Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Bằng phương pháp đồ thị, ta thấy phương trình g(x ) này có vô số nghiệm với chu kỳ tuần hoàn là 2π.
Xét hội tụ g ( x )=sin (3 x )
Ta có:
|g ' ( x)|=|3 cos (3 x )|
Dựa vào đồ thị trên, ta thấy hàm g '( x ) này luôn lớn hơn 1 ở các vị trí nghiệm của hàm f (x) nên
x=g ( x )=sin (3 x) không phải là hàm hội tụ.
Trường hợp 2:
arcsin (x)
x=g ( x )=
3
Bằng phương pháp đồ thị, ta thấy hàm g(x ) này có nghiệm trong khoảng [-0.5,0.5].
arcsin ( x)
Xét hội tụ g ( x )= :
3
Ta có:
|g ' ( x)|=
| 1
3 √ 1−x 2 |
Ta xét
1
≤ 1√ 1−x 2 ≥ 1 1−x 2 ≥ 1 x 2 ≤ 8 −2 √ 2 ≤ x ≤ 2 √ 2
3 √ 1− x 2
3 9 9 3 3
−2 √ 2 2 √ 2
Vì [ −0.5 , 0.5 ] ∈[ , ] nên hàm g '(x ) này nhỏ hơn 1 trong khoảng [-0.5,0.5].
3 3
Vậy x=g ( x )=arcsin ( x ) /3 là hội tụ trong khoảng [-0.5,0.5]. Ta dùng hàm này để tính toán cho
phương pháp lặp.
x n=g(x n−1 )
Chọn x 0=a=−0.5 .
Số lần lặp (n) x n−1 xn |x n−x n−1|
1 -0.5 -0.174533 0.325467>0.01
2 -0.174533 -0.058477 0.116056>0.01
3 -0.058477 -0.019504 0.038973>0.01
4 -0.019504 -0.006501 0.013003>0.01
5 -0.006501 -0.002167 0.002817<0.01
Kết luận: với phương pháp lặp thì ta cần tới n=5 lần lặp để ra kết quả nghiệm với sai số 0.01
là:
[ ][]
4.9 1.0 0.1 1.1 5.0
1.0 6.4 1.2 0.2 2.2
A= , b=
0.1 1.2 3.6 1.1 3.7
1.1 0.2 1.1 6.4 2.2
Giải:
Xét det(A):
∆ 1=4.9> 0∆ 2=30.36> 0∆ 3=102.416> 0∆ 4=594.6048 >0
Vì A là ma trận đối xứng và xác định dương nên ta đưa A về dạng:
[ ][ ]
L11 0 0 0 L11 L12 L13 L14
L L22 0 0 0 L22 L23 L24
A=L. L' = 21
L31 L32 L33 0 0 0 L33 L34
L41 L42 L 43 L44 0 0 0 L44
[ ]
L11 2 L11 L21 L11 L31 L11 L41
2 2
L L L21 + L22 L21 L31 + L22 L32 L21 L 41+ L22 L42
¿ 11 21 2 2 2
L11 L31 L21 L31 + L22 L32 L31 + L32 + L33 L31 L 41+ L32 L42 + L33 L43
L11 L41 L21 L41 + L22 L42 L31 L41 + L32 L42 + L33 L43 L412+ L422 + L432+ L 442
1 1 0.1 0.1
L11= √ 4.9=2.213594362 L21= = =0.4517539515L31= = =0.04517539515
L11 √ 4.9 L11 √ 4.9
√
1.1 1.1
L41= = =0.4969293466 L22=√ 6.4−L212= 6.4− 1 =2.489160173
L11 √ 4.9 4.9
√
L22 1
6.4−
4.9
1 1.1
0.2− ×
0.2−L21 L 41 √ 4.9 √ 4.9 =−9.838577759× 10−3
L42= =
√
L22 1
6.4−
4.9
√ ( )
2
1 0.1
1.2− ×
L33=√ 3.6−L31 −L32 = 3.6−
2 2 0.1
−
2
√ 4.9 √ 4.9 =1.836677989
1.1−L31 L41−L32 L 42
√ 4.9
√ 6.4−
1
4.9
[ ]
2.213594362 0 0 0
0.4517539515 2.489160173 0 0
L=
0.04517539515 0.4738914954 1.836677989 0
−3
0.4969293466 −9.838577759× 10 0.5892232853 2.411579508
[ ] []
2.213594362 0 0 0 5.0
0.4517539515 2.489160173 0 0 2.2
.Y=
0.04517539515 0.4738914954 1.836677989 0 3.7
−3
0.4969293466 −9.838577759 ×10 0.5892232853 2.411579508 2.2
5.0 2.2−0.4517539515Y 1
Y 1= =2.258769757Y 2= =0.4738914954
2.213594362 2.489160173
