Professional Documents
Culture Documents
PDE Chapter4
PDE Chapter4
Nhiệt truyền từ nơi nhiệt độ cao sang nơi nhiệt độ thấp theo một trong 3 kiểu :
1. Truyền nhiệt do va chạm các phân tử: trong vật rắn khi các phân tử của vật
chuyển động tạo ra va chạm phát sinh nhiệt và lan truyền. Với vật rắn, dòng
nhiệt chuyển từ nơi có nhiệt độ cao (các phân tử chuyển động với vận tốc lớn
hay động năng lớn) sang nơi có nhiệt độ thấp (các phân tử chuyển động với vận
tốc / động năng nhỏ hơn). Chuyển động của dòng nhiệt tạo ra nhiệt lượng.
2.Truyền nhiệt do bức xạ nhiệt giữa hai vật: nhiệt truyền qua không gian từ vật
nóng hơn sang vật lạnh hơn (không tính đến nhiệt độ không gian giữa hai vật),
đó chính là sự chuyển động nhiệt dưới dạng sóng.
3.Truyền nhiệt do đối lưu nhiệt: chuyển động nhiệt di chuyển từ nơi này đến nơi
1. Xây dựng PDE mô tả quá trình truyền nhiệt trong vật rắn
Vật rắn V, có mặt biên S kín, được xét trong hệ tọa độ 3 chiều Oxyz.
Nhiệt độ của vật rắn ở điểm bất kỳ (x,y,z) thuộc V là hàm phụ thuộc
không gian và thời gian, u = u(x,y,z,t). Hàm này sẽ là nghiệm của
phương trình truyền nhiệt.
Phương trình truyền nhiệt được xây dựng dựa trên:
Định luật bảo toàn nhiệt lượng
Định lý Gauss (Divergence Theorem)
Định luật Fourier về quá trình truyền nhiệt
Định luật bảo toàn nhiệt lượng: Với vật rắn V, có biên S kín.
Trong cùng khoảng thời gian, nhiệt lượng thay đổi trong V cân bằng
với nhiệt lượng vào V từ biên S cộng với nhiệt lượng tự sinh trong
V.
Vậy, trong cùng một khoảng thời gian:
HC là nhiệt lượng thay đổi trong V,
HS là nhiệt độ vào V từ biên S
HG là nhiệt độ tự sinh trong V
thì HC H S HG (4.1.1)
Nhiệt lượng trữ trong V, Hstore , tại thời điểm t :
Nếu:
u = u(x,y,z,t) là nhiệt độ tại điểm (x,y,z) bất kỳ thuộc vật rắn V.
c = c(x,y,z) là nhiệt dung của chất rắn.
= (x,y,z) là mật độ khối lượng tính trên một đơn vị thể tích.
Thì lượng nhiệt có trong yếu tố thể tích dV là cudV, do đó:
Nhiệt dung: lượng nhiệt thu vào (trả ra) của vật để tăng (giảm) 1 oC.
Từ đó lượng nhiệt thay đổi trong V trong khoảng thời gian t, t +t
được tính bởi:
H C H store t t H store t
c u x, y, z , t t u x, y , z , t dV
V
hS t q.n dS (4.1.4)
S
trong đó:
q q x, y , z , t
là dòng nhiệt truyền qua một đơn vị diện tích trong một đơn vị
thời gian.
n n x, y , z , t
là véc tơ pháp tuyến đơn vị, hướng ra ngoài của mặt S.
Định lý Gauss (Divergence Theorem):
Với vật thể V bất kỳ với biên S trơn, đóng, ta có:
S
F .ndS divFdV .FdV
V V
(4.1.5)
trong đó:
F là véc tơ hàm bất kỳ khả vi liên tục trên V.
n là véc tơ pháp tuyến ngoài trên biên S
là toán tử Nabla cho hàm vô hướng:
, , i j k grad
x y z x y y
Toán tử Napla nhân vô hướng với véc tơ hàm F Fx , Fy , Fz
F F F
2 2
F 2 2 2
2
x y z
Áp dụng (4.1.5) , thì (4.1.4) trở thành:
hS t q.n dS .qdV (4.1.6)
S V
Do đó nhiệt lượng đi vào V qua biên S,HS, trong thời khoảng t, t+t
là:
t t t t
HS hS t dt .qdV dt (4.1.7)
t t V
Gọi F = F(x,y,z,t) là nhiệt lượng tự sinh trong một đơn vị thể tích trên
một đơn vị thời gian thì nhiệt lượng tự sinh của V trên một đơn vị
thời gian là :
t t t t
H G t hG t dt FdV dt (4.1.9)
t t V
Theo định luật cân bằng nhiệt lượng:
HC H S HG (4.1.1)
t t
t t
t t
t t
V
c udV dt .qdV dt FdV dt
t V t V
t t
t t c u .q F dV dt 0 V , t
V
Do V là thể tích bất kỳ, các hàm dưới dấu tích phân là liên tục, nên:
c u .q F (4.1.11)
t
Theo định luật Fourier về quá trình truyền nhiệt:
q k u (4.1.12)
trong đó:
q q x, y , z , t
là nhiệt lượng truyền qua một đơn vị diện tích
trong một đơn vị thời gian.
k = k(x,y,z) là hệ số dẫn nhiệt của chất rắn
u = u(x,y,z,t) là nhiệt độ tại điểm (x,y,z) thuộc vật
Vì dòng nhiệt hướng từ nóng sang lạnh nên công thức (4.1.11) của
định luật Fourier có dấu trừ và dòng nhiệt truyền theo hướng giảm
của nhiệt độ.
