You are on page 1of 23

TOEIC MR.TRU – 07.6677.

6575

PART 1: PICTURE DESCRIPTION

I. Giới thiệu chung về Part 1


Part 1 là phần thi đầu tiên của bài TOEIC, gồm 6 câu tương ứng với 6 bức
tranh (tả người hoặc vật), kèm theo mỗi câu là 4 đáp án trả lời A,B,C,D.
Yêu cầu : Nghe và lựa chọn một đáp án mô tả chính xác nhất nội dung của
bức tranh đó.
II. Một số dạng bài thường gặp trong Part 1
Trong part 1 của bài thi TOEIC thường xuất hiện 12 dạng bài sau:
1. Tranh có người đang nhìn (xem/quan sát,…) một vật gì đó:
- Trong nhiều trường hợp, ta gặp những câu mô tả một người đang
nhìn/quan sát một vật gì đó. Các vật đó có thể là:

Board /bɔːd/ bảng


computer monitor màn hình máy tính
/kəmˈpjuːtə(r)/ /ˈmɒnɪtə(r)/
computer screen /skriːn/
drawer /drɔː(r)/ ngăn kéo (tủ, bàn)
notice /ˈnəʊtɪs/ thông báo (thường dán trên tường,
bảng tin,…)
painting / picture bức tranh
/ˈpeɪntɪŋ/ / /ˈpɪktʃə(r)/

sign /saɪn/ biển báo, ký tên


paper /ˈpeɪpə(r)/ giấy tờ
microscope /ˈmaɪkrəskəʊp/ kính hiển vi
document /ˈdɒkjumənt/ tài liệu
menu /ˈmenjuː/ danh sách, thực đơn
merchandise /ˈmɜːtʃəndaɪs/ hàng hóa
engine /ˈendʒɪn/ động cơ
Furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ đồ nội thất
Jacket /ˈdʒækɪt/ áo khoát
Presentation /ˌpreznˈteɪʃn/ bài thuyết trình
Glasses /ˈɡlæs·əz/ kính đeo, ly
Cabinet /ˈkæbɪnət/ tủ, buồng
Bottle /ˈbɒtl/ chai
Printer /ˈprɪntə(r)/ máy in

- Các động từ thường gặp trong dạng này:


TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

admire /ədˈmaɪə(r)/ chiêm ngưỡng


check out /tʃek aʊt/ kiểm tra, xem xét cái gì đó
examine /ɪɡˈzæmɪn/ kiểm tra, xem xét, nghiên cứu
look at /lʊk ət/ nhìn vào cái gì đó
look into /lʊk ˈɪntə/ nhìn vào trong cái gì đó
look out /lʊk aʊt/ nhìn ra ngoài
observe /əbˈzɜːv/ quan sát
see /siː/ nhìn
study /ˈstʌdi/ nghiên cứu
watch /wɒtʃ/ xem, theo dõi (trận đấu,…)
review /rɪˈvjuː/ xem xét, đánh giá
- Cấu trúc thường gặp ở dạng tranh tả người là thì hiện tại tiếp diễn be +
V_ing
2. Tranh có người đang tập trung làm một việc gì đó:
- Thông thường là đang sửa chữa, chăm lo cái gì đó.
Các động từ thường gặp:

fix/ mend/ repair sửa chữa


/fɪks/ / /mend/ / /rɪˈpeə(r)/
work on /wɜːk ɒn/ làm việc trên…(nghĩa chung chung)
concentrate on tập trung vào
/ˈkɒnsntreɪt ɒn/
look after/ take care of chăm sóc, xử lý việc gì
/lʊk ˈɑːftə(r)/
/teɪk keə(r) əv/

reading /ˈriːdɪŋ/ đang đọc gì đó


inspect /ɪnˈspekt/ kiểm tra gì đó
putting on /ˈpʌtɪŋ ɒn/ đang mặc, đang đeo
Hung /hʌŋ/ treo
Wash /wɒʃ/ giặt, chùi rửa
Prepare /prɪˈpeə(r)/ chuẩn bị
- Một số danh từ thường xuất hiện: house, machine, a vehicle (car,
bicycle,…), work, housework,…

3. Tranh có người đang di chuyển một vật gì đó:


- Các động từ thường gặp:
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

load /ləʊd/ chất lên


unload /ˌʌnˈləʊd/ dỡ xuống
pack /pæk/ đóng gói
unpack /ˌʌnˈpæk/ dỡ hàng
pull /pʊl/ kéo
push /pʊʃ/ đẩy
deliver /dɪˈlɪvə(r)/ chuyển
guide /ɡaɪd/ đẩy xe
transport/ carry/ move di chuyển
/ˈtrænspɔːt// /ˈkæri// /muːv/
stack /stæk/ xếp chồng