3.7−0.04517539515 Y 1−0.4738914954 Y 2
Y 3= =1.836677989
1.836677989
2.2−0.4969293466 Y 1−( −9.838577759 ×10−3 ) Y 2−0.5892232853Y 3 −10
Y 4= ¿ 1.154181312 ×10
2.411579508
[ ][ ]
2.213594362 0.4517539515 0.04517539515 0.4969293466 2.258769757
0 −3
2.489160173 0.4738914954 −9.838577759 ×10 . X = 0.4738914954
0 0 1.836677989 0.5892232853 1.836677989
−10
0 0 0 2.411579508 1.154181312 ×10
[ ][]
0.9999999808 1
−7
1.970523312× 10
X= ≅ 0
0.999998965 1
−11
4.785997344 ×10 0
2. Bài số 4:
[ ][]
7.7 1.2 1.1 2.1 9.8
1.2 8.7 1.3 1.1 2.3
A= , b=
1.1 1.3 8.3 1.0 2.1
2.1 1.1 1.0 4.9 7.0
Giải:
Xét det(A):
∆ 1=7.7>0∆ 2=65.55>0∆ 3=523.96> 0∆ 4=2207.1477>0
Vì A là ma trận đối xứng và xác định dương nên ta đưa A về dạng:
[ ][ ]
L11 0 0 0 L11 L12 L13 L14
L L22 0 0 0 L22 L23 L24
A=L. L' = 21
L31 L32 L33 0 0 0 L33 L34
L41 L42 L 43 L44 0 0 0 L44
[ ]
2
L11 L11 L21 L11 L31 L11 L41
2 2
L L L21 + L22 L21 L31 + L22 L32 L21 L 41+ L22 L42
¿ 11 21 2 2 2
L11 L31 L21 L31 + L22 L32 L31 + L32 + L33 L31 L 41+ L32 L42 + L33 L43
2 2 2 2
L11 L41 L21 L41 + L22 L42 L31 L41 + L32 L42 + L33 L43 L41 + L42 + L43 + L 44
√
2.1 2.1 2
L41= = =0.7567874687 L22=√ 8.7− L212= 8.7− 1.2 =2.917702352
L11 √ 7.7 √7.7
1.2 1.1
1.3− ×
1.3−L21 L31 √7.7 √7.7 =0.3868014254
L32= =
√
L22 1.2 2
8.7−
√7.7
1.2 2.1
1.1− ×
1.1−L21 L41 √7.7 √7.7 =0.264841022
L42= = L33=√ 8.3−L312−L322=2.82723218
√
L22 1.2 2
8.7−
√7.7
1.0−L31 L 41−L32 L42
L43= =0.2113583452 L44= √ 4.9−L412−L422−L432=2.052427736
L33
[ ]
2.774887385 0 0 0
0.4324499821 2.917702352 0 0
L=
0.3964124836 0.3868014254 2.82723218 0
0.7567874687 0.264841022 0.2113583452 2.052427736
[ ] []
2.774887385 0 0 0 9.8
0.4324499821 2.917702352 0 0 2.3
.Y=
0.3964124836 0.3868014254 2.82723218 0 2.1
0.7567874687 0.264841022 0.2113583452 2.052427736 7.0
9.8 2.3−0.4324499821Y 1
Y 1= =3.531674854 Y 2= =0.2648610219
2.774887385 2.917702352
2.1−0.3964124836 Y 1−0.3868014254
Y 3= =0.2113583452
2.82723218
7.0−0.7567874687 Y 1−0.264841022Y 2 −0.2113583452 Y 3
Y 4= ¿ 2.052427735
2.052427736
[ ][ ]
2.774887385 0.4324499821 0.3964124836 0.7567874687 3.531674854
0 2.917702352 0.3868014254 0.264841022 0.2648610219
. X=
0 0 2.82723218 0.2113583452 0.2113583452
0 0 0 2.052427736 2.052427735
[]
1
0
X=
0
1
( )
3 2
3 x−x x
y=arctan 2
−3 arctan ( x )+ (2 ln ( x )−3)
1−3 x 4
trong dạng bảng số sau:
i 0 1 2 3 4 5
x 58 58.34 59.68 59.02 59.36 59.7
y 4303.52 4363.11 4425.1 4486.69 4548.69 4611.16
7
Xây dựng công thức nội suy Newton tiến và tính gần đúng giá trị của y tại x=58.17
Giải:
Đa thức nội suy Newton tiến có mốc nội suy cách đều:
t t(t−1) 2 t ( t−1 ) …(t−n+1) n
Pn ( x )=Pn ( x 0+ ht ) = y 0 + ∆ y0+ ∆ y 0+ …+ ∆ y0
1! 2! n!
