Professional Documents
Culture Documents
2
4.1. Mục tiêu và phương thức điều chỉnh điện áp
a. Mục đích của việc điều chỉnh điện áp là đảm bảo chất lượng điện năng cho phụ tải điện,
Chất lượng điện áp gồm 4 chỉ tiêu cơ bản:
- Độ lệch điện áp so với điện áp định mức của lưới điện:
U Udm
U 100 % U là điện áp thực tế trên thiết bị dùng điện,
Udm
+ Nguyên nhân: TTĐA trên lưới và sự biến đổi theo thời gian của phụ tải điện
+ Độ lệch điện áp làm ảnh hưởng tuổi thọ thiết bị điện
Yêu cầu: U = ± (2,5% 5% ) ở chế độ bình thường,
U = 10% ở chế độ sự cố
- Độ dao động điện áp: là độ biến thiên nhanh của điện áp được cho bởi công thức:
Umax Umin
V 100 % Tốc độ biến thiên từ Umax đến Umin không nhỏ hơn 1%/s
Udm
+ Nguyên nhân: khởi động ĐC, đóng cắt tụ bù, một số thiết bị công nghệ lv,
+ Dao động điện áp làm dao động ánh sáng, hại mắt người lao động, gây nhiễu radio, TV và các
thiết bị điện tử, nếu ∆V lớn hơn 15% sẽ dẫn đến hoạt động sai của khởi động từ và các thiết bị
điều khiển.
+ Dao động điện áp cho phép trên cực thiết bị chiếu sáng: V 1 6 / n
n là số dao động trong 1 giờ.
3
- Độ không đối xứng: Phụ tải các pha KĐX nên điện áp các pha KĐX,
Điện áp không đối xứng làm giảm hiệu quả công tác và tuổi thọ của thiết bị dùng
điện, giảm khả năng tải của lưới điện và tăng TTĐN.
Yêu cầu: Trên cực thiết bị dùng điện 3 pha đối xứng U2 và U0 không được vượt quá 2%Udd.
- Độ không sin: Các thiết bị dùng điện có đặc tính phi tuyến: bộ chỉnh lưu, tiristor…làm
biến dạng đường đồ thị dòng điện dẫn đến biến dạng đồ thị điện áp khiến nó không còn
sin nữa, xuất hiện sóng hài bậc cao
U1 là trị hiệu dụng của sóng hài bậc nhất của điện áp.
Biện pháp khắc phục là dùng các thiết bị lọc sóng bậc cao.
Kết luận: Trong các tiêu chuẩn chất lượng điện áp trên đây, độ lệch điện áp so với điện áp
định mức là tiêu chuẩn cơ bản.
Các biện pháp: + lựa chọn thiết bị cần thiết trong quy hoạch và thiết kế
+ Trong vận hành: tác động dưới tải và ngoài tải. Bằng tay hoặc tự động
b. Phương thức điều chỉnh điện áp trong lưới điện PP
,
Xét lưới điện như hình vẽ:
Điện áp U1 tại nút 1 khi biết điện áp U0 tại nút nguồn 0 và bỏ qua TTCS trên Đz là:
PR QX
U1 U0
U0
Độ lệch điện áp phải nằm trong vùng gạch chéo trên hình vẽ gọi là vùng chất lượng.
U A1 U B1 U H1; U A2 U B2 U H2
UH là TTĐA trên lưới hạ áp, thay vào (4.1) ta được:
Hai bất phương trình trên là tiêu chuẩn đánh giá CLĐA ở điểm A quy về B, 2 bất phương
trình sau là tiêu chuẩn ĐG CLĐA ở điểm B. Dùng phép biến đổi ta có:
Nếu 2 bất phương trình trên thõa mãn vế trái thì 2 phương trình sau cũng thõa mãn, còn nếu
2 bất phương trình sau thõa mãn vế phải thì 2 phương trình trên cũng thõa mãn do đó tiêu
chuẩn CLĐA còn là:
- Ở chế độ max (đường 1): nhờ điều áp ở TBATG nên điện áp đầu nguồn đạt độ lệch E1.
TTĐA trong lưới trung áp ∆UTA1 làm điện áp trên thanh cái trung áp của trạm PP giảm xuống
Nhưng nhờ có đầu phân áp cố định ở MBAPP nên điện áp tăng lên thêm Ep;
TTĐA trong MBAPP ∆UB1 làm điện áp đầu ra của MBAPP tụt xuống;
TTĐA trong lưới hạ áp ∆UH1 làm điện áp ở điểm A cuối LPPHA xuống thấp nữa.
- Ở chế độ min (đường 2): xét tương tự
Nếu đường điện áp trong lưới hạ áp nằm gọn trong miền CLĐA (miền gạch chéo) thì CLĐA
của lưới là tốt, ngược lại là không tốt, cần phải thực hiện các biện pháp điều chỉnh.
- Kiểm tra lại theo tiêu chuẩn ở biểu thức 4.2:
U UH1 UB1 U ; U UH2 UB2 U
Từ sơ đồ có thể lập các biểu thức tính toán:
U A1 U B1 U H1; U A2 U B2 U H2
Giữ điện áp ở đầu nguồn LPP trung áp ở chế độ max E1 = 5%, ở chế độ min E2 = 0%.
