You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG HK I SINH HOC 11

Câu 1: Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan phải đi qua
A. khí khổng B. tế bào biểu bì C. tế bào nội bì D. tế bào nhu mô.
Câu 2: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
B. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
C. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
Câu 3. Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu
phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào có đặc
điểm?
A. Nhanh, không được chọn lọc. B. Chậm, không được chọn lọc.
C. Chậm, được chọn lọc. D. Nhanh, được chọn lọc.
Câu 5. Các cơ chế nào chi phối trạng thái cân bằng nước trong cây?
A. Thoát hơi nước từ lá ra ngoài không khí.
B. Hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá.
C. Hấp thụ nước chủ động từ môi trường vào cơ thể của rễcây.
D. Hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước trong mạch gỗ và thoát hơi nước ở lá.
Câu 6. Khi nói đến quá trình hút nước và ion khoáng của hệ rễ ở thực vật,có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quá trình thoát hơi nước ở lá tạo động lực hút.
II. Hoạt động trao đổi chất của hệ rễ làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào rễ.
III. Nước được hấp thụ vào theo cơ chế chủ động.
IV. Ion khoáng được hấp thụ vào theo cơ chế chủ động và bị động.
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 7: Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây ở thực vật là những chất nào sau đây?
A. Axit amin, nước và ion Kali. C. Saccarozơ, vitamin.
B. Hoocmon động vật . D. Axit amin và nước .
Câu 8. Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 9.Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào:
A. Građien nồng độ chất tan B. Hiệu điện thế màng
C. Trao đổi chất của tế bào D. Cung cấp năng lượng
Câu 10. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh. B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh. D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 11: Vai trò của Kali trong cơ thể thực vật?
A. Thành phần của axit nuclêôtic, ATP.
B. Thành phần của prôtêin, axít nuclêic
C. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.
D. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào.
Câu 12: Nitơ có vai trò chủ yếu đối với thực vật là ?
A. Tham gia cấu tạo nên prôtêin. B. Tham gia cấu tạo nên xenlulôzơ.
C. Điều tiết đóng - mở khí khổng. D. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
Câu 13: Nồng độ ion K trong tế bào lông hút là 0,8% còn nồng độ K+ trong đất là 0,6%. Cây sẽ hấp thụ
+

ion K+ bằng cách nào?


A. Thẩm thấu. B. Khuếch tán. C. Hấp thụ chủ động. D. Hấp thụ thụ động.
Câu 14: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời, cây sinh trưởng nhanh hơn
B. làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và
muối khoáng từ rễ lên lá.
C. làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng, cân bằng khí quyển
D. tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, cân bằng khí quyển
Câu 15: Hình thức bón phân nào sau đây là hợp lý
A. Bón phân đúng loại đủ số lượng. B. Khác với nhu cầu của giống cây
C. Không cần dựa vào thời tiết. D. Không cần dựa vào loài cây.
Câu 16: Khi nói về quá trình cố định đạm, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. Quá trình cố định đạm diễn ra ở môi trường hiếu khí
B. Quá trình cố định đạm chỉ diễn ra ở các vi khuẩn sống cộng sinh
C. Cố định đạm là môt quá trình khử N2 thành NH3
D. Quá trình cố định đạm sẽ cung cấp cho cây đạm N03-
Câu 17: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp
xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
D. Một số ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
Câu 18. Đặc điểm nào của rễ thích nghi với chức năng hút nước?
A. Phát triển nhanh, mạnh về bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất.
B. Có khả năng ăn sâu và rộng. C. Có khả năng hướng nước.
D. Trên rễ có miền lông hút với rất nhiều tế bào lông hút.
Câu 19. Loại enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình cố định nito ở vi khuẩn cố định đạm ?
A. Rhizobium. B. Nitrogennaza. C. Nitrat reductaza. D. Rubisco.
Câu 20. Tế bào mạch gỗ của cây gồm
A, Quản bào và tế bào nội bì. B.Quản bào và tế bào lông hút.
C. Quản bào và mạch ống. D. Quản bào và tế bào biểu bì.
Câu 21 . Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa:
A. Lá và rễ B. Giữa cành và lá C.Giữa rễ và thân D.Giữa thân và lá

