You are on page 1of 12

TÀI LIỆU LIVESTREAM CHO HỌC SINH 2008

30 DẠNG BÀI CHẮC CHẮN THI HK1- PHẦN 3


CHƯƠNG 01 | ĐỀ LIVE 2K8
Quyết tâm chinh phục 9+ Vật Lý
THẦY DĨ THÂM

DẠNG 1: ĐỒ THỊ ĐỘ DỊCH CHUYỂN – THỜI GIAN


HDT 1: Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều, có thể xác định được vận tốc
của chuyển động bằng công thức
d +d d −d d +d d −d
A. v = 1 2 B. v = 2 1 C. v = 1 2 D. v = 2 1
t1 + t 2 t 2 − t1 t 2 − t1 t1 − t 2

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

HDT 2: Hình vẽ dưới đây mô tả độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc xe ô tô chạy
trên một đường thẳng. Tính vận tốc trung bình của xe.
A. -90 km/h.
B. 90 km/h.
C. -45 km/h.
D. 45 km/h.

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

HDT 3: Một con rái cá bơi trên một dòng sông theo một đường thẳng. Đồ thị độ dịch
chuyển – thời gian của rái cá được cho ở hình dưới đây. Tốc độ bơi của rái
cá trong 40s đầu là
A. 1,25m/s B. 2 m/s

C. 1 m/s D. 2,5m/s

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

1
……………………………………………………………………………………………………

HDT 4: Hình bên biểu diễn đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một xe buýt xuất phát
từ trạm A, chạy theo đường thẳng tuyến cố định đến trạm B, cách A 80km. Sau
bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B:
A. 0,5h B. 1,0h
C. 1,5h D. 2,0h

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

HDT 5: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường - thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp
d(m)
A B C
75
60
45
30
15
O
10 20 30 40 50 60 t(s)

A. vA = 3,75m/s; vB = 1,25m/s; vC = 1,875m/s


B. vA = 3,75m/s; vB = 1,875m/s; vC = 1,25m/s
C. vA = 1,875m/s; vB = 3,75m/s; vC = 1,25m/s
D. vA = 1,25m/s; vB = 1,875m/s; vC = 3,75m/s

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
DẠNG 2: ĐỒ THỊ TOẠ ĐỘ THỜI GIAN

HDT 1: Đồ thị tọa độ theo thời gian của một người chạy trên một đường thẳng
được biểu diễn trên hình vẽ. Hãy tính vận tốc trung bình của người đó:
1. Trong khoảng thời gian 10 min đầu tiên.
A. 2,5 km/h. B. 5 km/h.
C. 10 km/h. D. 15 km/h.
2. Trong khoảng thời gian từ t1 = 10min đến t2 = 30min.
A. 6 km/h. B. 10 km/h.
C. 20 km/h. D. 3 km/h.

2
Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

HDT 2: Lúc 7 h, một ô tô chạy từ Hải Phòng về Hà Nội với vận tốc 60 km/h. Cùng lúc, một ô tô chạy từ Hà Nội
đi Hải Phòng với vận tốc 75 km/h. Biết Hải Phòng cách Hà Nội 105 km và coi chuyển động là thẳng.
Vẽ đồ thị hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ. Dựa vào đồ thị, xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp
nhau.
Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
HDT 3: Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h.
Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều về phía P
với tốc độ 40 km/h. Coi đường H - P thẳng và dài 100 km. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của ô tô.
Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
HDT 4: Hai ô tô cùng xuất phát từ Hà Nội đi Vinh, chiếc thứ nhất chạy với vận tốc trung bình 60 km/h, chiếc
thứ hai chạy với vận tốc trung bình 70 km/h. Sau 1 h 30 min chiếc thứ hai dừng lại nghỉ 30 min rồi tiếp
tục chạy với vận tốc như trước. Coi các ô tô chuyển động trên một đường thẳng.
1. Biểu diễn đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ
2. Hỏi sau bao lâu thì xe thứ hai đuổi kịp xe đầu?