- Các đối tượng được di chuyển có thể là :

box/ carton thùng, hộp


/bɒks/ / /ˈkɑːtn/
(shoping) cart /kɑːt/ xe đẩy (trong siêu thị )
wheelbarrow /ˈwiːlbærəʊ/ xe cút kít
dirt /dɜːt/ đất
building materials vật liệu xây dựng
/ˈbɪldɪŋ məˈtɪəriəlz/
cement /sɪˈment/ xi-măng
desk /desk/ bàn
package /ˈpækɪdʒ/ Gói
furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ đồ nội thất
v.v….
4. Tranh liên quan đến đường phố.
- Các động từ cần chú ý:

walk /wɔːk/ đi bộ
hike /haɪk/ đi trên đường rừng, núi
thường đi cùng với:
+ forest/ wood: rừng
+ path: đường mòn
+ mountain: núi
stroll /strəʊl/ thả bộ (dọc theo con đường, bãi
biển,…)
VD: stroll along the beach
approach/ come near đến gần, tiếp cận
/əˈprəʊtʃ/ / /kʌm nɪə(r)/
parade /pəˈreɪd/ diễu hành
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

demonstrate /ˈdemənstreɪt/ biểu tình


(danh từ: demonstration)
People /ˈpiːpl/ Khách bộ hành
Pedestrian /pəˈdestriən/
Vehicle /ˈviːəkl/ Các phương tiện nói chung
Car/bus/bicycle
/kɑː(r)/ /bʌs/ /ˈbaɪsɪkl/
Street/ road Đường phố
/striːt/ /rəʊd/
Highway /ˈhaɪweɪ/ Đường cao tốc
Intersection /ˌɪntəˈsekʃn/ Ngã tư
Traffic light Đèn giao thông
/ˈtræfɪk/ /laɪt/
Side /saɪd/ Bên đường
Traffic jam/ traffic congestion Tắc đường
/ˈtræfɪk dʒæm /
/ˈtræfɪk /kənˈdʒestʃən/
Lamp post /læmp pəʊst/ Cột đèn
Line /laɪn/ Vạch kẻ đường
Lane /leɪn/ Làn đường
Sidewalk/pavement Vỉa hè
/ˈsaɪdwɔːk/ /ˈpeɪvmənt/
Curb /kɜːb/ Lề đường
Parking meter Biển báo đỗ xe
/ˈpɑːkɪŋ ˈmiːtə(r)/
Crowded street Đường phố đông
/ˈkraʊdɪd striːt/
Performance Biểu diễn
/pəˈfɔːməns/
Pavement /ˈpeɪvmənt/ Vỉa hè
Path /pɑːθ/ Con đường, lối đi..

-Các cấu trúc thường gặp:

+ Băng qua đường: cross the road/ street

+ Đi trên vỉa hè: walking on the sidewalk/ pavement

+ Miêu tả sự đông đúc: be crowded/ be busy with

+ Miêu tả vị trí bên đường (cây, xe đỗ,...)


TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

Nằm về 1 phía: on one side of...

Nằm về 2 phía: on both sides of = on each side of = on either side of

+ Đỗ xe:

By (bên cạnh)

Is parked + Side/alongside(dọc theo) + The road/the curb/...

Against (dựa vào)

+ Sẵn sàng, chuẩn bị làm gì: be ready to/ about to

Lưu ý sau bài học :

1. Các câu part 1 không khó, thường chỉ có các dạng quen thuộc. Điều
quan trọng là phải ghi nhớ từ mới và luyện tập nhiều.
2. Part 1 yêu cầu chọn đáp án chính xác nhất có thể.
3. Trong mỗi câu thường có đáp án gây nhiễu.
- Động từ trong câu đúng chưa chắc cả câu đã đúng. Đáp án
đúng phải đúng hết, không sai chữ nào.
- Các đáp án có being (mang nghĩa bị động: đang được làm gì
đó) thì phải có người đang làm việc đó mới đúng.
- Chú ý các từ có phát âm tương tự nhau, dễ thành bẫy làm
nhầm lẫn.
4. Một số từ trong TOEIC có nghĩa khác thông thường.
5. Nhiều trường hợp có thể loại trừ để tìm ra đáp án đúng.

5.Tranh liên quan đến hoạt động vui chơi, biểu diễn trong nhà hoặc ngoài trời:

- Các từ miêu tả vị trí

+ Bên ngoài: outdoors, outside

+ Bên trong: indoors; hoặc những vị trí/địa điểm cụ thể như hall (hội trường), theatre
(nhà hát), on the stage (trên sân khấu),...