Ta có
IV. Bài tập chương 11+12: Đạo hàm, tích phân, Phương trình vi phân
Bài tập 6.4: Tính:
1
∫ √1+ x 2 dx
0
bằng công thức Simpson tổng quát sao cho đạt sai số 0.001.
Giải:
f ( x )= √ 1+ x 2
n=
√
4 M 4 (b−a)5
180 × ε
b−a
+1
h=
n
Trong đó:
| |
2
12 x −3
M 4 = max |f ( x )|¿ max(4 )
7 ¿ 0.846
x ∈ [ a , b] x∈ [ 0 ,1]
( x + 1)
2 2
Do đó:
n=
√
0.846 ×(1−0)5
4
180 ×0.001
=1.47
Khi đó:
b−a 1−0
h= = =0.5
n 2
Công thức tích phân Simpson:
[ ]
b N−1 N−1
h
I =∫ f ( x ) dx= { f ( a )+ f ( b)} +4 ∑ f (a+ ih)+2 ∑ f (a+ ih)
a 3 i=1 i=2
i lẻ i chẵn
Ta có:
Kết luận: tích phân của f ( x )= √ 1+ x 2 theo công thức Simpson sao cho đạt sai số 0.001 là:
1
∫ √1+ x 2 dx=1.4772492
0
Ta thực hiện load các dữ liệu ở các bài tập ở phần 1 và tiến hành RUN và kiểm tra kết quả:
I. Bài tập chương 8:
Bài 3.2 (bài số 6): Bằng phương pháp lặp, phương pháp Newton và phương pháp dây cung, tìm
nghiệm gần đúng của phương trình sau sao cho đạt sai số tuyệt đối <0.01:
x=sin (3 x)
Kết quả tính tay:
Phương pháp lặp: x 5=−0.002167
Phương pháp tiếp tuyến: x 3=−0.7596213
Phương pháp dây cung: x 3=−0.7591336
Kết quả
Phương pháp lặp:
[ ][]
4.9 1.0 0.1 1.1 5.0
1.0 6.4 1.2 0.2 2.2
A= , b=
0.1 1.2 3.6 1.1 3.7
1.1 0.2 1.1 6.4 2.2
Kết quả tính tay:
[ ][]
0.9999999808 1
1.970523312× 10−7
X= ≅ 0
0.999998965 1
−11
4.785997344 ×10 0
Kết quả
2. Bài số 4:
[ ][]
7.7 1.2 1.1 2.1 9.8
1.2 8.7 1.3 1.1 2.3
A= , b=
1.1 1.3 8.3 1.0 2.1
2.1 1.1 1.0 4.9 7.0
[]
1
0
X=
0
1
Load dữ liệu
Kết quả
( )
3 2
3 x−x x
y=arctan 2
−3 arctan ( x )+ (2 ln ( x )−3)
1−3 x 4
trong dạng bảng số sau:
i 0 1 2 3 4 5
x 58 58.34 59.68 59.02 59.36 59.7
y 4303.52 4363.11 4425.17 4486.69 4548.69 4611.16
Xây dựng công thức nội suy Newton tiến và tính gần đúng giá trị của y tại x=58.17
Kết quả
∫ √1+ x 2 dx
0
bằng công thức Simpson tổng quát sao cho đạt sai số 0.001.
Kết quả tính tay:
1
∫ √1+ x 2 dx=1.4772492
0
Kết quả