You are on page 1of 153

Chương 3.

Phương trình hypecbolic 7(5,2,0)


Nội dung chính:
Phương trình truyền sóng và các bài toán ứng dụng
Xây dựng phương trình và thuật giải các bài toán sau:
1. Dao động của dây
2. Dao động xoắn của thanh đồng chất (TK)
3. Phương trình không thuần nhất
4. Sóng âm trong chất khí hoặc chất lỏng (TK)
5. Sóng điện và từ (TK)
6. Chuyển động sóng của chất rắn (TK)
7. Dao động của màng
8. Nghiệm D’Alembert
§1.Khái niệm về phương trình sóng
Phương trình sóng được thành lập trên cơ sở nghiên cứu dao
động của dây, màng mỏng, sóng âm, sóng tạo ra do thủy triều,
sóng đàn hồi, sóng từ trường,… nó là phương trình mẫu của PDE
loại hypecbolic

Chuyển động sóng là sự di chuyển nhiễu loạn của môi trường vật
chất có qui luật, dưới sự ảnh hưởng của một nguồn sóng nào đó.
Trong quá trình truyền sóng năng lượng và moment của hệ được
truyền từ nguồn sóng.

Sóng có thể di chuyển dọc, ngang hoặc xoắn.


Có 2 loại sóng: sóng đàn hồi, sóng điện từ
+ Sóng đàn hồi: là sóng lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi.
Môi trường đàn hồi được đặc trưng bởi tập hợp liên tục các điểm, mà
tại đó sự di chuyển của một điểm lập tức tác động lên điểm lân cận
bởi các lực và phản lực. Phản lực ở các điểm lân cận sinh ra do
chính các lực tác động lên chúng, do tính liên tục của quá trình này
nên sự di chuyển ban đầu truyền sang môi trường đàn hồi theo cách
các điểm lân cận bị ảnh hưởng như một hàm số của thời gian.

+ Sóng điện từ: chỉ khác sóng đàn hồi ở chỗ nó có thể truyền qua
chân không.
Sóng ngang chuyển động theo hướng vuông góc với hướng năng
lượng được truyền.
Sóng dọc chuyển động theo hướng truyền năng lượng được truyền.

Mặt sóng là bề mặt chuyển động trong không gian ba chiều. Trong
không gian 2 chiều mặt sóng là đường cong, trong không gian một
chiều mặt sóng là một điểm. Mặt sóng được đặc trưng bởi tốc độ
sóng như nhau tại mọi điểm trên mặt sóng. Ví dụ từ một nguồn điểm
ở đó có thể tạo nên một sóng cầu lan truyền theo tất cả các hướng
của mặt sóng là hình cầu, trong không gian hai chiều mặt sóng là
hình tròn, còn theo một hướng mặt sóng là một điểm. Mặt sóng được
mô tả bởi đồ thị hàm sóng.
Nếu nguồn sóng là đường thẳng thì mặt sóng sẽ là hình trụ chuyển
động trong không gian 3 chiều và là đường thẳng chuyển động trong
không gian 2 chiều.
Ví dụ về sóng dọc
Ví dụ: Mô hình các khối vật được nối với nhau bằng các lò so đàn hồi.
Các khối vật đặc trưng cho các nguyên tử, lò so đặc trưng cho lực
giữa các nguyên tử.

Sóng dọc chuyển động theo hướng năng lượng được truyền

Khi một khối vật bị dịch chuyển theo chiều dọc (trục) gây ra sự căng
ra và nén lại của lò so, tạo nên lực tác dụng với khối vật bên cạnh.
Nếu khối vật sát phía bên trái bị một dịch chuyển ban đầu về phía bên
phải, nó gây nên tác động nén theo kiểu dây truyền cho các khối vật
bên phải.
+ Chất khí bị đẩy trong ống tạo ra sóng nén dịch chuyển dọc ống.
+ Sóng âm cũng là sóng dọc.
Ví dụ về sóng ngang:

Độ lệch ngang lúc ban đầu Sóng dao động vuông góc với
hướng truyền năng lượng

Sóng ngang chuyển động vuông góc với hướng truyền năng lượng

Hướng truyền năng lượng

Sợi dây dài bị một độ dịch chuyển ngang ban đầu sau đó thả ra, tính
đàn hồi của sợi dây tạo nên các lực đẩy dịch chuyển ban đầu của
dây về phía sau để phần dây bị dịch chuyển trở về vị trí cân bằng.
Các điểm này ảnh hưởng trực tiếp tới các điểm bên phải của độ dịch
chuyển. Các điểm lân cận bị đẩy xuống và dịch chuyển có xu hướng
chuyển động về phía bên phải với một tốc độ nào đó và nó phụ thuộc
vào tính chất vật liệu của sợi dây.
Phương trình sóng
Xét đường cong liên tục y = f(x)
mô tả dạng sóng nhỏ (hình a).
Giả sử dạng sóng không đổi khi
nó chuyển động trong môi trường
đồng nhất, (hình b).
Khoảng cách b bằng tốc độ
truyền sóng a nhân với thời gian t.
Vậy đường cong y = f(x-at) mô tả
sóng về bên phải theo hướng
trục x.
Dạng sóng g(x) thì g(x+at) mô tả
truyền sóng về bên trái.
Chuyển động sóng tổng quát có dạng:

u  u  x, t   f  x  at   g  x  at  (3.1.1)
trong đó:
f mô tả dạng sóng truyền về bên phải,
g mô tả một dạng sóng truyền về bên trái;
a là tốc độ truyền sóng;
Từ đó, đặt  = x – at và  = x + at, lấy đạo hàm riêng đến bậc hai, ta
được
 
u f  x  at   g  x  at   f  x  at  g  x  at 
1, 1
x x
   
x  x  x  
u 2

 2
f  x  at  
 2
g  x  at 
(*)
x 2
 2
 2

u f  x  at  g  x  at  
  a   a  
t   

2  f  x  at   g  x  at  
u2
 2 2

a    (**) 
t 2
 2
 2 
  

So sánh (*) và (**), nhận được:

 2u  2
u
a 2

t 2
x 2
Vậy phương trình sóng 1 chiều là

u2
2  u
2
a (3.1.2)
t 2
x 2

Tương tự, trong tọa độ Đề các, phương trình sóng 2 chiều, 3 chiều là

 2u   2
u  2
u
 a 2
 2  2 
 a u
2 2
(3.1.3)
t 2
 x y 
 2u   2
u  2
u  2
u
 a 2
 2   2 
 a u
2 2
(3.1.4)
t 2
 x y 2
z 

trong đó: a là hằng số tốc độ truyền sóng,


2 là toán tử Laplace 2, 3 chiều.
Phương trình sóng trong các hệ tọa độ khác nhau
Hệ tọa độ Phương trình  2u
 a  u  f  x, t 
2 2

t 2

Đề các (x,y,z)
2u   2
u  2
u  2
u
 a  2  2  2   f  x, y, z, t 
2

t 2
 x y z 
trụ (r,,z):
 x  r cos  2u  1   u  1  2
u  2
u
a   r   2 2  2   f  r, , z, t 
2
 t  r r  r  r  z 
2
 y  r sin 
z  z

cầu (r,, ):
2u 2  1   2 u  1   u 
 a   r 
 2  sin  
 x  r sin  cos  t 2
 r r  r  r sin   
2
 

 y  r sin  sin  1 2u 
 z  r cos   2 2 
 f  r, , , t 
 r sin   
2
Các vấn đề của phương trình truyền sóng trong tọa độ Đề các:
 Bài toán Cauchy, định lý duy nhất ngiệm.
 Các công thức cho nghiệm của bài toán Cauchy;
 Bài toán hỗn hợp và tính duy nhất nghiệm của bài toán hỗn hợp;
 Sự phụ thuộc liên tục của nghiệm vào các điều kiện ban đầu,…,

có thể xem trong [4].

Trong bài giảng này, ta sẽ trình bày các vấn đề trên thông qua xét các bài
toán dao động của dây, dao động của màng,… và với các công cụ đơn
giản hơn.
§2. Phương trình dao động của dây
1. Phương trình dao động của dây
Xét sợi dây chiều dài L được căng thẳng theo chiều trục ngang Ox.
Bằng cách nào đó ta làm sợi dây dao động và ta sẽ nghiên cứu quy luật
dao động đó của sợi dây .
Chỉ xét dao động ngang của dây, tức là khi dao động các phần tử vật
chất của dây chuyển động vuông góc với trục Ox.

