Professional Documents
Culture Documents
VIỆN ĐIỆN
Bộ môn Hệ thống điện
18-Feb-21
Đề cương môn học
2
Lý thuyết:
Tham dự lớp đầy đủ
Điểm quá trình: đánh giá dựa trên
Bài tập dài
Báo cáo theo nhóm
Chuyên cần
Thi cuối kỳ
Thi Viết
Tài liệu tham khảo
4
Phần mở đầu
Giới thiệu chung
Tổng quan của bài giảng
6
Nguồn Kênh
Rơle BU & BI
thao tác thông tin
Bảo vệ các Bảo vệ các hệ thống Bảo vệ máy Bảo vệ các Bảo vệ các máy Bảo vệ các
động cơ điện tụ và kháng bù biến áp đường dây phát điện thanh góp
Khái niệm chung
7
Cần phân biệt 2 dạng làm việc không mong muốn của hệ thống điện
Thiết bị bảo vệ đơn giản nhất là các cầu chì (cầu chảy),
aptomat…
Khái niệm chung
10
Thiết bị bảo vệ phức tạp hơn là các rơle với các nguyên lý khác
nhau:
Rơle quá dòng, so lệch, khoảng cách…
Rơle trải qua nhiều thế hệ phát triển
Hệ thống nguồn tự
Thiết bị thông tin
dùng (Station
Battery)
liên lạc
Các phần tử chính
- Rơ le
- BI, BU
BI Máy cắt
MC - Máy cắt
- Thiết bị thông tin
BU
- Nguồn tự dùng (Nguồn
thao tác)
Rơle bảo vệ
Cấu trúc của một hệ thống bảo vệ
13
BI BI Máy cắt
MC
BU BU
Rơle bảo vệ
Rơle bảo vệ
Với các hệ thống quan trọng: Cấu trúc hệ thống bảo vệ rơ le với độ dự
phòng cao
Cấu trúc của một hệ thống bảo vệ
14
Khi sự cố I↑, U↓ vượt quá ngưỡng cài đặt → rơle đóng tiếp điểm gửi tín hiệu đi đóng
MC hoặc thực hiện các thao tác khác
MCF
Mạch cắt máy cắt:
CC
Tiếp điểm Ic
Rơ le
MC đóng
3. Rơ le: Phát hiện và xử lý các tín hiệu sự cố hoặc không bình thường.
Chất lượng của rơ le → chất lượng của HTBV
4. Nguồn thao tác: Cung cấp năng lượng cho thao tác đóng cắt, bảo vệ, điều khiển, đo
lường, chiếu sáng khẩn cấp…..
UDC = 6 – 12 – 24 – 36 – 42 – 110 – 220 – 250 V
Ví dụ về hệ thống bảo vệ rơle trong HTĐ
15
Nguồn
I> 1 TG2 I> 2 TG3 I> 3
Sự cố tại N3: chỉ yêu cầu BV3 tác động, các BV còn lại sẽ trở về khi sự cố đã bị
loại trừ
Sự cố tại N2nhánh: chỉ BV tại nhánh đó tác động đảm bảo chọn lọc
Cấu hình phức tạp → khó đảm bảo tính chọn lọc→ tăng hậu quả xấu của sự cố
Các yêu cầu đối với hệ thống BVRL
17
N2nhánh
N1 N2 N3
I> Nhánh 2
Nguồn
I> 1 TG2 I> 2 TG3 I> 3
Độ nhạy (Sensitivity)
Đặc trưng cho khả năng cảm nhận sự cố của rơle
Hệ số độ nhạy Knhạy: K = Giá trị rơle đo được khi sự cố
nhạy
Giá trị khởi động của rơle
Chương 01
Các phần tử chính của hệ thống
bảo vệ
Hệ thống nguồn tự
Thiết bị thông tin
Các phần tử chính
dùng (Station
liên lạc
Battery) - Rơ le
- BI, BU
BI
MC
Máy cắt
- Máy cắt
BU
- Thiết bị thông tin
- Nguồn tự dùng (Nguồn
Rơle bảo vệ thao tác)
Cấu trúc của một hệ thống bảo vệ
23
X Y = 0, 1 X1 Y = 0, 1
Ngưỡng Logic
Rơ le
Xn Rơ le
1 đại lượng vào nhiều đại lượng vào
Tín hiệu vào X: biểu thị đại lượng tương tự (I, U, f…)
Tín hiệu ra Y: Tín hiệu logic (0: Không tác động; 1 tác động)
Rơ le nhiều tín hiệu đầu vào hoạt động theo quan hệ logic “Hoặc” ,
“VÀ”, “Phủ định”…
Y
+ +
Ví dụ Logic “Or”
Ví dụ Logic “AND”
1.1 Rơle
26
Y Y
1 1
Tác động
XV Xkđ X Xkđ XV
Rơ le cực đại Rơ le cực tiểu
Ktv < 1 Ktv > 1
Rơ le cơ Ktv = 0,85 Rơ le cơ Ktv = 1,15
Rơ le số Ktv = 0,95 Rơ le số Ktv = 1,05
1.1 Rơle
28
Dựa trên nguyên tắc biến Sử dụng các thiết bị Tương tự như một máy
đổi điện cơ bán dẫn tính công nghiệp
Dòng điện chạy qua các Tiêu thụ công suất ít Tiêu thụ công suất rất nhỏ
cuộn dây sẽ sinh ra lực từ hơn Đa chức năng, có khả năng
để tác động tới các cơ cấu, Đơn chức năng, không tự giám sát
chi tiết thừa hành khác. có khả năng kết nối Kết nối thành hệ thống,
điều khiển từ xa…
1.4 Rơle
31
Dòng điện chạy qua các cuộn dây sẽ sinh ra lực từ để tác động
tới các cơ cấu, chi tiết thừa hành khác.
Tên gọi xuất phát từ nguyên lý làm việc
Rơle quá dòng với đặc tính thời gian phụ thuộc
1.4 Rơle
34
Rơle kỹ thuật số
Rơle kỹ thuật số
Rơle kỹ thuật số
Rơle kỹ thuật số
Rơle kỹ thuật số
Rơle kỹ thuật số
Rơle kỹ thuật số
Rơle kỹ thuật số
Ví dụ về sự đa chức năng trong 1 role số
Chức năng bảo vệ
VD: Hợp bộ bảo vệ đường dây tải điện
- Bảo vệ khoảng cách (BV chính): 21
- Bảo vệ quá dòng điện: 51, 51N, 50, 50N
- Bảo vệ điện áp: 27, 59
- Bảo vệ tần số: 81
Chức năng đo lường: I, U, f, P, Q, cosφ
Chức năng tự động:
- Tự động đóng lại
- Liên động với các thiết bị khác.
- Định vị điểm sự cố (Fault Locator)
- Ghi chép và lưu giữ số liệu (Fault Recorder)
Tự động kiểm tra và cảnh báo: phần cứng, phần mềm.