Thay (4.1.12) vào (4.1.11), suy ra phương trình truyền nhiệt không
thuần nhất trong vật thể đẳng hướng.
q k u
c u .q F k u F
2
(4.1.13)
t
hay
2u 2u 2u
c u k 2 2 2 F x, y , z , t (4.1.14)
t x y z
1.Với vật thể thuần nhất, thì c, , k là hằng số và (4.1.14) có dạng:
u 2 u u u
2 2 2
a 2 2 2 f (x, y, z, t) (4.1.15)
t x y z
k F x, y, z, t
a
2
, f (x, y, z, t)
c c
2. Nếu trong vật thể không có nguồn nhiệt, tức là F(x,y,z,t) = 0 thì
(4.1.15) là:
u 2 u u u
2 2 2
a 2 2 2 (4.1.16)
t x y z
3. Nếu nhiệt độ chỉ phụ thuộc x,y, t, truyền nhiệt trong bản phẳng
mỏng, thì (4.1.16) sẽ là:
u 2
u 2
u
a 2 2
2
(4.1.17)
t x y
4. Nếu nhiệt độ chỉ phụ thuộc x,t, truyền nhiệt trong thanh thẳng,
mỏng, thì (4.1.16) sẽ là:
u 2 u
2
a (4.1.18)
t x 2
Vật là đẳng hướng (tại một điểm (x,y,z) xác định nhiệt truyền theo
phương nào cũng như nhau) nên hệ số truyền nhiệt k chỉ phụ thuộc
vào (x,y,z) mà không phụ thuộc vào phương của mảnh S.
Cách 2. Xây dựng phương trình truyền nhiệt trong vật thể rắn V, biên
kín, trơn S. (đơn giản hơn)
Trong vật thể rắn, xét hình hộp vi phân
bất kỳ, phân tố thể tích dV (Hình 4.7)
Định luật bảo toàn nhiệt lượng:
Q S QI QG (4.1.1)
Q S nhiệt lượng thay đổi trong dV
QI nhiệt lượng đi qua dV Hình 4.7. Mô hình vật lý quá trình truyền nhiệt
thì nhiệt lượng trữ trong dV trên một đơn vị thời gian xác định bởi:
QS c TdV (1)
Từ đó tốc độ thay đổi nhiệt lượng trong hình hộp vi phân dV trong
khoảng thời gian t đến t + t:
Q S QS x, y, z , t t QS x, y , z , t
t t
T
c T x, y, z, t t T x, y, z, t dV c dVdt (2)
t t
Dòng nhiệt trong vật rắn tuân theo luật truyền nhiệt Fourier:
dT
q kA (3)
dn
trong đó:
q là nhiệt lượng trên một đơn vị thời gian(J/s),
T = T(x,y,z,t) là nhiệt độ (C),
A là diện tích mặt cắt ngang của dòng nhiệt (m 2),
dT/dn là gradient nhiệt độ pháp tuyến trên mặt cắt A (C/m),
k là hệ số truyền nhiệt chất rắn (J/m-s-C).
Tốc độ nhiệt lượng của dòng nhiệt đi qua phân tố thể tích dV theo
hướng trục x trong một đơn vị thời gian:
q( x) q ( x)
Net , x q x q x dx q x q x
q dx dx (4)
x x
q ( x) (3) T
q Net , x dx kA dx
x x x
T Adx dV T
kA dx k dV (5)
x x x x
Từ đó tốc độ nhiệt lượng của dòng nhiệt đi qua phân tố thể tích dV
theo hướng trục x trong khoảng thời gian từ t đến t + t là:
t t
T
QNet , x t
x k x
dV dt (5)
Tương tự, tốc độ nhiệt lượng của dòng nhiệt đi qua hình hộp vi phân
dV theo hướng y, và theo hướng z trong khoảng thời gian từ t đến t
+ t là:
t t
T
QNet ,y t
k
y y
dV dt (6)
t t
T
QNet ,z t
z k z
dV dt (7)
Tốc độ nhiệt lượng toàn phần của dòng nhiệt đi qua hình hộp vi
phân dV theo cả ba hướng trong khoảng thời gian từ t đến t + t là:
QI QNet . x QNet . y QNet . z
t t
T T T
t
k
x x
dV k
y y
dV k
z z
dV dt (8)
Nhiệt lượng tự sinh trong hình hộp vi phân dV, trong một đơn vị thời
gian được xác định bởi:
qG F x, y, z , t dV (9)
Theo định luật cân bằng nhiệt lượng: Nhiệt lượng thay đổi trong dV
chính là nhiệt lượng tự sinh cộng với nhiệt lượng đi qua dV, tức là:
Q S QI QG (10)
Theo (10) nhờ (2), (8), (9) hàm dưới dấu tích phân liên tục, ta có:
T T T
c T dV k dV k dV k dV F x, y , x, t dV
t x x y y z z
u(x, y, z, t)
gradu.n (x,y,z)S f 2 (x, y, z, t) (4.2.2)
n (x,y,z )S
(x,y,z)S
u(x, y, z, t )
0 (4.2.3)
n (x,y,z)S
3. Điều kiện biên Robin:
Đòi hỏi dòng nhiệt đi qua biên và nhiệt độ trao đổi với môi trường
xung quanh được xác định rõ trên biên của miền, mà tại đó phương
trình truyền nhiệt giải được. Dạng mô tả:
u(x, y, z, t)
hu(x, y, z, t) f 3 (x , y, z, t) (x,y,z)S , (4.2.4)
n (x,y,z)S
u ( x, y, z , 0) ( x, y, z ) (4.2.5)
Bài toán Cô si: Tìm nghiệm thỏa mãn điều kiện đầu
Bài toán hỗn hợp: Tìm nghiệm thỏa mãn điều kiện hỗn hợp
§3. Phương trình khuếch tán (TK)
Quá trình khuếch tán cũng được mô tả bởi Phương trình truyền
nhiệt.
