You are on page 1of 7

Vào những năm đầu của thế kỷ 20, khí tổng hợp có thể tổng hợp bằng cách

cho hơi nước


qua than cốc, còn gọi là phản ứng khí hóa than:
C + H2O → CO + H2 ∆H = 131.2kJ/mol
Đây là phản ứng thu nhiệt, vì vậy cần phải cung cấp nhiệt để phản ứng xảy ra. Để làm
điều
này, một luồng không khí được thêm vào để đốt cháy cacbon:
2C + O2 → 2CO ΔH = - 220.8kJ/mol
Phản ứng đốt cháy tỏa nhiệt mạnh cung cấp nhiệt cho phản ứng khí hóa. Hai phản ứng
diễn
ra theo chu kỳ, khi nhiệt độ của phản ứng thứ hai đạt đến mức cao, phản ứng một sẽ xảy
ra.
Do phạm vi nhiệt độ rộng trong thực tế một lượng nhỏ khí cacbon dioxide luôn hiện diện
Đồ án công nghệ GV. TS Dương Chí Trung
3
trong khí tổng hợp. Do tạp chất trong không khí thổi vào nên có một lượng nhỏ nitơ cũng
có mặt trong khí tổng hợp.
Đầu những năm 1990, việc sản xuất khí tổng hợp bằng quá trình steam reforming với
nguyên liệu là khí thiên nhiên dần chiếm ưu thế do sản xuất được hydro có độ tinh khiết
cao vì nó có tỷ số mol H2 /CO cao nhất, thể hiện trong phương trình:
CH4 + H2O → CO + 3H2 ΔH = 206.3kJ/mol
1.2. Phản ứng Water gas shift (WGS)
1.2.1. Lịch sử phát triển
Phản ứng được khám phá bởi nhà khoa học người Ý Felice Fontana năm 1780 [3] và ứng
dụng đầu tiên trong công nghiệp là sản xuất H2 thông qua hỗn hợp syngas [4]. Phản ứng
WGS là phản ứng thuận nghịch giữa cacbon monoxit và hơi nước, tạo thành cacbon
dioxit và khí hydro:
CO + H2O ↔ CO 2 + H2 ΔH = -41.16kJ/mol
Phản ứng này được tiến hành hai giai đoạn nhằm mục ục với năng suất nhập liệu 2500
kg/h ,dòng nhập liệu có thành phần 18% khối lƣợng
etanol, dòng sản phẩm đỉnh có 82% khối lƣợng ethanol, dòng sản phẩm đáy có 2,2%
khối
lƣợng etanol
Em chân thành cảm ơn các quý thầy cô bộ môn Máy & Thiết Bị,đặc biệt là thầy
Th.s Nguyễn Hữu Quyền , đã giúp em hoàn thành đồ án này. Tuy nhiên, trong quá trình
hoàn thành đồ án không thể không có sai sót, em rất mong quý thầy cô góp ý, chỉ dẫn.
Ý nghĩa đề tài
Đồ án môn học Quá trình và Thiết bị là một môn học mang tính tổng hợp trong
quá trình học tập của các kỹ sƣ hoá- thực phẩm tƣơng lai. Môn học giúp sinh viên giải
quyết nhiệm vụ tính toán cụ thể về: yêu cầu công nghệ, kết cấu, giá thành của một thiết
bị trong sản xuất hoá chất - thực phẩm. Đây là bƣớc đầu tiên để sinh viên vận dụng
những kiến thức đã học của nhiều môn học vào giải quyết những vấn đề kỹ thuật thực tế
một cách tổng hợp.