Gọi M là điểm vật chất của sợi dây, u là độ lệch so với vị trí cân bằng
của điểm M thì u sẽ là hàm phụ thuộc hoành độ x của điểm M và thời
gian t.
u  u  x, t 
Nguyên lý D’Alembert:
“Trong chuyển động của đoạn dây, tổng các lực tác dụng vào đoạn
dây, cân bằng với lực quán tính do đó tổng các hình chiếu của các
lực lên một trục bất kỳ đều bằng không.”
Lấy một đoạn dây bất kỳ giới hạn bởi hai điểm M 1, M2 với hoành độ
x1, x2. u = u (x,t) là độ dịch chuyển ngang của dây. (hình 3.1)

M
M
Các lực tác dụng lên đoạn 1 2 gồm:
1.Lực ngoài ; 2.Lực cản; 3.Lực căng của dây ; 4.Lực quán tính; ;

Ta sẽ tính hình chiếu trên trục Ou của các lực này


Hình 3.1.Dao động của dây
T(x2)
u u

M2 (x2)

Đoạn dây được xét M1 (x1)

u(x,t)
T(x1)

x x1 x2 x

Hình 3.1.Dao động của dây


Ta gọi w(x,t) là lực ngoài tác động vào dây, song song với trục Ou và
phân phối trên một đơn vị dài. Khi đó hình chiếu trên trục Ou của
lực ngoài FN tác động lên đoạn M  M của dây bằng
1 2

x2

FN   w  x, t dx
x1

Gọi (x) là tỷ trọng dài của dây (mật độ phân bố vật chất trên một
đơn vị dài) thì lực quán tính FQT(chiếu trên trục u) tác động lên đoạn
M
M x2
1 2 bằng  2u
FQT    ( x) dx
x1
t 2
Lực cản (lực tắt dần) phân phối trên một đơn vị dài được giả thiết là
tỷ lệ với vận tốc dao động của dây và bỏ qua trọng lực của dây, là
u
 , trong đó  là hệ số tắt dần tuyến tính.
t
Khi đó lực cản trên đoạn M  M bằng:
1 2
x2
u
FCAN   dx
x1
t
Với lực căng T:
a) Lực căng T tại mỗi điểm của dây không phụ thuộc vào thời gian t
vì: Độ dài  của cung cong M  M tính bởi
1 2

x2 2
 u 
 
x1
1    dx
 x 
Do chỉ xét dao động nhỏ của u(x,t), và đạo hàm riêng của hàm u theo x
cũng rất nhỏ nên
x2 2 x2
 u 
 
x1
1    dx   dx  x2  x1
 x  x1

M
M
tức là bằng độ dài của cung tại vị trí cân bằng. Vậy độ dài của
1 2

dây không đổi khi dao động. Từ định luật Hooke suy ra độ lớn của lực
căng T tại mỗi điểm không thay đổi theo thời gian.
b) Lực căng T tại mỗi điểm không phụ thuộc vào tọa độ x, tức
T ( x)  T0  const

Thật vậy, gọi hình chiếu sức căng trên trục Ox và Ou ký hiệu là Tx, Tu.
Ta có u
tg 
T ( x) x T ( x)
Tx ( x)  T ( x) cos     T ( x)
1  tg 2  u 
2

1  
 x 
u
Tu ( x)  T ( x) sin   T ( x)tg  T ( x)
x
trong đó  là góc giữa tiếp tuyến của đường cong u(x,t) với trục Ox.
Đoạn M  M chịu tác động của lực ngoài, lực cản, lực quán tính và
1 2
lực căng. Chiếu tổng các lực này lên trục x. Vì lực ngoài, lực quán
tính, lực cản theo giả thiết song song với trục Ou nên hình chiếu của
chúng trên trục Ox bằng không nên ta có:

Tx  x2   Tx  x1   0  Tx  x2   Tx  x1  x1 , x2  T ( x)  T0
Lực căng Fc hướng theo tiếp tuyến đối với dây tại M1 và M2 đều bằng
T0.
Gọi (x) là góc hợp bởi tiếp tuyến tại điểm x với trục Ox thì tổng
hình chiếu của các lực căng tại M1 và M2 xuống trục Ou, Fc, bằng:

Fc  T0 sin  ( x2 )  sin  ( x1 ) 

Nhưng
u
tg ( x) x u
sin  ( x)    
1  tg 2 ( x)  u 
2 x
1  
 x 
 u   u   x2 2
u
 FC  T0        T0  2 dx
 x  x  x2  x  x  x1  x1
x
Vậy hình chiếu xuống trục u của các lực tác động vào đoạn cung
M
bằng
M thỏa mãn
1 2

FQT  FN  FCAN  FC
x2 x2 x2 x2
u
2
u  2u
x  ( x) t 2 dx  x w  x, t dx  x  t dx  T0 x x2 dx
1 1 1 2

x2
 u
2
u
2
u 
    ( x) 2  T0 2  w  x, t    dx  0
x1 
t x t 

Do x1,x2 bất kỳ, các hàm dưới dấu tích phân là liên tục nên:
u
2
u2
u
 ( x) 2  T0 2  w  x, t    (3.2.1)
t x t

Đây chính là phương trình dao động của dây cần tìm.

Để xác định quy luật dao động của dây (phản ứng của hệ vật lý là
tường minh) cần biết trước điều kiện đầu (hình dáng của dây và vận
tốc các điểm của nó ở thời điểm ban đầu) và điều kiện biên (chế độ
chuyển động tại hai đầu này).

Tìm nghiệm của bài toán (3.2.1) thỏa mãn các điều kiện:
Dây có chiều dài L, thì hoành độ của hai đầu dây là x = 0 và x = L.
Các điều kiện đầu: dịch chuyển ngang, vận tốc dịch chuyển ngang ở
thời điểm ban đầu, t = 0.

u  x, 0     x 

 u 0 x L (3.2.2)
  x, 0     x 
 t

Các điều kiện biên: Chế độ chuyển động tại hai biên

u  0, t    t 
 t0 (3.2.3)
u  L, t    t 
Nếu dây có một đầu khá xa so với đầu dây còn lại để ảnh hưởng ở
đầu xa có thể bỏ qua được thì ta có thể coi đầu đó ở xa vô hạn và
các điều kiện đầu, biên có thể là
u  x, 0     x 

 u 0 x (3.2.4)
  x, 0     x 
 t

u 0, t    t  , t  0 (3.2.5)

Nếu khoảng dây được xét khá xa ở cả hai đầu (3.2.4) trở thành
u  x, 0     x 

 u   x   (3.2.6)
  x, 0     x 
 t
Các dạng đặc biệt của phương trình dao động của dây
Phương trình sóng một chiều:
Dây đồng chất ( là hằng số), không dãn, không ngoại lực (w = 0),
không lực cản ( = 0)

T0
a2 
u
2
2  u
 2
 a (3.2.7)
t 2
x 2
2. Phương trình điện báo:
Dây đồng chất ( là hằng số), không dãn, không ngoại lực (w = 0)
T0 
a ,k 
u
2
u  
u 2
k  a 2
(3.2.8)
t 2
t x 2

3. Phương trình dao động của dây dưới tác động của trọng lực
Dây đồng chất ( là hằng số), không dãn, w = -g,  = 0
T0 
a ,k 
 2u  
 2
u
g  a 2
(3.2.9)
t 2
x 2
4. Mật độ khối lượng  = r(x), sức căng T = a2p(x), w = =0

r ( x ) 2 u   u 
  p( x)  (3.2.10)
a t
2 2
x  x 
Các điều kiện biên cho phương trình dao động của dây
Điều kiện biên Dirichlet: Sự dịch chuyển của đầu dây có dạng:

u  0, t   g1 t 
 ,t  0 (3.2.11)
u  L, t   g 2 t 

Điều kiện biên Neumann: tốc độ di chuyển của đầu dây theo phương
ngang
 u  0, t 
  g3 t 
x
 ,t  0 (3.2.12)
 u  L, t   g t 
 x 4
Điều kiên biên Robin (hỗn hợp)

 u
  hu  g5 t 
  x 0
 ,t  0 (3.2.13)
 u  hu  g 6 t 
 
 xL


trong đó  là véc tơ pháp tuyến đơn vị.
Điều kiện đầu: hình dạng và vận tốc ban đầu
u  x, 0   f  x 

 u  x, 0  (3.2.14)
  g  x
 t
2. Năng lượng của dây
Xét yếu tố nhỏ PQ của dây, là cung có độ dài ds

 u 
2
 1  u  
2

ds  1    dx  1     dx (3.2.15)
 x   2  x  

Công thực hiện để đoạn dây dx dịch chuyển từ vị trí y = 0 lên vị trí
PQ có độ dài ds được gọi là thế năng của yếu tố PQ. Công làm căng
sợi dây từ dx thành ds bằng lực căng nhân với khoảng cách. Nếu
lực căng là T0 thì thế năng của yếu tố PQ là
2
T0  u 
(3.2.15 )
dV  T0  ds  dx     dx (3.2.16)
2  x 
Động năng của yếu tố PQ bằng nửa khối lượng nhân với bình
phương của tốc độ dao động của đoạn dây PQ

2
1  u 
dT    dx    dx (3.2.17)
2  t 

Toàn bộ năng lượng của dây bằng tổng động năng và thế năng của
phân tố PQ chiều dài L sau đó lấy tích phân từ 0 đến L

L

  u 
L 2
2  u 
2

E  T  V    dT  dV       a   dx (3.2.18)
0
2 0  t   x  
3. Nghiệm của phương trình sóng là duy nhất
Xét phương trình dao động của dây có lực tác dụng và điều kiện
biên thuần nhất

  2u  2
u
 2 a
2
 w  x , t  , 0  x  L, t  0
 t x 2

u  0, t   0, u  L, t   0

u  x, 0   f ( x), u  x, 0   g ( x)
 t
Cm :Giả sử tồn tại hai nghiệm u1(x,t) và u2(x,t).

