Professional Documents
Culture Documents
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC LỚP 11
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT NĂM 2022
QUẢNG NGÃI
(Đáp án có 11 trang, gồm 10 câu)
(1)
Giai đoạn (1) là nhanh và cân bằng nên:
Þ (2)
)Þ
Thay (2) vào (1
Với
Vậy cơ chế được đề nghị phù hợp với quy luật động học bậc 1.
1.2 a. Theo nguyên lí nồng độ ổn định : v = k2[I][A] 1,0
b.
Hay (1)
Theo cân bằng nhanh:
1
Hay (2)
Nên k -1 >> k2 thì (1) và (2) là tương đương nhau.
Câu 2 (2 điểm) Cân bằng và phản ứng trong dung dịch, pin điện, điện phân.
ở TN2:
2.1. - Nếu dung dịch trước khi chuẩn độ có môi trường bazơ: 0,25
- - - -
b) 3 I3 dư + 6OH → 8I + IO3 + 3H2O (2)
2- - - 2- -
3S2O3 + 4IO3 + 6OH → 6SO4 + 4I + 3H2O (3)
- 2-
So sánh tỉ lệ mol của I 3 và S2O3 giữa (1) và (2),(3), nhận thấy trong môi
trường bazơ lượng S2O32- cần để chuẩn độ hết lượng I3- dư sẽ giảm nên kết quả
xác định nồng độ của S2O32- sẽ tăng so với kết quả câu a).
- Nếu thực hiện trong môi trường axit mạnh và thêm nhanh dung dịch Na 2S2O3
khi chuẩn độ.
So sánh tỉ lệ mol của I 3- và S2O32- giữa (1) và (4),(5), nhận thấy trong môi
trường axit lượng S2O32- cần để chuẩn độ hết lượng I3- dư sẽ giảm nên kết quả
xác định nồng độ của S2O32- sẽ tăng so với kết quả câu a).
2
2.2 a. 0,5
Xây dựng giản đồ Latimer:
E0 (IO3/ HIO) = 1,125 V; E0 (IO4/ IO3) = 1,61 V
b. 0,5
(i)
10(1, 51 0 , 54)
10(1, 511,19)
hay với
suy ra .
Theo đề bài, ta có: T1 = 298K, P1 = 2 atm và P2 = 1 atm.
Thay số vào biểu thức trên ta có:
suy ra:
hay T2 = 225,9 K.
3.2 a. 0,5
b. 0,5
99% CO bị chuyển hóa tương ứng với số mol CO phản ứng là
Từ công thức:
4
.
Câu 4 (2 điểm) Hóa nguyên tố (Kim loại, phi kim nhóm VA, IVA)
Câu Đáp án Điểm
4.1 A: Photpho; B: PCl5; C: H3PO4; D: HCl 0,5
4.2 Các phương trình phản ứng: 0,5
2P + 5Cl2 → 2PCl5
PCl5 + 4H2O → H3PO4 + 5HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + H2O
4.3 PCl5 + NH4Cl → [Cl3P=N=PCl3]+[PCl6]- + 4 HCl 0,5
(B) (E)
- +
[PCl6] + NH4 → Cl3P=NH + HCl
Anion (E) (F)
+
2[Cl3P=N=PCl3] + 3Cl3P=NH →
3HCl + [Cl3P=N-PCl2=N=PCl3]+ + [Cl3P=N-P(Cl2)=N- PCl2=N=PCl3]+
(G) (H)
+ +
[Cl3P=N-PCl2=N=PCl3] → [PCl4] + N3P3Cl6
(H) (J) (I)
Hợp chất E: 0,5
Hợp chất I:
fac- [RhCl3(H2O)3]+
5.2 (1) 3Co + 2O2 Co3O4 1,0
(2) Co3O4 + 8HCl CoCl2 + 2CoCl3 + 4H2O
(3) 2CoCl2 + H2O2 +4NaOH 2Co(OH)3 + 4NaCl
(4) Co(OH)3 + 3KOH đặc K3[Co(OH)6]
(5) Co(OH)3 CoOOH + H2O
(6) 12CoOOH 4Co3O4 + 6H2O + O2
(7) 4CoCl2 + 4NH4Cl + 20NH3 +O2 4 [Co(NH3)6]Cl3 +2H2O
(8) CoCl2 + 6KCN K4[Co(CN)6] + 2KCl
(9) K4[Co(CN)6] + O2 + 4HCl K3[Co(CN)6] +2H2O + 4KCl
(10) 2 K3[Co(CN)6] + 3CuSO4 Cu3[Co(CN)6]2 + 3K2SO4
b Cấu dạng 1b bền hơn do cặp e chưa liên kết của nitrogen tham gia vào hiêu liên 0,5
hợp:
7
7.2 0,5
7.3 0,5
8
7.4 0,5
C: D:
E: F:
G: H:
9
Câu 9 (2 điểm) Xác định cấu trúc các chất hữu cơ
Câ Đáp án Điể
u m
9.1 a. 1,0
A: B:
C: E:
G: F:
9.2. 1,0
10
Câu 10 (2 điểm) Hoá học các hợp chất thiên nhiên.
1,0
10.2 a)
Phản ứng xảy ra với chuỗi peptit như sau:
0,5
Cấu trúc sản phẩm cuối cũng tương tự như cấu trúc của phần mạch nhánh lysine
nên có thể bị cắt mạch bởi trypsin
b) Trong axit polyglutamic vẫn còn một nhóm COOH tự do. Khi tăng pH thì nhóm 0,5
COOH này sẽ chuyển thành dạng COO-. Các nhóm này ở gần nhau trong dạng
xoắn sẽ đẩy lẫn nhau gây ra sự tháo xoắn
11
--------------------HẾT-------------------
12