You are on page 1of 25

SỞ GD&ĐT BẾN TRE

TRƯỜNG THPT PHAN LIÊM

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


ÔN TẬP THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Sinh học 11 – CB

CĐ1(1): Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ. (14 câu)


Nhận biết: (5)
Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần nào của rễ?
A. Đỉnh sinh trưởng. B. Miền lông hút.
C. Miền sinh trưởng. D. Rễ chính.
Câu 2. Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường
A. gian bào và tế bào chất. B. gian bào và tế bào biểu bì.
C. gian bào và màng tế bào. D. gian bào và tế bào nội bì.
Câu 3. Bô ̣ phâ ̣n hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là
A. lá, thân, rễ. B. lá, thân. C. rễ, thân. D. rễ.
Câu 4. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo
phương thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao năng
lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng.
Câu 5. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào:
A. Građien nồng độ chất tan B. Hiệu điện thế màng
C. Trao đổi chất của tế bào D. Cung cấp năng lượng
Hiểu: (5)
Câu 6. Lông hút có vai trò chủ yếu là
A. lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
B. bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
C. lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.
D. tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
Câu 7. Rễ cây trên cạn phát triển thế nào để hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao?
A. Phát triển đâm sâu, lan rộng, tăng số lượng lông hút.
B. Theo hướng tăng nhanh về số lượng lông hút.
C. Phát triển nhanh về chiều sâu để tìm nguồn nước.
D. Phát triển mạnh trong môi trường có nhiều nước.
Câu 8. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế
A. hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.
B. thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.
C. thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.
D. thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.
Câu 9. Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường
tế bào chất vì
A. nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được.
B. tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được.

1
C. nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được.
D. áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác.
Câu 10. Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào
A. hoạt động trao đổi chất. B. chênh lệch nồng độ ion.
C. cung cấp năng lượng. D. hoạt động thẩm thấu.
Vận dụng thấp : (2)
Câu 11. Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì:
1. rễ cây thiếu ôxi, nên cây hô hấp không bình thường
2. lông hút bị chết
3. cân bằng nước trong cây bị phá hủy
4. nhiều lông hút mới được hình thành
A. 1,2,4 B. 2,3,4 C. 1,2,3. D. 1,2,3,4
Câu 12. Độ ẩm đất liên quan đến quá trình hấp thụ nước như thế nào?
A. Độ ẩm càng cao hấp thụ nước càng yếu.
B. Độ ẩm càng thấp hấp thụ nước càng mạnh.
C. Độ ẩm càng cao hấp thụ nước càng mạnh.
D. Độ ẩm càng thấp thì không có sự hấp thụ nước.
Vận dụng cao: (2)
Câu 13. Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất
có độ mặn cao là
A. các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
B. các ion khoáng là độc hại đối với cây.
C. thế năng nước của đất là quá thấp.
D. hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
Câu 14. Sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của
A. đất giảm.
B. rễ tăng.
C. đất tăng.
D. rễ giảm.
CĐ1(2): Vận chuyển các chất trong cây. (12 câu)
Nhận biết: (6)
Câu 15. Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa
A. lá và rễ. B. giữa cành và lá.
C. giữa rễ và thân. D. giữa thân và lá.
Câu 16. Thành phần của dịch mạch gỗ chủ yếu là:
A. nước và các ion khoáng. B. amit và hoocmôn.
C. axit amin và vitamin. D. saccarôzơ và axit amin.
Câu 17. Áp suất rễ là
A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ.
B. lực đẩy nước từ rễ lên thân.
C. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút.
D. độ chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất.
Câu 18: Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
A. fructôzơ.
B. glucôzơ.
C. saccarôzơ.
D. ion khoáng.