Khi đó v(x,t):= u1(x,t) - u2(x,t) sẽ là nghiệm của phương trình:

  2v  2
v
 2 a , 0  x  L, t  0
2

 t x 2

v  0, t   0, v  L, t   0

v  x, 0   0, v  x, 0   0
 t

Phương trình này mô tả trạng thái cân bằng của dây không có lực
ngoài tác động nên dây đứng yên không chuyển động, v = 0, suy ra
u1 = u2. 
§3. Giải phương trình dao động của dây bằng phương
pháp tách biến Fourier
1.Phương trình thuần nhất: Tìm nghiệm của phương trình thuần
nhất:
2u  2
u
a 2
;0  x  L, t  0 (3.3.1)
t 2
x 2

với điều kiện biên là hai đầu dây gắn chặt:


u 0, t   0; u  L, t   0 (3.3.2)

và điều kiện đầu gồm hình dạng và vận tốc ban đầu:
u ( x, 0)
u ( x, 0)  f ( x),  g ( x) (3.3.3)
t
Tìm nghiệm dưới dạng
u ( x, t )  X  x  T  t 

Thay vào phương trình ta có:


T(t) X(x)
X(x)T(t)  a X(x)T( t )  2
2

a T(t) X(x)

Vì vế trái chỉ phụ thuộc t, vế phải chỉ phụ thuộc x, nên suy ra:

T(t) X(x)
  const : 2   
a T(t) X(x )
Ta nhận được hai ODE

T (t)  a T(t)  0,
2
T t   0 (3.3.4)
X(x)  X(x)  0, X  x   0 (3.3.5)

Các điều kiện biên (3.3.2) cho ta điều kiện đầu của ODE thứ hai

u(0, t )  X 0  T (t )  0  T ( t )0
  X 0   X  L   0 (3.3.6)
u( L, t )  X  L  T (t )  0 
(3/6/20)
Giải bài toán về trị riêng: Tìm giá trị riêng  và hàm riêng X(x) từ bài
toán giá trị biên:
X(x)  X(x)  0 , X  x   0
 (3.3.7)
X  0   X  L   0
Xét từng trường hợp đối với 
Trường hợp 1:  < 0, nghiệm tổng quát của ODE (3.3.5) tìm được có
dạng

X ( x)  C1 exp   
 x  C2 exp   x 
Để nghiệm thỏa mãn các điều kiện biên (3.3.6) thì:
C1  C 2  0;

 
C1 exp  L  C 2 exp   L  0  
   
C2  C1
 C1 exp  L  C1 exp   L  C1  0  C 2  0  X  x   0

Nghiệm này là nghiệm tầm thường của ODE (3.3.5).


Trường hợp 2:  = 0, nghiệm tổng quát của ODE (3.3.5) tìm được có
dạng

X ( x)  C1  C2 x

Để nghiệm thỏa mãn các điều kiện biên (3.3.6), thì:

C1  0; C1  0;
   X x   0
C1  C2 L  0 C2  0

Nghiệm này là nghiệm tầm thường của ODE (3.3.5).


Trường hợp 3:  > 0, nghiệm tổng quát của ODE (3.3.5) tìm có dạng

X( x )  C1 cos  
 x  C 2 sin  x  (a)

Để nghiệm thỏa mãn các điều kiện biên (3.3.6) ta có:

X(0)  C1  0, X  L   C 2 sin  
L  0 ( b)

Suy ra phương trình tìm trị riêng:

n
sin  
L  0   
L
(3.3.8)
Do đó bài toán chỉ có nghiệm không tầm thường khi giá trị riêng

2
 n 
  n    , n  1, 2,3,.... (3.3.8)
 L 

Thay (3.3.8) vào (a) và nhờ (b) ta nhận được các hàm riêng tương
ứng là nghiệm của ODE theo x:

 n x  C2 1  n x 
X n ( x)  C2 sin    sin   , n  1, 2,3,.... (3.3.9)
 L   L 

(các hàm riêng được phép sai khác một hằng số nhân)
Thay giá trị riêng tìm được vào ODE (3.3.4), ODE theo biến t trở
thành
2
 na 
T(t)    T(t)  0, T(t)  0
 L 

ODE này có nghiệm là

n at n at
T n (t )  An cos  Bn sin ; An , Bn  const ( s ) (3.3.10)
L L
Vậy nghiệm riêng của PDE ban đầu là

 n at n at  n x
u n  x, t   X n  x Tn t    An cos  Bn sin  sin (3.3.11)
 L L  L

và nghiệm tổng quát là tổng các nghiệm riêng:

 
 n at n at  n x
u  x, t    un  x, t     An cos  Bn sin  sin (3.3.12)
n 1 n 1  L L  L
Các hệ số An, Bn được xác định từ điều kiện đầu (3.3.3) như sau:

nx
u(x, 0)  f (x)   A n sin
n 1 L
u(x, 0) 
na nx
 g(x)   Bn sin
t n 1 L L

Theo lý thuyết chuỗi Fourier, các hệ số An, Bn xác định bởi

 2
L
n
A n   f    sin d
 L0 L
 L
(3.3.13)
B  2 g  sin nd
 n na    L
 0
2. Ý nghĩa vật lý của nghiệm
f t   A cos  t  B sin  t
Hàm là một dao động điều hòa với:
 chu kỳ 2/, tần số α/2
 biên độ A2  B 2
 : arctg  B / A
 góc pha
Chứng minh:
 A B 
f t   A  B 
2 2
cos  t  sin  t 
 A B A2  B 2
2 2

A B B
cos  :  sin   ,   arc tg   ;
A B
2 2
A B
2 2
 A
f t   A2  B 2  cos  cos  t  sin  sin  t   A2  B 2 cos  t   


Mỗi nghiệm riêng là hàm điều hòa theo x:

 n at n at  n x n a n x
un ( x, t )   An cos  Bn sin  sin   n cos t   n  sin ;
 L L  L L L
n a Bn
 n  An  Bn ,
2 2
 n   arctg
L An

Mỗi điểm của dây tại x = x0, thực hiện một dao động điều hòa theo t
n x0 n a
un ( x0 , t )   n sin cos t   n 
L L
n x0
với biên độ  n sin . (sóng đứng)
L
Nút sóng là các điểm:
L n x
xm  m , m  1, 2,..., n  1  sin  0  un  0
n L
Bụng sóng là các điểm:
L n x
xm   2m  1 , m  1, 2,..., n  1  sin
max
 1  un min
2n L
Tại thời điểm bất kỳ t = t0 dạng sóng đứng có dạng hình sin
n a n x n x
un ( x, t0 )   n cos t0   n  sin  Cn t0  sin ,
L L L
n a
Cn t0  :  n cos n t0   n  , n :
L
Tại thời điểm t khi
cos n t   n   1
độ lệch (un) đạt giá trị cực đại, nên vận tốc chuyển động bằng không.

Tại thời điểm t khi


cos n t   n   0

độ lệch bằng không, còn vận tốc đạt cực đại (đạo hàm là sin).
Tần số dao động (vận tốc góc) tại mọi điểm của dây giống nhau và
bằng n a n T
n  
L L 

(tần số riêng thứ n của dây)


Hình 3.2.Hàm dao động điều hòa của dây

un(t0,x)

O x
Năng lượng sóng đứng của dao động điều hòa thứ n cho dao động
ngang của dây là
1
L
  un 
2
 u 
2
  n n L
2 2
En        a 
2 n
 dx  
2 0   t   x   4
A 2
 B 2
 n2  L   n n

4
 T
Ta có âm cơ bản do dây phát ra có tần số 1  , các âm còn lại là
họa âm. L 

Dây dao động phát ra âm thanh. Âm thanh phát ra bởi những sóng
đứng được gọi là những âm cơ bản.
Từ biểu thức nghiệm
Nghiệm bài toán dao động của dây nhận được theo phương pháp
tách biến Fourier cho thấy “âm thanh do dao động phát ra là sự
chồng chất các âm đơn (định luật Fourier)”.
Độ cao âm thanh phụ thuộc tần số dao động. Tần số dao động càng
lớn thì âm thanh càng cao. Âm thấp nhất mà một dây có thể phát ra
là âm ứng với tần số riêng thấp nhất, (âm cơ bản của dây):
 T
1 
L 

Âm ứng với tần số riêng là k lần của 1 gọi là hòa âm thứ k:

k T
k 
L 
Cường độ của âm phụ thuộc vào biên độ của nó.
Với hòa âm thứ k biên độ dao động là
 k  Ak2  Bk2

Với âm cơ bản, biên độ dao động là


1  A  B
1
2
1
2

Thường thì biên độ dao động của âm cơ bản luôn lớn hơn biên độ
dao động của các hòa âm khác.
Khi gẩy đàn (kéo dây ra khỏi vị trí cân bằng rồi buông nó ra) dây
đàn sẽ phát ra âm cơ bản là âm mạnh nhất so với các hòa âm khác.
Từ
 T
1 
L 

Nếu dây càng ngắn (L nhỏ), hoặc dây càng căng (T lớn), hoặc dây
càng nhỏ thì âm phát ra càng cao.
Hơn nữa, xét dây đàn, “mi”, khi gẩy phát ra âm thanh “mi”, ứng với
tần số dao động 1 nào đó. Lấy tay bấm vào đúng khoảng giữa của
dây, như vậy T và  không đổi và L ngắn đi một nửa. Vậy khi gẩy
dây thì tần số dao động sẽ tăng gấp đôi trước đó 1  21 . Âm thanh
này cao hơn âm thanh trước một quãng tám.
Ví dụ 2.
  2u  2
u
 2 c 2
, 0  x  L, t  0
 t x 2


u  0, t   0, u  L, t   0

u  x, 0   x 1  x  , u  x, 0    x  1  x 
2

      
L L t L  L

C = 1, L =1. Chuỗi Fourier n = 1,2,…,20.


u(t,x): d2u/dt2 = c2d2u/dx2

0.2

0.15

0.1

0.05
u(t,x)

-0.05

-0.1

-0.15

-0.2
0 1
1
2 0.5
3
4 0
x
t

Solution of Wave Equation, u(tk,x)
0.15
k=1
k=5
k=10
0.1
k=15
k=20

0.05
u

-0.05

-0.1
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
x
§4. Dao động xoắn của thanh đồng chất (TB nhanh thuật giải)