§4. Quá trình truyền nhiệt trong thanh,
phương trình truyền nhiệt một chiều
Xét quá trình truyền nhiệt trong một thanh mỏng (hình 4.4.1).
Giả định:
Chiều dài của thanh là L;
Bề mặt của thanh cách nhiệt (không có sự trao đổi nhiệt theo
chiều ngang của thanh);
Thanh rất mỏng được làm bằng vật liệu đồng chất sao cho nhiệt
độ không đổi tại mọi điểm trong một thiết diện bất kỳ.
Mô hình minh họa
Xét phân tố thể tích V bất kỳ trong của thanh. Chọn phân tố thể tích
đó dạng hình trụ, hai đáy là các mặt cắt S có diện tích A vuông góc
với trục x ở các điểm x và x+x.
Định luật bảo toàn nhiệt lượng cho phân tố thể tích V:
Nếu, trong cùng một khoảng thời gian:
HC là sự thay đổi nhiệt lượng trong V,
HS là nhiệt độ vào/ra V từ biên
HG là nhiệt độ tự sinh trong V
thì
HC H S HG (4.4.2)
Do bề mặt của thanh cách nhiệt nên dòng nhiệt chỉ di chuyển theo
hướng trục x của thanh, và nhiệt độ u = u (x,t).
Nhiệt lượng trữ trong phân tố thể tích V, theo (4.1.2) là:
dS A
x x
H t c u x, t dV dS c u x, t dx
S
V
x S
x x
c Au x, t dx (4.4.3)
x
trong đó:
u = u(x,t) - nhiệt độ của thanh
c - nhiệt dung của thanh (nhiệt lượng để thay đổi một đơn vị
nhiệt độ)
- mật độ khối lượng của thanh
A - diện tích mặt cắt S của thanh
Từ đó lượng thay đổi nhiệt HC trong khoảng thời gian t, t+t là:
x x
H C H t t H t c A u x, t t u x, t dx
x
u x 0 (4.4.5)
Do đó theo định luật Fourier: Nhiệt lượng đi qua biên S (diện tích A),
biên trái, hL, của phân tố V, trong một đơn vị thời gian, tính bởi
u x, t
hL kA (4.4.6)
x
trong đó:
k - hệ số dẫn nhiệt của thanh, k > 0
A – diện tích biên S
(4.4.6) có dấu trừ để bảo đảm nhiệt lượng thêm vào hL > 0 khi mà
đã có k > 0, A >0 và u/ x < 0 (do (4.4.5))
Nhiệt lượng đi qua biên phải, hR, của phân tố V (có diện tích A) trong
một đơn vị thời gian, được tính bởi
u x x, t
hR kA (4.4.7)
x
(4.4.7) biểu thị nhiệt lượng mất đi, nên có giá trị âm do u/ x < 0 (từ
(4.4.5)).
Vậy nhiệt lượng toàn phần trong phân tố V có được từ biên, trên
một đơn vị thời gian là:
u x, t u x x, t
hS hL hR kA kA (4.4.8)
x x
t t t t
u x x, t u x, t
HS hS t dt kA kA dt (4.4.9)
t t x x
Nhiệt lượng sinh do nguồn nhiệt nằm trong yếu tố thể tích V trong
một đơn vị thời gian là: x x
hG A F x, t dx
x
(4.4.10)
trong đó:
F = F(x,t) - nguồn nhiệt phát ra của thanh trên một đơn vị thời gian
Vì thế, nhiệt lượng sinh do nguồn nhiệt nằm trong yếu tố thể tích V
trong khoảng thời gian t, t+t là:
t t t t
x x
HG hG dt A F x, t dx dt (4.4.11)
t t x
Theo định luật bảo toàn nhiệt lượng ta có:
H C HS H G
x
f (x)dx f (x x) x, 0 1
Ta có:
u 2u
c k F(x, t)
t x
hay (4.4.12)
u 2 u
2
k F
a Q(x, t), a , Q
2
t x c c
Đại lượng a2 được gọi là độ khuếch tán của thanh đồng chất.
Phương trình (4.1.1) là phương trình truyền nhiệt một chiều.