2
Câu 19. Nước được vận chuyển ở thân cây chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. qua mạch gỗ.
Câu 20. Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa
A. cơ quan nguồn và cơ quan chứa. B. giữa cành và lá.
C. giữa rễ và thân. D. giữa thân và lá.
Hiểu: (5)
Câu 21. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng
A. rỉ nhựa. B. ứ giọt.
C. rỉ nhựa và ứ giọt. D. thoát hơi nước.
Câu 22. Những ý nào sau đây là những nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt?
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.
II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí.
III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá.
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã
ứ thành giọt ở mép lá.
A. I, II. B. I, III. C. II, III. D. II, IV.
Câu 23. Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ:
(1) lực đẩy (áp suất rễ).
(2) lực hút do thoát hơi nước ở lá.
(3) lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
(4) sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan đích (hoa, củ…)
(5) sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất.
A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
Câu 24: Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hòa tan chiếm 10-20% hàm lượng, đó là
chất nào sau đây?
A. Tinh bột
B. Protein
C. Saccarozo
D. ATP
Câu 25. Xét các trường hợp dưới đây cho thấy trường hợp nào rễ cây hấp thụ ion K+ cần phải
tiêu tốn năng lượng ATP?
Trường hợp Nồng độ ion K+ ở rễ Nồng độ ion K+ ở đất
1 0,2% 0,5%
2 0,3% 0,4%
3 0,4% 0,6%
4 0,5% 0,2%

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Vận dụng cao: (1)
Câu 26: Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến
hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung
dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ
cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày?

3
A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới
đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng.
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.
CĐ1(3): Thoát hơi nước (17 câu)
Nhận biết: (7)
Câu 27. Cơ quan thoát hơi nước của cây là
A. cành B. lá C. thân D. rễ
Câu 28. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường
A. qua khí khổng, mô giậu. B. qua khí khổng, cutin.
C. qua cutin, biểu bì. D. qua cutin, mô giậu.
Câu 29. Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua
A. lớp cutin.
B. khí khổng.
C. cả hai con đường qua khí khổng và cutin.
D. khi lá cây non thì qua khí khổng, khi lá cây già thì qua cutin.
Câu 30. Hầu hết số lượng khí khổng có ở 2 mặt của lá là
A. mặt trên nhiều hơn mặt dưới. B. mặt dưới nhiều hơn mặt trên.
C. bằng nhau. D. cả 2 mặt không có khí khổng.
Câu 31. Những loài thực vật sống trong nước có lá nổi trên mặt nước, khí khổng phân bố như
thế nào ?
A. Khí khổng có ở cả 2 mặt của lá.
B. Khí khổng chỉ có ở mặt dưới của lá.
C. Khí khổng chủ yếu tập trung ở mặt trên của lá.
D. Lá không có khí khổng.
Câu 32. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là
A. nhiệt độ. B. ánh sáng.
C. hàm lượng nước. D. ion khoáng.
Câu 33. Cân bằng nước là
A. tương quan giữa lượng nước cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát ra của cây.
B. tương quan giữa lượng nước tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây.
C. tương quan giữa lượng nước thoát ra so với lượng nước hút vào.
D. tương quan giữa lượng nước làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua
quang hợp.
Hiểu: (7)
Câu 34. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở mặt dưới của lá thường có nhiều khí khổng hơn mặt trên lá
B. Các cây sống ở tán rừng, thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng
C. Lá già thường có lớp cutin dày hơn lá non
D. Lá non có lớp cutin dày và ít khí khổng hơn so với lá già
Câu 35. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của thoát hơi nước ở lá cây?
A. Tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây
B. Làm nhiệt độ của bề mặt lá giảm xuống
C. Tạo điều kiện cho CO2 khếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
D. Tăng cường quá trình chuyển hóa các chất trong cây
Câu 36. Quá trình thoát hơi nước có vai trò:

4
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và khoáng chất từ rễ lên.
(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu có đi xuống rễ
(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
(4) Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng
(5) Cô đặc sản phẩm quang hợp
A. 1,3,4,5 B. 1,2,3,4 C. 2,3,4, 5 D. 1,2,3,5
Câu 37. Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi
A. cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin.
B. cơ chế đóng mở khí khổng.
C. cơ chế cân bằng nước.
D. cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.
Câu 38: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh
B. Vận tốc lớn và được điều hành
C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh
D. Vận tốc bé và được điều hành
Câu 39: Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể
A. 60 gam nước. B. 90 gam nước.
C. 10 gam nước. D. 30 gam nước.
Câu 40: Lượng nước cây thải vào không khí chiếm bao nhiêu phần trăm (%) so với lượng
nước mà nó đã hút?
A.0.98 %. B. 9.8%.
C. 98%. D. 0.098%.
Vận dụng thấp: (2)
Câu 41: Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng
nước trong cây?
(1) Cây thoát hơi nước quá nhiều.
(2) Rễ cây hút nước quá ít.
(3) Cây hút nước ít hơn thoát hơi nước.
(4) Cây thoát nước ít hơn hút nước.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 42. Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị giảm?
A. tưới nước cho cây
B. tưới phân cho cây
C. đưa cây vào trong tối
D. đưa cây ra ngoài ánh sáng
Vận dụng cao : (1)
Câu 43: Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây
đúng?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Bài 4: Vai trò các nguyên tố khoáng (9 câu)


Nhận biết: (3)
Câu 44. Cây hấp thụ chất khoáng ở dạng
A. không tan. B. tan (dạng ion).
5
C. phân tử. D. đơn phân.