-Các cụm từ thường gặp:


TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

Audience khán giả Enjoy thưởng thức the màn biểu


/ˈɔːdiəns/ /ɪnˈdʒɔɪ/ performance diễn
The crowd đám đông /ðə pə
/ðə kraʊd/ ˈfɔːməns/
Entertain mua vui
/ˌentəˈteɪn/ (ít dùng)
walk on to the stage đi lên sân
walk up to the stage khấu
walk off the stage đi xuống sân
khấu
make music chơi nhạc
some music nhạc (chung
chung)
Orchestra dàn nhạc a musical một bản nhạc
/ˈɔːkɪstrə/ perform biểu diễn piece
Conductor nhạc trưởng /pəˈfɔːm/ a piece of
/kənˈdʌktə(r)/ Play /pleɪ/ chơi (nhạc) musical
Musician nhạc công musical nhạc cụ
/mjuˈzɪʃn/ instruments
guitar ghi-ta
piano dương cầm
violin vĩ cầm
flute sáo
saxophone sắc-xô-phôn

6.Tranh liên quan đến các hoạt động xung quanh nhà:

-Vị trí xung quang, bao quanh được diễn tả bằng: around hoặc surround

-Các từ thường gặp:

Danh từ Động từ
Garden /ˈɡɑːdn/: vườn Water /ˈwɔːtə(r)/: tưới nước
Lawn /lɔːn/: bãi cỏ, thảm cỏ Trim /trɪm/: xén (cỏ)
Grass /ɡrɑːs/: cỏ Mow /məʊ/: cắt (cỏ)
Flower /ˈflaʊə(r)/: hoa Grow /ɡrəʊ/: trồng
Plant /plɑːnt/: cây cối Plant /plɑːnt/: trồng
Fence /fens/: hàng rào
Garage /ˈɡærɑːʒ/: ga-ra
Yard /jɑːd/: sân Sit /sɪt/: ngồi
Porch /pɔːtʃ/: hiên nhà Relax: thư giãn
Pet /pet/ (to) pet /pet/: cưng nựng
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

(dog/cat/horse/...) (to) feed /fiːd/: cho ăn


(/dɒɡ/ /kæt/ /hɔːs/) is being fed /fed/: được cho ăn

Lưu ý sau bài học:


1. Có nhiều cách khác nhau để mô tả một bức tranh. Cần củng cố vốn từ vựng để
có thể hiểu được các cách mô tả khác nhau đó.
2. Đáp án có chứa từ không xuất hiện trong tranh chắc chắn sai. Tuyệt đối
không suy luận trong part 1.
3. Đôi khi không cần thiết nghe hết. Nếu nghe được đáp án chắc chắn đúng thì
các đáp án còn lại là đáp án sai.
4. Các đáp án mô tả hành động càng chung chung càng dễ đúng.
5. Cấu trúc ready to/ about to rất ít khi dùng.

7.Tranh liên quan đến cảng hoặc vùng nước (sông, hồ, biển,...):

Danh từ Từ, cấu trúc liên quan


Water Vùng nước nói chung
/ˈwɔːtə(r)/
Sea /siː/ Biển be calm / bi kɑːm/ yên lặng
Ocean /ˈəʊʃn/ Đại dương
Lake /leɪk/ Hồ
River /ˈrɪvə(r)/ Sông
Pond /pɒnd/ Ao overlook (the water) quan sát, nhìn
Beach /biːtʃ/ Bãi biển /ˌəʊvəˈlʊk/ trông ra
Shore /ʃɔː(r)/ Bờ biển

Port /pɔːt/ Cảng airport /ˈeəpɔːt/ sân bay


Dock /dɒk/ Bến tàu (to) dock /dɒk/ neo đậu

Pier /pɪə(r)/ Cầu tàu (to) tie /taɪ/ buộc vào

Rope /rəʊp/ Dây thừng


sail (a yatch) lái thuyền
/seɪl/
Boat /bəʊt/ Thuyền (có mái chèo) row* (a boat) chèo thuyền
/rəʊ/
paddle a boat chèo thuyền
/ˈpædl ə bəʊt /
link /lɪŋk/ nối lại
Float /fləʊt/ nổi
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

*Từ row có thể mang nhiều nghĩa khác nhau:


+ row a boat: chèo thuyền + in a row: thành một hàng

8.Hình ảnh có liên quan đến cuộc hội thoại, thảo luận, thuyết trình:

Danh từ Động từ Cấu trúc tương đương


conversation converse = talk with each other
/ˌkɒnvəˈseɪʃn/ /kənˈvɜːs/
cuộc hội thoại, nói chuyện
cuộc nói chuyện
Discussion /dɪˈskʌʃn/ discuss /dɪˈskʌs/ = be involved in a discussion
cuộc thảo luận thảo luận
Presentation /ˌpreznˈteɪʃn/ Present /ˈpreznt/
sự thuyết trình, thuyết trình
bài thuyết trình
Các cuộc hội thảo, thảo luận mang tính chất “formal” (chính thức, trang trọng),
thường có người thuyết trình, diễn thuyết (presenter). Presenter (hoặc các từ có nghĩa
tương đương) hay đi kèm với các cấu trúc:

give /ɡɪv/ a presentation


thuyết trình
make /meɪk/ / ə ˌpreznˈteɪʃn/
give /ɡɪv/
a speech
deliver /dɪˈlɪvə(r)/
/ ə spiːtʃ/
make /meɪk/ diễn thuyết, phát biểu
a talk /ə tɔːk/
give /ɡɪv/
a lecture /ə ˈlektʃə(r)/
lead /liːd/ a workshop dẫn dắt một cuộc hội thảo
/ə ˈwɜːkʃɒp/
address /əˈdres/ the audience thuyết trình cho khán giả
/ðə ˈɔːdiəns/
point at /pɔɪnt ət / someone/something
chỉ vào...
indicate /ˈɪndɪkeɪt/ /ˈsʌmwʌn/ /ˈsʌmθɪŋ/
demonstrate biểu thị, thể hiện
/ˈdemənstreɪt/
convey /kənˈveɪ/ a message /ə /ˈmesɪdʒ/ truyền tải một thông điệp

Ngoài ra còn có thể gặp một số từ như: gather (tập trung lại), raise one’s hand (giơ tay),
occupy (chiếm chỗ), business suit (đồ công sở),...