1. Nếu tính đến sự trao đổi nhiệt của bề mặt bao quanh S3 của
thanh khi nhiệt độ môi trường bên ngoài là u0 thì lượng nhiệt bị
mất trong yếu tố thể tích qua bề mặt S3 là:
HS3 1 u u 0 Ax
H C H G HS HS3
Như vậy phương trình truyền nhiệt tổng quát có tính đến sự trao đổi
nhiệt với môi trường xung quanh có dạng
u x, t 2
u
a 2
(u u 0 ) Q(x, t) (4.4.13)
t x 2
U x, t 2
U
a 2
U Q(x, t) (4.4.14)
t x 2
2. Nếu tính đến sự đối lưu: tức là xét các phần tử trong thanh
chuyển động với vận tốc
V V1 (x, y, z, t), V2 (x, y, z, t), V3 (x, y, z, t) V V1, V2 , V3
c c
Trường hợp một chiều, với V là tốc độ trung bình của phần tử thì
phương trình truyền nhiệt có tính đến đối lưu có dạng:
u 2
u u
a 2
V Q (4.4.5)
t x 2
x
§5. Phương pháp tách biến cho phương trình truyền nhiệt trong thanh
hữu hạn
Bài toán truyền nhiệt trong thanh không có nguồn nhiệt.
u 2
u
t a x 2 0, 0 x L, t 0;
2
u(0, t) 0, u(L, t) 0; (4.5.1)
u(x , 0) f (x)
Đây là điều kiện Dirichlet xác định nhiệt độ tại các đầu mút của
thanh và f(x) là nhiệt độ phân bố lúc ban đầu.
Nghiệm tìm dưới dạng:
u u (x , t) X(x )T(t)
Thay vào phương trình thì:
T(t) X(x)
X x T t a X(x)T t 2
2
a T(t) X(x)
Ta nhận được hai ODE sau:
X(x) X(x) 0; X(x) 0 (4.5.2)
T(t) a 2 T(t) 0; T(t) 0 (4.5.3)
Các điều kiện biên (4.5.1) cho ta:
u(0, t) X(0)T(t) 0
X(0) X(L) 0 do T(t) 0
u(L, t) X(L)T (t) 0
Để ODE theo X(x), (4.5.2), có nghiệm không tầm thường thì > 0. Khi
đó ta có:
X(x) d1 cos x d 2 sin x
X(0) d1 0; X(L) d 2 sin L 0
Suy ra phương trình tìm trị riêng:
2
n
sin L 0
L
Bài toán chỉ có nghiệm không tầm thường khi có các giá trị riêng
2
n
n , n 1, 2,3,.... (4.5.4)
L
và các hàm riêng tương ứng nx
X n (x) sin (4.5.5)
L
Với mỗi trị riêng tìm được, nghiệm của ODE (4.5.4) theo T(t) là:
2
na
t
Tn (t) A n e L
, n 1, 2,3,... A n const (s) (4.5.6)
Theo lý thuyết chuỗi Fourier các hệ số An xác định bởi công thức
L
2 n
A n f () sin d (4.5.10)
L0 L
§6. Truyền nhiệt trong thanh có nguồn nhiệt
u 2
u
L(u) t a x 2 q(x, t), 0 x L, t 0
2
u(0, t) 0, u(L, t) 0, (4.6.1)
u(x, 0) f (x )
Nghiệm của phương trình (4.6.1) được tìm dưới dạng:
nx
u(x, t) Bn (t) sin Bn (t )X n (x ) (4.6.2)
n 1 L n 1
Nghiệm của phương trình (4.6.1) được tìm dưới dạng khai triển theo
dãy các hàm riêng {Xn(x)}, n = 1,2,…, của bài toán truyền nhiệt trong
thanh khi không có nguồn nhiệt với điều kiện biên thuần nhất. Các
hệ số trong khai triển đó là các hàm chỉ phụ thuộc thời gian, {B n(x)},
và được xác định để cho dạng nghiệm được chọn trở thành nghiệm.
Bài toán truyền nhiệt khi không có nguồn nhiệt, với điều kiện biên
thuần nhất:
u 2
u
L(u) t a x 2 0, 0 x L, t 0
2
u(0, t) 0, u(L, t ) 0,
u(x, 0) f (x)
có dãy các hàm riêng là X n (x) sin nx , n 1, 2,...
L
Dạng nghiệm đã chọn (4.6.2) thỏa mãn các điều kiện biên của bài
toán.
Cần xác định các hàm Bn(t) để(4.6.2) là nghiệm của bài toán (4.6.1).
Giả sử nghiệm cho bởi phương trình (4.6.2) và các đạo hàm của nó
liên tục trong khoảng (0,L) để chuỗi Fourier có thể vi phân theo
từng số hạng. Ta có
u dBn (t) nx
sin
t n 1 dt L
u n nx
Bn (t) cos
x n 1 L L
2u
n
2
nx
2 Bn (t) sin
x n 1 L L
Thay vào phương trình (4.6.1), ta có:
2
dBn (t)
na
n 1 dt
X n (x) Bn (t)
n 1 L
X n (x) q(x, t) (4.6.3)
Hệ hàm
nx
X n (x) sin , n 1, 2,3,...