SVTH : Trịnh Nguyễn Trọ ng Hiếu
Nguyễn Thanh Trú c Page 5
CHƢƠNG I : TỔNG QUAN
1.1 LÝ THUYẾT VỀ CHƢNG CẤT
1.1.1 Khái niệm quá trình chƣng cất
Chƣng cất là quá trình phân tách hỗn hợp lỏng (hoặc khí lỏng) thành các cấu tử
riêng biệt dựa vào sự khác nhau về độ bay hơi của chúng (hay nhiệt độ sôi khác nhau ở
cùng áp suất), bằng cách lặp đi lặp lại nhiều lần quá trình bay hơi - ngƣng tụ, trong đó vật
chất đi từ pha lỏng vào pha hơi hoặc ngƣợc lại. Khác với cô đặc, chƣng cất là quá trình
trong đó cả dung môi và chất tan đều bay hơi, còn cô đặc là quá trình trong đó chỉ có
dung môi bay hơi.
1.1.2 Đặc điểm của quá trình chƣng cất
Khi chƣng cất ta thu đƣợc nhiều cấu tử và thƣờng thì bao nhiêu cấu tử sẽ thu
đƣợc bấy nhiêu sản phẩm. D: lượng sản phẩm đỉnh.
GW: lượng sản phẩm đáy.
aF: nồng độ phần khối lượng của cấu tử dễ bay hơi trong hỗn hợp đầu.
aD: nồng độ phần khối lượng của cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đỉnh.
aW: nồng độ phần khối lượng của cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đáy.
xF: nồng độ phần mol cấu tử dễ bay hơi trong hỗn hợp đầu.
xD: nồng độ phần mol cấu tử dễ bay hơi trong trong sản phẩm đỉnh.
xW: nồng độ phần mol cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đáy.
Cấu tử dễ bay hơi A: rượu metylic, cấu tử khó bay hơi B: nước.
SVTH: Đinh Hoàng Thảo
7
GVHD: Ths. Bùi Tấn
Nghĩa
Chương 1: TÍNH SỐ ĐĨA
1.1. Tính lượng hỗn hợp:
1. Nồng độ phần mol:
Tính F theo kmol/h:
Đổi nồng độ khối lượng ra nồng độ mol:
xA =
B
B
A
A
A
A
aM
aM
aM +
• xF =
15 32 85 18
15 32
+
= 0,09 phần mol
• xD =
90 32 10 18
90 32
+
= 0,83 phần mol
• xW =
3 32 97 18
3 32
+
= 0,017 phần mol
2. Lưu lượng hỗn hợp đầu và sản phẩm đáy:
Phương trình cân bằng vật liệu cho toàn tháp:
F=D+W (Công thức 3.52, trg 117, [3])
 129,8 = W + D (1)
Viết cho cấu tử dễ bay hơi:
F.xF = D.xD + W.xW (Công thức 3.53, trg 117, [3])


(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
SVTH: Đinh Hoàng Thảo
8
GVHD: Ths. Bùi Tấn
Nghĩa
 h p c ợ ồ ố ừ ộ ẫ ấ ọ ó ngu n g c t amoniac. M t d n xu t quan tr ng là acid nitric, acid
nitric
đượ ạ c t o ra thông qua quá trình Ostwald b i ở quá trình oxy hóa c a amoniac v i ủ ớ
không khí trên m t ộ đĩa b ch kim ạ có xúc tác 700 ở – 850°C, ~ 9 atm. Nitric oxide là
m t trung gian trong vi c chuy n ộ ệ ể ổ đ i này: NH3 + 2O2 HNO → 3 + H2O .Axit nitric
đượ ử ụ ể ả ấ c s d ng đ s n xu t phân bón, v t li u n ậ ệ ổ và các h p ch t nhi u ợ ấ ề
organonitrogen.
– Dung d ch amoniac ị ặ ượ ề ệ đ c 25% đ c dùng nhi u trong các phòng thí nghi m.
– Cleaner: NH3 trong n c ( ướ amoni hydroxit) đượ ử ụ ư ộ ụ c s d ng nh là m t m c
đích
chung cho các b m t s ch h n, nh n ề ặ ạ ơ ư ượ ử ụ ể ạ ứ ó đ c s d ng đ làm s ch
kính, s , thép
không g v ỉ ườ ượ ử ụ ể ạ à nó cũng th ng đ c s d ng đ làm s ch lò vì amoniac có kh n
ả ăng
hòa tan kim lo i oxit. ạ
– Lên men: Amoniac là gi i ph ả ở áp ( 16 – 25%) đượ ử ụ c s d ng trong ngành công
nghi p l ệ ư ộ ồ ấ ơ ậ ư ể ề ên men nh là m t ngu n cung c p nit cho vi sinh v t cũng
nh đ đi u
ch nh pH trong qu ỉ á trình lên men này.