Lưu ý:

-Tránh bẫy từ present. Present là một từ đa nghĩa:


TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

+V: trình bày, trình diện,...

+N: hiện tại, món quà,...

Trong bài TOEIC part 1, nhiều khi có bẫy gây nhầm lẫn các cụm từ gần giống nhau,
nếu không nghe kĩ sẽ dẫn đến bị rối hoặc chọn sai đáp án. VD: making a present và
making a presentation.

-Từ address trong part 1có nghĩa khác thông thường. Trong bài thì TOEIC, address
ngoài nghĩa là “địa chỉ”, còn có nghĩa là “thuyết trình” (như trên) hoặc “thể hiện (mối
quan tâm)” (to address concerns about – thường gặp trong part 7).

-Phân biệt to sit và to be seated

to sit to be seated
Đều có nghĩa là ngồi
Nghĩa chủ động: ngồi đâu cũng được, Nghĩa bị động: được đặt vào, không
tùy ý được tùy ý (ví dụ như trên máy bay,
trong rạp hát có vé,...)
Tuy nhiên, trong part 1, do nhìn tranh rất phân biệt được sự chủ động hay bị động nên 2
cụm này đều dùng được như nhau.

9.Tranh liên quan đến trưng bày, triễn lãm:

-Các danh từ thường gặp:

Exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/ : cuộc triễn lãm


Display /dɪˈspleɪ/ : sự trưng bày
Stand /stænd/ : kệ
Showcase /ˈʃəʊkeɪs/ : giá trưng bày
Rack /ræk/ : giá
Brochure /ˈbrəʊʃə(r)/
: cuốn sách nhỏ, sách hướng dẫn
Pamphlet /ˈpæmflət/
Goods /ɡʊdz/
Product /ˈprɒdʌkt/
Merchandise /ˈmɜːtʃəndaɪs/ : hàng hóa
Cargo /ˈkɑːɡəʊ/

Item /ˈaɪtəm/ : các mặt hàng


Produce /prəˈdjuːs/ : nông sản
Orchard /ˈɔːtʃəd/ : vườn hoa quả
Scale /skeɪl/ : cái cân
Counter /ˈkaʊntə(r)/ : quầy thanh toán
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

-Các động từ, cụm từ thường gặp:

Display /dɪˈspleɪ/ : trưng bày


to be being displayed
: đang được trưng bày
to be on display
Arrange /əˈreɪndʒ/ : sắp xếp
Place /pleɪs/ : đặt, trưng bày
Consider /kənˈsɪdə(r)/ : cân nhắc
: lựa chọn
pick up* /pɪk ʌp/
: nhặt lên
pick fruit /pɪk fruːt/ : hái hoa quả
Weigh /weɪ/ : cân
(to) price /praɪs/ : tính giá
Pay /peɪ/ : thanh toán
a variety of /ə vəˈraɪəti əv /
an assortment of : nhiều loại
/ ən əˈsɔːtmənt əv/
*pick up còn có nghĩa là đón ai đó.

Lưu ý sau bài học:

1. Cần quan sát thật kĩ tranh vì đôi khi có những câu đề cập đến chi tiết rất
nhỏ, nếu không để ý có thể bỏ qua đáp án đúng
Tuy nhiên, một vài trường hợp có những đáp án đúng lại khá đơn giản.
2.Có nhiều từ đa nghĩa rất dễ gây nhầm lẫn nếu không nghe kĩ.
-> Nghe tập trung, luyện tập nhiều
3.Một vài từ khó có nghĩa không giống bình thường, nếu không biết sẽ
không hiểu và chọn được.
-> Cố gắng ghi nhớ các từ đặc biệt
4.Ghi nhớ các cụm giới từ + danh từ dùng để thay thế cho dạng bị động

III. Phân tích chuyên sâu phương pháp làm Part 1


Tranh Part 1 có chia thành 2 loại:
+ Tranh tả người
+ Tranh tả vật
1. Tranh miêu tả người – Photographs of PEOPLE
Tranh tả người còn có thể chia làm hai loại nhỏ: tranh tả 1 người (one
person) và tranh tả nhóm người (group of people).
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

