Professional Documents
Culture Documents
2
Chung sống hòa bình & sự nhất trí giữa 5 cường quốc (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)
25. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Thế chiến 2:
Các nước giành được độc lập
26. Đặc trưng cơ bản của thế giới & cũng là nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế &
nền chính trị thế giới sau Thế chiến 2:
Chia thành hai phe XHCN & TBCN do hai siêu cường Liên Xô & Mĩ đứng đầu mỗi phe
27. Nét nổi bật của quan hệ quốc tế sau Thế chiến 2:
Tình trạng đối đầu căng thẳng hai phe, hai cực mà đỉnh cao là chiến tranh lạnh
28. Thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu:
Đánh dấu CNXH đã vượt qua phạm vi một nước, trở thành hệ thống trên thế giới
29. Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam (1945); Cuba (1959):
Mở rộng không gian địa lý của CNXH
30. Nguyên nhân làm cho bản đồ chính trị thế giới có những biến đổi to lớn & sâu sắc:
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc với sự ra đời của hơn 100 nước độc lập
31. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949:
Làm cho hệ thống XHCN được mở rộng, nối liền từ Âu sang Á
32. Brexit:
Là biểu hiện của sự chống lại xu hướng toàn cầu hóa
33. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên, sự ra đời của CHLB Đức & CHDC
Đức:
Dưới tác động của Chiến tranh lạnh
34. Ba quốc gia Đông Nam Á giành độc lập sớm nhất:
Việt Nam, Lào, Indonesia
35. Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi:
Nelson Mandela làm Tổng thống (4/1994)
36. Sự kiện tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Đông Âu với Tây Âu:
Mĩ thực hiện kế hoạc Marshall (6/1947)
37. Sự kiện mở đầu cho Chiến tranh lạnh:
3
Thông điệp của Tổng thống Truman đọc trước Quốc hội Mĩ (12/3/1947)
38. Sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện hai phe, hai cực & Chiến tranh lạnh bao trùm thế
giới:
Sự ra đời của NATO & liên minh Vacsava
39. Bước đột phá đầu tiên làm xói mòn trật tự hai cực Yalta:
Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949
40. Các nhân tố chính hình thành trật tự thế giới sau Yalta:
-Sự phát triển thực lực kinh tế, chính trị, quân sự (Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản, Anh,
Pháp) trong cuộc chạy đua sức mạnh quốc gia tổng hợp (Kinh tế làm trụ cột)
-Sự lớn mạnh các lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại các cuộc cải cách, đổi mới ở các
nước XHCN, vươn lên của các nước sau khi giành độc lập, phát triển của phong trào vì hòa
bình tiến bộ thế giới)
-Sự phát triển của cuộc cách mạng KH – KT
41. Chiến tranh lạnh kết thúc hoàn toàn:
Liên Xô sụp đổ, trật tự hai cực Yalta bị tan rã
42. Hậu quả nặng nề nhất của Chiến tranh lạnh:
Làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng, nguy cơ bùng nổ Thế chiến 3
43. Hội nghị Potsdam:
Chia nước Đức thành 4 vùng chiếm đóng
44. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết:
Tồn tại từ năm 1922 – 1991
45. Chế độ xã hội chủ nghĩa tồn tại:
Ở Liên Xô từ năm 1917 – 1991
46. Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho Liên Xô tan rã:
Do đường lối chủ quan duy ý chí
47. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế sau Thế
chiến 2:
Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1946 – 1950) trước thời hạn 9 tháng
48. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh:
4
Nửa đầu những năm 70 trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)
49. Cuộc cách mạng xanh:
Bắt nguồn từ Mehico
50. Tên các chiến lược toàn cầu của các Tổng thống Mĩ thực hiện từ năm 1947 đến nay:
-Truman – ngăn chặn
-Eisenhower – trả đũa ồ ạt (lấp chỗ)
-Kennedy – phản ứng linh hoạt
-Nixon – ngăn đe thực tế
-Bush (cha) – vượt lên ngăn chặn
-Bill Clinton – cam kết mở rộng
-Bush (con) – đánh đòn phủ đầu
-Obama – xoay trục về châu Á
51. Các chiến lược chiến tranh thực dân mới ứng với các đời tổng thống Mĩ áp dụng ở miền
Nam Việt Nam
-Chiến tranh đơn phương (1954 – 1960): Eisenhower
-Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965): Kennedy & Johnson
-Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968): Nixon
-Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1975): Nixon, Ford
52. Di chứng của Chiến tranh lạnh:
Nguy cơ bùng nổ cuộc xung đột do mâu thuẫn sắc tộc; tôn giáo; tranh chấp lãnh thổ
53. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, nguyên tắc có ý nghĩa thực tế nhất:
Chung sống hòa bình & nhất trí của 5 nước
54. Nguyên nhân chủ yếu giúp Mỹ đạt được thành tựu rực rỡ về KH – KT:
Nhiều nhà khoa học sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và áp dụng thành
công tại Mĩ
55. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất của thế giới:
Vào khoảng hai thập niên đầu sau Thế chiến 2 (những năm 50 => những năm 60 thế kỷ 20)
56. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ & Tây Âu:
5
Áp dụng cách mạng KH – KT
57. Sự kiện 11/9/2001 (đặt nhân loại trước nguy cơ của chủ nghĩa khủng bố) cho thấy:
Nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương đồng thời buộc Mĩ phải có những điều chỉnh quan trọng
trong chính sách đối nội – đối ngoại khi bước vào thế kỷ 20
58. Sự kiện mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người:
Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh trái đất năm 1961
59. Sự kiện mở ra kỷ nguyên chinh phục không gian của loài người:
Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên năm 1957
60. Nhân tố chủ yếu tác động, chi phối các quan hệ quốc tế trong 4 thập kỷ nửa sau thế kỷ 20:
Cục diện Chiến tranh lạnh
6
7. Sự ra đời của những giai cấp mới dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2 & điều
kiện chính trị (phong trào yêu nước):
Cơ sở xã hội & điều kiện chính trị để tiếp thu luồng tư tưởng mới vào Việt Nam (kể cả tư sản
& vô sản)
8. Lực lượng đông đảo nhất cho cách mạng Việt Nam sau Thế chiến 1:
Nông dân
9. Sự ra đời của tổ chức cộng sản năm 1929 :
Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc
10. Sự kiện mở ra thời đại mới; đánh dấu bước ngoặt quan trọng (vĩ đại của cách mạng Việt
Nam) của phong trào công nhân; chấm dứt khủng hoảng về đường lối & giai cấp lãnh đạo; có
tính quyết định để chuẩn bị bước phát triển nhảy vọt tiếp theo trong lịch sử; công nhân chuyển
hoàn toàn sang tự giác; sự chuẩn bị đầu tiên cho CMT8:
Đảng Cộng sản ra đời năm 1930
11. Hội nghị thành lập Đảng thông qua:
Bốn văn kiện bao gồm: Chánh cương; Sách lược; điều lệ vắn tắt & chương trình tóm tắt
12. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:
Tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập
Quốc tế Cộng sản & tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt
Nam đầu tiên
13. Nhân tố quyết định giúp Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản:
Nhãn quan chính trị nhạy bén
14. Tiền thân Đảng Cộng sản VN:
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925)
15. Tiền thân của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên:
Tâm tâm xã
16. Nòng cốt lập ra Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên:
Cộng sản đoàn
17. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên dẫn đến:
Sự ra đời của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng & An Nam Cộng sản đảng
18. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên & Tân Việt Cách mạng Đảng:
7
Đều thực hiện chủ trương vô sản hóa
19. Người Cộng sản đầu tiên:
Nguyễn Ái Quốc
20. Công lao lớn nhất & đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc; mở đường giải quyết tình trạng khủng
hoảng về đường lối cứu nước dầu thế kỷ 20:
Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
21. Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc:
Đọc Sơ thảo Luận cương của Mac Lenin về vấn đề dân tộc & thuộc địa (7/1920) => khẳng định
cách mạng Việt Nam muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
22. Sự kiện đánh giá như “Chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”:
Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Mec lanh ở Sa Diện năm 1924
23. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, sự
chuyển hóa của Tân Việt Cách mạng Đảng:
Sự thâm nhập & truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Mac – Lenin
24. Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân từ tự phát => tự giác; bước tiến mới của phong trào