Qui định về đánh số chức năng bảo vệ
43
Qui định về đánh số chức năng bảo vệ
44
1.2 Máy biến dòng điện
45
1.2 Máy biến dòng điện
46
BI cao áp BI hạ áp Sơ đồ nguyên lý
Nhiệm vụ:
Biến đổi tỷ lệ dòng điện sơ cấp thứ cấp (5A hoặc 1 A)
Cách ly mạch sơ cấp và thứ cấp
Tạo sự phối hợp dòng điện giữa các pha (ví dụ: cộng dòng điện 3 pha)
Sơ đồ nguyên lý
Tỷ số biến:
Dòng định mức phía sơ cấp/dòng định mức phía thứ cấp
Ví dụ: 400/5 hoặc 1200/1
Cấu trúc
Một biến dòng có thể có nhiều cuộn thứ cấp (tới 5 hoặc 7 cuộn)
Cuộn dùng cho đo, đếm (đồng hồ, công tơ)
Cuộn dùng cho rơle bảo vệ
Cuộn sơ
cấp
Các cuộn
thứ cấp
Sơ đồ thay thế
Zs ZT
Is IT
Is IT
Iµ Zµ
Mạch từ
Sơ đồ thay thế
Zcuộn thứ cấp
Vthứ cấp
BI lý tưởng
Tải tăng Vthứ cấp tăng tăng dòng từ hoá Ie tăng sai số của
BI
1.2 Máy biến dòng điện
51
Sai số của BI
Sai số về độ lớn
Độ lớn dòng điện sơ cấp Iso cap không bằng hoàn toàn với độ lớn
dòng thứ cấp nhân với tỷ số biến N
Sự sai khác này do: dòng điện từ hóa lõi thép.
Sự sai khác này (tính theo %): sai số về độ lớn.
1.2 Máy biến dòng điện
52
Sai số
độ lớn
Sai số của BI được tiêu chuẩn hóa theo cấp chính xác
1.2 Máy biến dòng điện
53
Bộ tạo dòng
BI
Hở mạch
BI lý tưởng
o Hở mạch thứ cấp: toàn bộ dòng sơ cấp làm nhiệm vụ từ hóa lõi từ
o Lõi từ bị bão hòa
o Từ thông tản ra ngoài lõi thép
1.2 Máy biến dòng điện
56
Rơle,
đồng hồ
đo...
Rơle,
đồng hồ
đo...
1.2 Máy biến dòng điện
58
Cấu trúc
Một biến dòng có thể có nhiều cuộn thứ cấp (tới 5 hoặc 7 cuộn)
Cuộn dùng cho đo, đếm (đồng hồ, công tơ)
Cuộn dùng cho rơle bảo vệ
Cuộn sơ
cấp
Các cuộn
thứ cấp
Yêu cầu chính xác trong chế độ tải bình thường hoặc định mức.
Phạm vi hoạt động chính xác trong khoảng 5÷120% của dòng điện
Độ chính xác thường là: 0.2 hoặc 0.5 với chuẩn IEC
Hoặc 0.15 hoặc 0.3 hoặc 0.6 với chuẩn IEEE.
1.2 Máy biến dòng điện
60
Ví dụ thông số BI dùng
cho đo đếm
Theo tiêu chuẩn IEC
1.2 Máy biến dòng điện
62
Hạng mục so sánh BI dùng cho đo, đếm BI dùng cho rơle bảo vệ
Phạm vi hoạt động chính (0,05÷1,2)x Iđịnh mức tới (10-20-30…)x Iđịnh mức
(Đo dòng tải bình thường hoặc (Đảm bảo đo được dòng sự cố)
xác quá tải cho phép)
Bão hòa nhanh để bảo vệ Điện áp bão hòa cao hơn
Lõi từ các dụng cụ đo khi sự cố, (VK)
dòng điệntăng cao (khó bị bão hòa)
Ia
B
Ib
C
Rơle
Ic Rơle
Ia+Ib+Ic=3I0
Rơle
Ia+Ib+Ic=3I0
Sai số lớn hơn Khi trung tính có sẵn Độ chính xác cao
(Mạng trung tính nối (Trạm biến áp) (Mạng trung tính cách
đất trực tiếp) đất)
1.2 Máy biến dòng điện
70
Ib
3I0
Ic Role
I a + I b + I c = 3I0
Role
Chỉ sử dụng đo dòng chạm đất lớn dùng ở mạng điện có dòng chạm đất lớn
(mạng điện trung tính nối đất trực tiếp)
1.2 Máy biến dòng điện
71
Rơle
BI0
1.2 Máy biến dòng điện
74
BI0
1.2 Máy biến dòng điện
75
Nguồn cấp
Tải
(VD:Bình nóng lạnh) Sự cố chạm vỏ
(chạm đất)
Máy biến điện áp
76
Nhiệm vụ
Biến đổi tỷ lệ điện áp sơ cấp sang điện áp thứ cấp theo tiêu chuẩn
(100V hoặc 110V)
Cách ly mạch sơ cấp và các thiết bị, người vận hành bên thứ cấp
Qui ước cực tính
Cực tính cùng tên được đánh dấu : hình sao, chấm tròn, chấm
vuông...
Trên bản vẽ: cực tính cùng tên vẽ cạnh nhau.
Ví dụ
BU một pha
BU ba pha
Máy biến điện áp
78
BU kiểu tụ phân áp
BU loại cảm ứng điện từ thông thường
Lựa chọn kinh tế nhất đối với cấp điện áp tới 145kV
BU kiểu tụ phân áp (CVT – Coupled Voltage Transformer)
Lựa chọn khi dùng ở cấp cao áp
Thường được sử dụng kết hợp với hệ thống thông tin tải ba PLC
Đầu cao áp
Ký hiệu trên sơ đồ
Tụ
phân
áp Mạch dập dao động cộng
hưởng
Điện kháng bù
Đầu ra
BU cảm ứng
thông thường
Máy biến điện áp
80
BU kiểu tụ phân áp
Điện kháng bù: được tính toán để triệt tiêu thành phần dung
kháng của tụ phân áp
Tổng trở nguồn nhìn từ phía tải là xấp xỉ 0 công suất đầu ra lấy ra
lớn nhất
Bù dịch pha do tụ phân áp gây ra
Mạch giảm dao động cộng hưởng: là điện trở tải, có thể nối ở cuộn
tam giác hở
Máy biến điện áp (BU)
82
Các loại BU
Hệ số giới hạn điện áp Vf
Khi xảy ra sự cố trong HTĐ: Upha có thể tăng lên tới một giá trị là Vf lần
Udanh định.
Tiêu chuẩn IEC đưa ra các giá trị hệ số Vf như sau:
1.9 đối với các hệ thống có trung tính không nối đất trực tiếp
1.5 đối với các hệ thống có trung tính nối đất trực tiếp
Lõi từ của các biến điện áp không được phép bão hoà khi điện áp tăng
tới cấp điện áp giới hạn theo hệ số Vf.