1.1. Các cấu trúc thường gặp


Có 3 cấu trúc thường được sử dụng:
 Mô tả ai đó đang làm gì (hoặc đôi khi là một vật đang được
làm gì)
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:
S + be + V_ing + O (dạng chủ động)
S + be + being + PII(dạng bị động)
 Mô tả vị trí
- Cấu trúc:
S + V + O + ADV
Trong dạng này thường có các đáp án gây nhiễu, nhiễu có thể ở bất cứ
vị trí nào: chủ ngữ, động từ, đặc biệt là ở tân ngữ và trạng ngữ.
- Đôi khi chỉ sử dụng cấu trúc hiện tại đơn để miêu tả vị trí đơn thuần
(không có V):
S + be + adv
 Mô tả một hành động vừa mới kết thúc, nhìn thấy được kết
quả
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành have + PII

Lưu ý :
Đáp án đúng không bao giờ dùng thì quá khứ đơn và tương
lai đơn, chỉ có thì hiện tại.
Tuyệt đối không tự suy luận trong part 1.

1.2. Các mẹo làm bài


- Dạng tranh mô tả 1 người :
+ Part 1 có khoảng 3-4 câu miêu tả người mà các đáp án cùng chủ ngữ,
chỉ khác động từ. Đây là dạng dễ nhất. Cần chú ý :
(1) Đáp án đúng mô tả hành động chính của người trong bức tranh, hoặc
có thể mô tả ngoại hình (mặc gì,…), trạng thái (đứng, ngồi,…) hoặc
vị trí của người đó.
(2) Nhân tố quan trọng nhất trong câu miêu tả tranh là động từ. Do đó,
cần học hết các động từ thường hay xuất hiện trong bài thi.
(3) Cần chú ý quan sát trạng thái hay quần áo, địa điểm của người trong
tranh.
(Đôi khi đáp án đúng lại mô tả một phụ kiện, chi tiết rất nhỏ)
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

(4) Phân biệt hành động (action) và trạng thái (state).

Ví dụ: 2 động từ cùng có nghĩa là mặc sau:


Wear Put on
Mô tả trạng thái: đang mặc sẵn Mô tả hành động: đang
(thường dùng với áo quần, giày dép,…) mặc vào

+ Đối với dạng câu mà đáp án có các chủ ngữ khác nhau:
Đây là dạng khó hơn, cần chú ý: các đáp án đúng chủ yếu là mô
người, ít khi mô tả các chi tiết nhỏ. Nếu không nghe được hết mà
nghe được đáp án tranh tả người đúng thì chọn ngay.
(5) Đôi khi người ta dùng các thuật ngữ chung chung để mô tả vật
( phương tiện, công cụ, hoa quả,…) thay cho việc nêu tên cụ thể của
vật đó. Ví dụ: musical instrument thay cho piano/ guitar,…
(6) Không được phép suy luận. Quan sát kĩ bức tranh và quyết định đáp
án nào mô tả đúng nhất những gì có trong tranh.
(7) Ngoài chú ý vào người, cần chú ý các vật xung quanh. Đôi khi trọng
tâm tranh là người, nhưng đáp án đúng lại là mô tả vật.
(8) Tranh trong part 1 là tranh đen trắng. Đáp án có nhắc đến màu sắc
(xanh, đỏ,…) chắc chắn sai. Tuy nhiên trong một vài trường hợp,
đáp án nhắc đến màu sắc sáng/ tối có thể là đáp án đúng. (Ví dụ: The
house is brightly colored).
- Dạng tranh mô tả một nhóm người: khó hơn mô tả 1 người.
(1) Có thể mô tả hành động hoặc trạng thái. Cần lưu ý vị trí diễn ra hành
động.
(2) Nếu có nhóm người cùng làm một công việc, đáp án đúng có thể mô
tả hành động chung đó.
(3) Cần chú ý nếu trong nhóm người có hành động, trạng thái nổi bật,
khác biệt so với những người còn lại.
(4) Đôi khi, đáp án đúng lại mô tả ngoại cảnh, hoạt động của người có
lien quan đến ngoại cảnh (đi đường, đi vào tòa nhà,…)

Lưu ý:
1. Tận dụng thời gian trước khi nghe mỗi tranh để quan sát thật
kĩ các chi tiết của tranh (người, vật, ngoại cảnh) để chủ động
hơn khi nghe các đáp án.
2. Nhắc lại:
Mỗi câu chỉ có một đáp án đúng duy nhất.
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

Nếu xuất hiện từ không có trong tranh thì đáp án lập tức sai.
Đáp án gây nhiễu có thể sai tại bất cứ thành phần nào của câu.
Chỉ cần sai một từ thì đáp án sai luôn.
CÁC CỤM TỪ HAY GẶP TRONG PART 1