công nhân Việt Nam
Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925)
25. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản (1929) phản ánh:
Xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản
26. Sự kiện khép lại thời kỳ đấu tranh của nhân dân theo khuynh hướng cũ:
Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái năm 1930
27. Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước Việt Nam thời gian (1919 – 1930)
Đấu tranh giành chính quyền lãnh đạo đối với cách mạng nước ta, hai khuynh hướng DCTS và
CMVS đều cố gắng vươn lên giải quyết nhiệm vụ giành độc lập dân tộc do lịch sử đặt ra
28. Nguyên nhân quyết định nhất làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 31:
Sự ra đời & lãnh đạo của Đảng
29. Đỉnh cao của phong trào 1930 – 31:
Sự ra đời của Xô Viết Nghệ Tĩnh
30. Phong trào dân chủ 1936 – 39 kết thúc:
8
Khi Thế chiến 2 bùng nổ
31. Cuộc diễn tập lần 1 chuẩn bị cho CMT8:
Phong trào cách mạng 1930 – 31
32. Cuộc diễn tập lần 2 chuẩn bị cho CMT8:
Phong trào dân chủ 1936 – 39
33. Cuộc diễn tập lần 3 chuẩn bị cho CM tháng Tám 1945:
Cao trào kháng Nhật cứu nước
34. Cao trào kháng Nhật cứu nước & phong trào Đồng khởi:
Là cuộc khởi nghĩa từng phần
35. Hình thái của CM tháng Tám 1945:
Đi từ khởi nghĩa từng phần => tổng khởi nghĩa
36. Lực lượng đóng vai trò nòng cốt, chủ yếu nhất quyết định thắng lợi trong tổng khởi nghĩa
tháng Tám:
Chính trị
37. Lực lượng đóng vai trò xung kích hỗ trợ lực lượng chính trị trong tổng khởi nghĩa tháng
Tám:
Vũ trang
38. Hình thức giành chính quyền trong CM tháng Tám:
Chính trị kết hợp vũ trang
39. Hạn chế trong Luận cương của Trần Phú được khắc phục:
Hội nghị lần 2 BCH TW (7/1936)
40. Hội nghị đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam (1939 – 45):
Hội nghị lần 6 BCH TW (11/1939)
41. Hội nghị hoàn chỉnh chủ trương cuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam
(1939 – 45):
Hội nghị lần 8 BCH TW (5/1941)
42. Lần đầu Đảng ta chủ trương thành lập “Chính phủ dân chủ cộng hòa”:
Hội nghị BCH TW Đảng (11/1939)
43. Hội nghị BCH TW Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) và (5/1941)
9
Đều là hội nghị chuyển hướng chỉ đạo so với hội nghị BCH TW Đảng Cộng sản Đông Dương
(7/1936)
44. Đảng đưa ra chủ trương thành lập “Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa”
Hội nghị TW Đảng (5/1941)
45. Thành quả lớn nhất; thành công lớn nhất; kết quả to lớn nhất trong phong trào dân chủ 1936
– 39
Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lương chính trị hùng hậu cho cách mạng
46. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 39:
Mang tính quần chúng, quy mô lớn, hình thức phong phú
47. Nguyên nhân quyết đinh làm kết thúc phong trào dân chủ 1936 – 39:
Chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp
48. Tổ chức mặt trận dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam:
Mặt trận Việt Minh (5/1941)
49. Sự kiện đánh dấu sự trở về đầy đủ với những tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong cương
lĩnh chính trị:
Nghị quyết hội nghị BCH TW Đảng tháng 5/1941
50. Tính chất xã hội của nước ta từ khi Pháp đặt ách thống trị đến trước CM tháng Tám thành
công:
Thuộc địa & nửa phong kiến
51. Bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam; bước nhảy vọt của chách mạng Việt Nam:
Cách mạng tháng 8 năm 1945
52. Tính chất cách mạng tháng Tám năm 1945:
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (Cách mạng tư sản dân quyền)
53. Thuận lợi cơ bản nhất sau CM tháng Tám:
Nhân dân giành chính quyền, phấn khởi tin tưởng vào chế độ mới
54. Khó khăn lớn sau CM tháng Tám:
Giặc ngoại xâm
55. Kẻ thù nguy hiểm nhất sau CM tháng Tám:
10
Thực dân Pháp
56. Ý nghĩa quan trọng nhất của CM tháng Tám đối với nước ta:
Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước
57. Tên gọi Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân nghĩa:
Chính trị trọng hơn quân sự
58. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”:
Văn kiện khái quát đầy đủ nhất về đường lối chống Pháp của cách mạng Việt Nam
59. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói cuối 1944 -45 ở Việt Nam:
Pháp thu mua gạo với giá rẻ mạt theo diện tích cày cấy
60. “BẮC ĐÀM NAM ĐÁNH”:
Tình hình đất nước ta trước ngày 6/3/1946 khi Bắc đàm phán với Tưởng còn Nam đánh Pháp
61. Kế hoạch “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu bị phá sản do:
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 năm 1946
62. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”:
Câu nói Bác Hồ dành cho trung đoàn thủ đô
63. Đường lối kháng chiến chống Pháp gồm các văn kiện:
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Chỉ thị toàn dân kháng chiến; Kháng chiến nhất định thắng
lợi (đầy đủ, cụ thể nhất)
64. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên:
Độc lập & tự do
65. Các quyền dân tộc cơ bản:
Độc lập, chủ quyền thống nhất & toàn vẹn lãnh thổ.
66. Hiệp định Sơ bộ 1946:
Văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của ta
67. Nội dung có lợi (thực tế) cho ta trong Hiệp định Sơ bộ:
Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ
68. Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cách mạng tháng Tám năm 1945:
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
11
69. Kế hoạch “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị phá sản hoàn toàn; chỉ thị “Phải phá tan
cuộc tiến công mùa đông của Pháp”; chiến dịch phản công đầu tiên ta giành thắng lợi trong
kháng chiến chống Pháp:
Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947
70. Chiến dịch ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ; tiến công lớn đầu tiên
của bộ đội chủ lực VN; tạo ra bước ngoặt cơ bản cho cuộc kháng chiến chống Pháp; phương
châm “Đánh điểm – diệt viện”, “Vận động chiến”
Chiến dịch Biên giới năm 1950
71. Đại hội kháng chiến thắng lợi:
Đại hội toàn quốc lần 2 của Đảng Lao động (2/1951)
72. Cú đấm thép của ta dành cho Pháp; bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava; thắng lợi dân ta
làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava:
Chiến dịch Đông Xuân năm 1953 – 54
73. Chiến thắng quân sự lớn nhất trong kháng chiến chống Pháp; làm xoay chuyển cục diện
chiến tranh ở Đông Dương; làm phá sản hoàn toàn kết hoạch Nava; “Vây – lấn – tấn – phá –
triệt – diệt”:
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
74. Trung tâm kế hoạch, khâu chính kế hoạch Nava; chiến thuật công kiên
Điện Biên Phủ năm 1954
75. Lối đánh du kích ngắn ngày của ta:
Chiến dịch Việt Bắc
76. Sự kiện kết thúc kháng chiến chống Pháp:
Thắng lợi ở Hội nghị Giơnevơ năm 1954
77. Thủ đoạn thâm độc nhất của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”:
Thực hiện ngoại giao với Liên Xô & Trung Quốc
78. Âm mưu cơ bản nhất của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”:
Dùng người Việt đánh người Việt
79. Quốc sách; xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”:
Dồn dân lập ấp chiến lược
80. Tính chất xã hội nước ta trong những năm 1945 – 54:
12
Dân chủ nhân dân một phần thuộc địa & nửa phong kiến
81. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng”:
Trở thành hiện thực giai đoạn 1954 – 56
82. Giai đoạn 1954 – 59, miền Nam:
Từ đấu tranh vũ trang => đấu tranh chính trị
83. Nguyên nhân quan trọng nhất làm bùng nổ phong trào Đồng khởi:
Sự ra đời của Nghị quyết 15 năm 1959
84. Bước ngoặt lớn của cách mạng miền Nam; làm phá sản hoàn toàn chiến lược Chiến tranh
đơn phương của Mĩ; bước ngoặt của cách mạng miền Nam; đưa cách mạng miền Nam bước
đầu chuyển sang giai đoạn “Chiến tranh cách mạng”; đội quân tóc dài ra đời:
Phong trào Đồng khởi năm 1960
85. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi năm 1960:
Chuyển cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
86. Chiến thắng làm thất bại hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ:
Xuân Hè năm 1965 (An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài)
87. Chủ trương “Mĩ hóa” thực chất:
Thực hiện chiến tranh cục bộ (phân biệt với hành động Mĩ Hóa)
88. Chiến thắng làm thất bại hoàn toàn chiến lược Chiến tranh cục bộ; buộc đế quốc Mĩ tuyên
bố Phi Mĩ hóa chiến tranh; tiếng sét trong đêm giao thừa; dẫn đến triệu tập hội nghị Paris; bước