Máy biến điện áp (BU)
83
Sơ
cấp
Thức
cấp
3V0
Máy biến điện áp (BU) – Tham khảo
85
Ví dụ tham số BU trung áp
Máy biến điện áp (BU)
88
Cáp quang
Kháng điện
dùng cho hệ Thông tin vô tuyến
thống tải ba
Dùng chính đường dây tải điện để tải thông tin Đường điện thoại
Hệ thống thông tin tải ba (PLC)
1.4 Kênh thông tin trong hệ thống điện
91
Hệ thống tải ba
Sử dụng chính đường dây tải điện để truyền tín hiệu thông tin, điều khiển
Thích hợp khi cần trao đổi thông tin giữa các trạm biến áp vì các đường
dây truyền tải thường có sẵn
Cuộn cản Bộ chặn
Thanh
góp tại
trạm Thanh
góp tại
Z = 0 với f = 50Hz
Bộ trạm
Z = ∞ với f = cao tần Bộ cộng
T thu/phát T hưởng
P P
Thu phát
Bộ chặn: ngăn tín hiệu suy hao thông qua điện dung thanh góp
Bộ cộng hưởng:
Có tổng trở cao tại tần số dòng điện công nghiệp và tổng trở rất thấp tại tần số tín hiệu thông tin
Chỉ cho tín hiệu thông tin đi qua & chặn dòng điện lưới 50Hz đi vào mạch thu/phát
1.4 Kênh thông tin trong hệ thống điện
92
Hệ thống tải ba
Tận dụng đường dây làm dây thông tin → nhưng nếu sự cố trên
đường dây → sẽ gặp vấn đề
1.4 Kênh thông tin trong hệ thống điện
93
Chương 02
Bảo vệ quá dòng với đặc tính thời gian độc lập:
Thời gian làm việc (trễ) của bảo vệ không phụ thuộc vào độ lớn dòng
ngắn mạch
Thời gian làm việc
Dòng điện qua rơle nhỏ
hơn dòng khởi động
vùng rơle không làm việc
+ tlàm việc
Bảo vệ quá dòng với đặc tính thời gian phụ thuộc:
Thời gian làm việc: phụ thuộc tỷ lệ nghịch vào độ lớn của dòng điện
ngắn mạch
Trong thực tế thì thời gian tác động tỷ lệ với tỷ số Ingắn mạch/ Ikhởi động
Thời gian làm việc
Dòng điện qua rơle nhỏ
hơn dòng khởi động Mức độ phụ thuộc thường được chuẩn hóa
vùng rơle không làm việc 𝑎𝑎
𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 = 𝑏𝑏 . 𝑇𝑇đặ𝑡𝑡
𝐼𝐼𝑁𝑁𝑁𝑁
−1
𝐼𝐼 𝑘𝑘𝑘
Bảo vệ quá dòng với đặc tính thời gian phụ thuộc:
VD: Đặc tính có thể lựa chọn trong role Siemen (theo tiêu chuẩn IEC)
Nguyên lý bảo vệ quá dòng có thời gian
99
- Khởi động: khi tín hiệu đầu vào của rơle vượt quá ngưỡng chỉnh định thì rơle sẽ
khởi động và bắt đầu đếm thời gian.
- Tác động: khi rơle đã khởi động và đếm hết thời gian thì sẽ tác động (đóng tiếp
điểm đầu ra của rơle) để gửi tín hiệu qua mạch cắt tới máy cắt, khi cuộn cắt của
máy cắt có điện thì máy cắt sẽ cắt.
(Trường hợp cuộn cắt đã được cấp điện mà máy cắt không cắt được thì đây là
trường hợp sự cố máy cắt và cần có chức năng bảo vệ riêng trong trường hợp này.
Máy cắt không cắt được có thể do không dập được hồ quang, hỏng hóc, kẹt các cơ
cấu cơ khí truyền động)
- Trở về: khi rơle đã khởi động và đang đếm thời gian, nếu tín hiệu đầu vào
(dòng, áp) lại bị giảm thấp dưới ngưỡng khởi động thì rơle sẽ trở về trạng thái
ban đầu như trước khi khởi động, bộ đếm thời gian sẽ được giải trừ về 0.
2.1.1 Tính toán dòng khởi động
100
i
TG1 TG2
ĐC BV2 cắt MC
N2
Động cơ mở
Ilv max
I> 1 I> 2
Itv BV1
máy lại
Itv của BV1 > Imở máy
ĐC Imở máy
Ilv max
1. Thời điểm t1: xảy ra sự cố tại N2: Sự cố
tại N2
1. Dòng điện tăng lên – Sau đó giảm đi một chút sau giai t)
đoạn quá độ t1 t2
BV1 & BV2 khởi Dòng ngắn mạch bị cắt
2. Điện áp TG2 giảm đi các động cơ giảm tốc độ
động Xuất hiện dòng mở máy
2. BV1 & BV2 khởi động đếm thời gian BV1 phải trở về - Dừng đếm
3. Tại thời điểm t2: BV2 cắt máy cắt, loại trừ sự cố thời gian
phải chọn
1. Dòng điện giảm đi do sự cố đã được loại trừ
2. Điện áp TG2 hồi phục các động cơ mở máy trở lại Itv của BV1 > Imở máy
xuất hiện dòng điện mở máy lớn
3. Dòng điện mở máy giảm dần theo thời gian đến giá trị
ổn định BV1 phải dừng đếm thời gian dù đang có
dòng mở máy BV1 phải trở về
2.1.1 Tính toán dòng khởi động
101
t
t1 t2
Để đảm bảo điều kiện Itv > Imở máy ta đặt Itv=Kat*Imở máy
Hệ số an toàn Kat tùy chọn: Kat=1,1÷1,3
Biểu diễn dòng mở máy theo dòng làm việc lớn nhất: Imở máy = Kmm*Ilv max
Hệ số mở máy Kmm tùy thuộc vào nhiều yếu tố: ví trị đặt động cơ so với vị trí đặtbảo vệ, số lượng,
chủng loại động cơ...
Từ đó: Itv=Kat*Imở máy= Kat* Kmm*Ilv max
Itv Kat* Kmm
Theo định nghĩa của hệ số trở về Ktv=Itv/IkđIkđ= Ikđ= *Ilv max
Ktv Ktv
Công thức cuối cùng tính dòng khởi động
Tính toán dòng khởi động
102
Điều kiện
Phải không khởi động ở chế độ bình thường
Phải khởi động với dòng sự cố nhỏ nhất (đủ nhạy)
Đảm bảo tính chọn lọc
kat.kmm
Ikđ = . Ilvmax
ktv
(Kat = 1,2 ÷1,3: hệ số an toàn)
(Kmm : hệ số mở máy)
(Ktv : hệ số trở về)
Thực tế với bảo vệ 51 nằm xa
phụ tải
Ikđ = K.Ilvmax
Khuyến cáo K: Hệ số chỉnh đinh 1,5 ÷1,6
Tính toán thời gian làm việc
103
Đảm bảo tính chọn lọc giữa các bảo vệ bằng phân cấp thời gian
Tên gọi: bảo vệ quá dòng làm việc có thời gian (I> hay 51)
Nguyên tắc:
Khi có sự cố có thể nhiều bảo vệ cùng khởi động
Tuy nhiên, bảo vệ gần chỗ sự cố nhất sẽ phải tác động trước
N2
I> 1 I> 2
Sự cố tại N2: BV2 khởi động & BV1 có thể cũng khởi động cùng
đếm thời gian
BV2 phải tác động loại trừ sự cố, BV1 khi đó sẽ trở về đặt thời gian
tBV2<tBV1 hoặc có thể viết tBV1=tBV2 + ∆t
Bậc phân cấp thời gian ∆t=0.3÷0.6 giây
Tính toán thời gian làm việc
104
Nhận xét:
- Nguyên lý bậc thang đơn giản → ko cần tính toán INM qua BV
- Khi có nhiều đoạn →BV gần nguồn có t lớn → không hợp lý
→Khắc phục sử dụng đặc tính phụ thuộc t = f(I)
Tính toán thời gian làm việc
105
Nhận xét:
- Tính toán để lựa chọn thông số của đường đặc tính → phức tạp hơn