Câu 22. Vi khuẩn chuyển hóaNO3 thành N2 do sự hoạt động của nhóm nào?
A. cố định nitơ. B. nitrat hóa. C. amôn hóa. D.phản nitrat hóa
Câu 23: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu sắt của cây là:
A. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.B. Lá nhỏ có màu vàng.
C. Lá non có màu lục đậm không bình thường.
D. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
Câu 24: Khi cây trồng thiếu can xi sẽ dẫn tới
A. tốc độ hút O2 bị giảm thay đổi hoạt tính enzim trong hô hấp, các hợp chất phôtpho hữu cơ và pôlisacarit
bị phân giải, ngưng trệ tổng hợp protêin và các nuclêotit tự do.
B. giảm năng xuất quang hợp, trước hết giảm tốc độ dũng chất đồng hoá từ lá.
C. ức chế quá trình tạo các hợp chất phốtpho hữu cơ gây hiện tượng tăng lượng monosacarit, ức chế sinh
tổng hợp polisacarit, hoạt động của bộ máy tổng hợp prô kém hiệu quả, Riboxoom bị phân giải, sự hình
thành lục lạp bị hư hại.
D. hiện tượng ở đầu lá và mép lá bị hoá trắng sau đó hoá đen, phiến lá bị uốn cong rồi xoăn lại.
Câu 25: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
A. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim. B. Thành phần của prôtêin, a xít
nuclêic.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 26 . Động lực của dịch mạchgỗ từ rễ đến lá
A . Lực đẩy ( áp suất rễ) B . Lực hút do thoát hơi nước ở lá
C.Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.
Câu 27. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A.amilaza. B.nuclêaza. C.caboxilaza. D.nitrôgenaza.
Câu 28. Thực vật ở sa mạc khó tiến hành quang hợp vào ban ngày vì
A. CO2 tạo nên trong lá đã hạn chế quá trình cố định cacbon.
B. Khí khổng đóng không cho CO2 lọt vào lá và O2 từ lá ra môi trường.
C. ánh sáng quá mạnh làm giảm khả năng hấp thụ của hệ sắc tố quang hợp.
D. hiệu ứng nhà kính bị gia tăng trong môi trường sa mạc.
Câu 29. Ý nào sau đây không đúng với tính chất của chất diệp lục
A. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp.B. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang.
C. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối của ánh sáng nhìn thấy.
D. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác.
Câu 30. Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng
A. nitơ không tan cây không hấp thu được.
B. nitơ muối khoáng cây hấp thu được. C. nitơ độc hại cho cây.
D. nitơ tự do nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được
Câu 31: Cho các kết luận sau:
(1) Không gây độc hại đối với cây trồng, vật nuôi.
(2) Không độc nông phẩm và ô nhiễm môi trường.
(3) Cung cấp các nguyên tố khoáng với hàm lượng rất lớn mà cây khó hấp thụ được hết.
(4) Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Kết luận không đúng khi nói về việc bón phân hóa học đúng mức cần thiết cho cây là:
A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 32: Vi khuẩn có khả năng cố định Nitơ phân tử thường sống cộng sinh với loài cây thuộc?
A. Họ lúa B. Họ đậu C. Họ cải D. Họ đu đủ
Câu 33. Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng nhựa nguyên (nước, khoáng)di chuyển trong ống đó sẽ di
chuyển ntn?
A. Không tiếp tục đi lên được và sẽ quay xuống vị trí ban đầu.
B. Phá vỡ nơi bị tắc và tiếp tục đi lên.
C. Di chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục đi lên.
D. Đi xuống cùng chiều với chiều trọng lực.
Câu 34: Khi tế bào khí khổng mất nước thì:
A. Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
B. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
Câu 35. Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 36. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 37. Các nhóm sắc tố quang hợp bao gồm:
A. Carôten và xantophin. B. Diệp lục a và diệp lục b.
C. Diệp lục và màu hoa. D. Carôtenôit và diệp lục.
Câu 38. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì:
A. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
B. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
C. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
D. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
Câu 39: Các tia sáng tím kích thích:
A. Sự tổng hợp cacbohiđrat. B. Sự tổng hợp lipit.
C. Sự tổng hợp ADN. D. Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 40. Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây
là đúng?
A. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.
B. Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b trung tâm phản ứng.
C. Diệp lục b → Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.
D. Diệp lục a → Diệp lục b → Carôtenôit → Carôtenôit trung tâm phản ứng.
Câu 41. Kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm quan sát thoát hơi nước qua lá ta thấy nội dung nào dưới
đây là đúng với thực tế?
A. Giấy tẩm coban clorua mặt dưới chuyển từ màu hồng sang màu xanh da trời.
B. Giấy tẩm coban clorua mặt dưới chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng.
C. Diện tích giấy tẩm coban cl mặt dưới chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng nhỏ hơn so với mặt