ngoặt của cách mạng miền Nam:
Mậu thân năm 1968
89. Hạn chế lớn nhất của chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam:
Mâu thuẫn giữa mục đích chính trị của chiến tranh & biện pháp xâm lược
90. Lực lượng quân đội chỉ xuất hiện trong Chiến tranh cục bộ & Việt Nam hóa chiến tranh:
Quân đội Mĩ & chư hầu
91. Sự kiện đã “Đưa chiến tranh vào trong lòng nước Mỹ”:
Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công & nổi dậy mùa xuân năm 1968
92. Chiến thắng buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố Phi Mĩ hóa chiến tranh; dẫn tới việc ký kết
hiệp định Paris về Việt Nam; làm thất bại cơ bản chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh
13
Tiến công chiến lược năm 1972
93. Bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ; chiến thắng tạo thời cơ thuận lợi để nhân
dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam; nhân dân Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm
vụ “Đánh cho Mĩ cút”:
Hiệp đinh Paris năm 1973
94. Điều khoản quan trọng nhất; có lợi nhất cho cách mạng miền Nam của Hiệp đinh Paris có
ảnh hưởng sâu sắc tới sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ:
Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình & quân các nước đồng minh, cam kết không dính líu quân sự
hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam
95. Chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh; đánh dấu hoàn
toàn căn bản cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước; Đánh cho “Ngụy nhào”
Đại thắng mùa xuân năm 1975
96. Trận chinh sát chiến lược giúp củng cố quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam:
Chiến thắng Phước Long (6/1/1975)
97. Đặc điểm lớn & độc đáo nhất của cách mạng Việt Năm thời 1954 – 75:
Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau:
Cách mạng XHCN ở Bắc & cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Nam
98. Sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn & có tính thời đại sâu sắc:
Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 75)
99. Đường lối xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam kể từ khi Đảng Cộng sản ra đời đến
nay:
Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
100. Trong kháng chiến chống Mĩ:
Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả nước – Cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải
phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà
101. Nhiệm vụ chung của cách mạng 2 miền Nam – Bắc giai đoạn 1954 – 75; cách mạng Việt
Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa:
Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
102. Nhiệm vụ đầu tiên quan trọng nhất sau thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ:
Thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
14
103. Lực lượng cách mạng ta phát triển:
Từ miền núi xuống đồng bằng (Bắc => Nam)
104. Căn cứ địa đầu tiên của nước ta:
Bắc Sơn – Võ Nhai
105. Nơi được Bác chọn làm căn cứ địa khi về nước:
Cao Bằng
106. Điểm giống giữa các kế hoạch Rơve – Nava – Đờ lát đờ tát xi nhi của Pháp ở Đông
Dương:
Xoay chuyển cục diện chiến tranh
107. Điểm hạn chế chung giữa 3 kế hoạch Rơve – Nava – Đờ lát đờ tát xi nhi của Pháp:
Mâu thuẫn giữa tập trung & phân tán lực lượng
108. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng khi:
Pháp rút khỏi đảo Cát Bà – Hải Phòng
109. Kế hoạch Johnson – McNamara:
Bình định miền Nam
110. Nguyên tắc quan trọng nhất khi ký Hiệp định Sơ bộ (1946) & Hiệp định Gienève (1954):
Không vi phạm độc lập chủ quyền
112. Trọng tâm đổi mởi Việt Nam & cải cách ở Trung Quốc:
Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
113. Khu vực giành độc lập sớm nhất:
Đông Nam Á
114. Điều kiện tiên quyết để Việt Nam tiến hành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà
nước:
Đất nước đã thống nhất về lãnh thổ
15
HỎI - ĐÁP NHANH LỊCH SỬ VIỆT NAM
(Trích 174 câu trả lời nhanh trong ngân hàng đề thi của Bộ)
CHƯƠNG 1: LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919 – 1930
Câu 1: Chương trình khai thác thuộc địa lần II, thực dân pháp tập trung vào lĩnh vực
nào chủ yếu?