L
L 0 khi mn
n m n
X , X : X ( x)X m (x)dx : L (4.6.4)
0 2 khi mn
Nhân hai vế của phương trình (4.6.3) với {Xm(x)} rồi lấy tích phân từ
0 đến L, ta được
2 L
dBn (t)
na
n 1 dt
X n (x), X m (x) Bn (t) X n (x), X m (x) q(x, t) X m (x) dx (4.6.5)
n 1 L 0
Do tính trực giao của hệ hàm Xm(x), ta nhận được các ODE tuyến
tính không thuần nhất cấp một cho ẩn hàm Bm(t)sau:
2 L
dBm (t) ma 2
Bm (t) q m (t ), q m (t) : q( x, t )X m (x)dx (4.6.6)
dt L L0
ma 2
t
L
Nhân hai vế của (4.6.6) với thừa số tích phân e , ta có
t t
2 2 2 2
ma ma t ma t ma
d t t
Bm (t)e L
q m (t)e L
d B m (t)e L
q m (t)e dt
L
dt 0
0
Dùng điều kiện ban đầu để xác định hệ số Bm(0) như sau:
nx
u x, 0 f x Bn (0)X n x Bn (0) sin (4.6.7)
n 1 n 1 L
Công thức (4.6.7) là khai triển chuỗi Fourier theo hàm sin của hàm
f(x) với các hệ số Fourier là Bn(0). Suy ra
L
2 mx
Bm (0) f (x) sin dx (4.6.8)
L0 L
n a
2
t
n a
2
t
t
n a
2
0 n
d
L L L
nb (t) b n (0)e e q ( )e (4.6.9)
2
L
nx 2
L
nx
b n (0) f (x) sin dx; n 1, 2,3,...;q n (t) q(x, t) sin dx
L0 L L0 L
§7. Bài toán truyền nhiệt hỗn hợp
Xét bài toán truyền nhiệt trong thanh mỏng có nguồn nhiệt và điều kiện
biên không thuần nhất:
u u
(x)c(x) (x) q(x, t), a x b, t 0;
t x x
u(a, t) u(b, t)
1u(a, t) 2 A(t), 1u(b, t) 2 B(t), (4.7.1)
x x
u(x , 0) f (x)
trong đó
1) 1= 1(x), 2= 2(x), 1=1(x), 2= 2(x), và c=c(x) là nhiệt dung của thanh
2) = (x) là mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của thanh;
= (x) là hệ số truyền nhiệt của thanh.
Nghiệm được tìm dưới dạng:
u(x, t) (x, t) (x, t ) (4.7.2)
c t x (x) x q(x, t) c t , a x b, t 0
(a, t) (b, t)
1(a, t) 2 0; 1(b, t) 2 0 (4.7.5)
x x
(x, 0) f (x) (x, 0)
Giải bài toán 1: Tích phân phương trình (4.7.4) ta có
(x) 0 (x) C1 (t)
x x x
x
C1 (t) d
x C1 (t ) C2 (t)
(x) a
()
trong đó C1(t), C2(t) là các hàm phụ thuộc t và được chọn để (x,t)
thỏa mãn điều kiện biên. Ta có:
C1 (t)
1C2 (t) 2 (a) A(t);
(4.7.6)
C (t) d C (t) C1 (t) B(t)
b
1 1 a ( ) 2 2
(b)
Đây là hệ phương trình xác định C1(t), C2(t) và do đó xác định (x,t).
Với nghiệm xác định ta tiếp tục giải bài toán 2.
Giải bài toán 2: Đặt
Q(x, t) q(x, t) c ; F(x) f (x) (x, 0)
t
c t x (x) x Q(x, t), a x b, t 0 :
(a, t) (b, t)
1(a, t) 2 0; 1(b, t) 2 0 (4.7.7)
x x
(x, 0) F(x )
Để giải (4.7.7) trước hết xét phương trình thuần nhất
c t x (x) x , a x b, t 0 :
(4.7.8)
(a, t) (a, t) 0; (b, t) (b, t) 0
1 2
x
1 2
x
Nghiệm của phương trình này được tìm theo phương pháp tách
biến. Nghiệm được tìm có dạng:
(x, t) X(x)T(t)
Thay nghiệm này vào phương trình (4.7.8) ta nhận được hai ODE:
1.ODE xác định X(x):
d dX 2
(x) (x)c(x)X(x) 0
dx dx
X(a) X(a) 0; X(b) X(b) 0
1 2 1 2
2 t
T(t) T(t) 0 T(t ) e
2
Phương trình để tìm hàm X(x) chính là bài toán tìm các trị riêng, các
hàm riêng trực giao tương ứng n, Xn(x) n = 1,2,3,….. sao cho
b 0, khi nm
X n , X m r(x)X n (x)X m (x)dx 2
a X n khi n m
Do mỗi hàm Xn(x) thỏa mãn điều kiện biên thuần nhất, nên nghiệm
của phương trình không thuần nhất (4.7.7) được chọn dưới dạng:
(x, t) b n (t)X n (x)
n 1
Thay vào phương trình (4.7.7) ta có:
db n (t) d dX n (x)
i 1
c(x)(x)
dt
X n (x) b n (t) (x)
i 1 dx dx Q(x, t)
db n (t)
r(x) X n (x) b n (t)r(x) 2n X n (x) Q(x, t)
i 1 dt i 1
Nhân hai vế của phương trình trên với Xm(x) và tích phân hai vế
phương trình nhận được từ a đến b, do tính trực giao của hệ hàm
{Xm(x)} với hàm trọng r(x), ta nhận được:
b
db m (t) 1
m b m (t) Q m (x, t); Q m (x, t) : Q(x, t)X
2
2 m (x)dx (4.7.9)
dt Xm a
Nghiệm của (4.7.9) được tìm dưới dạng:
t
Q
2m t 2
m 2
m
b m (t) b m (0)e e t
m ()e d
0
Vế phải chính là khai triển theo các hàm riêng X n(x) của hàm F(x).
