You are on page 1of 14

XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ

Bài 3: BIẾN NGẪU NHIÊN


VÀ PHÂN PHỐI XÁC SUẤT (Tiếp)(*****)
II. BIẾN NGẪU NHIÊN HAI CHIỀU VÀ PP XÁC SUẤT
.

1. Khái niệm biến ngẫu nhiên hai chiều


Định nghĩa: Cho các biến ngẫu nhiên một chiều X, Y. Cặp (X,Y)
được gọi là một biến ngẫu nhiên hai chiều.

+ X, Y tương ứng được gọi là thành phần thứ nhất, thành phần
thứ hai của (X,Y).
+ Khi cả X và Y là biến ngẫu nhiên rời rạc ta gọi (X,Y) là biến
ngẫu nhiên hai chiều rời rạc; X và Y là biến ngẫu nhiên liên tục
thì (X,Y) được gọi là biến ngẫu nhiên hai chiều liên tục.
+ Biến ngẫu nhiên (X,Y) nhận giá trị (x,y), tức là X nhận giá trị là
x đồng thời Y nhận giá trị y. Tập giá trị của (X,Y) có thể được
biểu diễn hình học bởi các điểm trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
2. PPXS đồng thời của bnn hai chiều rời rạc:
.

• Cho (X, Y) là biến ngẫu nhiên rời rạc với tập giá trị
{(xi, yj) | i, j =1,2,…}.
Định nghĩa: Hàm phân phối xác suất đồng thời của biến
ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X,Y) là hàm hai biến f(x,y)
được xác định bởi
f(x,y) = P(X = x, Y = y).
Nhận xét : Hàm xác suất có các tính chất sau
(1) f(x,y) ≥ 0, với mọi (x,y) thuộc R2.
(2) f(xi, yj) = P(X = xi, Y = yj) và f(x,y) = 0 với (x,y) ≠ (xi, yj).
(3) Hệ biến cố {(X = xi)(Y = yj)} với (xi, yj) chạy khắp tập giá trị của
(X,Y), là một hệ đầy đủ các biến cố nên
  f ( xi , y j )  1
i j
.
Ví dụ:
Tung hai đồng xu, một đồng xu sơn xanh, một đồng xu sơn đỏ.
Đặt X = Số mặt ngửa của đồng xu xanh, Y = Số mặt ngửa của
đồng xu đỏ. Hãy nêu tập giá trị của (X,Y).
Gợi ý: X={0;1}
Y={0;1}
. Do f(x,y) = 0 với mọi (x,y) không thuộc tập giá trị của
(X,Y) nên hàm xác suất còn được trình bày dưới dạng bảng như sau:
Y y1 y2 ….. yk ….
X
x1 f(x1, y1) f(x1, y2) ….. f(x1, yk) …..
x2 f(x2, y1) f(x2, y2) ….. f(x2, yk) …..
: : : : : :
: : : : : :
xn f(xn, y1) f(xn, y2) …….. f(xn, yk) ……
: : : : : :
: : : : : :
Gọi là bảng phân phối xác suất của (X,Y).
Với mỗi miền A cho trước trên mặt phẳng Oxy, ta được
P[(X , Y )  A]   f (x , y )
( xi , y j )A
i j
.

Ví dụ: Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X với tập giá trị {1, 2, 3},
biến ngẫu nhiên Y với tập giá trị là {1, 2, 3, 4} và Bảng phân
phối xác suất đồng thời của X và Y như sau:

Y 1 2 3 4
X
1 0.1 0 0.1 0
2 0.3 0 0.1 c
3 0 0.2 0 0

Tìm hằng số c trong bảng trên, từ đó tính P(X ≥ 2, Y ≥ 2).


.

Ví dụ: Hai chiếc ruột bút bi được chọn ngẫu nhiên từ một
hộp gồm 3 ruột bút xanh lơ, 2 ruột bút đỏ, 3 ruột bút xanh
lá cây. Gọi X là số ruột bút xanh lơ, Y là số ruột bút đỏ rút
được.
(a) Tìm phân phối xác suất đồng thời của X và Y.
(b)Tính P[ (X,Y) ∊ A], trong đó A là miền {(x, y) | x + y ≤ 1}.
3. Phân phối biên duyên của bnn hai chiều rời rạc:
.