- Nông nghiệp (Cao su) và Công nghiệp (Khai thác mỏ than).
Câu 2. Nguyên nhân TD Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa lần 2?
- Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra, khôi phục địa vị trên trường quốc tế.
Câu 3. Những chuyển biến về kinh tế sau khai thác thuộc địa lần II?
- Cơ cấu mất cân đối
- Kinh tế nghèo nàn, lạc hậu
- Kinh tế vẫn cột chặt vào kinh tế pháp
Câu 4. Chuyển biến giai cấp xã hội sau khai thác thuộc địa lần II ?
- Có 05 giai cấp, tầng lớp (mới: Tư sản và TTS)
+ Địa chủ (Đại, trung và tiểu)
+ Nông dân: là lực lượng to lớn, quan trọng
+ Tư sản: Tư sản mại bản và TS dân tộc (Ít nhiều có tinh thần yêu nước nhưng dễ thỏa
hiệp khi pháp nhượng một số quyền lợi).
+ Tiểu tư sản: nhạy cảm với thời cuộc, là động lực của cách mạng.
+ Công nhân: là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
Câu 5. Hai mâu thuẫn chủ yếu của xã hội VN?
- Có 02 mâu thuẫn: dân tộc (toàn thể dân tộc VN với thực dân pháp và tay sai) và giai
cấp (Địa chủ và nông dân).
Câu 6. Nhiệm vụ của cách mạng VN ?
- Có 02 nhiệm vụ: dân tộc và giai cấp
+ Dân tộc: đánh đuổi thực dân pháp và bọn phản động, tay sai…
+ Dân chủ/giai cấp: Đánh đổ địa chủ phong kiến để dành ruộng đất cho dân cày.
Câu 7. Phong trào đánh dấu bước chuyển từ tự phát sang tự giác của công nhân?
- Cuộc bãi công của công nhân nhà máy đóng tàu Ba son.
Câu 8. Sự kiện đánh dấu NAQ tìm ra con đường giải phóng dân tộc?
- 7/1920 đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa của
Lênin -> tìm ra con đường cách mạng giải phóng dân tộc là CM Vô Sản.
Câu 9. Vai trò của NAQ trong giai đoạn 1919 – 1925 là gì?
16
- Tìm ra con đường cứu nước.
Câu 10. Vai trò của NAQ từ 1919 – 1928?
- Tìm ra con đường cứu nước, truyền bá CN Mác- Lênin và chuẩn bị về tổ chức để tiến
tới thành lập Đảng.
Câu 11. Vai trò Nguyễn Aí Quốc từ 1919 – 1930?
- Thành lập Đảng CS VN
Câu 12. Tổ chức tiền thân của Hội VNCMTN?
- Tâm tâm xã
Câu 13. Cơ quan ngôn luận Hội VNCMTN?
- Báo thanh niên
Câu 14. Mục đích của phong trào vô sản hóa 1928 là gì?
- Truyền bá chủ nghĩa Mác tới giai cấp CN (sử dụng lực lượng đã được đào tạo để đi
vào các đồn điền, hầm mỏ…truyền bá lý luận chủ nghĩ Mác Lê nin).
Câu 15. Khuynh hướng cách mạng của Hội VNCMTN?