b
Vậy ta có: 1
2
b n (0) r(x)F(x)X n (x)dx
Xn a
Bài toán 2 đã được giải. Cùng với bài toán 1 ta tìm được nghiệm
cần tìm.
§8. Truyền nhiệt trong thanh dài vô hạn
1.Truyền nhiệt trong thanh dài vô hạn
Bài toán truyền nhiệt trong thanh dài vô hạn với các mặt ngoài của
thanh bị cách nhiệt được mô tả như sau:
Tìm hàm u = u(x,t) thỏa mãn phương trình truyền nhiệt
u 2
u
a 2
, x , t 0 (4.8.1)
t x 2
u(x, 0) f (x ) (4.8.2)
Nghiệm tổng quát của phương trình (4.8.1) được tìm dưới dạng
u(x, t) X(x)T ( t ) (4.8.3)
ta nhận được hai ODE với các dạng nghiệm tương ứng
(4.8.5)
X(x) X(x) 0 X(x) A cos x B sin x
2
U (x, t) e 2 a 2 t
A() cos x B() sin x (4.8.6)
1 1
A()
2
f ()cosd; B()
2
f () sin d (4.8.11)
Thay vào biểu thức nghiệm (4.8.7) ta có
U(x, t) U (x, t)d e
2 a 2 t
A() cos x B() sin x d
1
1
d f ()e cos( x)d d f ()e
2 2
a t 2 a 2 t
cos ( x)d
2 0
1
2a 2 t
U(x, t ) f () e cos ( x )d d (4.8.12)
0
Tính tích phân
J(x, , t) e 2 a 2 t
cos( x)d (4.8.13)
0
Đặt
2 2 dz
a t z a t z, d a t ;
2
x z x ;
a t
nên
1
I(x, , t) e
2 2
a t z2
cos( x)d e coszdz
0 a t 0
1
I(x, , t) J : J e coszdz
z2
a t 0
Ta có
J 0 e dz
z2
0
2
J()
J e coszdz e z sin zdz;
2
z z2
0
0
1 z 1 z 2 z2 2 J()
J e coszdz e d sin z z e sin z e z sin zdz
2 2 2
z
0
0 x 0
0
2 J() J()
J
J() 2
2
dJ() 2
0 J() 0 2
d ln J( )
4
ln C J() Ce 4
;
2 ( x ) 2
J(0) C e dz
z2
J() e 4
e 4a 2 t
;
0
2 2 2
Từ đó ta có:
x
2
1
I(x, , t) J() e 4a 2 t
a t 2a t
x
2
1 1
U(x, t) f ()I x, , t d f () e 4a 2t
d
2a t
x
2
1
U(x, t) f ()G(x, , t)d;
G(x, , t ) :
2a t
e 4a2t
(4.8.14)
Đây là công thức Poát xông đối với bài toán (4.8.1), (4.8.2).
Ta được hàm Green đối với quá trình truyền nhiệt trong thanh dài vô
hạn:
x
2
1
G(x, , t) : e 4a 2 t
(4.8.15)
2a t
2. Truyền nhiệt trong thanh bán vô hạn
Giải bài toán:
u 2
u
t a x 2 , 0 x , t 0
2
u(0, t) (t), t 0 (4.8.16)
u(x, 0) (x), x 0
Tìm nghiệm dưới dạng
w(0, t) (t), t 0; (4.8.18)
w(x, 0) 0, x 0
(0, t) 0, t 0; (4.8.19)
(x, 0) (x), x 0
Với
( x ) 2
1
x, t e 4 a 2t
d
2a t
1
2 2
0 ( x ) ( x )
e 4 a t d e 4 a t d
2 2
2a t 0
1
2 2
( x ) ( x )
e 4 a t d e 4 a t d
2 2
2a t 0 0
( ) 2
1
0, t e 4 a 2t
d
2a t
(Áp dụng phương pháp tách biến giải từng bài toán.)
§9. Khái niệm về hàm Green (Svtk)
§10. Truyền nhiệt trong hệ tọa độ trụ
Khi khảo sát quá trình truyền nhiệt của thanh trụ dài trên miền bị chặn,
hệ tọa độ trụ được chọn thay cho hệ tọa độ Đề các.
Xét các bài toán truyền nhiệt trong các hệ tọa độ trụ từ một đến ba chiều
tương tự trong tọa độ Đề các.
R (r) 1
R(r)T(t) a T(t) 2 R (r)
2
dr r
R(r )T(t) 0; R(r)T(0) f (r)
0
Từ điều kiện biên suy ra R(r0) = 0.