Câu 45. Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng

A. C, O, Mn, Cl K, S, Fe. B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.

C. C, H, O, N, P, K. S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.

Câu 46. Trong đất cây không hấp thụ nitơ ở dạng
A. ion NH4. C. ion NH4+ , NO3-.
-
B. ion NO3 . D. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
Hiểu: (4)
Câu 47. Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là
A. cấu trúc tế bào. B. hoạt hóa enzim.
C. cấu tạo enzim. D. cấu tạo côenzim.
Câu 48. Thiếu nguyên tố Nitơ cây trồng có biểu hiện 
A. cây còi cọc, có thể chết sớm đổi thành màu vàng.
B. lá xanh sẫm khác thường, có sọc màu huyết dụ, cây còi cọc.
C. lá non kém xanh biếc và có vết hoại tử.
D. chồi non sớm chết, héo, lá non quăn và vàng.
Câu 49. Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng?
1. Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sống
2. Các nguyên tố này không thể thay thế bởi bất kỳ nguyên tố nào khác
3. Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây
4. Các nguyên tố này luôn có mặt trong các đại phân tử hữu cơ
A. 1. B. 4 C. 2 D. 3
Câu 50. Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì
triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở những lá già. Nguyên tố khoáng đó
là?
A. nitơ. B. canxi. C. magiê. D. lưu huỳnh.
Vận dụng thấp: (1)
Câu 51. Cho các thông tin sau: (1) Bón vôi cho đất chua. (2) Cày lật úp rạ xuống. (3) Cày
phơi ải đất, phá váng, làm cỏ sục bùn. (4) Bón nhiều phân vô cơ. Biện pháp chuyển hóa các
chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan là
A. (1),(3),(4) B. (1),(2),(3)
C. (1),(2),(3),(4) D. (1),(2),(4)
Vận dụng cao: (1)

Câu 52. Cách xử lý nào sau đây thật sự chưa hợp lí?

A. Lá mới có màu vàng: Bón bổ sung lưu huỳnh


B. Lá nhỏ, có màu lục đậm; màu thân cây không bình thường: Bón bổ sung photpho
C. Lá có màu vàng: Bón bổ sung Nito.
D. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết: Bốn bổ sung canxi.

CĐ2: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (9 câu)

6
Nhận biết: (4)
Câu 53. Cố định nitơ khí quyển là quá trình
A. biến N2 trong không khí thành nitơ tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí.
B. biến N2 trong không khí thành đạm dễ hấp thụ trong đất nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm.
C. biến N2 trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.
D. biến N2 trong không khí thành đạm dễ hấp thụ trong đất nhờ tác động của con người.
Câu 54. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A. amilaza. B. nuclêaza. C. cacboxilaza. D. nitrôgenaza.
Câu 55. Nguyên tố nitơ là thành phần quan trọng cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ cơ bản nào?
A. Prôtêin và axit nuclêic. C. Saccarit hoặc cacbohydrat.
B. Libit và hydratcacbon. D. Photpholpit và polysaccarit.
Câu 56. Bón phân hợp lí là
A. phải bón thường xuyên cho cây.
B. sau khi thu hoạch phải bổ sung ngay lượng phân bón cần thiết cho đất.
C. phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P, K.
D. bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách.
Hiểu: (3)
Câu 57. Xác động, thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn
nitơ?
A. Qúa trình nitrat hóa và phản nitrat hóa.
B. Qúa trình amôn hóa và phản nitrat hóa.
C. Qúa trình amôn hóa và nitrat hóa.
D. Qúa trình cố định đạm .
Câu 58. Quan sát sơ đồ chưa hoàn chỉnh về chuyển hóa nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:
Chất hữu cơ (A) NH 4+ (B) NO 3–. Để quá trình xảy ra hoàn chỉnh thì (A) và (B) lần
lượt là gì?
A. Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn amôn hóa.
B. Vi khuẩn E.coli, xạ khuẩn.
C. Vi khuẩn amôn hóa, vi khuẩn nitrat hóa.
D. Vi khuẩn nitrogenaza, vi khuẩn azotobacter
Câu 59: Quá trình chuyển hóa NH4+ thành NO3– trong đất nhờ sự hoạt động của
A. vi khuẩn amôn hóa. B. vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. vi khuẩn nitrat hóa. D. vi khuẩn cố định nitơ.
Vận dụng thấp: (2)
Câu 60. Dung dịch bón phân qua lá phải có
A. nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B. nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C. nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa.
D. nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
Câu 61. Một trong các biện pháp hữu hiệu để hạn chế quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ
phân tử (NO3– => N2)
A. làm đất kỹ, đất tơi xốp và thoáng.
B. giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất.
C. khử chua cho đất.
D. bón phân vi lượng thích hợp.