– Ch t l ấ àm l nh R717: ạ Do tính ch t bay h i thu n l i c a n ấ ơ ậ ợ ủ ó, amoniac là ch
tấ
làm l nh ạ . Amoniac khan đượ ử ụ ộ ứ ụ ệ ạ c s d ng r ng rãi trong các ng d ng đi n l
nh công
nghi p. ệ Amoniac b n nhi t ề ở ệ ộ ườ ự ủ đ th ng. Khi đun nóng có xúc tác amoniac t
phân h y
theo chi u ng c l i c a ph ng tr ề ượ ạ ủ ươ ổ ợ ả ứ ở ạ ằ ình t ng h p. Ph n ng tr ng
thái cân b ng
xác định.
Amoniac b ph ị ủ ế ạ ằ ử ạ ân h y khi chi u x b ng tia t ngo i.
Trong oxi nguyên ch t, amoniac ch ấ ớ ọ ử ạ ạ áy v i ng n l a vàng nh t t o thành N2 và
H2O. D i ướ ấ ớ ỗ ợ ể ổ áp su t l n, h n h p amoniac và oxi có th n :
N u c ế ấ ợ ở ó ch t xúc tác là platin hay h p kim platin – rodi 800 – 900oC thì khí
amoniac b O ị 2 không khí oxi hóa thành nito oxit:
Các ch t oxi h ấ ư ướ óa khác nh n c oxy già, axit cromic, kalipemanganat oxi hóa
amoniac m t c ộ ễ ách d dàng.
Khí amoniac và dung d ch ch ị ạ áy trong clo, brom t o thành N2.
Amoniac c ng h p ộ ợ ượ ớ ấ ề ấ ướ ố đ c v i r t nhi u ch t: n c, axit, mu i.
Quan tr ng nh t l ọ ấ ả ứ ộ ớ ướ ướ à ph n ng c ng v i n c. Khi tan trong n c NH3 tác d
ng ụ
v i n c theo s ớ ướ ơ ồ đ sau:
NH3 + HOH NH → 4+ + OHS xu t hi n ion OH ự ấ ệ t o n ạ ườ ơ ủ ị ư ơ ên môi tr ng
baz c a dung d ch (nh ng là baz
y u v ế ằ ố ệ ì có h ng s đi n li K = 1,8.105). Trong dung d ch amoniac lu ị ộ ôn có m t
cân
b ng k ằ ép:
NH3 + HOH NH → 4OH NH → 4+ + OH ồ án công nghệ GV. TS Dương Chí Trung
49
14. Damien Vannier, Kinetic study of high temperature water gas shift reaction, 2011
15. Satterfield, C. N, Heterogeneous Catalysis in Industrial Practice, 2nd ed, 1991.
16. Xue, E.; O'Keeffe, M. O.; Ross, J. R. H. Water-gas shift conversion using a feed with
a low steam to carbon monoxide ratio and containing sulfur, Catal. Today
1996.
17. Caitlin A. Callaghan, Kinetics and Catalysis of the Water-Gas-Shift Reaction:
A Microkinetic and Graph Theoretic Approach, 2006.
18. Twigg, MV; Spencer, MS. 2001. Deactivation of supported copper metal catalysts for
hydrogenation reactions. Applied Catalysis A-General 212 (1-2):161-
19. Gavin towler, Ray Sinnott, Chemical engineering design principles, practice and
economics of plant and process design, 2008.
20. S. A. Topham, The history of catalytic synthesis of ammonia, in: J. R. Anderson, M.
Boudart (Eds.), Catalysis Science and Technology, vol. 7, Berlin, 1985 Lựa chọn ống phù
hợp.
Xác định số ống cần thiết cho thiết bị trao đổi nhiệt.
