You are on page 1of 13

TÀI LIỆU LIVESTREAM CHO HỌC SINH 2008

30 DẠNG BÀI CHẮC CHẮN THI HK1 - PHẦN 2


(P20
CHƯƠNG 01|ĐỀ LIVE 2K8
THẦY DĨ THÂM Quyết tâm chinh phục 9+ Vật Lý

DẠNG 1: ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC


HDT 1: Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m. Hai anh em xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối
bể bơi thì người em dừng lại nghỉ, còn người anh quay lại bơi tiếp về đầu bể bơi mới nghỉ.
Tính quãng đường bơi được và độ dịch chuyển của hai anh em.
A. sem = 25m; sanh =50m; dem = 25m; danh = 0. B. sem = 25m; sanh = 0; dem = 25m; danh = 50m.
C. sem = 25m; sanh =50m dem = 25m; danh = 50m. D. sem = 25m; sanh =50m; dem = 0; danh = 50m.

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
! !
HDT 2: Biết d1 là độ dịch chuyển 3 m về phía Đông, còn d 2 là độ dịch chuyển 4 m về phía Bắc. Hãy xác định
!
độ lớn, phương và chiều của độ dịch chuyển d .
A. 1 m, hướng Đông – Bắc 530. B. 5 m, hướng Đông – Bắc 530.
C. 7 m, hướng Đông – Bắc 530. D. 5 m, hướng Đông – Bắc 370.

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
HDT 3: Hai người cùng xuất phát từ địa điểm A để đến địa điểm C. Đường đi của hai
người được thể hiện trên hình vẽ. Quãng đường đi được của người thứ nhất và
người thứ hai lần lượt là:
A. 2,83km; 4km
B. 4km; 3km
C. 3km; 4km
D. 4km; 2,83km

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
1
……………………………………………………………………………………………………
HDT 4: Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía Đông. Đến bến xe, người đó lên xe
bus đi tiếp 20 km về phía Bắc.
1. Tính quãng đường người đó đi được trong cả chuyến đi.
A. 20 km. B. 26 km. C. 6 km. D. 13 km.
2. Xác định độ dịch chuyển tổng hợp của người đó.
A. 19,08 km. B. 14 km. C. 26 km. D. 20,88 km.

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
HDT 5: Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông.
Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.
1. Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia.
A. 50 m hợp với bờ sông 600. B. 100 m hợp với bờ sông 600.
C. 100 m hợp với bờ sông 300. D. 50 m hợp với bờ sông 300.
2. Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét?
A. 86,6 m. B. 100 m. C. 50 m. D. 150 m.

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

DẠNG 2: TỐC ĐỘ VÀ VẬN TỐC


HDT 1: Một ô tô từ A đến B mất 5 giờ, trong 2 giờ đầu ô tô đi với tốc độ 50km/ h, trong 3 giờ sau ô tô đi với tốc
độ 30km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên đoạn đường AB là
A. 40km/h B. 38km/h C. 46km/h D. 35km/h

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

2
HDT 2: Một vật chuyển động trên nửa đoạn đường đầu với tốc độ v1. Đoạn đường còn lại, vật chuyển động trong
nửa thời gian đầu với tốc độ v2 và chuyển động với tốc độ v3 trên quãng đường cuối cùng. Tính tốc độ
trung bình của vật trên cả đoạn đường.
v ( v + v3 ) 1v ( v + v3 )
A. v tb = 1 2 B. v tb = 1 2
v1 + v 2 + v3 2v1 + v 2 + v3
v1v 2 v3 3v1v 2 v3
C. v tb = D. v tb =
v1v 2 + v 2 v3 + v3 v1 v1v 2 + v 2 v3 + v3 v1

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
HDT 3: Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa
rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 450. Biết vận tốc rơi của các giọt nước
mưa so với mặt đất là 5 m/s, theo phương vuông góc với mặt đất. Tính vận tốc của ô tô.
A. 7,1 m/s. B. 5 m/s. C. 10 m/s. D. 3,5 m/s.