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

3
HDT 5: Đồ thị chuyển động của một người đi bộ và một người đi xe đạp được biểu diễn như hình vẽ.
x(km)
60

40

20

O
1 2 3 4 5 6 t(h)

1. Hãy lập phương trình chuyển động của từng người.


2. Dựa trên đồ thị, xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau.

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

DẠNG 3: CHUYỂN ĐỘNG TỔNG HỢP


HDT 1: Một con thuyền đi dọc con sông từ bên A đến bên B cách nhau 8km rồi quay ngay tại bến A mất thời
gian 2h, tốc độ nước chảy không đổi bằng 3km/h. Tốc độ của thuyền so với nước là:
A. 6km/h B. 8km/h C. 9km/h D. 7 km/h

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
HDT 2: Xe mô tô và xe ô tô xuất phát cùng lúc từ hai bến A và B cách nhau 40 km. Xe mô tô xuất phát từ A đến
B với tốc độ 20 km/h và xe ô tô xuất phát từ B đến A với tốc độ 30 km/h. Giả sử hai xe chuyển động
thẳng đều. Sau khi rời bến bao lâu thì hai xe gặp nhau trên đường?
A. 0,5h B. 1h C. 4h D. 0,8h

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

4
HDT 3: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9km so
với bờ. Một đám củi khô trôi trên sông đó, sau 1 phút trôi được 50m so với bờ. Vận tốc của thuyền so
với nước là:
A. 12km/h B. 9km/h C. 6km/h D. 3km/h

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
HDT 4: Nhà của Bách và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày
Bách đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi
bằng 4 m/s (khi trời lặng gió). Trong một lần Bách đạp xe từ nhà đến
trường, có một cơn gió thổi ngược chiều trong khoảng thời gian 90s.
Hình vẽ mô tả đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của Bách trong 5
phút đầu tiên. Tốc độ của gió so với mặt đất là bao nhiêu?
A. 1,2m/s B. 1,5 m/s
C. 2 m/s D. 2,5 m/s

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

HDT 5: Một người chèo thuyền qua sông với vận tốc 9km/h theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông
chảy nên thuyền đã bị đưa xuôi theo dòng chảy xuống phía dưới hạ lưu một đoạn bằng 120m. Độ rộng
của dòng sông là 600m. Hãy tính thời gian thuyền qua sông?
A. 300s B. 240s C. 1200s D. 600s

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

5
HDT 6: Một thuyền máy chuyển động xuôi dòng từ M đến N rồi chạy ngược dòng từ N đến M với tổng cộng
thời gian là 4 giờ. Biết dòng nước chảy với v = 1,25m / 5 so với bờ, vận tốc của thuyền so với dòng
nước là 20km/h. Quãng đường MN là:
A. 38km B. 38,9km C. 40km D. 40,9km

Lời giải

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

6
LỜI GIẢI CHI TIẾT
DẠNG 1: ĐỒ THỊ ĐỘ DỊCH CHUYỂN – THỜI GIAN
HDT 1:
 Phương pháp:
d
Vận tốc của chuyển động: v =
t
 Cách giải:
d 2 − d1
Công thức vận tốc trung bình là: v =
t 2 − t1
Chọn đáp án B
HDT 2:
 Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
d −d
Vận tốc trung bình: v = 2 1
t 2 − t1
 Cách giải:
Xét trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 h
d − d 90 − 0
Vận tốc trung bình của chuyển động là: v = 2 1 = = 45 ( km / h )
t 2 − t1 2−0
Chọn đáp án D
HDT 3:
 Phương pháp:
Tốc độ = độ dốc.
 Cách giải:

d(m)
200
C
150
B
100
A
50

O
20 40 60 80 t(s)
100
Tốc độ bơi của rái cá trong 40s đầu là: vOA = tan  = = 2,5 ( m / s )
40
Chọn đáp án C
HDT 4:
 Phương pháp:
+ Khai thác thông tin từ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian.
+ Vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi hướng có tổng quãng đường đã đi bằng độ dịch
chuyển
 Cách giải:

7
d(k m)
80
60
40
20
O
0,5 1, 0 1,5 2, 0 t(h)

Xe buýt chuyển động theo một đường thẳng, không đổi hướng đi từ A đến B nên tổng quãng đường đã
đi bằng độ dịch chuyển.
Xe buýt đến B cách A 80km → quãng đường đi được là 80km → độ dịch chuyển tương ứng là 80km.
Từ đồ thị ta xác định được: Xe buýt đến B sau 2h kể từ lúc xuất phát.
Chọn đáp án D
HDT 5:
 Phương pháp:
Tốc độ = độ dốc.
 Cách giải:
75
Tốc độ của xe A: v A = tan A = = 3, 75 ( m / s )
20
75
Tốc độ của xe B: v B = tanB = = 1,875 ( m / s )
40
75
Tốc độ của xe C: vC = tan C = = 1, 25 ( m / s )
60
Chọn đáp án B
DẠNG 2: ĐỒ THỊ TOẠ ĐỘ THỜI GIAN
HDT 1:
1.
 Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị tọa độ - thời gian
x − x1
Vận tốc trung bình: v = 2
t 2 − t1
 Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy tại thời điểm t0 = 0, tọa độ của người đó là: x0 = 0
Tại thời điểm t1 = 10min, tọa độ của người đó là: x1 = 2,5 (km)
Vận tốc trung bình của người đó trong 10 min đầu là:
x −x 2,5 − 0
v1 = 1 0 = = 15 ( km / h )
t1 − t 0 10
−0
60
Chọn đáp án D
2.
 Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị tọa độ - thời gian
x − x1
Vận tốc trung bình: v = 2
t 2 − t1
 Cách giải:
Cách giải:

8
Tại thời điểm t2 = 30min, tọa độ của người đó là: x2 = 4,5 (km)
Vận tốc trung bình của người đó trong khoảng thời gian từ t1 = 10min đến t2 = 30min là:
x − x 4,5 − 2,5
v2 = 2 1 = = 6 ( km / h )
t 2 − t1 30 10

60 60
Chọn đáp án A
HDT 2:
 Phương pháp:
Viết phương trình chuyển động của vật
Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian từ phương trình chuyển động
Hai xe gặp nhau tại vị trí cắt nhau của hai đồ thị
 Cách giải:
Chọn hệ trục tọa độ Ox, gốc O tại Hải Phòng, chiều dương từ Hà Nội đến Hải Phòng.
Gốc thời gian là lúc 7 h
Phương trình chuyển động của hai xe lần lượt là:
x1 = 60t (km)
x2 = 105 - 75t (km)
Ta có đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe là:
7
Từ đồ thị ta thấy hai xe găp nhau tại thời điểm t = ( h ) = 46 min 40s kể
9
từ thời điểm đầu.
Vậy hai xe gặp nhau lúc 7h 46min 40s tại vị trí cách Hà Nội 47 km.
HDT 3:
 Phương pháp:
Viết phương trình chuyển động của vật
Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian từ phương trình chuyển động
 Cách giải:
Chọn hệ trục tọa độ Ox, gốc O  H , chiều dương từ H đến P
Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H
Thời gian xe chuyển động hết đoạn đường HD là:
HD 60
t1 = = = 1( h )
v1 60
Phương trình chuyển động của xe trên đoạn đường HD là:
x1 = x01 + vt = 60t(km/h)(t  1)
Phương trình chuyển động của xe trên đoạn đường DP là:
x 2 = x 02 + vt = 60 + 40 ( t − 2 )( km )( t  2 )

HDT 4:
1.
 Phương pháp:
Lập phương trình chuyển động của vật
Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian từ phương trình chuyển động
 Cách giải:
Chọn hệ trục tọa độ Ox, gốc O tại Hà Nội, chiều dương từ Hà Nội đến Vinh Gốc thời gian là lúc hai xe
xuất phát Phương trình chuyển động của xe thứ nhất là: x1 = 60t (km)
Phương trình chuyển động của xe thứ hai trong 1 h 30 min đầu và sau khi nghỉ là:
x21 = 70t (km) (t  1,5h)

9
x22 = 105 + 70 (t - 2) (km) (t  2h)
Ta có đồ thị:

2.
 Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Hai vật gặp nhau khi hai đồ thị cắt nhau
 Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy hai vật gặp nhau tại thời điểm 3,5 h ở vị trí cách Hà Nội 210 km
HDT 5:
 Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
d
Vận tốc chuyển động: v =
t
 Cách giải:
Lấy các điểm trên đồ thị, chiếu xuống trục thời gian và tọa độ, ta có
+ Xét chuyển động của vật (1):
Phương trình chuyển động có dạng là: x1 = x 01 + v1t
Tại thời điểm t0 = 0, tọa độ của vật (1) là:
x1 = 0  x 01 + v1.0 = 0  x 01 = 0
Tại thời điểm t = 4 h, tọa độ của vật (1) là:
x1 = 40 ( km )  v1.4 = 40  v1 = 10 ( km / h )
Phương trình chuyển động của vật (1) là: x1 = 10t (km)
+ Xét chuyển động của vật (2):
Phương trình chuyển động có dạng là: x2 = x02 + v2t
Tại thời điểm t0 = 0, vật (2) có tọa độ là:
x2 = x02 + v2.0 = 20 → x02 = 20 (km)
Tại thời điểm t = 4 h, vật (2) có tọa độ là:
x2 = 40 → 20 + v2.4 = 40 → v2 = 5 (km / h)
Phương trình chuyển động của vật (2) là: x2 = 20 + 5t (km)
DẠNG 3: CHUYỂN ĐỘNG TỔNG HỢP
HDT 1:
 Phương pháp:
Công thức cộng vận tốc: v tb = v tn + v nb
 Cách giải:

10
Khi thuyền đi xuôi dòng: v x = v tn + 3 ( km / h )
Khi thuyền đi ngược dòng: v n = v tn − 3 ( km / h )
Tổng thời gian đi là 2h nên ta có phương trình:
8 8
+ = 2  2v2tn − 16v tn − 18 = 0  v tn = 9 ( km / h )
v tn + 3 v tn − 3
Chọn đáp án C
HDT 2:
 Phương pháp:
Công thức tính quãng đường: S = v.t
 Cách giải:
? km
A C B

? gio

20km 30km
Giả sử hai xe gặp nhau tại C sau t (h) chuyển động.
sA = AC = vA .t ( km )

Quãng đường xe mô tô và ô tô đi đươc từ khi xuất phát đên khi gặp nhau là: 
sB = BC = vB .t ( km )

AB 40
Ta có: AC + BC = AB  vA .t + vB .t = AB  t = = = 0,8 ( h )
vA + vB 20 + 30
Chọn đáp án D
HDT 3:
 Phương pháp:
Công thức vận tốc tổng hợp: v tb = v tn + v nb
 Cách giải:
 s1 9
 v tb = t = 1 = 9 ( km / h )
 1
Ta có: 
 v = s 2 = 50 = 5 ( m / s ) = 3 ( km / h )
 nb t 2 60 6
Ta có: v tb = v tn + v nb
Do thuyền chạy ngược dòng sông nên: v tb = v tn − v nb  v tn = v tb + v nb = 9 + 3 = 12 ( km / h )
Chọn đáp án A
HDT 4:
 Phương pháp:
Công thức vận tốc tổng hợp: v13 = v12 + v 23
 Cách giải:
Gọi v13 ; v 23 ; v12 lần lượt là vận tốc của Bách so với đât (khi không có gió); của gió so với đât và của
Bách so với gió.
Ta có: v13 = 4m/s
Từ đồ thị, gió thổi trong khoảng thời gian từ giây 110 đến giây 200, ta có:
d 620 − 440
v12 = = = 2 ( m / s)
t 200 − 110
Công thức vận tốc tổng hợp: v13 = v12 + v 23  v13 = v12 − v 23  v 23 = v12 − v13 = 2 − 4 = −2 ( m / s )

11
Như vậy, tốc độ của gió là 2m/s và thổi ngược chiều so với chiều chuyển động của Bách.
Chọn đáp án C
HDT 5:
 Phương pháp:
Công thức cộng vận tốc: v13 = v12 + v 23
 Cách giải:
Vật (1): Thuyền; Vật (2): Dòng nước; Vật (3): Bờ sông.
Ta có: v13 = v12 + v 23
Người chèo thuyền qua sông với vận tốc:
v12 = 9 ( km / h ) = 2,5 ( m / s )
(Vận tốc của thuyền khi nước đứng yên)
Có v12 ⊥ v 23

OA = 600m AB 120 1


Ta có:   tan  = = =
 AB = 120m OA 600 5
v 1
Măt khác: tan  = 23  v23 = v12 .tan  = 2,5. = 0,5 ( m / s )
v12 5
Thời gian thuyền đi từ O → B bằng thời gian nước chảy từ A → B
AB 120
 tt = tn = = = 240s = 4 phút
v23 0,5
Chọn đáp án B
HDT 6:
 Phương pháp:
Công thức cộng vận tốc: v13 = v12 + v 23
 Cách giải:
Vận tốc của thuyền so với dòng nước: v12 = 20 ( km / h ) = 5,56 ( m / s )
Khi thuyền chuyển động xuôi dòng: v13 = v12 + v23 = 5,56 + 1,25 = 6,81m / s
MN MN
→ Thời gian thuyền chạy ngược dòng từ M đến N là: t1 = =
v13 6,81
Khi thuyền chuyển động ngược dòng: v13
/
= v12 − v 23 = 5,56 − 1, 25 = 4,31( m / s )
MN MN
→ Thời gian thuyền chạy ngược dòng từ M đến N là: t 2 = /
=
v13 4,31
Theo đề bài thời gian tổng cộng là 4 giờ = 14 400 s nên:
MN MN
t1 + t 2 = 14400  + = 14.400  MN = 380007m  38 ( km )
6,81 4,31
Chọn đáp án A

12

You might also like