- Thời gian làm việc của bảo vệ gần nguồn giảm đáng kể
2. Nguyên lý bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50 hay I>>)
106
Mong muốn là có thể thiết kế bảo vệ quá dòng với thời gian tác động bằng 0
giây, tuy nhiên nếu đặt thời gian bằng 0 giây sẽ gặp vấn đề sau
Khi sự cố tại N2: cả hai bảo vệ BV1 & BV2 cùng khởi động và tác động tức
thời vì thời gian đều đặt là 0 giây → Như vậy BV1 tác động không chọn lọc
Để BV1 không làm việc sai trong trường hợp này thì phải chỉnh định sao cho
BV1 không khởi động
Nguyên tắc: đảm bảo tính chọn lọc bằng phân cấp dòng điện
Sự cố tại phân đoạn nào: chỉ bảo vệ tại đó được phép khởi động
Các bảo vệ không cần phối hợp thời gian
Thời gian tác động đặt xấp xỉ 0 giây (thường từ 50÷80ms) tên gọi:
bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50 hay I>>)
Do cách chọn lọc bằng dòng điện dòng điện khởi động tính theo:
Ikđ=Kat*Ingắn mạch ngoài vùng max (Hệ số Kat=1,1÷1,2)
Không bảo vệ được toàn bộ đối tượng không sử dụng làm bảo vệ
chính
Nguyên lý bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50 hay I>>)
108
I>> 1 I>> 2
IN
Ikđ BV1
Ikđ BV2
Inmax Lcắt nhanh min=0
Lcắt nhanh min Inmax
Bảo vệ quá dòng có thời gian Bảo vệ quá dòng cắt nhanh
(I> hay 51) (I>> hay 50)
Dòng khởi động tính theo dòng Dòng khởi động tính theo dòng
làm việc lớn nhất (Ilvmax) ngắn mạch ngoài lớn nhất
Khi xảy ra sự cố ở có thể cả bảo (In ngoài max)
vệ tại chỗ và bảo vệ phía trên Khi xảy ra sự cố: chỉ bảo vệ tại
cùng khởi động phân đoạn sự cố khởi động
Đảm bảo tính chọn lọc: phối Không cần phối hợp thời gian
hợp phân cấp thời gian (∆t) (cắt nhanh)
Có thể dùng làm bảo vệ chính Không bảo vệ được toàn bộ đối
tượng chỉ là bảo vệ dự phòng
3. Bảo vệ quá dòng thứ tự không (I0> hay 51N)
110
Để rơle không tác động: đặt dòng khởi động lớn hơn dòng điện sinh ra do sai
số này
Giá trị cài đặt: Ikhởi động 51N=(0,1÷0,3)Iđịnh mức BI
Chế độ sự cố: dòng điện qua rơle tăng gấp nhiều lần bảo vệ tác
động
Do giá trị khởi động đặt thấp bảo vệ có độ nhạy cao
Thời gian làm việc:
Phối hợp với các bảo vệ quá dòng thứ tự không khác
Bảo vệ quá dòng thứ tự không (I0>> hay 50N)
111
Ib
I0>
I0>>
Ví dụ: bảo vệ quá dòng cho một ngăn lộ
113
I0>
I0>>
Nguyên lý bảo vệ quá dòng có hướng (67)
114
2 nguồn cung cấp → 2 lưới có 1 nguồn cung cấp với các bảo vệ tương ứng
→ chỉnh định thời gian theo nguyên lý bậc thang.
Nguyên lý bảo vệ quá dòng có hướng (67)
117
Về phương diện bảo vệ rơle: Đường dây hai nguồn cấp hai
mạch hình tia
N2
Muốn xác định được hướng, ngoài tín hiệu dòng điện phải có tín hiệu
điện áp để làm hệ quy chiếu
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
120
Khi xảy ra sự cố pha-pha ví dụ giữa pha 1 & 2: điện áp U12 có thể rất
thấp (có thể bằng 0 nếu sự cố gần bảo vệ) rơle định hướng không
đủ độ nhạy, trong khi đó điện áp U23 vẫn còn đủ lớn phải sử dụng
điện áp dây với pha không sự cố còn lại để làm điện áp tham chiếu.
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
122
Xác định đường phân chia giữa vùng khóa và vùng cho phép
Lấy vecto điện áp tham chiếu (ví dụ U23) làm chuẩn
Xác định đường thẳng tạo với vecto điện áp tham chiếu một góc θ (góc
đặc tính của phần tử định hướng, thông thường có thể lấy một trong
các giá trị 300, 450 hoặc 600), đường thằng này còn gọi là đường có độ
nhạy lớn nhất. Đặc tính góc 450 được sử dụng phổ biến nhất cho các
rơle số hiện nay.
Xác định đường có độ nhạy cực đại và độ nhạy bằng không
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
123
Tổng kết: phần tử định hướng (ví dụ pha 1) được cấp dòng pha
1 và điện áp là điện áp tham chiếu U23 nhưng dịch pha đi một
góc là θ 0 (điện áp U’23 trên hình vẽ)
Với rơle cơ và rơle tĩnh: việc dịch pha điện áp tham chiếu được
thực hiện bằng đấu nối các biến dòng điện
Với rơle số: thực hiện dễ dàng bằng thuật toán.
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
124
Rơle
Lưới trung áp thì tỷ lệ R/X từ nguồn đến điểm ngắn mạch thường
trong khoảng: = R
0.05 ÷ 0.3
X
Góc lệch pha giữa điện áp pha và dòng điện ngắn mạch là
X
ϕ = 3.3 ÷ 20 góc lệch pha =
tg= ϕ 730 ÷ 870
R
( đây là góc lệch pha giữa điện áp pha và dòng điện pha)
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
127
Rơle
Rơle
Tính toán tương tự cho các trường hợp sự cố không đối xứng
khác với điểm sự cố “di chuyển” từ vị trí A đến vị trí B. Xác định
góc giữa dòng điện sự cố và vecto điện áp tham chiếu trong các
trường hợp đó, kết quả cuối cùng được biểu diễn như hình vẽ
Sơ đồ đấu nối bộ định hướng
129
Nhận xét
Khi sự cố xảy ra thì dòng điện sự cố I1 luôn nằm hai bên của đường
thẳng 450 (so với điện áp tham chiếu), do đó sử dụng sơ đồ 450 sẽ đảm
bảo phần tử định hướng có độ nhạy lớn nhất.
Sơ đồ 450 có thể sử dụng cho hầu hết mọi trường hợp
Sơ đồ 300: sử dụng cho các xuất tuyến có tỷ số X/R cao (tuyến cáp với
tiết diện lớn…)
Sơ đồ 600: sử dụng cho các xuất tuyến có tỷ số X/R thấp (tuyến cáp với
tiết diện nhỏ…).
Nguyên lý bảo vệ quá dòng TTK có hướng (67N)
130
Sử dụng thêm khâu phân biệt giữa sự cố và quá tải bằng điện áp
(khóa điện áp thấp)
Khi sự cố: điện áp giảm thấp hơn
Khi quá tải (nặng): điện áp vẫn nằm trong ngưỡng cho phép
2.4 Bảo vệ quá dòng có khóa điện áp thấp (51&27)
132
Cắt MC Cắt MC
Chương 03
So sánh tổng dòng điện đi vào & đi ra của đối tượng được bảo
vệ: tổng dòng điện này khác 0 bảo vệ tác động.