- CM VÔ SẢN
Câu 16. Địa bàn Hội VNCMTN?
- trên cả 3 kỳ (trong cả nước).
Câu 17. Lực lượng tham gia Hội VNCMTN?
- Toàn thể nhân dân (chủ yếu Công nhân và Nông dân)
Câu 18. Hình thức đấu tranh của hội?
- Chủ yếu tuyên truyền, vận động
Câu 19. Kết quả hoạt động?
- Là tiền thân của các tổ chức cộng sản sau này.
Câu 20. Khuynh hướng cách mạng của Tân việt?
- Vô Sản
Câu 21. Địa bàn của Tân việt?
- Chủ yếu Trung Kỳ
Câu 22. Thành phần của Tân việt?
- Chủ yếu là TTS trí thức.
Câu 23. Khuynh hướng của VN Quốc Dân Đảng ?
- Dân chủ tư sản.
Câu 24. Địa bàn VN Quốc Dân Đảng ?
- Bắc Kỳ
Câu 25. Lực lượng chủ yếu của VN Quốc Dân Đảng?
- Binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
Câu 26. Hình thức đấu tranh chủ yếu?
- Bạo động, ám sát
Câu 27. Kết quả của VN Quốc Dân Đảng?
17
- Thất bại, đánh dấu thất bại bằng khởi nghĩa Yên Bái, chấm dứt khuynh hướng cách
mạng dân chủ tư sản.
Câu 28. Sắp xếp lần lượt sự ra đời của các tổ chức cộng sản?
- Đông dương CS Đảng
- An nam CS Đảng
- Đông dương CS Liên đoàn
Câu 29. Nguyên nhân chính dẫn đến hội nghị triệu tập thành lập Đảng?
- Do các tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, có ảnh hưởng, tác động lẫn nhau…
Câu 30. Tham gia hội nghị thành lập Đảng có?
- Đông Dương CS Đảng.
- An nam CS Đảng
- Quốc tế CS.
Câu 31. Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng là đúng đắn, sáng tạo?
- Đúng đắn: Xác định đúng các vấn đề nhiệm vụ, lực lượng, vai trò lãnh đạo, mối quan
hệ giữ CM VN và CM thế giới…
- Sáng tạo: Vận dụng linh hoạt CN Mác vào thực tiễn CM Việt Nam.
Câu 32. Nhiệm vụ được xác định trong cương lĩnh là gì?
- Đánh đuổi…
Câu 33. Lực lượng được xác định trong cương lĩnh?
- Công Nhân , Nông dân, TTS, trí thức còn đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và TS
dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập.
Câu 34. Cương lĩnh bao gồm các văn kiện nào?
- Chính cương vắn tắt
- Sách lược vắn tắt
- Điều lệ vắn tắt
Câu 35. Ý nghĩa lớn nhất của việc thành lập Đảng?
Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối lãnh đạo, từ đây cách mạng VN được Đảng
lãnh đạo.
Câu 36. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa CN Mác lên
nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
CHƯƠNG 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM 1930 – 1945
Câu 37. Tính chất của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
- Triệt để, quyết liệt.
Câu 38. Địa bàn của phong trào 1930 – 31?
- Cả nước (đặc biệt là Nghệ Tĩnh).
Câu 39. Vì sao nói chính quyền cách mạng 1930 – 31 là chính quyền của dân, do dân và
vì dân?
- Vì chính quyền thực hiện các chính sách mang lại quyền lợi cho quần chúng nhân dân
18
trên các mặt: chính trị, kinh tế và văn hóa – xã hội.
Câu 40. Vì sao nói chính quyền cách mạng 1930 – 31 là chính quyền Xô viết?
- Theo mô hình của xô viết Liên xô.
Câu 41. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào 1930 – 31?
- Đợt tập dượt đầu tiên cho CM tháng 8/1945.
Câu 42. Bài học kinh nghiệm lớn nhất của phong trào 1930 – 31?
- Bài học về công tác tư tưởng và xây dựng khối liên minh công nông.
Câu 43. Hạn chế của Luận cương chính trị 1930 của Trần Phú?
- Xác định nhiệm vụ chiến lược: đề cao đấu tranh giai cấp, cách mạng ruộng đất.