1.Phương trình dao động xoắn


Xét thanh trụ tròn đồng chất, chiều dài L, bán kính r .
Thanh bị dao động xoắn (tức là khi dao động các thiết diện ngang
của thanh được giữ trên một mặt phẳng và quay quanh trục của
thanh). Các thiết diện này không bị méo và ảnh hưởng đến các tiết
diện bên cạnh đồng thời không di chuyển song song với trục của
thanh khi xoắn.
Chỉ xét dao động của thanh với biên độ nhỏ. Khi đó:
“Góc quay  của thiết diện khi dao động là hàm phụ thuộc thời gian
và tọa độ,  = (t,x), thỏa mãn phương trình sóng”
Cm: Cn
Cm Chọn gốc tọa độ là một trong các đầu mút của thanh, hướng
trục x dọc theo trục thanh. Gọi mn và m1n1 là hai thiết diện trong
thanh, cách nhau khoảng dx, một mô men xoắn M đặt vào mn gây
nên góc xoắn  so với thiết diện m1n1 (Hình 3.3)
Tính mô men xoắn như sau:
Xét hình trụ mỏng có thiết diện d, dưới tác dụng của mô men xoắn
tác động vào thiết diện này, điểm A của đoạn AA1 bị di chuyển một
đoạn AB:
AB  rd (3.4.1)

Gọi là độ lớn sức căng do đoạn AA1 bị dịch chuyển thành đoạn
BA1, theo định luật Hooke ta có:
  G , 
AA1 B (3.4.2)

trong đó G là hằng số, suất biến dạng.


Trên mặt cắt mm1, lấy phân tố diện tích với diện tích d, từ (3.4.2) ta
có  d  G d
Do góc  rất nhỏ, nên sin    , ta có
(3.4.1)
AB  sin  dx   dx  rd (3.4.3)
 
  r   d  G d  Gr d
x x

Gọi dM là phân tố moment xoắn tác dụng lên thiết diện d, thì
 2
dM  r d  G r d
x
Moment xoắn M tìm được khi lấy tích phân tố dM trên cả thiết diện mn.

 
M G mn r d  GJ x
2
(3.4.4)
x
  d là moment quán tính của thiết diện mn.
2
trong đó J r
mn
Ta có moment xoắn tại x + dx là
  2
GJ  GJ 2
x  x

và thu được phương trình dao động xoắn


 2  2
GJ 2  K 2
 x t

trong đó K là moment quán tính trên một đơn vị dài của thanh.
Từ đó phương trình dao động xoắn của thanh hình trụ là

 2  2
 K
a 2
, a 
2
(3.4.5)
 x
2
t 2
GJ
2.Dao động của thanh với một đầu gắn đĩa
Xét dao động của thanh đồng chất, một đầu x = 0 được giữ cố
định, đầu x = L được gắn đĩa nặng với mô men quán tính K 1 quanh
trục của thanh.
Nếu thiết lập phương trình tại đầu x = L gắn mô men quán kính K 1
ta nhận được điều kiện biên tại đầu x = L,

 2 
K1 2  GJ
t xL
x xL

Và bài toán dao động của thanh với một đầu gắn đĩa sẽ là:
Phương trình dao động xoắn của thanh một đầu gắn đĩa:
 2  2
 K
a 2
, a 2
(3.4.6)
 x
2
t 2
GJ
với điều kiện biên

 2  GJ
  0;  c 2
, c 
2
(3.4.7)
x 0
t 2
xL
x xL K1
và điều kiện đầu


 t 0  f ( x);  g ( x) (3.4.8)
x t 0
Nghiệm cần tìm dưới dạng tách biến:
 ( x, t )  T (t ) X ( x)
Thay vào phương trình, ta được
T (t ) X ( x)
X ( x)T (t )  a X ( x)T (t )  2
2

a T (t ) X ( x)
T (t ) X ( x)
   0 : 2    2 ,   const
a T (t ) X ( x)
Từ đó dẫn đến tìm nghiệm khác không của hai phương trình sau

X ( x)   X ( x)  0
 2
(3.4.8)
T (t )   2 a 2T (t )  0 (3.4.9)
Từ điều kiện biên (3.4.7) suy ra nghiệm khác không của phương
trình (3.4.8) phải thỏa mãn điều kiện biên sau

X (0) x 0  0; c X ( L)  a  X ( L )  0
 2 2 2
(3.4.9)

Xét bài toán trị riêng của (3.4.8) với điều kiện biên (3.4.9):
Nghiệm của ODE (3.4.8) có dạng:
X ( x)  C1 cos  x  C2 sin  x
Thay điều kiện biên (3.4.9) vào nghiệm, suy ra
C1  0  X ( x)  C2 sin  x  X ( x)  C2  cos x 
c 2 X ( L)  a 2  2 X ( L)   c 2  cos  L  a 2  2 sin  L  C2  0
Do X(x)  0 nên C2  0 và phương trình xác định trị riêng  là:

a  sin  L  c cos  L  0
2 2
(3.4.10)

Lc 2
  L sin  L  2 cos  L  0
a
Lc 2 LK
  L , p  2 
a K1

  sin   p cos   0  cotg  
p

Nghiệm của phương trình phi tuyến này là hoành độ các giao điểm
M1,M2, M3,…,của hai hàm y = cotg, và y = /p.
Từ hình 3.5,
các nghiệm k tăng

khi k tăng, đồng thời


k – (k-1)  0 .

Như vậy với k đủ lớn


có thể xem:

k   k  1  (3.4.11)
Các trị riêng cần tìm là
2
 k 
    , k  1, 2,3,...
2
k (3.4.12)
 L 

Từ đó tập nghiệm của ODE (3.4.8) là .

k x
X k ( x)  C 2 sin
L
Chọn C2 =1, ta có hệ hàm riêng ứng với các trị riêng (3.4.12) là

k x
X k ( x)  sin (3.4.13)
L
Thay k tìm được vào ODE đối với hàm T(t), (3.4.9), nghiệm của
ODE này là:
k at k at
Tk (t )  ak cos  bk sin
L L

với ak, bk là các hằng tùy ý.


Như vậy, nghiệm riêng của phương trình dao động xoắn có dạng:

 k at k at   k x
 k ( x, t )   ak cos  bk sin  sin
 L L  L

Và nghiệm tổng quát cần tìm sẽ là


Nghiệm tổng quát

  k at  k at   k x
(x, t)    a k cos  b k sin  sin (3.4.14)
k 1  L L  L

Các hệ số ak, bk được xác định từ điều kiện đầu.


 
k x
 ( x, 0)   ak sin  f ( x)
 k 1 L
 (3.4.15)
  ( x, 0) 

k a k x
 t 
k 1 L
bk sin
L
 g ( x)

 k x 
Hệ các hàm sin L  không trực giao trên đoạn [0,L]. Nhưng hệ
 k x 
hàm cos L 
 
lại trực giao trên [0,L]. Các hệ số a k, bk được tính như sau
Đạo hàm hai vế công thức các điều kiện đầu (3.4.15), ta có
 k k x
 ak L cos L  f ( x )
 k 1
 
a k b k cos k x  g( x )
  k 1 L
k
L L
Nhân hai vế của các đẳng thức này với cos(kx/L) rồi lấy tích phân
hai vế trên đoạn [0,L], sử dụng tính trực giao của hệ hàm trên ta
nhận được công thức xác định các hệ số ak,bk là
 4
L
n x
an 
  2n  sin 2n  0  f ( x) cos
L
dx
 (3.4.16)
b  4 L 4
L
n x
 n 
a  n  2  n  s in 2  n  0
g ( x) cos
L
dx

Để chứng minh tính trực giao trên đoạn [0,L] của hệ hàm
 k x 
cos 
 L 
Ta cần chỉ ra
0 nêú k  n
L
k x n x 
I kn   cos cos dx   L (3.4.17)
0
L L  4   2 n  sin 2  n  nêú k  n
 n
Cm Khi k = n , ta có
L
n x n x L
n x 1 
L
2n x 
I nn   cos cos dx   cos 2 dx   1  cos dx 
0
L L 0
L 2 0 L 
1 L sin 2 n  L
 L    2n  sin 2n  (a)
2 2n  4n
Tiếp tục với k  n suy ra  k  n do được xác định từ (3.4.11)
L
I kn   cos
k x
cos
1
L
n x
dx   cos
 k  n  x 1
L
dx   cos
 k  n  x
dx 
0
L L 20 L 20 L
L L


L
sin
 k  n  x

L
sin
 k  n  x

2  k  n  L x 0
2  k  n  L x 0

L L
 sin  k  n   sin  k  n  
2  k  n  2  k  n 
L  k  n  L  k  n 
 sin  k  n   sin  k  n 
2   
2
k
2
n  2   
2
k
2
n 
Do
sin  a  b   tga  tgb  cos a cos b
Nên L cos k cos n
Ikn  2 k tgk  k tgn  ntgk  k tgn  ntgk  2k tgk 

2  2
k
2
n 
 L cos k cos n
 k tgk  n tgn 
 k n
 2
  2

Vì k, n là nghiệm của phương trình:


p
 sin   p cos   0  tg  

Nên thay vào biểu thức trên ta có
 p p 
 k  n 
 
Ikn  L cos  k cos  n  k n 
0 ( b)
k  n
2

2

(a) và (b) cho đpcm


§5. Dao động với biên độ nhỏ của một sợi chỉ treo một đầu (TK)