Thiết bị
Irơle= +
Bình thường
Thiết bị
Sự cố ngoài
Nguyên lý
136
Thiết bị
Nguyên lý
137
Tổng kết:
Thiết bị
Dòng điện chạy qua rơle là do sai số BI Dòng điện chạy qua rơle là tổng
dòng sự cố
Bảo vệ so lệch có hãm
138
Bảo vệ rơle so lệch thông thường các rơle có thể tác động
nhầm do:
Sai số lớn của các BI khi ngắn mạch ngoài
Chuyển đầu áp...
Bảo vệ so lệch có hãm: hoạt động dựa theo tổ hợp của hai loại
dòng điện so lệch (Isl) & hãm (Ih):
Sự cố ngoài vùng: dòng hãm có giá trị lớn – dòng so lệch nhỏ
Sự cố trong vùng: dòng hãm nhỏ - Dòng so lệch lớn.
Bảo vệ so lệch có hãm
139
I1(vào) I2(ra)
I3(ra)
Schneider iR =
1
( i1 + i2 + i3 + ... + in ) “Trung bình cộng”
n
Bảo vệ so lệch có hãm
140
Phân tích điều kiện tác động của rơle so lệch có hãm
Iso lệch Khãm*Ihãm Ihãm cố định (hằng số)
Mômen tác động(do dòng so lệch gây ra) > Mômen(do dòng hãm gây ra)+ Mômen hãm (do lò xo)
y > a*x+ b
Dòng điện đi vào và đi ra như nhau Dòng điện đi vào & đi ra ngược chiều
Bình thường Sự cố ngoài vùng Sự cố trong vùng
Một nguồn cấp Hai nguồn cấp
100% Ihãm
100% Ihãm
Iso lệch
100% Ihãm Ivào
Iso lệch 100% Ihãm
Iso lệch Iso lệch=Ivào
Ivào Ivào Ivào 50% Ihãm
Ira Ira Ira
50% Ihãm 50% Ihãm 50% Ihãm
Ira=0
Bảo vệ so lệch có hãm
142
Lực tác động(do dòng so lệch gây ra) ≥ Lực hãm(do dòng hãm gây ra)+ Lực hãm lò xo
Rơle cơ
Lực hãm luôn không đổi
Tính tùy biến kém
Với các rơle số
Thực hiện thuật toán tương tự
Mức hãm thay đổi tùy theo trạng thái của thiết bị
Linh động với các trạng thái vận hành của thiết bị
Bảo vệ so lệch có hãm
144
Biểu diễn đặc tính làm việc của rơle so lệch có hãm
Rơle cơ
Mức hãm cố định, không tự động thay đổi; Tính tùy biến kém
Với các rơle số
Mức hãm tự thay đổi tùy theo trạng thái của thiết bị
Linh động với các trạng thái vận hành của thiết bị
Iso lệch Vùng Iso lệch Vùng
tác tác
động động
Vùng Vùng
hãm hãm
(khóa) (khóa)
Ihãm Ihãm
Đặc tính làm việc của rơle bảo vệ so lệch Đặc tính làm việc của rơle bảo vệ so lệch
- Loại điện cơ - - Loại sử dụng kỹ thuật số -
Bảo vệ so lệch có hãm
145
I1(vào) I2(ra)
I3(ra)
Areva iR =
1
( i1 + i2 + i3 + ... + in ) “Trung bình cộng”
n
146
Chương 04
Bảo vệ khoảng cách dựa trên các giá trị dòng điện và điện áp tại
điểm đặt rơle để xác định tổng trở sự cố
Nếu tổng trở sự cố này nhỏ hơn giá trị tổng trở đã cài đặt trong
rơle thì rơle sẽ tác động rơle tổng trở thấp Z< (hoặc 21)
Tổng trở gồm hai thành phần R & X: để thuận tiện phân tích sẽ
sử dụng mặt phẳng tổng trở để biểu diễn sự làm việc của bảo
vệ khoảng cách jX
ZD
R
Nguyên lý hoạt động
148
ZD+Zpt
ZD Điểm
làm việc
100%ZD lúc bình
Zpt thường
R
Nguyên lý hoạt động
149
ZD+Zpt
50%ZD
R
Nguyên lý hoạt động
150
Ví dụ
Đường dây 110kV, l =50km, z0 = (0,2 +j 0,4) Ω/km
Phụ tải 50 MVA, cosϕ =0,9
Bình thường:
Phụ tải
𝑈𝑈 2 1102
𝑍𝑍𝑝𝑝𝑝𝑝 = = = 230 (Ω) Zpt = 207 +j100 (Ω)
𝑆𝑆 50
Cosϕ = 0,9
Đường dây
ZD = (0,2 +j0,4).50 = 10 +j20 (Ω)
Tổng trở đo được khi bình thường
Zđo = Zpt + ZD = 217 +j 120 (Ω)
Tổng trở đo được khi sự cố ½ L
Zđo = ½. ZD = 5 +j 10 (Ω)
Nguyên lý hoạt động
151
Điểm làm việc lúc bình thường và khi sự cố: khi sự cố điểm làm việc
luôn rơi vào đường tổng trở đường dây có thể chỉ cần chế tạo đặc
tính tác động của rơle là một đường thẳng trùng với đường tổng trở
đường dây
Điểm
jX làm việc
lúc bình
Điểm thường
Đặc tính tác làm việc
động là một ZD khi sự
đường thẳng cố
ZD+Zpt
R
Nguyên lý hoạt động
152
R R
Nguyên lý hoạt động
153
ZD
Nguyên lý hoạt động
154
Các rơle cơ: vùng I thường đặt 80% tổng trở đường dây
Các rơle số: thì giá trị này có thể tăng tới 85%.
Việc chỉ đặt vùng I bảo vệ khoảng 80÷85% đường dây là để tránh
hiện tượng bảo vệ tác động vượt vùng với các sự cố ngoài lân cận
cuối đường dây.
Do vùng I không cần phải phối hợp với bất cứ bảo vệ nào nên thời
gian tác động có thể đặt xấp xỉ 0 giây.
Bảo vệ khoảng cách
157
Đặt ít nhất 120% tổng trở đường dây cần bảo vệ.
Thông thường vùng II được cài đặt bằng 100% tổng trở đường dây
cần bảo vệ + 50% tổng trở của đường dây ngắn nhất liền kề
Thời gian làm việc của vùng II được phối hợp với vùng I với bậc phân
cấp thời gian ∆t như đã trình bày trong phần bảo vệ quá dòng.
Bảo vệ khoảng cách
158
là vùng bảo vệ dự phòng chống lại tất cả các sự cố trên đường dây
liền kề
Do đó giá trị khởi động thường đặt lớn hơn 20% của tổng trở tính từ
vị trí đặt rơle tới cuối đường dây dài nhất liền kề.
Thời gian tác động của vùng III được phối hợp với thời gian tác động
vùng II.
Bảo vệ khoảng cách
159
Vùng III
t = 2∆t giây
Vùng II
t = ∆t giây
Thanh góp B
Vùng I
t = 0 giây Tổng trở
đường dây
Thanh góp A
Bảo vệ khoảng cách
160
Nhận xét
Trong cùng một bảo vệ, các cấp sau có tác dụng dự phòng cho
các cấp bảo vệ trước (cấp II dự phòng cho cấp I, cấp III dự
phòng cho cấp I và II)
Giữa các bảo vệ trên cùng một tuyến, các bảo vệ phía trước dự
phòng cho các bảo vệ phía sau (trước và sau so với nguồn)
Như vậy, mức độ dự phòng trong bảo vệ khoảng cách là rất cao,
chính vì vậy, bảo vệ khoảng cách được dùng làm bảo vệ chính
trong các đường dây tải điện.