Chia hai vế của phương trình trên cho a2R(r)T(t) ta có:
R (r) 1
R (r)
T(t) dr 2
r
2
(4.10.3)
a T(t) R(r)
trong đó:
• J0 (.), là hàm Bessel cấp không loại 1,
R R(r) J 0 (r)
Giá trị được chọn sao cho R thỏa mãn điều kiện biên
0
R(r0 ) J 0 (r0 ) J 0 ( 0n ) 0 n n , n 1, 2,3,...(4.10.6)
r0
0n , n 1, 2,3,...
trong đó là các không điểm của hàm Bessel loại 1,
J0(.).
Với mỗi trị riêng có một hàm riêng:
0n
R n (r) J 0 (r) J 0 (n r) J 0 r , n 1, 2,3,.... (4.10.7)
r0
Các hàm riêng này trực giao trong (0, r0) với hàm trọng r.
Thay các giá trị riêng tìm được vào phương trình xác định hàm
T(t).
Giải phương trình theo biến t, có các nghiệm riêng:
2n a 2 t
T(t) Tn (t) e , n 1, 2,3,....
Do đó nghiệm riêng của PDE cần tìm có dạng:
2n a 2 t
u n (r, t) R n (r)Tn (t) J 0 (n r)e , n 1, 2,3,....
u(r, t) A n J 0 (n r)e 2n a 2 t
(4.10.9)
n 1
trong đó các hằng số An được xác định từ điều kiện ban đầu.
Điều kiện ban đầu đòi hỏi
u(r, 0) f (r) A n J 0 (n r)
n 1
Do tính trực giao của của hệ các hàm Bessel, các hệ số An được
tính theo công thức:
r0
(f (r), J 0 (n r)) 2
An
J 0 (n r)
2
2 2
r0 J1 (n r) 0
rf (r)J 0 (n r)dr (4.10.10)
2 J ( r)
r0
2 a 2 t
u(r, t) 2 2
r0 n 1 J1 (n r ) 0
0 n
f ( )J ( )d e n
(4.10.11)
0 n
2.Tọa độ trụ không xuyên tâm
Tìm nhiệt độ của ống trụ tròn dài vô hạn có bán kính r 0 (0 < r < r0, 0
< < 2) nếu biết trước nhiệt độ ban đầu và bề mặt trụ duy trì nhiệt
độ bằng không.
Bài toán: Tìm hàm u = u(r,,t) là nghiệm của phương trình
u 1 u 1 2
u
a r 2 2 ; 0 r r0 , 0 2
2
t r r r r (4.10.12)
u(r , , t) 0; u(r, , 0) f (r, )
0
Phương trình (4.10.17) có nghiệm biểu diễn qua các hàm Bessel nếu
chọn x = r
nk
thì từ J n (r0 ) 0 ta nhận được các trị riêng là nk r và hàm
0
R(r) được xác định bởi:
nk
R(r) R nk (r) J n r (4.10.17)
r0
Do vậy, phương trình theo T(t), (4.10.16) có nghiệm:
2
nk a
r
t
T(t) Tnk (t) e 0
, n 1, 2,3,....
r0
r 2
r 2
1
2
0 r0 2
2 0 ' 0 2
rJ r dr J ( ) J
2
2 0 nm
0 cos n cos m 2 n m 0;
nm0
2 0 nm
0 sin n sin m 0 n m 0
n m 0
Suy ra các công thức tính các hệ số Ank, Bnk là:
n
r0 2
kn 1, n 0
A nk 2
rf (r, ) cos nJ n r drd, n
r02 J n kn 0 0 r0 2, n 0
r0 2
(4.10.19)
2 n
Bnk 2 2
rf (r, ) sin nJ n r drd
k
0 n k
r J n
r
0 0 0
Tọa độ trụ với độ dài hữu hạn
Tìm nhiệt độ của ống trụ tròn dài hữu hạn có bán kính r0 , chiều dài L, nếu
biết trước nhiệt độ ban đầu và bề mặt trụ duy trì nhiệt độ bằng không.