trên lá.
D. Diện tích giấy tẩm coban cl mặt trên chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng lớn hơn so với mặt
dưới lá.
Câu 42. Khi nói về dòng mạch rây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài từ lá
xuống rễ.
(2) Thành phần dịch mạch rây gồm: saccarôzo, các axit amin, hoocmôn thực vật, các hợp chất hữu cơ,
một số ion khoáng (nhiều K).
(3) Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan
chứa (rễ). (4) Cơ chế tạo sự chênh lệch áp suất thẩm thấu trong mạch rây là do cơ quan chứa có nồng độ
các chất cao hơn, nên có áp suất thẩm thấu luôn lớn hơn cơ quan nguồn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 43. Quá trình thoát hơi nước qua lá là do:
A.Động lực đầu trên của dòng mạch rây. B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây.
C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.
Câu 44: Hệ sắc tố phụ có vai trò gì trong quang hợp.
A. Trực tiếp hấp thụ ánh sáng truyền năng lượng cho diệp lục.
B. Thu nhận năng lượng ánh sáng từ diệp lục b.
C. Vừa hấp thụ ánh sáng vưa nhận năng lượng ánh sáng từ diệp lục.
D. Chuyển quang năng thành hóa năng trong ATP.
Câu 45. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến cường độ quang hợp thông qua
A. ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối.
B. ảnh hưởng đến độ đóng mở khí khổng để nhận CO2.
C. ảnh hưởng đến cấu tạo của bộ máy quang hợp.
D. ảnh hưởng đến cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ.
Câu 46: Điểm bù CO2 là thời điểm:
a. Nồng đội CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
b. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
c. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
d. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Câu 47: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp
như thế nào?
a. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
b. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
c. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
d. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 48: Vai trò nào sau của quá trình quang hợp là không đúng?
A. Tổng hợp chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật trên trái đất.
B. Biến đổi quang năng thành hóa năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.
C. Biến đổi chất hữu cơ thành năng lượng cho các hoạt động sống.
D. Điều hòa khí hậu và đảm bảo cân bằng tỉ lệ O2/CO2.
Câu 49. Trong quang hợp ở thực vật C4 gồm các chu trình nào sau đây?
A. Chu trình C4 và chu trình Canvin. B. Chu trình C3 xảy ra vào ban đêm.
C. Chu trình C4 xảy ra ban ngày. D. Chỉ xảy ra chu trình C4 .
Câu 50. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nhưng vẫn xảy ra pha sáng.
B. Pha tối không sử dụng ánh sáng cho nên nếu không có ánh sáng thì pha tối vẫn diễn ra.
C. Quá trình quang phân li nước diễn ra ở pha sáng, do đó nếu không có pha tối thì cây vẫn giải phóng
O2.
D. Nếu có một chất độc ức chế pha tối thì pha sáng cũng bị ức chế.
Câu 51: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pha tối của quang hợp tạo ra NADP và ADP để cung cấp cho pha sáng
B. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG
C.O2 được sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O và CO2.
D. Cả thực vật C3, C4 và thực vật CAM đều có chu trình Canvin.
Câu 52: Cho các phát biểu sau về kiến thức Quang hợp:
I. Khi tăng cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng hầu như tỉ lệ
thuận
với cường độ ánh sáng cho đến khi đạt tới điểm bảo hòa ánh sáng.
II. Khi bị thiếu nước, cây chịu hạn quang hợp kém ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm.
III. Chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C4 là Ribubose 1,5 - Diphotphat.
IV. Ở thực vật C3, pha sáng cung cấp O2, ATP và NADPH làm nguyên liệu cho pha tối tổng hợp C6 H12
O6 .
V. Những loài xương rồng, thanh long, dứa, rau dền thuộc nhóm thực vật CAM.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 53: Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố MT đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước.
C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.
D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.
Câu 54: Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì
pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là
A. ATP và NADPH. B. Glucôzơ. C. ADP và NADP + . D. Oxi.
Câu 20. Quang hợp chỉ xảy ra ở miền ánh sáng:
A. vàng và xanh. B. lục và lam. C. xanh tím và đỏ. D. cam và vàng.
Câu 55: Hô hấp là quá trình ôxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp (glucôzơ) thành sản phẩm
A. khí cacbonic và năng lượng ATP. B. nước và năng lượng ATP.
C. khí cacbonic, nước và khoáng. D. khí cacbonic, nước và năng lượng.
Câu 56: Hô hấp hiếu khí ở cây xanh:
A. Là quá trình thu nhận O2 trong không khí và thải CO2 vào môi trường xung quang.
B. Là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
C. Là quá trình oxy hóa SH nguyên liệu hô hấp (gluozơ...)đến CO2, H2O và tích lũy NLở dạng dễ sử
