Professional Documents
Culture Documents
mệnh đề quan hệ
mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ
1. Khái niệm và phân loại
1.1. Khái niệm
• Mệnh đề quan hệ là mệnh đề bắt đầu bằng đại từ quan hệ (who, which, that,
where…) đóng vai trò thêm thông tin cho danh từ/ mệnh đề phía trước nó.
• Các đại từ quan hệ vừa đóng vai trò đại từ, thay thế cho danh từ/ mệnh đề phía
trước, vừa đóng vai trò liên từ, liên kết mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ.
VD: The woman is a doctor. She lives next door.
Người phụ nữ là một bác sĩ. Cô ấy sống ở nhà bên.
=> The woman who lives next door is a doctor.
Người phụ nữ sống ở nhà bên là một bác sĩ.
1.2. Phân loại
• Dựa vào vai trò thêm thông tin, mệnh đề quan hệ chia làm 2 loại: mệnh đề
quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
• Dựa vào vai trò ngữ pháp của danh từ/ mệnh đề chính, mệnh đề quan hệ chia
làm 3 loại: mệnh đề quan hệ thêm thông tin cho chủ ngữ, tân ngữ hoặc sung
ngữ.
Chủ ngữ The building which was destroyed in the fire has now been rebuilt.
Tòa nhà bị phá hủy trong trận hỏa hoạn nay đã được xây lại.
I met a man whose sister knows you.
Tôi đã gặp một người mà chị gái của anh ta có biết bạn.
Tân ngữ The woman who I wanted to see was away on holiday.
Người phụ nữ tôi muốn gặp đã đi du lịch rồi.
Sung ngữ I recently went back to the town where I grew up.
Gần đây tôi đã trở lại thị trấn nơi tôi lớn lên.