Bảo vệ khoảng cách
161
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự làm việc của bảo vệ khoảng cách
1. Sai số của BI, BU dẫn tới tổng trở đo được sai số so với thực tế
2. Điện trở quá độ tại chỗ sự cố (ngắn mạch thông qua vật trung
gian, hoặc xuất hiện hồ quang điện tại chỗ ngắn mạch).
Trong đó:
Lhq: chiều dài của hồ quang.
IN: trị số dòng điện ngắn mạch
Bảo vệ khoảng cách
162
jX jX
ZD+Zpt ZD+Zpt
ZD Điểm ZD
làm việc
lúc bình
thường Điểm làm việc khi
sự cố nằm ngoài
Điểm Rhq vùng tác động
làm việc
khi sự
Zpt cố Zpt
R R
Rhq=0 Rhq>0
Bảo vệ khoảng cách
163
Khắc phục: Sử dụng đặc tính tứ giác có miền tác động mở rộng về
phía trục R
jX jX
ZD+Zpt ZD+Zpt
ZD ZD
Tải của đường dây cũng có thể biểu diễn dưới dạng tổng trở
Trên mặt phẳng tổng trở: vùng tải được ở rộng hay co hẹp tùy theo
hệ số công suất của tải
Trường hợp đường dây dài,
mang tải nặng: vùng tải có thể
chồng lấn vào đặc tính tác động Vùng 3
Việc chồng lấn tải ảnh hưởng
đến vùng 3 của BVKC
Vùng tải
Bảo vệ khoảng cách
165
Bị ảnh hưởng chồng lấn tải Không bị ảnh hưởng chồng lấn tải
Bảo vệ khoảng cách
166
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự làm việc của bảo vệ khoảng cách
3. Hiệu ứng phân bố dòng điện
Ta có: Tổng trở rơ le đo được
Nhận xét:
+ Sơ đồ 1: IBN>IAB → tổng trở đo được lớn hơn
tổng trở thực tế → vùng bảo vệ bị co lại
(underreach).
+ Sơ đồ 2: IBN<IAB → tổng trở đo được bé hơn tổng
trở thực tế → vùng bảo vệ bị mở rộng (overreach).
Bảo vệ khoảng cách
167
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự làm việc của bảo vệ khoảng cách
3. Hiệu ứng phân bố dòng điện
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự làm việc của bảo vệ khoảng cách
4. Dao động điện
Dao động điện là chế độ làm việc không bình thường của hệ thống điện, khi các
nguồn điện tạm thời mất đồng bộ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự làm việc của bảo vệ khoảng cách
4. Dao động điện
Dòng điện dao động có thể tính như sau (coi E1 = E2)
Quá tải
Mất cân bằng pha
Ngắn mạch
Chạm đất
Hở mạch
Sự cố liên lộ đường dây (Cross country)
Các loại bảo vệ áp dụng
172
→ 50, 51, 59N (tín hiệu là điện áp TTK) báo có chạm đất
trong lưới (Giảng thêm về cắt tuần tự tìm lộ sự cố)
Sự cố thoáng qua:
Nguyên nhân gây nên sự cố có thể tự loại trừ
Phóng điện tạm thời bề mặt sứ do sét đánh
Cây cối chạm vào đường dây do gió to...
Sự cố duy trì
Nguyên nhân gây ra sự cố không thể tự loại trừ
Đứt dây, nứt vỡ sứ, quên tiếp địa đường dây...
Phân loại thiết bị TĐL
180
Mục đích: chỉ cho phép TĐL khởi động khi được yêu cầu
Sơ đồ khởi động thay đổi tùy theo hãng sản xuất, tuy nhiên phương pháp
chung là dựa vào (theo khuyến cáo của tiêu chuẩn IEEE Std C37.104):
Khởi động bằng thiết bị bảo vệ rơle
Khởi động bằng tiếp điểm phụ của máy cắt
Các phương pháp khởi động thiết bị TĐL
188
Khởi động bằng thiết bị bảo vệ rơle - Khi có sự cố trên đường dây, thiết bị
bảo vệ rơle hoạt động sẽ:
Đưa tín hiệu đóng MC
Nguồn
Khởi động thiết bị TĐL BV TĐL
Khởi động
Cắt
Đặc điểm:
Sơ đồ đơn giản, đảm bảo TĐL khởi động với mọi trường hợp đường dây bị cắt ra
do sự cố
Khi cắt MC bằng tay: TĐL không khởi động (đúng)
Khi đóng MC bằng tay, nếu có sự cố trên đường dây, MC cắt ngay ra: TĐL sẽ hoạt
động
Với các thiết bị TĐL hiện đại - Cấm TĐL khi đóng máy cắt bằng tay:
Khi có tín hiệu đóng MC bằng tay (tiếp điểm phụ) >> đưa tín hiệu vào rơle khóa tạm thời chức
năng TĐL >> chức năng TĐL sẽ được giải trừ sau khi MC đã ở trạng thái đóng trong khoảng thời
gian đủ dài nào đó.
Các phương pháp khởi động thiết bị TĐL
189
Khởi động bằng tiếp điểm phụ {máy cắt & khóa điều khiển}
TĐL lại sẽ được khởi động bất cứ khi nào có sự khác nhau giữa trạng thái thực của MC
(thể hiện qua tiếp điểm phụ 52b) và trạng thái của khóa điều khiển máy cắt
Tiếp điểm 52b: sẽ đóng khi MC ở trạng thái mở
Tiếp điểm của khóa điều khiển (slip contact) sẽ mở ra khi MC được mở bằng tay và đóng lại khi
MC được đóng bằng tay
+ -
Khóa điều khiển (K) Máy cắt
Rơle
52b TĐL
Đ
Đặc điểm
Khi đường dây gặp sự cố- MC cắt ra: tiếp điểm phụ MC đóng + Tiếp điểm khóa K
đang đóng >> Khởi động TĐL
Khi đóng/cắt MC bằng tay: tiếp điểm phụ MC và tiếp điểm phụ khóa K cùng vị trí
>> không khởi động (đúng)
Các phương pháp khởi động thiết bị TĐL
190
Khóa điều khiển
1 2
Tiếp điểm chính rời nhau Tiếp điểm dập hồ quang tách rời
Dòng điện chạy qua tiếp điểm Hồ quang xuất hiện
dập hồ quang
3 4
Thời gian làm việc của bảo vệ: từ khi bảo vệ khởi động >> phát tín hiệu cắt
MC.
Thời gian cắt MC: cuộn cắt mang điện >> hồ quang dập tắt
Thời gian tồn tại hồ quang trong MC: các đầu tiếp xúc chính của MC rời nhau
(hồ quang phát sinh) >> hồ quang bị dập tắt.