Trong tính toán chọn giá trị gần nhất có thể theo đầu phân áp thực của MBA. Điều chỉnh
này dùng cho phụ tải sinh hoạt, phụ tải đô thị, nông thôn có độ chênh lệch phụ tải
max/min cao. Thời gian của các chế độ xác định theo điều kiện cụ thể của lưới điện.
- Điều chỉnh thường: giữ điện áp ở đầu ra TBATG ở chế độ max và min bằng nhau,
Giá trị cụ thể tùy thuộc kết cấu lưới điện và đồ thị phụ tải, trong các khoảng thời gian
khác nhau giá trị này có thể khác nhau. Điều chỉnh này dùng cho lưới điện công nghiệp
cấp điện cho phụ tải có đồ thị gần bằng phẳng.
d. Điều chỉnh điện áp ở MBATG
Tất cả các MBA ĐL đều có bộ phận điều chỉnh điện áp, có 2 loại điều chỉnh điện áp:
- MBA điều áp ngoài tải: MBA điều áp ngoài tải có 5 đầu phân áp cố định như trên hình vẽ:
Các đầu phân áp được bố trí phía cao áp, đầu phân áp 0 là đầu giữa cho hệ số biến áp K0 =
UCđm/UHđm trong chế độ không tải.
Khi dùng đầu phân áp n kệ số biến áp Kn tăng n.e0/100 còn khi dùng đầu phân áp – n hệ số
biến áp giảm n.e0/100 so với K0, e0 là độ tăng, giảm điện áp với MBA có đầu phân áp cố
định thường e0 = 2,5%.
UCdm 1 n.2,5 /100 U pa n
K n K 0 1 n.2,5 /100
U Hdm U Hdm
U pa UTdm
U U yc .
'
C U B U C U pa U C U B
UTdm U yc
Sau khi tính được Upa ta chọn đầu phân áp gần nhất. Với Upa đã chọn theo công thức này
và với UC cho trước thì điện áp phía trung áp gần bằng điện áp yêu cầu Uyc (lớn hoặc nhỏ
hơn 1 chút).
Ví dụ 4.2: Chọn đầu phân áp cho MBATG Sbđm = 16000kVA, có 16 đầu phân áp x
1,78%; 115/11kV. Điện áp ra yêu cầu: E1 = 5%; E2 = 0%. Tính ra Uycmax = 10,5kV, Uycmin
= 10kV. Chế độ max có: UCmax = 118kV; ∆Ubmax = 4,5kV. Chế độ min UCmin = 115kV,
∆Ubmin = 2,2kV.
Giải: Tính cho chế độ max:
11
U pa max 118 4,5 118,9kV chọn đầu tiêu chuẩn 119,1kV
10,5
U Tdm 11
Kiểm tra: UT max U c max U b max 118 4,5 10, 483kV đạt yêu cầu?
U pa max 119,1
11
U pa min 115 2, 2 124, 08kV chọn đầu tiêu chuẩn 123,2kV
10
Kiểm tra: UT min Ucmin U b min UTdm 115 2, 2 11 10, 07kV đạt yêu cầu?
U pa min 123, 2
- Đầu phân áp cố định ở MBA PP
N 1 e0
100 U Hdm 1 U Hdm
100 U H U Hdm 100
Ep N 1 e0 %
U Hdm U Hdm
Miền CLĐA bị chặn trên bởi U+ và chặn dưới bởi đường nối 2 điểm: (U- + ∆UH2, Pmin)
và (U- + ∆UH1, Pmax).
Đặt điểm (UB2, Pmin) và (UB1, Pmax), nối lại ta được đường điện áp. Phân tích kết quả,
rút ra kết luận về biện pháp điều chỉnh.
Ví dụ 4.3:
Đánh giá CLĐA
LPP như hình vẽ
Ví dụ 4.3: Chọn đầu phân áp cho MBAPP có
các điều kiện sau:
E1 = 5%, E2 = 0%; ∆UTA1 = 7%; ∆UTA2 =
3%; ∆UH1 = 5%; ∆UH2 = 2%;
∆UB1 = 4%; ∆UB2 = 2%; U+ = 5%; U- = -
5%. MBA có 5 đầu phân áp với e0 = 2,5
Biết 1 tụ điện có điện áp định mức là U0 kV, công suất Q0 kVAr, tính được cảm kháng:
U02 .1000
XC0 , kV, kVAr
Q0
Biết bộ tụ gồm m hàng, mỗi hàng n tụ (hình 4.15b) và biết XC tính được m và n:
n phải thõa mãn điều kiện về điện áp: n.U0 ≥ Ut, Ut là điện áp thực trên tụ điện.
S.XC
Ut kV, kVA, , kV
1000. 3.U dd
S.X C
suy ra: n
1000. 3.U 0 .U dd
m phải thõa mãn điều kiện về dòng điện:
m.I0 I; I0 Q0 / U0 ; I S / 3.U dd
I S.U0 n.XC0
m
I0 3.U dd .Q0 Q0 .X C
E