Bước 3: Xác định dường kính thiết bị trao đổi nhiệt.
Bước 4: Xác định độ giảm áp trong và ngoài ống của thiết bị trao đổi nhiệt:
- Xác định độ giảm áp trong ống của thiết bị trao đổi nhiệt: Ta cần xác định vận tốc
trong ống từ đó tính số Reynolds để xác định chế độ dòng chảy trong ống từ đó xác
định độ giảm áp trong ống.
Xác định độ giảm áp bên ngoài ống của thiết bị trao đổi nhiệt: Ta cần xác
định vận
tốc bên ngoài ống từ đó tính số Reynolds để xác định chế độ dòng chảy bên
-
ngoài
ống từ đó xác định độ giảm áp bên ngoài ống.
Xác định lượng nhiệt trao đổi dòng khí và dòng nước làm mát
3.3.1.
3.3.1.1. Hiệu số nhiệt độ trung bình
Hiệu số nhiệt độ trung bình đánh giá khả năng trao đổi nhiệt độ giữa các dòng vật chất
với
nhau. h i l ng b ố ượ ố ố ẫ ỏ ỏ ặ ích n i ng d n l ng vào và ra kh i tháp: (3 c p)
T ng kh i l ng c a b ổ ố ượ ủ ích:
Ố ẫ ố ẫ ỏ ế ị ng d n khí và ng d n l ng hàn dính vào thi t b :
D
Dn, Chi u d ề ố ài ng,
Ố ẫ ng d n y,
mm mm
mm
Ố ẫ ng d n khí 100 108 100
Ố ẫ ỏ ng d n l ng 50 57 100
Đĩa phân ph i l ng: ố ỏ
B ng IX.22 trang 230. ả
Ch n v t li u l ọ ậ ệ ố ỏ àm đĩa phân ph i l ng là thép X18H10T.
SVTH: Bùi M nh Tr ạ ình 2004110192 Trang: 47
ĐỒ Ế Ế Ệ Ấ Ằ ƯỚ ễ ị ÁN: THI T K THÁP Đ M H P THU NH3 B NG N C GVHD:Th.S Nguy n Th Thanh
Hi n ề
Đường kính đĩa: Dđ = 750mm.
Đườ ố ẫ ỏ ng kính ng d n l ng: d = 44,5mm.
Chi u d ề ố ẫ ỏ ày ng d n l ng: S = 2,5mm.
B c ng: t = 70mm. ướ ố
S l ng ng: n = 70 ng. ố ượ ố ố
Chi u d ề ạ ày đĩa lo i 2 là 4mm.
Ch n chi u d ọ ề ố ài ng: h = 63mm.
Đườ ầ ứ ố ẫ ỏ ng kính ph n ch a ng d n l ng: 550mm.
Ph n m ầ áng nghiêng cao 100mm.
Kh i l ng ph n ố ượ ầ ị ụ ỗ đĩa b đ c l :
Kh i l ng c ố ượ ố ẫ ỏ ác ng d n l ng:
Kh i l ng ph n m ố ượ ầ áng nghiêng: đượ ứ ụ c tính theo công th c hình nón c t:
Kh i l ng t ng: ố ượ ổ
SVTH: Bùi M nh Tr ạ ình 2004110192 Trang: 48
ĐỒ Ế Ế Ệ Ấ Ằ ƯỚ ễ ị ÁN: THI T K THÁP Đ M H P THU NH3 B NG N C GVHD:Th.S Nguy n Th Thanh
Hi n ề
Tính l i ướ ỡ ệ đ đ m:
Ch n v t li u l ọ ậ ệ ướ ỡ ệ àm l i đ đ m là thép X18H10T. Ch n 3 thanh ọ ỡ ằ đ b ng
thép
ch V 50x5. ữ
Đườ ướ ng kính l i D1 = 1165mm.
Chi u r ng c a b c l ề ộ ủ ướ à bl = 12mm.
Các thanh có ti t di n ch nh t, m t c nh c ế ệ ữ ậ ộ ạ ề ộ ề ủ ó b r ng b =10mm, b dày c
a
thanh là 10mm.