Độ dài xung đóng của TĐL: là khoảng thời gian tiếp điểm đầu ra của thiết bị
TĐL còn giữ ở trạng thái đóng
Thời gian đóng của MC: cuộn đóng MC mang điện >> tiếp điểm chính MC
chạm nhau
Các đại lượng thời gian trong quá trình TĐL
194
Thời gian khử i-on: là thời gian cần thiết để không khí xung quanh điểm sự cố
khôi phục lại mức độ cách điện cần thiết (các i-on tản mát) đảm bảo hồ
quang không phát sinh trở lại khi cấp điện cho đường dây. Các yếu tố quyết
định:
Cấp điện áp (là yếu tố đóng vai trò quan trọng)
Khoảng cách giữa các phần mang điện
Dòng điện sự cố ; thời gian tồn tại sự cố
Điện dung của các phần tử lân cận, tốc độ gió, điều kiện môi trường
tkhử i-on= 0,07-0,5 (giây) (với cấp điện áp từ 35-500kV)
Thời gian tự đóng trở lại tTĐL: TĐL được khởi động cuộn đóng mang điện
Thời gian sẵn sàng: thiết bị TĐL gửi tín hiệu đóng sẵn sàng cho lần sự cố
tiếp theo
Thời gian chết (thời gian không điện): hồ quang bị dập tắt tiếp điểm chính
MC tiếp xúc trở lại
Thời gian nhiễu loạn: sự cố phát sinh MC đóng lại thành công
Chỉnh định thiết bị TĐL
195
Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho đường dây trên không hoặc cáp ngầm
110kV có truyền tin bằng cáp quang
Bảo vệ chính: được tích hợp các chức năng bảo vệ 87L, 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N,
50BF, 85, 74
Bảo vệ dự phòng: được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25,
27/59, 85, 74
Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần phải dự phòng, có thể được tích hợp ở một trong hai bộ
bảo vệ nêu trên.
Bảo vệ so lệch truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối diện thông qua kênh truyền bằng cáp quang.
Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho đường dây trên không 110kV không có
truyền tin bằng cáp quang
Bảo vệ chính: được tích hợp các chức năng bảo vệ 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF,
85, 74
Bảo vệ dự phòng: được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25,
27/59, 85, 74
Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần phải dự phòng, có thể được tích hợp ở một trong hai bộ
bảo vệ nêu trên.
Bảo vệ khoảng cách hai đầu đường dây được phối hợp với nhau thông qua kênh truyền tải ba.
202
Chương 06
Bảo vệ so lệch
Bảo vệ so lệch
Sự cố giữa các vòng dây
Rơle khí (Buchholz)
Bảo vệ so lệch
Sự cố lõi từ
Rơle khí (Buchholz)
Bảo vệ so lệch
Giả sử:
Let the fault current be 100 A. This fault current will flow through ground and winding
PN for star side of Transformer.
As we know that during single line to ground fault, the fault current has equal
positive, negative and zero sequence current component. Therefore, the fault current
will have Zero Sequence current I0 = 1/3(100+0+0) = 100/3 = x (say)
Các loại bảo vệ máy biến áp
210
Since 100 A of current is flowing in winding PN of star side, therefore, the current in
corresponding delta side of winding AB will also be 100 A as voltage ratio is
assumed unity. This current in delta side is already having zero sequence current
component of x A. This current of magnitude x A will circulate around the delta loop.
Therefore, line current in AS = (100-x) A.
Các loại bảo vệ máy biến áp
211
Thus a differential current of x A will be sensed by the relay and will cause the relay
to operate though the fault is not in the zone protected. Therefore in differential
protection of Delta Star or Star Delta Transformer, zero sequence filtering is
required in star side to make differential relay stable under through fault
condition. In Star Star transformer we may or may not need this filtering but it
is recommended to enable this.
Các loại bảo vệ máy biến áp
212
Trong đó:
fI: sai số cho phép của BI (có thể tới 10% hay 0,1)
ΔU: phạm vi điều chỉnh đầu phân áp máy biến áp
Ví dụ: ±9x1,78% ΔU=9*1,78%=0,16
Các loại bảo vệ máy biến áp
216
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 87N (Restricted Earth Fault – REF)
Sự cố tại điểm gần trung tính cuộn dây đấu hình sao:
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 87N (Restricted Earth Fault – REF)
Bảo vệ có thể là dạng so lệch tổng trở cao hoặc so lệch có hãm
Dòng điện đưa vào rơle là toàn bộ dòng sự cố chứ không chỉ là
một thành phần đã được biến đổi qua tỷ số biến chạy trên phía
cao áp (tỷ số biến lúc này là tỷ số giữa số vòng dây cuộn cao áp &
số vòng dây bị sự cố bên cuộn hạ áp).
Các loại bảo vệ máy biến áp
218
Hãm khi khi đóng máy biến áp không tải (đóng xung kích)
Bảo vệ sẽ tác động nhầm khi đóng máy biến áp không tải
I1 I2
∆I
Điện áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
219
Hãm khi khi đóng máy biến áp không tải (đóng xung kích)
Giải pháp
Rơle cơ & rơle tĩnh: cho bảo vệ làm việc với thời gian trễ
Rơle số: sử dụng phép phân tích phổ có sóng hài bậc 2 lấy làm tín
hiệu hãm bảo vệ so lệch là chức năng hãm theo sóng hài.
Phân tích
Bậc hai
phổ (100Hz)
Cuộn dây có trung tính cách điện nếu xảy ra chạm đất: dòng điện
có giá trị nhỏ bảo vệ quá dòng không phát hiện được
110 23
BI1 BI2
Để phát hiện chạm đất
Sử dụng điện áp thứ tự không 3U0
Ua+Ub+Uc=3U0
BI3 I>
Đo bằng BU loại 3 pha 5 trụ Biến
Có cuộn tam giác hở điện áp 10,5
(BU)
Bình thường 3 pha điện áp đối xứng
U0 >
Tổng vecto điện áp bằng không
Khi xảy ra chạm đất: Ua Ua=0 N
Pha chạm đất có điện áp bằng không Uc Ub
Vecto điện áp ba pha bị lệch Uc N Ub
Tổng vecto điện áp 3 pha (3U0) sẽ khác không
Ua+Ub+Uc=3U0 Ua+Ub+Uc#3U0
bảo vệ báo chạm đất
Bình thường Sự cố (A-Đ)
Tổng hợp các bảo vệ cho máy biến áp
224
1. B/v quá dòng có thời gian đặt cho các phía (51)
2. B/v quá dòng cắt nhanh đặt cho phía nguồn 110kV (50)
3. B/v quá dòng TTK có thời gian đặt cho phía có trung tính nối đất (51N)
4. B/v quá dòng TTK cắt nhanh đặt cho phía nguồn 110kV (50N)
5. B/v chống hiện tượng máy cắt hỏng (50BF)
6. B/v so lệch (bảo vệ chính) (87)
7. B/v so lệch thứ tự không (87N) – Áp dụng với cuộn nối đất
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
225
Chương 07
Bảo vệ các bộ tụ bù
Giới thiệu
233
Các bộ tụ có thể cho phép dòng vận hành lên tới 135%
Với các bộ tụ có điều khiển: việc xác định dòng khởi động của rơle là
không thể do các bộ tụ được đóng vào và ngắt ra.
Dòng khởi động của các BV cắt nhanh cần tính tới dòng quá độ.
Bảo vệ các bộ tụ bù ngang
242
Bảo vệ với mục đích cảnh báo và có thể đưa tín hiệu cắt bộ tụ khi có
xảy ra hiện tượng nổ cầu chì của một vài đơn vị tụ
Các sơ đồ bảo vệ
Bảo vệ các bộ tụ bù ngang
243
Bảo vệ được cài đặt để khi số lượng tụ bị hư hỏng đến ngưỡng cho
phép sẽ có tín hiệu cảnh báo
Khi số lượng tụ hỏng vượt quá ngưỡng sẽ có tín hiệu cắt bộ tụ
Sơ đồ bảo vệ đơn giản
Dễ bị ảnh hưởng của việc mất cân bằng trong HT
Ảnh hưởng của sóng hài bậc 3 (cần có bộ lọc)
Không tác động nếu sự cố giống nhau ở các pha
Không phân biệt được pha sự cố
Bảo vệ các bộ tụ bù ngang
244
Bất cứ sự mất cân bằng nào trong bộ tụ sẽ dẫn đến mất cân bằng
điện áp tại điểm giữa
Điện áp tổng tại cuộn tam giác hở sẽ tỷ lệ với sự mất cân bằng này.