- Xác định lực lượng: Chỉ chủ trương liên minh Công nhân +Nông dân, chưa thấy được
khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội.
Câu 44. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản xác định kẻ thù chính là?
- Chủ nghĩa phát xít
Câu 45. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản xác định nhiệm vụ của giai cấp công
nhân là gì?
- Chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 46. Vì sao nói phong trào 1936 – 39 là phong trào đấu tranh rộng lớn với nhiều
hình thức đấu tranh phong phú đa dạng?
- Rộng lớn:
+ Địa bàn: thành thị và nông thôn (cả nước)
+ Lực lượng: đông đảo các tầng lớp nhân dân.
- Hình thức: có công khai, bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp
- Một số phong trào đấu tranh:
+ Đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ cơm cáo và hòa bình
+ Đấu tranh nghị trường
+ Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
Câu 47. Phong trào đấu tranh mới trong giai đoạn 1936 – 39?
- Nghị trường và báo chí
Câu 48. Nhiệm vụ trước mắt được xác định trong Hội nghị 1936?
- Chống chế độ phản động thuộc địa, phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân
sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 49. Vấn đề tập hợp lực lượng được nêu ra trong hội nghị 1936 là gì?
- Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
Câu 50. Phong trào mở đầu đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình trong thời kỳ
1936-39?
- Phong trào Đông Dương đại hội (8/1936).
Câu 51. Ý nghĩa lớn nhất của 1936-39?
- Đợt tập dượt lần thứ 2 cho CM T8
19
Câu 52. Bài học kinh nghiệm lớn nhất 1936-39?
- Xây dựng mặt trận
Câu 53. Điểm khác biệt giữa hội nghị 11/1939 so với hội nghị 1936?
- Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Câu 54. Chủ trương tập hợp lực lượng được nêu ra trong hội nghị 11/1939?
- Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 55. “Đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp chiến đấu” được nêu ra trong hội
nghị nào?
- Hội nghị 11/1939.
Câu 56. Ý nghĩa của khởi nghĩa Bắc Sơn?
- Mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
Câu 57. Sau khi trở về nước Nguyễn Aí Quốc lựa chọn địa điểm nào làm căn cứ cách
mạng?
- Cao Bằng
Câu 58. Ý nghĩa của hội nghị TƯ 8 (5/1941)
- Hoàn chỉnh chủ trương chỉ đạo chiến lược…
Câu 59. Vấn đề tập hợp lực lượng được nêu ra trong hội nghị TW8 (5/1941)?
- Thành lập mặt trận Việt Minh (19/5/1941)
Câu 60. Hình thái cuộc đấu tranh được nêu ra trong hội nghị TW8 (5/1941)?
- Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 61. Tiền thân của Trung đội cứu quốc quân I ?
- Đội du kích Bắc Sơn
Câu 62. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1940 lựa chọn đâu là căn cứ địa cách
mạng?
- Bắc Sơn – Võ Nhai.
Câu 63. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ra đời trong hoàn
cảnh nào?
- Nhật đảo chính Pháp
Câu 64. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” xác định kẻ thù
chính là?
- Phát xít Nhật
Câu 65. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” thay đổi khẩu hiệu
“Đánh đuổi pháp – Nhật” thành khẩu hiệu?
- “Đánh đuổi phát xít Nhật”
Câu 66. Nguyên nhân trực tiếp mà Đảng, Chính phủ phát lệnh Tổng khởi nghĩa (Quân
lệnh số 1)?
- Nhật đầu hàng Đồng minh
Câu 67. Thắng lợi đầu tiên của cách mạng Tháng 8/1945?
20
- Thái Nguyên
Câu 68. Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ đánh dấu bằng sự kiện nào?
- Vua Bảo Đại thoái vị (30/8/1945)
Câu 69. Ý nghĩa lớn nhất của cách mạng tháng 8/1945?
- Phá tan 80 năm xiềng xích của thực dân Pháp và lật đổ chế độ phong kiến…
Câu 70. Bài học kinh nghiệm lớn nhất?
- Bài học về sự lãnh đạo của Đảng.
29