Dạng câu hỏi có một người trong hình


1 holding in a hand nắm chặt trong tay
2 opening the bottle’s cap mở nắp chai
3 pouring something into a cup đổ thứ gì vào tách
4 looking at the monitor nhìn màn hình
5 examining something xem xét vật gì
6 reaching for the item với tới đồ vật
7 carrying the chair khiêng ghế
8 climbing the ladder leo lên thang
9 speaking into the microphone nói bằng micro
10 conducting a phone conversation nói chuyện điện thoại
11 working at the computer làm việc bằng máy tính
Dạng câu hỏi có nhiều người trong hình
1 shaking hands bắt tay
2 chatting with each other tán gẫu
3 facing each other đối mặt nhau
4 sharing the office space cùng chung một chỗ trong văn phòng
5 attending a meeting tham dự một cuộc mít tinh
6 interviewing a person phỏng vấn một người
7 addressing the audience nói chuyện với khán giả
8 handing some paper to each other đưa giấy cho người khác
9 giving directions chỉ đường
10 standing in line đứng trong hàng
11 sitting across from each other ngồi hai bên đối diện nhau
12 looking at the same object cùng nhìn vào một vật
13 taking the food order ghi giấy gọi thức ăn
14 passing each other đi vượt qua nhau
15 examining the patient kiểm tra sức khỏe bệnh nhân
Dạng câu hỏi có hình ảnh đồ vật
1 be placed on the table được đặt trên bàn
2 be being sliced đang bị xắt lát
3 have been arranged in a case đã được sắp xếp trong một vali
4 be being loaded into the truck đang được chất vào một chiếc xe tải
5 have been opened đã được mở
6 be being weighed đang được cân
7 be being repaired đang được sửa chữa
8 be in the shade ở trong bóng râm
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

9 have been pulled up on a beach đã được kéo ra bãi biển


10 be being towed được được kéo đi
11 be stacked up on the ground được chất đống trên mặt đất
12 be covered with the carpet được thảm bao phủ
Dạng câu hỏi có hình phong cảnh thiên nhiên
1 overlooking the river nhìn/hướng ra sông
2 be floating on the water nổi trên mặt nước
3 look forward the mountain nhìn/hướng về phía ngọn núi
4 walking into the forest đi bộ vào rừng
5 be planted in rows được trồng theo hàng
6 watering plants tưới cây
7 mowing the lawn cắt cỏ
8 grazing in the field gặm cỏ trên đồng
9 being harvested đang được thu hoạch
10 there is a flower bed có một luống hoa
11 weeding in the garden nhổ cỏ trong vườn
12 raking leaves cào lá
13 there is a skyscraper có một tòa nhà chọc trời
Hình ảnh liên quan đến công ty
1 copier máy photocopy
2 unoccupied desk bàn trống
3 do the paperwork làm công việc văn phòng
4 file cabinet tủ hồ sơ
5 drawing table bàn có ngăn kéo
6 hand the paper trao giấy tờ
7 view some documents xem tài liệu
8 read through pages đọc qua các trang giấy
9 address diễn thuyết, nói với ai
10 face the screen directly đối diện màn hình
11 reach into the cabinet với tay vào tủ hồ sơ
12 check information kiểm tra thông tin
13 turn the newspaper trao tờ báo
14 type on the keyboard đánh máy (trên bàn phím)
15 conduct a conversation nói chuyện
16 make a phone call gọi điện thoại
17 distribute the papers phân phát báo
18 enter the office vào văn phòng
19 hang up the phone để điện thoại xuống (sau khi nghe)
20 phone someone gọi điện thoại cho ai
21 look into the drawer nhìn vào ngăn kéo
22 read from the screen đọc từ màn hình vi tính
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

23 office supplies văn phòng phẩm


24 talk in a discussion phát biểu trong một cuộc thảo luận
25 attend the conference tham dự hội nghị
26 deliver the speech đọc diễn văn
27 fix the fax machine sửa máy fax
28 share the office space làm trong cùng văn phòng
29 organize the paper sắp xếp giấy tờ
Hình ảnh liên quan đến đường phố
1 walk down the street đi dọc theo con đường
2 driveway đường vào nhà (cho ô tô)
3 motorist người lái xe ô tô
4 resurface the road làm lại mặt đường
5 repair the lamppost sửa cột đèn
6 push the wheelbarrow đẩy xe cút kít
7 wait at the curb Intersection Chờ ở lề đường ngã tư
8 get out of the taxi xuống taxi
9 sweep the road quét đường
10 lay a concrete đổ bê tông
11 overpass cầu vượt
12 be under renovation đang được cải tạo
13 operate heavy machinery vận hành máy móc loại nặng
14 inspect the car kiểm tra xe
15 pull into tấp vào
16 wait at the taxi stand chờ ở bến đỗ taxi
17 be under construction đang được xây dựng
18 change a flat tire thay lốp xe
19 be lined up được sắp theo hàng
20 into the distance ở đằng xa
21 climb onto the roof leo lên mái nhà
22 climb the ladder leo thang
23 board the train lên tàu hỏa
24 final destination điểm đến cuối cùng
25 wait to cross the street chờ qua đường
26 sidewalk vỉa hè
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