Tham khảo để hiểu thêm về:


1. Cách mô tả bài toán và cách xây dựng phương trình
2. Cách giải bài toán trị riêng từ điều kiện biên dẫn đến hệ hàm
Bessel
3. Cách tính các hệ số trong công thức nghiệm nhờ tính trực
giao của hệ hàm Bessel.
§6. Phương trình không thuần nhất
Bài toán (tổng quát) của phương trình không thuần nhất có dạng:

 2u  2
u
L(u)  t 2  a x 2  h(x, t); 0  x  L, t  0
2


u(0, t)  0, u(L, t )  0 (3.6.0)
 u(x, 0)
u(x, 0)  f (x ),  g( x)
 t

(có kích động ngoài, h(x,t), và các điều kiện biên thuần nhất)
Bài toán tổng quát được giải như sau:
1.Tìm nghiệm W(x,t) của bài toán thuần nhất tương ứng sau:

 2w  2
w
L(w)  t 2  a x 2  0; 0  x  L, t  0
2


 w(0, t)  0, w(L, t)  0 (3.6.0a)
 w(x, 0)
 w(x, 0)  f (x),  g(x)
 t

(không có ngoại lực tác dụng, chỉ điều kiện biên u là thuần nhất)
2.Tìm nghiệm v(x,t) của bài toán không thuần nhất sau:
 2v 2 2v
L(v) : t 2  a x 2  h(x, t); 0  x  L, t  0

 v(0, t)  0, v(L, t)  0 (3.6.0 b)
 v(x, 0)
 v(x, 0)  0, 0
 t
(có ngoại lực tác dụng vào dây, cả điều kiện biên và điều kiện đầu
là thuần nhất)
3. Nghiệm tổng quát cần tìm là:

u ( x, t )  w( x, t )  v( x, t ) (3.6.0 c)
Ta có:
1.Nghiệm W(x,t) của bài toán thuần nhất (3.6.0a) tìm theo phương
pháp tách biến Fourier.
2.Tìm nghiệm V(x,t) của bài toán không thuần nhất (3.6.0b):

 2v 2 2v
L(v) : t 2  a x 2  h(x, t); 0  x  L, t  0

 v(0, t)  0, v(L, t )  0 (3.6.1)
 v(x, 0)
 v( x, 0)  0, 0
 t

(có ngoại lực tác dụng vào dây, điều kiện biên và điều kiện đầu là
thuần nhất)
Giải bài toán không thuần nhất:
Từ điều kiện biên bằng không ta xác định được các hàm riêng là
nx
Fn (x)  sin , n  1, 2,...
L

Nghiệm của bài toán không thuần nhất được tìm dưới dạng:

 nx 
v  x, t    A n (t) sin   (3.6.3)
n 1  L 

trong đó hàm hệ số An(t) được xác định với điều kiện đầu:

A n (0)  0, An (0)  0 (3.6.4)


Thay (3.6.3) vào (3.6.1) ta nhận được


na
v  x, t     An ( t)   A n (t )  Fn (x)  h(x, t);  :
2
n
2
n , n  1, 2, ... (3.6.5)
n 1 L

Nhân hai vế của phương trình (3.6.5) với Fm(x), rồi tích phân hai vế
từ 0 đến L, ta có
 L

 n
 A
n 1
(t )   n A n (t )   Fn ( x )Fm ( x ) dx 
2

0
 L
   An(t )  n2 A n (t )   Fn , Fm    h( x, t ) Fm ( x )dx (a )
n 1 0
Do hệ hàm {Fm(x)} là trực giao của trong khoảng 0 < x < L, tức là:

0 khi m  n
n x m x 
L

 Fn , Fm    sin sin  2 L
0
L L  Fn  2 khi m  n

Nên từ (a) khi n = m ta nhận được ODE không thuần nhất xác định
các hàm hệ số Am(t):
L
  h( x, t ) Fm ( x)dx 
2
 An(t )   A n (t )  Fm
2
n
0

 Am (t )  m2 A m (t )  H m (t ) (3.6.6)



 m x
L
2
 H m (t )  L  h( x, t ) sin L dx
 0
Nghiệm tổng quát của ODE thuần nhất tương ứng với ODE (3.6.6)

Am (t )  m A m (t )  0
 2

được xác định bởi:

Am (t )  C1 cos m t  C2 sin m t (3.6.7)

Nghiệm riêng của ODE không thuần nhất (3.6.6) được tìm theo
phương pháp hệ số bất định:
Nghiệm riêng được tìm dưới dạng

Am (t )   (t ) cos mt   (t ) sin mt (3.6.8)

trong đó (t) và (t) thỏa mãn hệ phương trình

 (t ) cos mt   (t ) sin mt  0



 (t )  m sin mt    (t )  m cos mt   H m (t )
Suy ra

1 1
 (t )   H m (t ) sin mt ;  (t )  H m (t ) cos mt
m m
Tích phân các ODE này, ta nhận được
 1
t

 (t )  
 m 0 H m ( ) sin m d
 t
(3.6.9)
  (t )  1

 m 0 H m ( ) cos m d 

Thay (3.6.9) vào (3.6.8) ta nhận được nghiệm riêng, và kết hợp với
(3.6.7) thì nghiệm tổng quát của ODE (3.6.6) với điều kiện đầu (3.6.4)
là t
1
A m (t)   H m ()  cos m  sin m t  cos m t sin m  d 
m 0
t
1
  H m () sin m  t   d
m 0
Vậy nghiệm của bài toán không thuần nhất là:

  
1
t
 n x
v( x, t )     H n ( ) sin n t   d  sin
 n 1  n 0  L
 (3.6.10)
n x n a
L
 2
 H n ( )  L  h( x,  ) sin L dx , n : L , n  1, 2,...
2

 0
Vậy: Khi v(x,t) được chọn là nghiệm của bài toán không thuần nhất:

 2v 2 2v
L(v) : t 2  a x 2  h(x, t); 0  x  L, t  0

 v(0, t)  0, v(L, t )  0 (3.6.1)
 v(x, 0)
 v(x, 0)  0, 0
 t
tức là:
  
1
t
 n x
v( x, t )     H n ( ) sin n t   d   sin
 n 1  n 0  L
 (3.6.13)
m x
L
 2
 H n ( )   h( x,  ) sin dx
 L0 L
thì w(x,t) sẽ là nghiệm của bài toán thuần nhất:
  w
2
2  w
2

L(w) : t 2  a x 2  0; 0  x  L, t  0

 w(0, t)  0, w(L, t)  0 (3.6.14)
 w(x, 0)
 w(x, 0)  f  x  ,  g x 
 t
và được xác định bởi
 
 n at n at  n x
W  x, t    un  x, t     An cos  Bn sin  sin (3.6.15)
n 1 n 1  L L  L
n n
L L
2 2
An   f   sin d ; Bn   g   sin d (3.6.16)
L0 L n a 0 L
Vậy, nghiệm của bài toán không thuần nhất là

u ( x, t )  v( x, t )  w( x, t ) 
2   n at n at  n x
  An cos
L n 1  L
 Bn sin
L 
 sin
L

 1 t  n x
    H n ( ) sin n t   d   sin (3.6.17)
n 1  n 0  L

trong đó
n n
L L
2 2
An   f   sin d ; Bn   g   sin d
L0 L n a 0 L
m x
L
2
H n ( )   h( x,  ) sin dx
L0 L
§7. Sóng âm trong chất khí hoặc chất lỏng (TK)
Sóng âm là sóng đàn hồi theo chiều dọc được sinh ra do các dao
động của dây, của cột khí của bề mặt nào đó. Sóng âm nghĩa là
sóng dao động tạo ra âm thanh.
“Vận tốc, nồng độ, áp suất của chất lỏng, chất khí khi bị nén là
nghiệm của phương trình sóng.”
Cần thêm kiến thức về cơ học chất lỏng, chất khí.
§8. Sóng điện và từ (TK)
Cần thêm kiến thức về điện từ trường.
§9. Chuyển động sóng của chất rắn (TB ngắn)
Mệnh đề: Dao động dọc của thanh là nghiệm của phương trình
sóng.
Thí nghiệm của Hooke
Xét sợi dây kim loại có
thiết diện A như nhau bị
một lực làm căng (hình (3.9.1)).
Định nghĩa:
L
Độ căng = , 
L

W

Độ nén = , A
Định luật Hooke: Độ nén tỷ lệ với độ căng

  E
Trong đó E là modun đàn hồi Young, và
+ E là hằng số nếu (dây được làm bằng) vật liệu là đồng chất,
đẳng hướng;
+ E = E(x) là hàm của tọa độ nếu vật liệu không đồng chất và
đẳng hướng.
Phương trình Pochammer
Xét một thanh có thiết diện A = A(x), mô đun đàn hồi Young E = E(x),
thanh có mật độ khối lượng thay đổi theo tọa độ  = (x) (Hình 3.9.1).

Thanh chịu một dao động dọc trục.