Không lấy điện áp tại đầu cực vì không phản ảnh mất cân bằng trong
bản thân bộ tụ
Không lấy điện áp gần trung tính vì tín hiệu có thể không đủ lớn.
Bảo vệ các bộ tụ bù ngang
245
Sơ đồ sẽ không chịu ảnh hưởng của việc mất cân bằng phía HT
Độ nhạy cao: có thể phát hiện sự cố với các bộ tụ công suất lớn (gồm
nhiều ngăn tụ ghép lại)
Không bị ảnh hưởng của sóng hài (bậc 3)
Bảo vệ các bộ tụ bù ngang
246
Chịu ảnh hưởng của mất cân Không bị ảnh hưởng của mất
bằng của hệ thống cân bằng của hệ thống
Cần bộ lọc hài bậc 3
Bảo vệ các bộ tụ bù ngang
247
Triggered
Capacitor Gap
Bank
MOV
Bảo vệ các bộ tụ bù dọc
257
Bảo vệ các bộ tụ bù dọc
258
Bảo vệ các bộ tụ bù dọc
259
Bảo vệ các bộ tụ bù dọc
260
Bảo vệ các bộ tụ bù dọc
261
Bảo vệ các bộ tụ bù dọc
262
Bảo vệ các bộ tụ bù dọc
263
- Khi sự cố bên ngoài: U đặt lên tụ tăng lên tỉ lệ với dòng điện ngắn
mạch đi qua → nguy hiểm cho tụ
⇒ MOV (metal oxide varistor) có đặc tính VI như trên hình vẽ sẽ tạo
đường đi cho dòng điện và bảo vệ cho tụ khỏi quá áp nguy hiểm
Bảo vệ các bộ tụ bù dọc
265
- Hệ thống bảo vệ sẽ giám sát dòng qua MOV. Đến ngưỡng chịu đựng
sẽ được phóng qua khe hở không khí.
- Để bảo vệ khe hở phóng điện. Máy cắt sẽ được đóng lại sau đó
⇒ MOV (metal oxide varistor) có đặc tính VI như trên hình vẽ sẽ tạo
đường đi cho dòng điện và bảo vệ cho tụ khỏi quá áp nguy hiểm
Bảo vệ các bộ tụ bù dọc
266
Bảo vệ các bộ tụ bù dọc
267
268
Chương 8
Phương thức bảo vệ khuyến cáo cho các MFĐ công suất lớn
Sự cố ngắn mạch
không đối xứng
Bảo vệ so lệch (87G)
280
Bảo vệ
Bảo vệ cơ khí và theo tín hiệu điện
Độ lớn luồng công suất ngược tùy thuộc:
Ma sát, tổn hao do tuabin hoạt động như máy nén
Tổn hao điện trong máy phát
Độ lớn dòng công suất ngược rất bé phép đo phải chính xác
Chỉ sử dụng thành phần TTT của dòng và áp
Sai số góc của BU & BI gây sai số phép đo phải đưa vào trong tính
toán
Bảo vệ thường là loại có trễ
Tránh các biến động ngắn hạn
Trong khi hòa đồng bộ hoặc dao động điệncó thể có luồng công suất
ngược
Bảo vệ chống luồng công suất ngược (32R)
284
Máy phát điện turbine hơi, công suất khởi động bằng:
ΔP=(0,01÷0,03)Pdd
Máy phát điện turbine khí và turbine nước:
ΔP=(0,03÷0,05)Pdd
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
285
Lý do
Máy phát điện:
Trung tính cách điện
Nối đất qua tổng trở
Hạn chế dòng chạm đất
Chạm đất cuộn stato:
Cách điện bị hóa than tới lõi thép
Hồ quang tới lõi thép.
Thực nghiệm cho thấy:
Chạm đất có phát sinh hồ quang dòng điện 5A có thể phá hủy cách điện lá
thép stato sự cố tiếp theo
Không có một tiêu chuẩn cụ thể về giá trị dòng điện chạm đất
Thường được giới hạn trong khoảng 5÷15A
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
286
Chạm đất một điểm: không gây nguy hiểm cảnh báo
Là tiền đề cho chạm đất điểm thứ hai
Chạm đất điểm thứ hai:
Một số vòng dây bị nối tắt
Từ trường bị lệch
Gây rung động mạnh bắt buộc phải cắt nếu độ rung vượt quá
ngưỡng cho phép
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
293
Chương 9
Ikđ=Kat.Imm
Trong đó:
Imm: dòng điện mở máy trung bình, Imm=3÷6Idđ
Kat: hệ số an toàn, Kat=1,2÷1,3
Dòng mở máy động cơ 3 pha
Bảo vệ so lệch dòng điện 87M
298
Bảo vệ so lệch dòng điện được dùng để chống ngắn mạch giữa các pha trong động cơ
lồng sóc hoặc đồng cơ đồng bộ công suất lớn.
Sơ đồ bố trí bảo vệ
Phụ thuộc phương thức nối đất của lưới cung cấp điện.
- Lưới trung tính nối đất trực tiếp hoặc nối đất qua điện trở bé ⇒ dòng điện
chạm đất có trị số lớn gấp nhiều lần dòng điện danh định của động cơ ⇒ bảo vệ
quá dòng thông thường.
- Lưới có trung tính cách ly với đất, hoặc nối đất qua điện kháng lớn ⇒ có thể
dùng 1 trong 2 nguyên lý sau để phát hiện chạm đất:
+ Quá dòng thứ tự không.
+ Hướng công suất thứ tự không.
Trong các lưới điện có dòng điện dung do chạm đất lớn, bảo vệ quá dòng thứ tự không có
thể bảo vệ được khoảng 70÷80% cuộn dây stator. 20÷30% cuộn dây gần trung điểm, bảo
vệ không tác động.
Bảo vệ chống mất đối xứng 46
300
Nguyên nhân
Dòng điện thứ nghịch (I2) tạo ra từ
- Mất đối xứng điện áp nguồn trường quay thứ tự nghịch (Φ2) quay
ngược chiều với rotor với tốc độ tương
- Hở mạch, đứt dây trên đường dây cấp điện
đối là 2ωđb, cảm ứng nên dòng điện có
- Đứt dây trong cuộn dây stator. trị số lớn ở rotor, gây đốt nóng rotor và
stator.
Nguyên nhân
- Điện áp nguồn giảm thấp
hậu quả xấu như tăng ứng suất nhiệt
- Quá tải
trong rotor, gây ứng lực trên trục
- Dao động điện động cơ, gây quá áp cho cuộn kích
- Hư hỏng mạch kích từ thích v.v…
Giải pháp
⇒ Rơle công suất (phản kháng) ngược có góc đặc trưng 90 nối vào dòng điện pha và
0
điện áp trên thanh góp của động cơ, bảo vệ sẽ làm việc có thời gian chừng vài giây,
tác động cắt động cơ và khử kích từ.
Bảo vệ động cơ điện
303
Bảo vệ động cơ điện
304
End