2x z 2x x x
2 2 2
2
1 3
y x y x C
2
54
Cách giải 2: Đặt y’ = z, coi z là hàm cần tìm, ta có:
z 2
4z z 4xz z xz
2
(a)
4
Đặt z’ = p, coi p như tham số, suy ra:
p2
z xp
4
p
dz pdx x dp p
2 pdx x dp pdx
2
dz zdx pdx
p
x dp 0 (b)
2
55
Trường hợp 1: Nếu x – p/2 0, phương trình (a) trở thành
dp 0 p C1
Do z = xp – p2/4 nên nghiệm tổng quát của phương trình (a) là:
C12
z xC1
4
Do y’ = z nên nghiệm tổng quát của ODE ban đầu là:
2
C 2
C1 C 1 2 C12
y z xC1 1
y xC1 dx x x C2
4 4 2 4
56
Trường hợp 1: Nếu x – p/2 = 0, phương trình (a) luôn thỏa mãn.
Ta có
p
x 0 p 2x z 2x x x
2 2 2
2
1 3
y z y x y x C
2
3
là nghiệm kỳ dị của ODE ban đầu.
57
2. ODE dạng F(y, y’,…y(n)) = 0
Dạng ODE:
F ( y, y,..., y ) 0
(n)
Giải: Hạ thấp cấp của ODE về cấp n – 1 bằng thuật toán sau:
Đặt y’ = z, và z := z(y(x)).
Tính các đạo hàm của hàm nghiệm y qua z và các đạo hàm của nó:
58
dy d dz dy dz
y z(y(x)) z
dx dx dy dx dy
dy d dz dz dz dy 2
dz dz
2
y z z 2 z z
dx dx dy dy dy dx dy dy
dz d z
n 1
y(n ) z, ,...., n 1
dy dy
Thế vào ODE ban đầu, ta nhận được ODE cấp n – 1 mới:
dz d n 1z
y, z, ,...., n 1 0
dy dy 59
Giả sử rằng, nghiệm tổng quát của ODE này tìm được là:
60
Ví dụ 7: Giải ODE
1 y yy 3y 1 y
2 2
2
Tính các đạo hàm từ đạo hàm cấp hai của hàm phải tìm, ta có
dy d dz dy dz
y (z) z
dx dx dy dx dy
61
thế vào ODE đã cho:
Ta có
dz
1 y yz2
dy
3y 1 z
2 2
Nếu z = 0, suy ra y = C và y = C cũng là nghiệm.
Tìm z 0 :
dz dz (3y 1)
2
dz (3y 1) 2
(1 y )y
2
(3y 1)z
2
dy dy
dy z (1 y )y
2
z (1 y )y
2
2
C1 1 y 2
2
ln z 2 ln 1 y ln y ln C1 ln z ln
y
62
yz z y
C1
yy
C1
1 d
y 2
C1dx
1 y 1 y
2 2 2
2 2 2 1 y2
u y2 d u du
2C1dx 2C1dx
1 u 1 u
2 2
1
2C1x C 2
1 y 2
63
3. ODE thuần nhất đối với hàm phải tìm và các đạo hàm của nó
Dạng (8,15/4/20)
F x, y, y,..., y (n)
0
trong đó F là hàm thuần nhất bậc k cho hàm phải tìm và các đạo hàm
của nó:
Giải:
Đặt biến y’ = yz trong đó z là hàm phải tìm để hạ bậc ODE đã cho.
64
Thật vậy, biểu diễn các đạo hàm hàm nghiệm theo các đạo hàm, hàm
biến mới ta có:
y yz
y yz y z z ' y y(z z)
2
y y y(z z ) y z z ' y 2zz z
2
2
y yz
y z 2yzz yz zy
2
y k F x,1, z, z 2 z,..., z, z,...., z (n 1) 0
+ Nếu y 0, từ hệ thức trên ta nhận được ODE cấp n – 1 sau đây:
F x,1, z, z z ,..., z, z ,...., z
2 (n 1)
0
Khi đó, nếu nghiệm tổng quát của ODE này.
z x, C1 ,...., C n 1
66
Thì trở lại phép đặt biến z = y’/y , sau khi tích phân ODE cấp một:
y y x, C1 ,...., C n 1
67
Ví dụ 8: Giải ODE
xyy xy yy 0
2
Ta có
t R , F(x, ty, ty, ty) t 2 xyy xy2 yy t 2 F(x, y, y, y)
68
Biểu diễn các đạo hàm hàm phải tìm theo biến z mới:
y yz yz z ' y y z 2 z
Thay biểu diễn các đạo hàm vào ODE đã cho, ta nhận được ODE:
xy y(z z) x yz yyz 0
2 2
y x(z z ) xz z 0
2 22
Hay
1
xz 2xz z 0 z z 2z , (x 0)
2 2
x
Đây là phương trình Bernoulli nên nghiệm tổng quát là:
69
y
z
x y x y
z 2 2
x C1 y x C1
F ( x, y, y,..., y )
(n) d
dx
x, y, y, y,...., y ( n 1)
Cách giải: Từ giả thiết suy ra tích phân đầu
71
Ví dụ 8: Giải ODE
y 3yy
0
y 1 y 2
Ta thấy
y 3yy d 3 2
y 1 y 2
dx
ln y
2
ln
1 y
72
Vế trái của ODE này lại là đạo hàm toàn phần của hàm
y
C1 x
1 y 2
C2 C3 1
x a y b
2 2
R , a ,b
2
,R
C1 C1 C1
73
Nhận xét: Nếu vế trái của ODE đang xét không phải là vi phân toàn
phần, có thể dùng phương pháp tìm thừa số tích phân để đưa ODE
đang xét về dạng vi phân toàn phần.
Ví dụ 9: Giải ODE
2yy
yy 2yy y
2 2
0
x
Vế trái không có dạng vi phân toàn phần. Nhân hai vế của ODE với
thừa số tích phân:
1
, yy 0
yy
74
Ta được
y y 2
2yy 0, (yy 0)
y y x
d
ln y y ln y 2 ln x 0
2
dx
Tích phân đầu và tích phân tổng quát tìm được là:
ln y y 2 ln y 2 ln x ln C1
y2 d 1 y2 C1 3 1 y2 C1 3
yy e C1x 0
2
e x 0 e x C2
dx 2 3 2 3
75
Trường hợp yy’ = 0 cho ta nghiệm y = C.
Nghiệm này nhận được từ tích phân tổng quát khi C 1 = 0.
76
Ví dụ 10. Xét ODE Liuvin
y d x y
f (x) F(y)y 0 ln y f (x)dx F( y)dy 0
y dx x0 y0
x y
x y
f (x )dx F( y) dy
ln y f (x)dx F(y)dy ln C1 y C1 e x0 y0
x0 y0
77
y x
F( y)dy
f (x )dx
e y0
dy C1 e x0
dx
y x
y F( y)dy x
f (x)dx
e y0
dy C1 e x0
dx C 2
y0 x0
78