Như vậy tại thời điểm t, thiết diện tại P ở điểm x dịch chuyển theo
chiều dọc của thanh một lượng u(x,t). Vì thế điểm P chuyến sang
điểm P’.
Điểm Q bên cạnh có tọa độ x + x chịu dịch chuyển là u(x+x,t) và
dịch chuyển sang điểm Q’.
Độ căng tác dụng lên yếu tố PQ tại thời điểm t được tính bởi:

P ' Q ' PQ  x  x  u  x  x, t   x  u  x, t   x u  x  x, t   u  x, t 


  
PQ x x

Cho x  0 độ căng tại thời điểm t được tính bởi:

u  x, t 
   ( x, t ) 
x

Do đó độ nén  tại tọa độ x , thời điểm t là:


u  x, t 
 ( x, t )  E ( x) ( x, t )  E ( x)
x
Áp dụng định luật hai Newton vào phần tử PQ, ta có:

 x 
 u x
2
,t 
 x   2 
  x   x  A  x  x   x  x, t   A  x   x, t  
 2  t 2

u  x  x, t  u  x, t 
 A  x  x  E  x  x   A x E  x
x x
Chia hai vế cho x và lấy giới hạn khi x  0 ta được phương trình
chuyển động dọc của thanh: (phương trình Pochemmer)

  u  x, t    2u  x, t 
 A x E x    x (3.9.1)
x  x  t 2
Khi A, E và  là hằng số, phương trình này là phương trình sóng một
chiều:
 2 u  x, t   2
u  x, t  AE
a 2
, a 
2

t 2
x 2

Các điều kiện biên điển hình:
+ Điều kiện biên Dirichlet: (các đầu cố định)
u  0, t   0, u ( L, t )  0, t  0
+ Điều kiện biên hỗn hợp: (một đầu cố định, một đầu tự do)
u ( L, t )
u  0, t   0,  0, t  0
x
Đầu thanh để tự do, tức tại đó sức căng bằng không:
u  L, t 
 ( L, t )  0
x
Điều kiện ban đầu:

u ( x, 0)
u  x, 0   f ( x),  g ( x)
t

Bài toán
Xét thanh trụ với thiết diện A và mật độ  là các hằng số, có độ dài L,
đầu x = 0 cố định, đầu x = L để tự do. Kéo đầu tự do đến khoảng
cách L1 rồi thả ra, như vậy thanh sẽ thực hiện dao động dọc.
Hãy xác định độ dịch chuyển và vận tốc chuyển động của thiết diện
bất kỳ của thanh.
Giải: Gọi u(x,t) là độ dịch chuyển của thiết diện của thanh tại vị trí x,
ở thời điểm t, phương trình dao động của thanh là:

  2 u  x, t  2  u  x, t 
2
AE
 a ,a 
2

 t 2
x 2

 (3.9.2)
 u  L, t 
u (0, t )  0, x
0

Cần xác định điều kiện đầu:


L  L1 u
Theo giả thiết suy ra độ căng của thanh là:  
L x
và độ dịch chuyển lúc ban đầu là:
u ( x, 0)   x, 0  x  L (3.9.3)
Thiết diện ban đầu ở trạng thái nghỉ, do đó vận tốc ban đầu là:

u  x, 0 
 0, 0  t  L (3.9.4)
t
Nghiệm được tìm dưới dạng

u  x, t   X  x  T  t 

Thay vào phương trình ta có

T (t ) X ( x)
X ( x)T (t )  a X ( x)T (t )  2
2
   2
a T (t ) X ( x)
Từ đó ta có hai ODE

X ( x)   2 X ( x)  0 (3.9.4)
T (t )   2 a 2T (t )  0 (3.9.5)

Điều kiện biên một đầu gắn chặt, một đầu tự do cho ta:
u (0, t )  X  0  T (t )  0 

u ( L, t )   X  0   0, X   L   0, doT (t )  0 (3.9.6)
 X   L  T (t )  0 
x 
Tích phân ODE (3.9.4) với điều kiện biên (3.9.6), ta có:

X ( x)  C1 cos  x  C2 sin  x (3.9.7)


Với điều kiện biên (3.9.6) suy ra:

X  0   C1 cos .0  C2 sin .0  0  C1  0


X   L   C1 sin  L  C2 cos  L  0  C2  cos  L  0

Do C2  0 (nếu C2 = 0 thì phương trình có nghiệm tầm thường) nên


các trị riêng nhận được là

cos  L  0  k 
 2k  1 
, k  0,1, 2,3,... (3.9.8)
2L
Thay trị riêng k tìm được vào (3.9.7) nghiệm của (3.9.4) là:

X k ( x )  C2 sin
 2k  1  x
; k  0,1, 2,3,...
2L
Chọn C2 =1, hệ các hàm riêng ứng với các trị riêng là:

Xk ( x)  sin
 2k  1  x
; k  0,1, 2,3,... (3.9.10)
2L

Với  = k , nghiệm của ODE (3.9.5) là:

Tk (t )  Ak cos
 2k  1  at
B sin
 2k  1  at
(3.9.11)
k
2L 2L

trong đó Ak, Bk là các hằng tùy ý.


Như vậy một nghiệm riêng của (3.9.2) sẽ là:
uk ( x, t )  X k  x Tk t  

  Ak cos
 2k  1  at
 Bk sin
 2k  1  at   2k  1 x
 sin (3.9.12)
 2L 2L  2L

Nghiệm tổng quát bằng tổng vô hạn các nghiệm riêng, là:



u ( x, t )    Ak cos
 2k  1  at
 Bk sin
 2k  1  at   2k  1  x
 sin (3.9.13)
k 0  2L 2L  2L

Dựa vào điều kiện ban đầu và tính trực giao của hệ hàm riêng, các
hệ số trong chuỗi biểu diện nghiệm tổng quát được xác định bởi
 2
L
 2k  1  x
 Ak   f ( x) sin dx
 L0 2L
 (3.9.15)
B  4
L
 2k  1  x
 k  2k  1  a 
g ( x ) si n dx
 0
2L

Như vậy nghiệm của phương trình dao động dọc của thanh là tổng
các dao động điều hòa dạng:

Mk sin
 2k  1  x
sin
  2k  1  a
t 

 k ;
2L  2L 
Ak
Mk  A  B ,
2
k
2
k tgk 
Bk
Các dao động điều hòa này dao động với biên độ

Mk sin
 2k  1  x
2L
và tần số
AE
a2 

k 
 2k  1  a

  2k  1 AE A 1

 2k  1 E
2L 2L  2L 
khi chọn thiết diện của thanh bằng đơn vị.
Âm cơ bản của thanh khi dao động phát ra có chu kỳ là:

2 E
T  4L
0 
Áp dụng điều kiện ban đầu (3.9.3) và (3.9.4)
u ( x, 0)   x  f ( x), 0  x  L

 u  x, 0 
  0  g ( x), t  0
 t
(1) 8 L
k
ta thu được các hệ số khai triển chuỗi ak  , b  0
 
2 k
2 k  1  2

Vậy, nghiệm của phương trình dao động dọc của thanh một đầu gắn
chặt, một đầu tự do với điều kiện ban đầu là kéo căng đầu tự do đến
độ dài xác định rồi thả tự do, có dạng chuỗi Fourier là:
8 L 
(1) k  2k  1  at  2k  1  x
u ( x, t )   cos sin (3.9.16)
  2k  1
2 2
k 0 2L 2L
§10. Phương trình dao động của màng

Xét dao động ngang vuông góc với mặt phẳng (x,y) của màng dưới
sự tác dụng của lực ngoài (hình 3.10.1). Hàm u = u(x,y,t) mô tả dao
động ngang của màng tại (x,y,t).

(Dao động sóng hai chiều)


Các đại lượng cho mô hình cơ học của bài toán gồm:
1. u = u(x,y,t): độ lệch mô tả dao động ngang của màng tại (x,y,t)
2. : mật độ khối lượng trên một đơn vị diện tích của màng;
3. T: lực căng tính trên một đơn vị diện tích;
4. w = w(x,y,t): ngoại lực tác dụng tính trên một đơn vị diện tích;
5. Fe = w(x,y,t )xy: ngoại lực tác động lên phần tử diện tích xy;
6. Fd = xyu/t: lực cản tắt dần, tỷ lệ với vận tốc dao động tác
động lên phần tử diện tích xy;  là hệ số tắt dần.

Xét phần nhỏ (yếu tố vi phân) của màng tại điểm (x,y) (hình 3.10.2).

Xét độ dịch chuyển nhỏ, trong đó các góc 1, 2, 1, 2 là nhỏ.

Tổng các lực tác dụng lên yếu tố vi phân của màng theo hướng x, y
là hình chiếu của sức căng trên mặt phẳng, ta có

T T
T cos     T  T0
1  tg 2  u 
2

1  
 x 
T cos  2  T cos 1  T0 ; T cos  2  T cos  2  T0
Áp dụng định luật 2 Newton, lực quán tính cân bằng với tổng các
lực tác động lên phân tố màng (hướng trục u)

 2u
xy 2  T y sin  2  sin 1   T x sin  2  sin 1  
t
u
 w  x, y, t  xy  xy (3.10.1)
t
Do chỉ xét dao động nhỏ:
u
2
tg x u  u 
sin     ;   0
1  tg 
2
 u 
2 x  x 
1  
 x 
u
2
tg  y u  u 
sin     ;   0
1  tg 
2
 u 
2 y  y 
1  
 y 
nên
 u  x  x / 2, y, t  u  x  x / 2, y, t  
T y sin  2  sin 1   T0 y   
  x  x 
 u  x, y  y / 2, t  u  x, y  y / 2, t  
T x sin  2  sin 1   T0 x   
 y y 
Chia hai vế của phương trình (3.10.1) cho T 0xy,