Lời giải
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
HDT 4: Một người lái xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 240 m, mũi xuồng luôn
luôn vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách
bến dự định 180 m về phía hạ lưu và xuồng đi hết 1 min. Xác định vận tốc của xuồng so với bờ sông.
A. 5 m/s. B. 3 m/s. C. 4 m/s. D. 7 m/s.

Lời giải
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

3
HDT 5: Một ca nô chạy ngang qua một dòng sông, xuất phát từ A, hướng mũi về
B. Sau 100 s, ca nô cập bờ bên kia ở điểm C cách B 200 m. Nếu người lái
hướng mũi ca nô theo hướng AD và vẫn giữ tốc độ máy như cũ thì ca nô
sẽ cập bờ bên kia tại đúng điểm B.
Tìm:
1. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông.
A. 2 m/s. B. 3 m/s. C.1m/s D. 4 m/s.
2. Vận tốc của ca nô so với dòng nước.
A. 2 m/s. B. 3 m/s. C. 1 m/s. D. 4 m/s.
3. Chiều rộng của sông.
A. 200 m. B. 400 m. C. 100m. D. 173 m

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
HDT 6: Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây trong khi gió thổi về hướng Nam với vận tốc
50 km/h. Biết rằng khi không có gió, tốc độ của máy bay là 200 km/h.
1. Hỏi phi công đó phải lái máy bay theo hướng nào?
A. 75,50 Tây - Nam. B. 14,50 Tây - Nam. C. 75,50 Tây - Bắc. D. 14,50 Tây - Bắc.
2. Khi đó vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?
A. 193,65 m/s. B. 150 m/s. C. 206,16 m/s. D. 250 m/s.

Lời giải
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

DẠNG 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU


HDT 1: Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60
km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
A. 0 km/h B. 50km/h C. 45km/h D. 48km/h

Lời giải
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

4
HDT 2: Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời trong thời gian gần 1 năm. Tính tốc độ trung bình của Trái Đất
khi nó hoàn thành một vòng quanh Mặt Trời. Xem chuyển động này gần đúng là chuyển động tròn và
khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 1,5.1011 m.
A. 9,425.106km/h B. 0km/h C. 105588790km/h D. 107589 km/h

Lời giải
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
HDT 3: Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển
động với vận tốc 80 km/h ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc
thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô
trên đoạn đường thẳng này như thế nào?
A. x = - 3 + 80t (km). B. x = 3 - 80t (km). C. x = 80t (km). D. x = 3 + 80t (km).

Lời giải
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
HDT 4: Lúc 7 h, một ô tô chạy từ Hải Phòng về Hà Nội với vận tốc 60 km/h. Cùng lúc, một ô tô chạy từ Hà Nội
đi Hải Phòng với vận tốc 75 km/h. Biết Hải Phòng cách Hà Nội 105 km và coi chuyển động là thẳng.
1. Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một trục tọa độ, lấy gốc tại Hà Nội và
chiều dương là chiều từ Hà Nội đi Hải Phòng, và lấy lúc 7 h làm gốc thời gian.
A. Ô tô đi từ Hà Nội: x1 = 105 - 60t (km); ô tô đi từ Hải Phòng: x2= 75t(km).
B. Ô tô đi từ Hà Nội: x1 = 105 + 60t (km); ô tô đi từ Hải Phòng: x2 = 75t(km).
C. Ô tô đi từ Hà Nội: x1 = 60t(km); ô tô đi từ Hải Phòng: x2 = 105 + 75t (km).
D. Ô tô đi từ Hà Nội: x1 = 60t (km); ô tô đi từ Hải Phòng: x2 = 105 - 75t (km).
2. Tính vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
A. 46min 40s tại vị trí cách Hải Phòng 46,7 km.
B. 46min 40s tại vị trí cách Hà Nội 46,7 km.
C. 7h 46min 40s tại vị trí cách Hải Phòng 46,7 km.
D. 7h 46min 40s tại vị trí cách Hà Nội 46,7 km.