Đường kính trong tháp: Dt = 1300mm
S thanh ố ỡ ệ đ đ m:
Kh i l ng l i ố ượ ướ ỡ ệ đ đ y ph ng tr ậ ươ ệ ình làm vi c là: Y = 4,55X + 0,0002
L u l ng kh i l ng d ư ượ ố ượ ỏ ế ị ấ òng l ng trung bình trong thi t b h p thu:
Gxd, Gxc: l u l ng kh i l ng d ư ượ ố ượ ỏ òng l ng vào và ra.
Gxd = Ltr .Mtr = 302,32.28,84= 8718,9 (kg/h)
SVTH: Bùi M nh Tr ạ ình 2004110192 Trang: 35
ĐỒ Ế Ế Ệ Ấ Ằ ƯỚ ễ ị ÁN: THI T K THÁP Đ M H P THU NH3 B NG N C GVHD:Th.S Nguy n Th Thanh
Hi n ề
Gxc = Ltr .Mtr + Ltr. Xc. = Gxd + Ltr. Xc.
= 8718,9+ 302,32.0,016.17=8801,1 (kg/h)

Kh i l ng ri ố ượ ỏ êng pha l ng, kg/m3:
V i: ớ ρNH3 (300C )=595 kg/m3
ΡH20 (300C )=995 kg/m3
B ng I.2 [32.804] trang 9 ả s tay QTVTB h ổ ấ ậ óa ch t t p 1
vtb: ph n th t ầ ể ủ ích trung bình c a NH3 trong pha l ng. ỏ
4.4 Tính đường kính
IX.89 trang 9 s tay QTVTB h ổ ấ ậ óa ch t t p 2
V n t c l ậ ố ệ ợ àm vi c thích h p là: (là v n t c s c, m/s) ậ ố ặ
được tính theo cách sau:
Ta có công th c: ứ
SVTH: Bùi M nh Tr ạ ình 2004110192 Trang: 36
ĐỒ Ế Ế Ệ Ấ Ằ ƯỚ ễ ị ÁN: THI T K THÁP Đ M H P THU NH3 B NG N C GVHD:Th.S Nguy n Th Thanh
Hi n ề
Và:
Th v ế ươ ào ph ng trình:
Ch n ọ ệ đ m là vòng Rasdrig: 5 x 5 x 1mm có, Vd = 0,62 m3/m3.
g: gia t c tr ng tr ng, g = 9,81 m/s ố ọ ườ 2.
: độ ớ ỏ ở nh t pha l ng 300C.
=0,8007.103 NS/m2 B ng I.102 trang 94 ả s tay QTVTB h ổ ấ ậ óa ch t t p 1
: độ ớ ủ ướ ở nh t c a n c 300C.
Suy ra:
= 0,85.0,43 = 0,36 (m/s)
V y: ậ
4.5 Tính chi u cao c t ề ộ ệ ộ ơ ị ể ố đ m theo m t đ n v chuy n kh i
Hd= my.hdv
h1: chi u cao c a m t ề ủ ộ ơ ị ể ố ố ớ ơ đ n v chuy n kh i đ i v i pha h i.
h2: chi u cao c a m t ề ủ ộ ơ ị ể ố ố ớ ỏ đ n v chuy n kh i đ i v i pha l ng.
SVTH: Bùi M nh Tr ạ ình 2004110192 Trang: 37
ĐỒ Ế Ế Ệ Ấ Ằ ƯỚ ễ ị ÁN: THI T K THÁP Đ M H P THU NH3 B NG N C GVHD:Th.S Nguy n Th Thanh
Hi n ề
m: h s ph ệ ố ố ân b , m = 2,74
Tính h1: IX.76 trang177 s tay QTVTB h ổ ấ ậ óa ch t t p 2
+ : h s th m t ệ ố ấ ướ ệ đ m.
Utt: m t ậ ộ ướ ự ế ế ệ ủ đ t i th c t lên ti t di n ngang c a tháp, m3/m2.h

You might also like