Bài toán: Tìm hàm nhiệt độ u = u(r,,z,t) thỏa mãn bài toán
u 2 1 u 1 2 u 2 u
a r 2 2 2 ; 0 r r0 , 0 2, 0 z L
t r r r r z
u(r0 , , z, t) 0; (4.10.20)
u(r, , 0, t) 0, u(r, , L, t) 0;
Và u(r, , z,0) f (r, , z)
1) |u(r,,z,t)| < , hàm nhiệt độ hữu hạn,
2) u(r,,z,t) = u(r,+2,z,t), hàm nhiệt độ tuần hoàn theo biến ,
Tìm nghiệm dạng tách biến:
Chọn
() Z(z)
: n 2 ; : 2
() Z( x)
(4.10.23)
1 rR (r) n 2 2
2 2 2 2 ( : )
2 2
R(r) r r
()
Phương trình vi phân n 2 có nghiệm
()
() n () A n cos n Bn sin n (4.10.23a)
Z(z) Z(z) 2
Z(z) 0
Phương trình vi phân
2
R(x) n J n (x)
Thay điều kiện ban đầu, ta có
thì
nk
J n (r0 ) 0 nk
r0
2 2
m
n
2 2 2 2
mnk
k
L r0
2
nk
2
m a2t
L r0
T(t) Tmnk (t) e
, m 1, 2,3,... (4.10.25d)
Nghiệm tổng quát cần tìm là:
n m 2 2
2
k a t
nk
mz r0 L
u(r, , z, t) J n r A mnk cos n B mnk sin n sin e
(4.10.26)
m 1 n 0 k 0 r0 L
Do tính trực giao của các hàm Bessel và tính trực giao của các hàm
{1,cosnx,sinnx} ta có
r0
r02 ' r02 2
0 rJ r0 r dr 2 J () 2 J 1 ()
2 2
2 0 nm 2 0 nm
0 cos n cos m 2 n m 0; 0 sin n sin m 0 n m 0
nm0 n m 0
L 0 nm
nz mz
0 L
sin sin L
L 2 n m 0
Suy ra các hệ số trên được tính bởi:
2 n
L r0 2
mz kn 1, n 0
A mnk 2
rf (r, , z) cos n sin J n r drddz , n
Lr0 J n k 0 0 0
2 n L r0 2, n 0
r0 2
(4.10.27)
4 mz k n
Bmnk 2
rf (r, , z) sin n sin J n r drddz
Lr 2
0 nJ n
k
0 0
L r0
Bài thêm: Phương trình và hàm Bessel (tham khảo)
§11. Truyền nhiệt trong hệ tọa độ cầu (TK)
Tìm nhiệt độ của quả cầu bán kính cho trước, biết nhiệt độ ban đầu
và nhiệt độ trên bề mặt bằng không.
Hàm nhiệt độ cần tìm trong tọa độ cầu có dạng u = u(r,,,t)
Bài toán: Tìm nghiệm của phương trình
u 2
u 2 u 1 u 1 2
u
a 2
2
2 sin 2 2
;0 r r0 , 0 , 0 2
t r r r r sin r sin
u(r0 , , , t) 0 (4.11.1)
u(r, , , 0) f (r, , )
Hàm nhiệt độ cần thêm điều kiện
1 Y 1 2Y
sin 2 n(n 1)Y 0 (4.11.3)
sin sin 2
Chọn nghiệm Y dạng tách biến Y , P() () thay vào (4.11.3):
d dP P d 2
sin 2 n(n 1)P 0
sin d d sin d 2
1 d dP 1 1 d 2
sin 2 n(n 1) 0 (4.11.4)
P sin d d sin d 2
1 d 2
Chọn k 2
, hàm thỏa mãn phương trình sau:
d2
d 2
k 0 cos k
2
k
1,2
d 2
sin k
( 2) ()
() A k cos k Bk sin k : k 0,1, 2, 3,.... (4.11.5)
1 d dP k2
sin n(n 1) 2 P 0 (4.11.6)
sin d d sin
trong đó
n
1 d
n
x 1
2
Pn (x) 2 2
2 n! dx
chính là đa thức Legendre cấp n.
Từ đó ta được nghiệm của phương trình (4.11.3) là hàm cầu sau:
n
Yn , A kn cos k Bkn sin k Pnk (cos) (4.11.8)
k 0
Ta có
2
1 1
n(n 1) n
2 4
Đặt r = x và phương trình (4.11.10) trở thành:
1 1
2
2 4
K(x)
Đặt R(x) . Tính các đạo hàm R’,R’’ , thì (4.11.11) trở thành:
x
3
x xK (x) 2 xK (x) K(x) 2 xK (x)
4 x
2
1 1 1 1
K(x) x xK(x) n K(x) K(x) 0
x 2 x 4 x
1 2 3
x K (x) xK (x) K(x) 2xK (x)
x 4
2 1
2
1
K(x) x n K(x) K(x) 0
2 4
hay
1
2
K(r) 1
R(r) CJ n 1 (r) DYn 1 (r)
r r 2 2
Do điều kiện
1
R D 0 do Yn (0) R(r) CJ 1 (r)
r n 2
Từ điều kiện ban đầu,
1
R(r0 ) C J 1 (r0 ) 0
r0 n 2
Gọi các không điểm của hàm Bessel Jn(x) là:
0n , 1n , 1n ,..., nm ,..., k 0,1, 2,3,....
ta có:
nm
nm r0 mn nm
r0
chính xác đến một hệ số hằng số. Như vậy hàm R(r) sẽ là:
1 nm
R(r ) R nm (r) J 1 r (4.11.13)
r n 2 r0
Phương trình cho hàm T(t) có nghiệm:
2
nm a
r
t
T(t ) Tmn (t) e 0
, m 1, 2,3,... (4.11.14)
u r, , , t
2
nk a
n
1 nm
r
t
J 1 r A mnk cos k Bmnk sin k Pnk (cos)e 0
(4.11.15)
n 0 m 0 k 0 r n 2 r0
L r0 2 3
m
nr
n cos sin kdrdd
k
f (r, , )r 2
J 1 sin P
A 0 0 0 n
2
r0 2, k 0
, n
mnk r0 n k !
2
2
1, k 0
k Jn 1 m
n
2n 1 n k ! 2
(4.11.16)
L r0 2
3
m
nr
0 0 0 n cos coskdrdd
k
f (r, , )r 2
J 1 sin P
n
2
r0
Bmnk
r0 n k !
2
2
n
Jn 1 m
2n 1 n k ! 2
(12/12/19)