PART 2

A. CÁC LOẠI CÂU HỎI TRONG PART 2:


1. Who? Hỏi về người.
2. When? Hỏi về thời gian.
3. Where? Hỏi về nơi chốn.
4. Why? Hỏi lý do, nguyên nhân.
5. How? Hỏi về cách thức.
6. What? Hỏi về cái gì, việc gì đó.
7. Yes/ No question. Đảo trợ động từ để hỏi.
8. Choice. Câu hỏi lựa chọn.
9. Statement. Câu trần thuật.
I. CÂU HỎI WHO:
1. Loại các phương án:
Loại các câu trả lời Yes/No.
 Các từ đồng âm.
 Các đáp án nhiễu: where, when, why….
2. Đáp án thường là:
 Tên người: Ms. Nga, John, Mary…
 Chức vụ, nghề nghiệp:
- Representative : người đại diện. - Vice president : phó chủ tịch.
- Executive officer : giám đốc điều hành. - Director : giám đốc.
- Division head : người đứng đầu bộ phận. - Secretary : thư ký.
- Board of directors : ban giám đốc. - Client: khách hàng.
- Receptionist : lễ tân. - Supervisor : người giám sát.
 Tên phòng ban:
- Accounting Department : Bộ phận kế toán.
- Advertising Department Department: Bộ phận quảng cáo.
- Human Resources Department: Bộ phận nhân sự.
- Marketing Department : Bộ phận Marketting
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

- Payroll Department : Bộ phận thanh toán lương.


- Purchasing Department : Bộ phận mua hàng.
- Public Relations Department: Bộ phận quan hệ công chúng.
- Shipping Department: Bộ phận vận chuyển.
- Research and Development Department: Bộ phận nghiên cứu và phát triển.
- Sales Department: Bộ phận bán hàng.
II. CÂU HỎI WHEN:
1. Loại các phương án:
 Loại các câu trả lời Yes/No.
 Các từ đồng âm.
 Các đáp án nhiễu: where, who, why….
2. Đáp án thường là:
Chứa mốc thời gian, chứa in/on/at/until/when/after+ mốc thời gian:
 IN: In about ten minutes, In two month, In July.
 AT: At 9 o’clock, At 8:15pm, At the end of next month.
 ON: On the first day of September, On march 2.
 BY: By 8 o’clock at the latest, By the end of this week.
 as soon as possible: sớm nhất có thể
CHÚ Ý: nếu có FOR thì chắc chắn sai: for a month, for 5 minutes.
3. Một số đáp án thường gặp:
- Sometime next week. - Right now.
- In an hour. - A couple of days ago.
- Not until 2 p.m. - By the end of this month.
- As soon as possible. - I don’t know
- I have no idea. - It hasn’t been decided yet.
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

III. CÂU HỎI WHERE:


1. Loại các phương án:
 Loại các câu trả lời Yes/No.
 Các từ đồng âm.
 Các đáp án nhiễu: when, who, why….
2. Đáp án thường là:
 In + khu vực: in the storage room.
 At + địa điểm cụ thể: at the corner of the street.
 On ( ở trên ) + tầng nhà/ đồ vật/ đường phố: On the second floor.
 Next to, near, close to: Next to the grocery store.
 Across: right across the street.
 In front of/ behind: In front of the bank.
 To: đến địa điểm nào đó: To the head office.
 From (từ nơi nào đó): From the supply cabinet.
 Lưu ý: From có thể dùng chỉ nguồn gốc.
Ex: Where did the capital come from?
 From a foreign investor.
 Các cụm từ thường găp:
- In the conference room - Opposite the park
- Back there - On the second floor
- In your mailbox - On your desk
- Right next to the door - By the door
- I don’t know, I have no idea. - It hasn’t been decided yet.
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

IV: CÂU HỎI WHY:


Đây là câu hỏi về lý do hoặc là lời đề nghị.
1. Loại các phương án:
 Loại các câu trả lời Yes/No.
 Các từ đồng âm.
 Các đáp án nhiễu: when, who, where….
2. Đáp án thường là:
 Đối với câu hỏi về lý do:
- Câu trả lời thường chứa: because, as, since, because of, due to, owing to.
- Câu trả lời có thể là dạng To V: chỉ mục đích.
Ex: Why did you leave your position?
 To find a better job.
 Đối với câu hỏi gợi ý, đề nghị:
- Cấu trúc: Why don’t you/we + V…..?
- Câu trả lời thường gặp:
+ Đồng ý: - Sue, i’d love it, i’d be glad to.
- That’s a good idea, sounds like an idea, it sounds good,..
+ Từ chối: Sorry, i have other plans.
Q: Why did Sara go to New York last week?
A: She had to attend the conference
Q: Why don’t you call the service center?
A: I already did, but there was no answer.
Q: Why don’t we try a new restaurant for lunch today?
A: That sounds good.
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

V: CÂU HỎI HOW:


 Câu hỏi HOW rất phức tạp và có nhiều cách trả lời.
Ex:
- How long : hỏi khoảng thời gian
- How late, how soon : hỏi thời gian cụ thể
- How many : hỏi số lượng
- How often : hỏi về tần suất xảy ra của một sự việc
- How about : hỏi ý kiến
- How much : hỏi giá tiền.
- How will, did, can, could, should hoặc các trợ động từ khác thì hỏi cách thức…
1. Loại các phương án:
 Loại các trâu là lời Yes/No.
 Các từ đồng âm.
2. Đáp án thường là:
 Hỏi phương tiện:
- By + tên phương tiện: by train, by bus, by car.
- Ai đó sẽ đến đón: John will pick me up.
- Đi chung với ai: Share a ride.
 Hỏi giá:
- Nêu ra số tiền cụ thể: 100 dollars.
- Let me check, I need to check it first,..
 Hỏi khoảng thời gian:
- Nêu ra một khoảng thời gian cụ thể: (For, approximately, about) a week.
 Hỏi tuần suất: Once a month, twice a day…
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

VI: CÂU HỎI WHAT:


 Câu hỏi What rất phức tạp và khó nhất trong các loại câu hỏi WH.
 Nó có thể thay thế cho bất kỳ các loại câu hỏi đã học ở trước.
Ex:
- What time = When
- What… for = Why
1. Loại các phương án:
 Loại các câu trả lời Yes/No.
 Các từ đồng âm.
2. Đáp án thường là:
 Khi What tương tự với dạng câu hỏi Wh nào thì trả lời như Wh đó.
 Các dạng còn lại thì bắt buộc phải hiểu nghĩa thì mới trả lời được.
 Q: What time will the delegation arrive?
A: At around 4 p.m
Q: What is the purpose of your visit to Seoul?
A: I am here on business
Q: What country did she come from?
A: She is from Russia
Q: What do you think about their new plan?
A: I think it’s impractical
Q: What were you doing when I called this morning?
A: I was in a meeting.
 What’s your new supervisor like?
Câu hỏi thường hỏi về tính cách của người. Đáp án đúng thường là: hard working/
generous/ kind/ approachable/ open-minded….
VII: CÂU HỎI YES/NO:

1. Định nghĩa:
 Câu hỏi YES/NO cơ bản là câu hỏi đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ:
Am/is/are/was/will/have/has/do/does/would/may/can… + S…?
 Câu hỏi phủ định: Trợ động từ ở dạng phủ định + S…?
Don’t/ aren’t/ can’t….. + S…?
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

 Câu hỏi đuôi: She is tall, isn’t she?


 Câu hỏi nằm trong một câu hỏi khác:
Ex: Do you know who wrote this book?
2. Các cách trả lời:
 Đối với dạng cơ bản và dạng phủ định thì thường dùng Yes/No để trả lời và thêm
thông tin phía sau.
 Trả lời bằng cụm từ tương đương Yes/No:
- Yes: sure, certainly, of course, I’d love to,..
- No: sorry, of course not,…
 Dạng câu hỏi nằm trong một câu hỏi:
Nó thường có cấu trúc:
Do you know/think/remember + Wh….?
- Nếu biết: trả lời yes/no thêm thông tin phù hợp ( có thể lược bỏ đi yes/no).
- Nếu không biết: I don’t know, i’m not sure…. Hoặc gợi ý người hỏi đi tìm đáp án
bằng cách khác.
VIII: CÂU HỎI LỰA CHỌN:

1. Khái niệm:
 Câu hỏi lựa chọn có cấu trúc đầu câu giống các dạng đã học:
Ex: what do you like coffee or tea?
- Thường xuất hiện chữ “or” và chữ “or” có thể đứng ở rất nhiều vị trí:
Ex: Will John or Marry teach our class?
2. Cách trả lời:
 Không trả lời Yes/No.
 Lựa chọn 1 trong 2 phương án đưa ra ở câu hỏi, vì vậy khi trong đáp áp có lặp lại
ở trên câu hỏi thì thường đúng.
 Tuy nhiên đôi khi đáp án là 1 trong 2 phương án nhưng dùng cụm đồng nghĩa
hoặc dùng cách diễn đạt tương đương thì đòi hỏi kỹ năng nghe thật sự.
TOEIC MR.TRU – 07.6677.6575

3. Các câu trả lời hay đúng:


- Chọn cả 2 phương án: thường có both.
- Không chọn cái nào: neither.
- Thế nào cũng được: either is ok with me, it’s up to you, Whatever you prefer..
- Chọn phương án ngoài phương án đã kể.
- Hỏi ngược trở lại: i have no idea.
IX: CÂU HỎI TRẦN THUẬT:
1. Khái niệm:
 Là dạng câu hỏi khó nhất trong part 2, nội dung rất phong phú và không thể lường
trước được nên không có mẹo làm, đòi hỏi người nghe phải nghe được ý nghĩa.
 Dạng câu hỏi là một câu nói bình thường có thể là một nhận xét về chuyện gì/kể
về 1 chuyện gì…
2. Cách trả lời:
 Tránh lặp lại từ và tránh đồng âm.
 Có thể đưa ra câu trả lời bằng cách gợi ý, giải pháp.
 Có thể trả lời bằng cách giải thích, thêm thông tin.
 Có thể dùng câu hỏi để đáp lại.

You might also like