Xét (X, Y) là bnn 2 chiều rời rạc, có bảng phân phối xác suất
Y y1 y2 ….. yk ….
X

x1 f(x1, y1) f(x1, y2) ….. f(x1, yk) …..

x2 f(x2, y1) f(x2, y2) ….. f(x2, yk) …..

: : : : : :
: : : : : :

xn f(xn, y1) f(xn, y2) …….. f(xn, yk) ……

: : : : : :
: : : : : :

+ Ta có P(X = xi) = P(X = xi, Y = y1) + P(X = xi, Y = y2) + …+ .. =


tổng của các xác suất nằm ở hàng i, i =1, 2,…
+ Tương tự cho P(Y = yj).
.
Y y1 y2 ….. yk …. Tổng theo hàng
X
x1 f(x1, y1) f(x1, y2) ….. f(x1, yk) ….. p1
x2 f(x2, y1) f(x2, y2) ….. f(x2, yk) ….. p2
: : : : : : :
: : : : : : :
xn f(xn, y1) f(xn, y2) …….. f(xn, yk) …… pn
: : : : : : :
: : : : : : :
Tổng theo q1 q2 …….. qk …….. 1
cột

Phân phối biên duyên của X


X x1 x2 ….. xn …..
P(X= xi) p1 p2 …. pn …..
Phân phối biên duyên của Y
Y y1 y2 ….. yk …..
P(Y=yj) q1 q2 …. qk …..
.

Nhận xét: Khi hàm xác suất của (X, Y) là f(x,y), thì phân phối
biên duyên của X, Y lần lượt là

g ( x )   f ( x, y j ) h( y)   f ( xi , y)
j i

Ví dụ Tìm phân phối biên duyên của X và Y biết phân phối xác
suất đồng thời của chúng được cho trong bảng sau:

X 0 1 2
Y
0 3/28 9/28 3/28
1 3/14 3/14 0
2 1/28 0 0
4. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
.

a. Định nghĩa: Giả sử X và Y là hai biến ngẫu nhiên.


Phân phối điều kiện của biến ngẫu nhiên Y với X = x đã xảy ra,
là f ( x, y)
f ( y / x)  , g( x)  0
g( x)

Tương tự, phân phối điều kiện của biến ngẫu nhiên X với Y = y
đã xảy ra, là f ( x, y )
f (x / y)  , h( y )  0
h( y )

+ X, Y là biến ngẫu nhiên rời rạc: P ( a  X  b / Y  y )   f (x


xi ( a ,b )
i / y)
5. PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
.

Ví dụ Tìm phân phối biên duyên của X và Y biết phân phối xác
suất đồng thời của chúng được cho trong bảng sau:

X 0 1 2
Y
0 3/28 9/28 3/28
1 3/14 3/14 0
2 1/28 0 0
Tìm phân phối có điều kiện của X với điều kiện Y = 1 và dùng nó
để xác định P(X = 0/Y = 1).
6. ĐỘC LẬP THỐNG KÊ
.

Định nghĩa: Giả sử X và Y là hai biến ngẫu nhiên, rời rạc hoặc liên
tục, có phân phối xác suất đồng thời f(x,y) và các phân phối biên
duyên tương ứng g(x), h(y).
Các biến ngẫu nhiên X và Y được gọi là độc lập thống kê khi
và chỉ khi f(x,y) = g(x)h(y),
với mọi (x,y) nằm trong miền giá trị của (X, Y).

Ví dụ: X và Y có phân phối xác suất đồng thời của chúng được cho
trong bảng sau. X và Y là hai bnn độc lập hay phụ thuộc.
X 0 1 2
Y
0 3/28 9/28 3/28
1 3/14 3/14 0
2 1/28 0 0

You might also like