You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


KHOA CNTP

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)

1. Thông tin chung về môn học


- Tên môn học: Thực hành Vi Sinh Thực Phẩm
- Mã môn học: 433039
- Số tín chỉ: 2
- Loại môn học:
 Bắt buộc: x
 Lựa chọn:
- Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Vi sinh thực phẩm.
- Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Thí nghiệm phân tích thực
phẩm, các Thí nghiệm công nghệ thực phẩm.
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
 Nghe giảng lý thuyết : 0 tiết
 Làm bài tập trên lớp : 0 tiết
 Thảo luận : 0 tiết
 Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 60 tiết
 Hoạt động theo nhóm : … tiết
 Tự học : … giờ
- Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: khoa Công nghệ thực phẩm
2. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức: Trang bị những kiến thức cơ bản cho Sinh viên về kỹ thuật pha chế, tiệt trùng
môi trường, cấy và nuôi vi sinh vật; các kỹ thuật phân lập thuần khiết, chọn giống vi sinh
vật… Phân tích thành phần vi sinh trong thực phẩm.
- Kỹ năng: Nắm vững, thao tác thành thạo các kỹ thuật phân tích vi sinh.
- Thái độ, chuyên cần: Sinh viên phải có thái độ học tập nghiêm túc, phải tham gia đầy đủ
các buổi học.
3. Tóm tắt nội dung môn học: Môn học bao gồm các nội dung sau: Các phương pháp nhân
giống, bảo quản giống, định tính, định lượng vi sinh vật. Các chỉ tiêu vi sinh trong thực phẩm,
vi sinh vật gây hại trong thực phẩm.
4. Tài liệu học tập
Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác)
ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài liệu
này, website, băng hình, ...).
Những bài đọc chính: Bài giảng
Những bài đọc thêm:
- Thực hành vi sinh, Lê Văn Việt Mẫn
- Thực hành vi sinh (tập 1,2), Nguyễn Đức Lượng
Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website để tìm tư liệu liên
quan đến môn học):
5. Các phƣơng pháp giảng dạy và học tập của môn học: thực hành.

6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện
trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị bài trước khi lên lớp,
kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án
môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, kỹ thuật tìm
kiếm thông tin (thư viện và trên internet)…

7. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm
chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy
và xét học vụ.

8. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
- Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập;
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;
- Điểm đánh giá phần thực hành;
- Điểm chuyên cần;
- Điểm tiểu luận;
- Điểm thi giữa kỳ;
- Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
- Hình thức thi:
- Thời lượng thi:
- Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi:

8.2. Đối với môn học thực hành:

- Tiêu chí đánh giá các bài thực hành: chuyên cần, thái độ học tập, kỹ năng thao
tác, kết quả phân tích…
- Số lượng và trọng số của từng bài thực hành: 12 bài

8.3. Đối với môn học dồ án hoặc bài tập lớn:


- Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Lên lớp Tự
Thực hành,
Nội dung học, Tổng
thí nghiệm,
tự
Lý Bài Thảo thực tập,
nghiên
thuyết tập luận rèn nghề,...
cứu

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

Bài 1: Nhập môn 5


- Những quy tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm vi sinh
- Giới thiệu một số dụng cụ, thiết bị
phục vụ cho môn học

Bài 2: Pha chế môi trƣờng nuôi cấy VSV 5


- Khái niệm môi trường dinh dưỡng
- Phân loại môi trường dinh dưỡng
- Các nguyên tắc pha chế môi trường
nuôi cấy VSV
- Pha chế môi trường nuôi cấy vi khuẩn
(Cao thịt pepton), môi trường nuôi cấy
nấm mốc (Crapek Dox), môi trường
nuôi cấy nấm men (Hansen)

Bài 3: Kỹ thuật nuôi cấy VSV 5


- Khái niệm
- Nguyên tắc
- Phương pháp nuôi cấy VSV

Bài 4: Kỹ thuật phân lập VSV 5


- Khái niệm
- Nguyên tắc
- Kỹ thuật phân lập VSV
- Phân lập nấm men

Bài 5: Giới thiệu về kính hiển vi – Quan 5


sát sơ bộ VSV
- Giới thiệu kính hiển vi
- Quan sát hình thái của vi khuẩn, nấm
men, nấm mốc

Bài 6: Cố định tiêu bản – Quan sát VSV 5


dƣới kính hiển vi
- Làm tiêu bản tạm thời: tiêu bản giọt ép,
tiêu bản giọt treo
- Làm tiêu bản cố định: nhuộm đơn vi
khuẩn, nấm men
- Làm tiêu bản cố định: nhuộm kép vi
khuẩn (nhuộm vi khuẩn Gram âm,
Gram dương).

Bài 7: Kiểm tra kỹ thuật gieo cấy và soi 5


kính hiển vi

Bài 8: Định lƣợng VSV – Tổng vi khuẩn 5


hiếu khí, tổng nấm men nấm mốc
(Phƣơng pháp gián tiếp – đếm khuẩn
lạc)
- Các phương pháp định lượng
- Định lượng tổng vi khuẩn hiếu khí
trong mẫu nước mía
- Định lượng tổng nấm men, nấm mốc
trong mẫu bánh hạt điều

Bài 9: Định lƣợng nấm men (Phƣơng 5


pháp trực tiếp – dung buồng đếm hồng
cầu)
- Quan sát hình thái nấm men
- Nhuộm đơn tế bào nấm men
- Định lượng nấm men bằng phương
pháp đếm trực tiếp sử dụng buồng đếm
hồng cầu

Bài 10: Định lƣợng VSV bằng phƣơng 5


pháp đo mật độ quang
- Xây dựng đường chuẩn từ dãy huyền
phù chuẩn có nồng độ xác định
- Xác định nồng độ vi sinh vật trong mẫu

Bài 11: Phƣơng pháp lựa chọn sơ bộ 5


VSV có hoạt tính cao
- Đo đường kính vòng tròn phân giải để
lựa chọn
- Lựa chọn VSV có hoạt tính phân giải
amylase cao

Bài 12: Xác định hoạt tính amylase từ 5


canh trƣờng nuôi cấy VSV
- Nuôi nấm mốc trên môi trường cám
trấu
- Thu enzyme amylase
- Xác định hoạt tính amylase theo
phương pháp Wolhgemuth

10. Ngày phê duyệt

Ngƣời viết Tổ trƣởng Bộ môn Trƣởng khoa


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA ……..

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


Tên môn học: ...................................................... Mã môn học: ............................. Số tín chỉ: .........

Tiêu chuẩn Tiêu chí đánh giá Điểm


con 2 1 0
1. Mục tiêu i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
học phần cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học,
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
giá được mức độ đáp ứng
2. Nội dung i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
học phần và trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến
thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
dàng tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
thể tự học
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù
hợp
3. Những yêu i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
cầu khác học phần điều kiện không quá nhiều
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,
nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
bao quát được những nội dung chính của học phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá
trình theo học
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
Điểm TB = ∑/3,0
Trưởng khoa Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc: 9 đến 10
- Tốt: 8 đến cận 9
- Khá: 7 đến cận 8
- Trung bình: 6 đến cận 7
- Không đạt: dưới 6.

You might also like