Lời giải
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

5
HDT 5: Lúc 8 h có một người đi xe đạp với vận tốc 12 km/h gặp một người đi bộ ngược chiều với vận tốc đều
4 km/h trên cùng một đoạn đường thẳng. Tới 8h 30min người đi xe đạp dừng lại nghỉ 30 min rồi quay
trở lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc có độ lớn như trước. Xác định thời điểm người đi xe đạp đuổi
kịp người đi bộ.
A. 9h 30min. B. 1h 30min. C. 10h 15min. D. 2 h 15 min.

Lời giải
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

6
LỜI GIẢI CHI TIẾT
DẠNG 1: ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC
HDT 1:
G Phương pháp:
Tổng quãng đường: s = s1 + s 2
! ! !
Tổng hợp độ dịch chuyển: d = d1 + d2
? Cách giải:
Quãng đường người em và người anh bơi được lần lượt là:
sem = L = 25 (m)
sanh = 2L = 50 (m)
Độ dịch chuyển của người em và người anh lần lượt là:
dem = 25 (cm)
danh = 0
Chọn đáp án A
HDT 2:
G Phương pháp:
Sử dụng hình vẽ và lý thuyết cộng vecto
? Cách giải:
Ta có hình vẽ:
Từ hình vẽ ta thấy độ lớn của độ dịch chuyển là:
d = d12 + d 22 = 32 + 42 = 5 ( m )
Độ dịch chuyển có phương Đông - Bắc, với:
d 4
tan = 2 = Þ a » 530
d1 3
Chọn đáp án B
HDT 3:
G Phương pháp:
Quãng đường là độ dài tuyến đường mà vật đã đi qua.
? Cách giải:
Quãng đường người thứ nhất đi: s1 = AB + BC = 2 + 2 = 4km
Quãng đường người thứ hai đi: s2 = AC = AB2 + BC2 = 22 + 22 = 2 2 » 2,83 ( km )
Chọn đáp án D
HDT 4:
1.
G Phương pháp:
Tổng quãng đường: s = s1 + s2
? Cách giải:
Quãng đường người đó đi được trong cả chuyến đi là:
s = s2 + s2 = 6 + 20 = 26 (km)
Chọn đáp án B
2.
G Phương pháp:
! ! !
Tổng hợp độ dịch chuyển: d = d1 + d2

7
? Cách giải:
Ta có hình vẽ:
Bắc
! !
d d2
Tây Đông

20km
Nam

!
6km d1

Độ lớn của độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là:


d = d12 + d 22 = 62 + 202 » 20,88 ( km )
Chọn đáp án D
HDT 5:
1.
G Phương pháp:
! ! !
Độ dịch chuyển: d = d1 + d2
? Cách giải:
Độ dịch chuyển của người này là: OB = 2.OA = 100 (m) theo hướng hợp với bờ
sông một góc là:
a = 900 - AOB
OA 50
Với cos AOB = = = 0,5 Þ AOB = 600
OB 100
Þ a = 900 - 600 = 300
Chọn đáp án C
2.
G Phương pháp:
Định lí Pi-ta-go: AB = OB2 - OA2
? Cách giải:
Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là:
AB = OB2 - OA2 = 1002 - 502 » 86,6 ( m )
Chọn đáp án A

DẠNG 2: TỐC ĐỘ VÀ VẬN TỐC


HDT 1:
G Phương pháp:
s
Tốc độ trung bình: v tb =
5
? Cách giải:
+ Quãng đường ô tô đi được trong 2 giờ đầu là: s1 = v1.t1 = 50.2 = 100km
+ Quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ tiếp theo là: s2 = v2 .t 2 = 30.3 = 90km
s + s 100 + 90
Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoan đường AB là: v tb = 1 2 = = 38 ( km / h )
t1 + t 2 2+3

