Professional Documents
Culture Documents
y1 y1 y1
y2 y2 y2
y1 y1 y1
∂f 2 ∂f 2
b1 = ; b2 = .
∂y 2 ∂y 2
y1= 0, y 2 =0 y1= 0, y 2 = 0
y1 B
2
= 4C
5 y2 2
2
B < 4C
y2 y2 y1
y1 y1 y2 C
y1
y2 3 B < 4C
2
y1 4 B > 4C
2
u =0 e B x 1 y
2
-B s
H.2-7
- Bước 1: Xác định các phương trình HT:
y 1 ⇒ s2 y = x = f (e)
=
x 2 ⇒
s d y
2 B
khi e >0 ( y <0)
= u − y
⇒ =
2
e
dt − B khi e<0 ( y >0).
+ Khi y<0: dy
2=B
dy 2
d y dy 2 dt
= y 2 , y1 = y; ⇒ = =B ⇒
dt dt
2
dt dy
dy 1 = y 2.
+ Khi y>0: 2 = −B dt
dt
dy
1 = y 2.
dt
- Bước 2: Xác định phương trình quỹ đạo pha:
dy1 y2 1
+ Khi y<0: = ⇒ y1 = ( y 2) 2 + C 1 (2.4)
dy 2 B 2B
dy1 − y 2 −1
= ⇒ y1 = ( y 2) 2 + C 2 (2.5)
+ Khi y>0: dy 2 B 2B
- Bước 3: Vẽ quỹ đạo pha HT
(2.4) y2 quỹ đạo pha của HT
(2.5)
trên gồm hai nửa
0 y1 parabol khép kín
M1 H.2-8. Do đó, HT tự
H. 2-8. Họ quỹ đạo pha dao động.
Thí dụ 2.3. Khảo sát HT trên H.2-9 với khâu phi
tuyến hai vị trí và các khâu tuyến tính được mô
tả bằng các HST:
1 1
W 1 ( s) = W 2 ( s) = W ph (s) = K
s Ts
u=0 e x y
1
W1(s) W2(s)
-1
z
Wph(s)
H.2-9.
Từ SĐCT của HT ta có:
1 khi e >0
t
d2y
e = u − z − ∫ xdt; x = T =x;
0 −1 khi e<0; dt 2
Suy ra: 1 dy
khi Ky +T <0
d 2 y T dt
=
2 dy
dt 1
− khi Ky +T
dt
>0
T
đặt y1 = y, y 2 = dy / dt ,
Phân chia mặt phẳng pha thành hai miền điểm
bằng đường thẳng:
K y1 + T y 2 =0 Ky1+Ty2=0 y2
Ky1+Ty2<0 Ky1+Ty2>0
thì miền phía trên
đường thẳng này y1
sẽ có d 2 y
1=−1 (2.8)
2 H.2-10
dt T 2y
d 1 1
còn miền phía dưới sẽ có = (2.9)
2
dt T
dy1 t +
Từ (2.8) nhận được y2 = = − C1
dt T
2
2 T −t 2
TC1
⇒ y1 = − t + C 1t + C 2 = −
T
+ C 1 + C 2 +
2T 2 2
y1 = − T ( 2
y2 + K1
) (2.10)
2
Tương tự, từ (2.9) nhận được
y1 = T ( y 2) 2 + K 2 (2.11)
2
Bây giờ ta đã có thể xây Ky +Ty =0 y2
1 2
dựng một quỹ đạo pha đi Ky1+Ty2>0
từ điểm đầu tùy ý nhưng
cho trước trong mặt A y1
phẳng pha. Chẳng hạn Ky +Ty <0 B
1 2
đó là điểm A trên H.2-11. H.2-11
Nhận thấy rằng, quỹ đạo pha của HT có xu
hướng tiến dần về gốc tọa độ và kết thúc tại đó.
Từ đó, ta rút ra được những kết luận sau về chất
lượng của HT:
- có một điểm cân bằng là gốc tọa độ trong mặt
phẳng pha ;
- không có dao dộng điều hòa;
- ổn định tại gốc tọa độ;
- có miền ổn định là toàn bộ mặt phẳng pha (ổn
định tuyệt đối).
Thí dụ 2.4. Khảo sát HT trên H.2-16 với khâu phi
tuyến ba vị trí và các khâu tuyến tính được mô tả
bằng các HST:
1 1
W 1 ( s) = W 2 ( s) = W ph (s) = K
s Ts +1
u=0 e -aB x x1 y
a W1(s) W2(s)
-B
z
Wph(s)
H.2-16.
t dy
e =u − z − ∫ xdt = − Ky −(T + y).
0 dt
Suy ra dy
B khi T + ( K +1) y < −a
dt
2 y dy dy
d
T 2 + = − B khi T + ( K +1) y > a (2.16)
dt dt dt
dy
0 khi T dt + ( K +1) y < a.
Sử dụng mặt phẳng pha là mặt phẳng có trục
hoành là y1=y trục tung là y2=dy1/dt, sau đó chia
nó thành ba miền điểm khác nhau bằng hai
đường thẳng
θ 1: =T y 2 + ( K +1) y1= a ;
θ2 θ1 y2
θ 2: =T y 2 + ( K +1) y1= −a . III y
1
Lúc này (2.16) có
dạng
B trong ( I ) I A
dy 2 II
T + y 2 = − B trong ( III )
dt 0 trong ( II ). H.2-17
dy 2 B − y 2 dy1 dy1 Ty 2
Trong miền I: = ; = y2; ⇒ =
dt T dt dy 2 B − y 2
⇒ y1 = −Ty 2 − TB ln y2 − B +C1;
Trong miền II: dy 2 − y 2 dy1 dy1
= ; = y2; ⇒ = −T .
dt T dt dy 2
⇒ y1 = −Ty 2 + C 2.
⇒ y1 = −Ty 2 + TB ln y2 + B +C 3.