  2u 1  u  x  x / 2, y, t  u  x  x / 2, y , t  
   
T0 t 2
x  x x 
1  u  x, y  y / 2, t  u  x, y  y / 2, t   1  u
     w  x, y , t  
y  y y  T0 T0 t

lấy giới hạn khi (x,y)(0,0) ta có phương trình dao động của
màng là
   2u  u   2u  2u 1
 2    2  2  w  x, y , t  
T0  t  t  x y T0
 2u  2u 1 1   2u u  2 T0 
 2  w  x, y , t   2  2  k  , a  , k  (3.10.2)
x 2
y T0 a  t t   
Trường hợp 1: Cho  = 0, w = 0 nhận được phương trình sóng hai
chiều
 2u  2u 1  2u
 2  2 2 (3.10.3)
x 2
y a t

Trường hợp 2: Dao động của màng trong trạng thái dừng, có
phương trình Poisson:

 2u  2u 1
 2   w  x, y , t  (3.10.4)
x 2
y T0

Các điều kiện biên, điều kiện đầu là như sau:


Gọi C là đường cong kín, là biên của màng nằm trong mặt phẳng
(x,y).
Điều kiện biên Dirichlet (điều kiện biên gắn chặt)

u  x, y, t  ( x , y )C  0 (3.10.5)

Điều kiện ban đầu: là hình dạng ban đầu và vận tốc ban đầu trên bề
mặt của màng khi t = 0.
u  x, y, 0   f ( x, y )

 u  x, y, 0  (3.10.6)
  g ( x, y )
 t
§11. Giải phương trình dao động của màng chữ nhật
Giải phương trình dao động của màng chữ nhật bằng phương pháp
tách biến trên mặt phẳng (x,y) với biên là hình chữ nhật
0  x  L1 , 0  y  L 2
Dao động của màng biên chữ nhật thỏa mãn phương trình sóng:
 2u   2
u  2
u
 2  a  2  2  ; 0  x  L1 , 0  y  L 2 , t  0
2
(3.11.1)
 t  x y 

u  0, y, t   0, u  L1 , y, t   0; u  x, 0, t   0, u  x, L 2 , t   0 (3.11.2)

u  x, y, 0   f (x, y), u  x, y, 0   g(x, y) (3.11.3)
 t

Nghiệm được tìm dưới dạng tách biến:
u(x, y, t)  X(x)Y( y)T (t) (3.11.4)

Thay vào phương trình (3.11.1):

T(t) X(x) Y(y)


2
  : 1 (3.11.5)
a T(t) X(x) Y(y)

suy ra hai phương trình

T (t )  a 2 1T (t )  0
X ( x) Y ( y )
  1
X ( x) Y ( y )
Tách biến cho phương trình thứ hai (phương trình theo tọa độ)
X ( x) Y ( y )
 1   2 
X ( x) Y ( y)
 X ( x)  2 X ( x)  0 X (0)  X ( L1 )  0

Y ( y )   1  2  Y ( y )  0 Y (0)  Y ( L2 )  0

Do chỉ tìm nghiệm không tầm thường nên chọn:

2  12 , 1  2  22 (3.11.6)


ta có
 X ( x)  12 X ( x)  0 X (0)  X ( L1 )  0
 (3.11.7)
Y  y   2 Y  y   0
 Y (0)  Y ( L2 )  0
2
Giải hai phương trình tách biến cho tọa độ không gian x,y, các trị
riêng và hàm riêng sẽ là:
  n 
2
n x
1n  
2
 , X n ( x)  sin ;
  L1  L1
 2
(3.11.8)
 2  m  m y
2 m    , Ym ( y )  sin
  L2  L2

Hệ các hàm riêng là các hàm trực giao trong miền xác định của
màng.
 2
 n 
2  1   
2

 L
 1   n   m  
2 2

  1         mn (3.11.9)
  m  
2
  L1   L2  
 
1  2  2   
2

 L
 2 
Phương trình hàm T(t) có dạng:
T (t )  a 2 mn
2
T (t )  0 (3.11.10)
và có nghiệm là:

T (t )  Tmn (t )  Amn cos amnt  Bmn sin amnt (3.11.11)

trong đó Amn, Bmn là các hằng số tùy ý.


Ta có các nghiệm riêng của phương trình ban đầu là:
nx my
u mn (x, y, t)   A mn cos a mn t  Bmn sin a mn t  sin sin
L1 L2

Theo nguyên lý chồng chất nghiệm, nghiệm tổng quát có dạng


Nghiệm tổng quát cần tìm:
 
n x m y
u ( x, y, t )    Amn cos amnt  Bmn sin amnt  sin sin (3.11.12)
m 1 n 1 L1 L2

Điều kiện ban đầu của phương trình (3.11.1) cho phép xác định các
hằng số Amn, Bmn:

  
nx my
u(x, y, 0)   A nm sin L sin L  f (x, y)
 m 1 n 1 1 2
 (3.11.13)
 u(x, y, 0)  
nx my
  a nm Bnm sin sin  g(x, y)
 t m 1 n 1 L1 L2
Phương trình (9.9.9) mô tả khai triển chuỗi Fourier của hàm hai biến.
Dùng tính trực giao của các hàm
nx my
X n (x)  sin , Ym (y)  sin ; n, m  1, 2,3,...
L1 L2

tìm được các hệ số như sau:


 4
L1 L2
n m
 Amn 


L1 L2 0 0 f ( , ) sin
L1
sin
L2
d d
 L1 L2
; j , k  1, 2,3,....
 4 n m
 Bmn  L L a   g ( , ) sin L sin L d d
 1 2 mn 0 0 1 2

Để mô tả dao động, thường minh họa bằng đồ thị một vài dao động
thành phần đầu tiên unm(x,y,t), n,m = 1,2,3, tại thời điểm t = t 0.
§12. Phương trình dao động của màng tròn (SvTK)
Bài toán dao động của màng tròn, bán kính L, các biên tròn được
gắn chặt: (bài toán truyền sóng trong hệ tọa độ cực)
 2u   2
u 1 u 1  2
u
a  2 
2
 2 2 
, 0r  L (3.12.1)
t 2
 r r r r  
+ Điều kiện biên gắn chặt:
u ( L,  , t )  0 (3.12.2)
+ Điều kiện ban đầu:

u  r ,  , 0 
u r, , 0  f r,  ,  g r,  (3.12.3)
t
Hai điều kiện cần cho hàm nghiệm:
1) Hàm u(r,,t) là hàm tuần hoàn đơn trị theo  với chu kỳ 2.
2) Hàm u(r,,t) là hữu hạn tại mọi điểm của màng, nhất là tại r =0.
Dùng phương pháp tách biến, đặt:

u  r ,  , t   T (t )V (r ,  ) (3.12.4)

thay vào phương trình ban đầu ta có


2
d T(t)   V  r,   1 V  r,   1  V  r,   
2 2

V(r, ) 2 2  T(t)    2 

 r r 
2 2
a dt r r 
Chia cả hai vế của phương trình này cho T(t)V(r,), ta được;
T(t)

1   2
V  r,   
1 V  r,   
1 V  r,   
 2

  2
(3.12.5)
 
a T(t) V  r ,    r
2 2
r r r 2
2

Từ đó
T(t)  a 2  2T( t)  0 (3.12.6)

ODE này có nghiệm tổng quát là

T (t )  C1 cos at  C2 sin at (3.12.7)

Phương trình đối với V có dạng:


 2 V 1 V 1  2 V
    2
V  r,    0 , 0  r  L (3.12.8)
r 2
r r r 
2 2
Nghiệm V(r, ) thỏa mãn điều kiện biên, và giả thiết bổ sung:
V(L, )  0 (3.12.9)

 V(0, )   , V(r, )  V(r,   2), V (r, )  V (r,   2) (3.12.9b)

Nghiệm v(r,) được tìm theo phương pháp tách biến:

V(r, )  R(r)()

Thay vào phương trình (3.12.8) ta được

    r 2 R (r)  rR (r)   2 r 2 R(r)


  p 2
  R(r)
Suy ra các phương trình sau với các điều kiện tương ứng:

     p 2     0
 (3.12.10)
         2  ;         2 

 1  p 
2

R (r)  R (r)     2  R(r)  0


2

 r  r  (3.12.11)
 R(0)  ; R (L)  0

Phương trình (3.12.10) có nghiệm thỏa mãn các điều kiện tuần hoàn
chỉ khi p = n, với n nguyên,

 n ()  a n cos n  b n sin n, n  0,1, 2,3,...


Phương trình (3.12.11) có dạng

1  2 n2  d 2
R dR 
  2
2
R (r)  R (r)     2  R(r)  0  r 2
 r   r  n R(r)  0
r  r  dr 2
dr  

ta được phương trình Bessel:


d2R dR
 r    r    r   n 2  R(r)  0

2 2

d  r 
2
d  r   

có nghiệm dạng
R n (r)  d n J n (r)   n Yn (r ) (a)

trong đó Jn, Yn là các hàm Bessel loại 1, loại 2 tương ứng.


Từ điều kiện của phương trình (3.12.11) suy ra

R(0)  ; R(L)  0   n  0, J n  L   0 (b)

Đặt L =  nhận được phương trình xác định trị riêng :

J n  L   J n     0

Phương trình này có tập hợp vô hạn các nghiệm dương:

 n1 ,  n 2 ,  n3 ,...,  nm ; n  0,1, 2,....; m  1, 2,...