dụng làATP.
D. Là quá trình khử các nguyên liệu hô hấp (gluozơ...) đến CO2, H2O và tích lũy lại NL ở dạng dễ sử
dụng là ATP.
Câu 57: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được:
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
Câu 58: Một phân tử glucôzơ bị ôxyhoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình crep, nhưng 2 quá
trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử
glucôzơ đi đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này. B. Mất dưới dạng nhiệt.
C. Trong O2. D. Trong NADH và FADH2.
Câu 59: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật?
A. Cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống của cây.
B. Dự trữ năng lượng hữu cơ cho tế bào.
C. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
D. Tổng hợp chất hữu cơ cần thiết cho tế bào.
Câu 60: Người ta có thể dùng phương pháp bảo quản khô để bảo quản nông sản như lúa, bắp. Điều đó
chứng tỏ:
A. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nhiệt độ B. Mất nước làm giảm hô hấp
C. Mất nước làm tăng hô hấp D. Ôxi không cần cho hô hấp
Câu 61: Cho các nhận định sau:
(1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao. (2) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao.
(3) Phơi khô nông sản. (4) Bảo quản nông sản trong kho lạnh.
Số nhận định đúng khi chọn phương pháp bảo quản nông sản là:
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 62: Quá trình hô hấp sáng của thực vật C3 diễn ra trong điều kiện nào sau đây?
A. Cường độ ánh sáng cao, lượng O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều.
B. Cường độ ánh sáng thấp, lượng O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều.
C. Cường độ ánh sáng thấp, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
D. Cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
Câu 63. Quá trình hô hấp sáng là quá trình:
A. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối B. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng
C. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2trong bóng tối D. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng
Câu 64: Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
A. Chu trình Crep B. Chuỗi chuyền điện tử electron
C. Đường phân D. Tổng hợp axetyl – CoA
Câu 65. Qúa trình hô hấp có liên quan chặt chẽ với nhân tố nhiệt độ vì:
A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng ảnh hưởng đến nồng độ oxi
B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến lượng nước là nguyên liệu của hô hấp
C. Mỗi loài chỉ hô hấp trong điều kiện nhiệt độ nhát định
D. Hô hấp bao gồm các phản ứng hóa học cần sự xúc tác của enzim, nên phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt
độ
Câu 66. Trong hoạt động hô hấp tế bào, nước được tạo ra từ giai đoạn nào sau đây?
A. Đường phân B. Chuyển điện tử C. Chu trình Crep D. hô hấp yếm khí
Câu 67: Chức năng quan trọng nhất của quá trình đường phân là:
A. Lấy năng lượng từ glucôzơ một cách nhanh chóng. B. Thu được mỡ từ glucôzơ.
C. Cho phép cacbohđrat thâm nhập vào chu trình crép.
D. Có khả năng phân chia đường glucôzơ thành tiểu phần nhỏ.
Câu 68. Nội dung nào sau đây nói không đúng về hô hấp sáng?
A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
B. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
C. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4 với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp, perôxixôm,
ty thể.
D. HH sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu tốn rất nhiều sản phẩm của quang
hợp (30 – 50%).
Câu 69. Nội dung nào sau đây nói không đúng về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường ngoài?
A. Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng).
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước. C. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.
D. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ O2.
Câu 70. Người ta đã tiến hành thí nghiệm để phát hiện hô hấp tạo ra khí CO2 qua các thao tác sau :
(1) Cho 50g các hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh.
(2) Vì không khí đó chứa nhiều CO2 nên làm nước vôi trong bị vẩn đục.
(3) Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh.
(4) Cho đầu ngoài của ống thủy tinh hình chữ U đặt vào ống nghiệm có chưa nước vôi trong.
(5) Nước sẽ đẩy không khí trong bình thủy tinh vào ống nghiệm.
(6) Sau 1,5 đến 2 giờ ta rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt.
Các thao tác thí nghiệm được tiến hành theo trình tự đúng là
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6). B. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
C. (1) → (3) → (4) → (6) → (5) → (2). D. (2) → (3) → (4) → (1) → (5) → (6).

II. PHẦN TỰ LUẬN


Câu 1: (1,5 điểm) Nêu bày vai trò của các hình thức hô hấp ở thực vật....Giải thích một số hiện tượng
khi cây thiếu Oxi....
Câu 2: (1,5 điểm) Hãy trình bày những ưu nhược điểm một số hình thức canh tác hiện đại....

You might also like