8
Chọn đáp án B
HDT 2:
G Phương pháp:
Quãng đường: s = v.t
s
Tốc độ trung bình: v tb =
t
? Cách giải:
Gọi quãng đường ô tô chuyển động là s
s
Thời gian ô tô chuyển động trên nửa đoạn đường đầu là: t1 =
2v1
Gọi thời gian ô tô chuyển động trên đoạn đường thứ 2 và thứ 3 là t2, t3, ta có: t2 = t3
s s
Ta có quãng đường: = s 2 + s3 = v 2 t 2 + v3 t 3 = ( v 2 + v3 ) t 2 Þ t 2 = t 3 =
2 2 ( v 2 + v3 )
Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường là:
s s 2v ( v + v3 )
v tb = = = 1 2
t1 + 2t 2 s s 2v1 + v 2 + v3
+ 2.
2v1 2 ( v 2 + v3 )
Chọn đáp án B
HDT 3:
G Phương pháp:
! ! !
Công thức cộng vận tốc: v13 = v12 + v23
? Cách giải:
Vận tốc của giọt mưa so với đất là v = v xd
Vận tốc của giọt mưa so với ô tô là v mx
! ! ! ! !
Ta có: vmx = vmd + vdx = vmd - vxd
Từ hình vẽ ta thấy: v = vmd = 5 ( m / s )
Chọn đáp án B
HDT 4:
G Phương pháp:
! ! !
Công thức cộng vận tốc: v13 = v12 + v23
s
Thời gian chuyển động: t =
v
? Cách giải:
Gọi vận tốc của xuồng so với nước là vxn.
Vận tốc của nước so với bờ là vnb
! ! !
Vận tốc của xuồng so với bờ là: vxb = vxn + vnb
Ta có hình vẽ:
Áp dụng định lí Pi-ta-go, ta có:
AC = AB2 + BC2 = 2402 + 1802 = 300 ( m )
Thời gian xuồng đi từ A đến C bằng thời gian dòng nước chảy từ B
đến C:
AC AC 300
t= Þ v xb = = = 5(m / s)
v xb t 1.60

9
Chọn đáp án A
HDT 5:
1.
G Phương pháp:
s
Tốc độ: v =
t
? Cách giải:
Nhận xét: thời gian ca nô đi từ A đến C khi nước chảy bằng thời gian dòng nước trôi từ B đến C:
BC BC 200
t= Þ vn = = = 2 (m / s)
vn t 100
Chọn đáp án A
2.
G Phương pháp:
s
Tốc độ: v =
t
? Cách giải:
Nhận xét: thời gian ca nô đi từ A đến D khi nước chảy bằng thời gian dòng nước trôi từ D đến B:
AD DB v AD 1
= Þ cn = = =2
vcn vn v n DB cos 600
Þ vcn = 2vn = 2.2 = 4 ( m / s )
Chọn đáp án D
3.
G Phương pháp:
Quãng đường: s = v.t
? Cách giải:
Nhận xét: thời gian ca nô đi từ A đến C khi nước chảy bằng thời gian dòng nước trôi từ B đến C:
AB BC
t= = Þ AB = vcn .t = 4.100 = 400 ( m )
vcn v n
Chọn đáp án B
HDT 6:
G Phương pháp:
! ! !
Công thức cộng vận tốc: v13 = v12 + v23
? Cách giải:
Gọi vận tốc của máy bay so với mặt đất là vmd
Vận tốc của gió so với mặt đất là vgd
Vận tốc của máy bay so với gió là:
! ! ! ! !
v mg = v md + v dg = v md - v gd
Ta có hình vẽ:

v gd
50 1
Từ hình vẽ ta thấy: sin a = =
= Þ a » 14,50
v mg 200 4
Vậy phi công phải lái máy bay theo hướng 14,50 Tây - Bắc.
Chọn đáp án D
2.
G Phương pháp:

10
Định lí Pi-ta-go: a 2 = b 2 + c 2
? Cách giải:
Từ hình vẽ ta thấy: v md = v mg
2
- v gd
2
= 2002 - 502 » 193m65 ( m / s )
Chọn đáp án A

DẠNG 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU


HDT 1:
G Phương pháp:
s1 + s 2
Tốc độ trung bình: v =
t1 + t 2
? Cách giải:
AB AB
Thời gian ô tô đi từ A đến B: t1 = = (h)
v1 40 40
AB AB
Thời gian ô tô đi từ B về A: t 2 = = (h)
v2 60
Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về là:
s +s AB + AB 2
v= 1 2 = = = 48 ( km / h )
t1 + t 2 AB + AB 1 + 1
40 60 40 40
Chọn đáp án D
HDT 2:
G Phương pháp:
s
Tốc độ trung bình: v =
t
? Cách giải:
Trái Đất quay một vòng một vòng quanh Mặt Trời đi được quãng đường:
s = 2p.R = 2p.1,5.1011 = 9, 425.1011 m = 9, 425.108 km
s 9, 425.108
Tốc độ trung bình: v tb = = » 107589 ( km / h )
t 365.24
Chọn đáp án D
HDT 3:
G Phương pháp:
Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt
? Cách giải:
Chọn hệ trục tọa độ Ox, gốc O tại bến xe, chiều dương là chiều chuyển động của ô tô
Mốc thời gian là thời điểm ô tô xuất phát
Ta có hình vẽ:

Phương trình chuyển động của ô tô là:


x = x0 + vt = 3 + 80t (km)
Chọn đáp án D
HDT 4:
1.
G Phương pháp:

11
Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt
? Cách giải:
Chọn hệ trục tọa độ Ox, gốc O tại Hà Nội, chiều dương là chiều từ Hà Nội đến Hải Phòng
Gốc thời gian là lúc 7 h
Ta có hình vẽ:
Phương trình chuyển động của hai xe tương ứng là:
x1 = x01 + v1t = 60t (km)
x2 = x02 + v2t = 105 – 75t (km)
Chọn đáp án D
2.
G Phương pháp:
Hai xe gặp nhau khi: x1 = x2
? Cách giải:
Hai xe gặp nhau khi:
x1 = x2 → 60t = 105 - 75t
7
→ 135t = 105 → t = (h) = 46min40s
9
7
→ x1 = x2 = 60t = 60. » 46, 7 (km)
9
Vậy hai xe gặp nhau lúc 7h 46min 40s tại vị trí cách Hà Nội 46,7 km.
Chọn đáp án D
HDT 5:
G Phương pháp:
Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt
Xe đạp đuổi kịp người đi bộ khi: x1 = x2
? Cách giải:
Gọi vị trí người đi xe đạp gặp người đi bộ lần đầu là A
Chọn hệ trục tọa độ Ox, gốc tọa độ tại vị trí hai người gặp nhau lần đầu tiên, chiều dương cùng chiều
với
người đi bộ
Gốc thời gian là lúc 8h
Phương trình chuyển động của người đi xe đạp trong 30 phút đầu là:
x1 = x0 + v1t = - 12t (km)
Tại thời điểm 0,5h, vị trí của người đi xe đạp là:
x1 = -12.0,5 = - 6 (km)
Ta có hình vẽ:
!
v1

t 01 = 1h t0 = 0

A O B x

! !
v1 v2

Phương trình chuyển động của người đi xe đạp khi quay trở lại là:
x1/ = x1 + v1 ( t - 1)
)= - 6 +12. (t - 1)(km)
Phương trình chuyển động của người đi bộ là:
x2 = x0 + v2t = 4t (km)

12
Người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ khi:
x1/ = x 2 → - 6 +12. (t-1) = 4t
→ 8t = 18 → t = 2,25 (h) = 2h15 min
Vậy người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ lúc 10h 15min.
Chọn đáp án C

13

You might also like