Vì L =  , suy ra trị riêng

 nm
 nm  m  1, 2,..., n  0,1, 2,... (3.12.12)
L
Ứng với mỗi trị riêng, từ (a) và (b) ta có hàm riêng
  nm r 
R nm (r)  J n   (3.12.13)
 L 

Như vậy nghiệm riêng Vnm(r,) của (3.12.8) là:

  nm r 
Vnm (r, )  R nm (r) n ()  J n   a n cos n  b n sin n (3.12.14)
 L 
Thay giá trị của trị riêng tìm được

 nm
 nm 
L

vào phương trình (3.12.6) và giải ra đối với hàm T(t) ta nhận được
nghiệm có phương trình này là
 nm at  nm at
Tnm (t)  a nm cos  b nm sin (3.12.15)
L L

Từ (3.12.15), (3.12.14) và (3.12.4) nghiệm riêng của phương trình


ban đầu là
u nm (r, , t)  Tnm (t)R nm (r)() 
  nm at  nm at    nm r 
 a nm cos  b nm sin  a n cos n  b n sin n J n  
 L L   L 
  nm at  nm at    nm r 
  A nm cos  Bnm sin  Jn   cos n 
 L L   L 
  nm at  nm at    nm r 
  Cnm cos  D nm sin  Jn   sin n;
 L L   L 
n  0,1, 2,...; m  1, 2,3,...

Và nghiệm tổng quát của phương trình ban đầu cần tìm là
 
  nm at  nm at 
u  r, , t     A nm cos  Bnm sin  cos n 
n  0 m 1  L L 
  nm at  nm at    nm r 
  C nm cos  D nm sin  sin n J n   (3.12.16)
 L L    L 

Các hệ số trong Anm, Bnm,Cnm,Dnm trong (3.12,16) được xác định từ


điều kiện đầu (3.12.3). Ta có

  0m r 
u  r, , 0   f (r, )  A 0m J 0  
 L 

 
 nm r  
 
  nm r  
    A nm J n    cos n    Cnm J n    sin n
n 1  m 1  L  n 1  m 1  L 
u  r, , 0   0m a  0m r 
 g(r, )  B0m J0  
t L  L 

  nm a   nm r   
  nm a  nm r  
    Bnm Jn    cos n     Dnm Jn    sin n
n 1  m 1 L  L  n 1  m 1 L  L 

Lần lượt nhân vào bộ hàm riêng {1, cosn, sinn} rồi lấy tích phân
hai vế từ 0 đến 2 ta có2 
1   0m r 
2 0
f (r, )d   A J
0m 0  
 L 
2
1 
  nm r 
 f (r, ) cos nd  A nm J n  
0 m 1  L 
2
1 
  nm r 
 f (r, ) sin nd  C nm J n  
0 m 1  L 
Vế phải là khai triển hàm (r) theo các hàm BesselJ n   nm r 
 L 

L

  nm r  2   nm r 
 (r)   a nm J n    a nm  2 2  r (r)J n   dr
m 1  L  L J n 1  nm  0  L 

Do tính trực giao của các hàm Bessel

L 0 khi k  m
  nm r    nk r   2
0 rJ n  L  J n  L  dr   L J 2   khi k  m
 n 1 nm
2

Nên các hệ số được xác định bởi:


 1
2

A 0m 
  0m r  0 f (r, )d 
 2J 0  
  L 
 L 2
 1   nm r 
A nm  2 2 
L J n 1  nm  0 0 f (r, )J n 
 L 
 r cos ndrd (3.12.17)

 L 2
Cnm  2 2 1   nm r 
  
L J n 1  nm  0 0
f (r, )J n 
 L 
 r sin ndrd

Các hệ số B0m, Bnm, Dnm được xác định tương tự:


 L
2

B0m  
  0m r  0
g(r, )d
 2 0m aJ 0  
  L 
 L 2
 2   nm r 
Bnm   
La nm J n 1  nm  0 0
2
g(r, )J n 
 L 
 r cos ndrd (3.12.18)

 L 2
D nm  2   nm r 
 
La nm J n 1  nm  0 0
2  g(r, )J n 
 L 
 r sin ndrd

Có thể viết lại nghiệm dưới dạng


Nghiệm viết lại là
 
  nm r    nm at 
u  r, , t    M nm J n   sin  n   nm  sin    nm  (3.12.20)
n  0 m 1  L   L 

Các hệ số Mnm, nm, nm được xác định bởi các hằng số Anm, Bnm, Cnm
và Dnm.

Dao động của màng tròn là tập hợp vô hạn các dao động có tần số:

 nm a  nm T0
nm   (3.12.21)
L L 

trong đó T0 là cường độ, là mật độ khối lượng bề mặt của màng.


Khi (n, m) = (0,1) ta có âm cơ bản với tần số thấp nhất

 01 T0
01  (3.12.22)
L 

Công thức này chỉ ra rằng, trong trường hợp dao động của màng
tròn, sóng đứng của các tần số khác nhau có các đường nút,
đường nút đơn giản nhất được xác định bởi phương trình:

   nm r 
J n    0;
  L  (3.12.23)
sin  n     0
 nm
Phương trình đầu trong (3.12.23) xác định (m -1) vòng tròn bao
quanh tâm màng có phương trình:

 n1 n 2  nm 1
r1  L, r2  L,...., rm 1  L (3.12.24)
 nm  nm  nm

Phương trình thứ hai trong (3.12.23) xác định n đường kính của
màng với phương trình:

1  
 nm   nm
, 2   ,..., n 
 n  1   nm
 (3.12.25)
n n n n n
Hình ảnh dao động của màng tròn với các (m,n) khác nhau
§13. Nghiệm D’Alembert của phương trình sóng
1. Công thức D’Alembert
Xét bài toán dao động của dây dài vô hạn:
  2u  2
u
 L u   2  a  0,    x  
2

t x 2
(3.13.1)

u  x, 0    ( x), u ( x, 0)   ( x)
 t
(không có điều kiện biên)
Giải: Đưa PDE này về dạng chính tắc:
Phương trình đặc trưng:
dx  adt  0  x  at  C1
(dx)  a (dt )  0  
2 2 2

dx  adt  0  x  at  C2
Dùng phép đổi biến
  x  at
 (3.13.2)
  x  at
Khi đó PDE (3.13.1) được đưa về dạng

u  0 (3.13.3)
Thật vậy, tính các đạo hàm và thay vào PDE ban đầu, ta có
utt  a u xx  0 ;   x  at ,   x  at
2

ut  u t  ut  a u  u  ; u x  u  x  u x  u  u


utt  a u  u  t  a u  u t  a 2 u  u   a 2 u  u  
 a u  2u  u 
2

u xx  u  u   u  u   u  2u  u  L u   u  0

Giải PDE
u  0

để nhận được nghiệm tổng quát:


  u  
u 

   u  ,   0
   
 u  ,   f *   

 u  ,    f *   d  f1    f1    f 2   (3.13.4)

Do đó
u  x, t   f1  x  at   f 2  x  at  (3.13.5)

là tích phân tổng quát của phương trình ban đầu (3.13.1) còn các
hàm f1, f2 sẽ được xác định từ điều kiện ban đầu của (3.13.1).
Khi nghiệm thỏa mãn điều kiện ban đầu thì:

u  x, 0   f1 ( x)  f 2 ( x)   ( x) (c)

 u ( x, 0) (3.13.6)
  af1( x)  af 2( x)   ( x)
 t

Tích phân phương trình thứ hai, ta có


x
1
f1 ( x)  f 2 ( x)    ( x)dx  C ; C , x0  const ( s ) (3.13.6a )
a x0

Từ tổng , (c), và hiệu của f1 và f2, suy ra:


 1 1
x
C
 f1 ( x)   ( x) 
2 
2a x0
 ( )d 
2

 x
(3.13.7)
1
 f ( x)   ( x)  1 C
 2 2 
2a x0
 ( )d 
2

Thay f1,f2 tìm được vào (3.13.5), nghiệm cần tìm của bài toán là

1  
x  at x  at
 ( x  at )   ( x  at )
u  x, t       ( )d    ( )d  
2 2a  x0 x0 
x  at
 ( x  at )   ( x  at ) 1

2
 
2a x  at
 ( )d (3.13.8)

(Công thức D’Alembert)


Công thức (3.13.8) xác định dao động của dây dài vô hạn với điều
kiện đầu đã biết.
Biểu thức xác định nghiệm chứng tỏ nghiệm đó là duy nhất.
Một cách tiếp cận khác dẫn đến công thức D’Alambert
Với a là vận tốc truyền sóng, nghiệm tổng quát của phương trình
truyền sóng có dạng:
u  x, t   f1  x  at   f 2  x  at 

Từ đó: u
 af1 x  at   af 2  x  at 
t

Nhờ điều kiện ban đầu, suy ra:


u  x, 0   f1  x   f 2  x    ( x) 

u  x, 0  
 af1 x   af 2  x    ( x) 
t 
Tích phân Eq. thứ hai ta có:
x
1
f1 ( x)  f 2 ( x)    ( x)dx  C ; C , x0  const ( s )
a x0

Từ tổng và hiệu của f1, f2 ta được:

 1 1
x
C
 f1 ( x)   ( x) 
2 
2a x0
 ( )d 
2

 x
 f ( x)  1  ( x)  1  ( )d  C
 2 2 2 a x 2
 0
Thay f1,f2 tìm được vào biểu diễn nghiệm cần tìm, nghiệm cần tìm
của bài toán truyền sóng một chiều sẽ là:

 ( x  at )   ( x  at ) 1  x  at x  at 
u  x, t       ( )d    ( )d  
2 2a  x0 x0 
x  at
 ( x  at )   ( x  at ) 1

2
 
2 a x  at
 ( )d

Đây chính là công thức D’Alambert .


Nghiệm bài toán này không cần điều kiện biên. Dây hoặc có chiều
dài vô hạn, hoặc là phần đoạn dây được xét rất ngắn so với chiều
dài của dây.

You might also like