CĐ3: Quang hợp ở thực vật (24 câu)


7
Nhận biết: (10)
Câu 62: Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?
A. Diệp lục a và caroten B. Diệp lục a và xantôphyl
C. Diệp lục a và diệp lục b D. Diệp lục a và phicôbilin
Câu 63: Sắc tố nào sau đây trực tiếp chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm
quang hợp ở cây xanh?
A. Xantophin. B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a. D. Caroten
Câu 64: Bào quan nào thực hiện quá trình quang hợp ?
A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Không bào. D. Riboxom.
Câu 65: Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?
A.APG B.PEP C.AOA D.Ribulôzơ 1 – 5diP
Câu 66. Ở cây mía, quang hợp tạo nên C6H12O6 trong giai đoạn nào ?
A. Pha sáng. B. Cố định CO2 tạm thời.
C. Quang phân li nước.. D. Chu trình Canvin.
Câu 67. Quá trình quang hợp ở một loài thực vât (C) được mô tả theo sơ đồ tóm tắt sau:

(I) ( II )

Trong đó, (I) là sản phẩm đầu tiên tạo ra và (II) là một chu trình trong giai đoạn cuối. Hãy cho
biết loài thực vật (C), (I), (II) lần lượt là:
A. Thực vật C3; APG; Chu trình Canvin.
B. Thực vật C4; APG; Chu trình Canvin.
C. Thực vật C4; AOA; Chu trình Canvin.
D. Thực vật CAM; APG; Chu trình CAM.
Câu 68. Quang hợp quyết định khoảng
A. 90 - 95% năng suất của cây trồng
B. 80 - 85% năng suất của cây trồng
C. 60 - 65% năng suất của cây trồng
D. 70 - 75% năng suất của cây trồng
Câu 69. Các tia sáng tím kích thích sự tổng hợp
A. cacbohiđrat. B. lipit.
C. ADN. D. axit amin, prôtêin.
Câu 70. Năng suất sinh học là
A. tổng lượng chất tươi tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng
B. tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng
C. tổng lượng chất tươi tích lũy được mỗi tuần trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng
D. tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng
8
Câu 71. Năng suất kinh tế là
A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị
kinh tế đối với con người của từng loài cây
B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế
đối với con người của từng loài cây
C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế
đối với con người của từng loài cây
D. Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá
trị kinh tế đối với con người của từng loài cây
Hiểu: (7)
Câu 72: Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ chất nào sau đây?
A. H2O và CO2 B. Nitơ phân tử (N2)
C. Chất khoáng D. Oxi từ không khí
Câu 73: Quá trình quang hợp có 2 pha là pha sáng và pha tối. Pha tối sử dụng loại sản phẩm
nào sau đây của pha sáng?
A. O2, NADPH, ATP B. O 2, NADPH
C. NADPH, ATP D.O2, ATP
Câu 74 : Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tích luỹ năng lượng.  B. Tạo chất hữu cơ.
C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.  D. Điều hoà không khí.
Câu 75 : Khi nói về pha sáng của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I- Chuyển năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong ATP và
NADPH.
II- Diễn ra ở tilacoit.
III- Diễn ra ở chất nền của lục lạp.
IV- Diễn ra sau pha tối và không cần tới sản phẩm của pha tối.
V- Diễn ra giống nhau ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
A.4 B.5 C.3 D.2
Câu 76. Cây khoai môn năng suất kinh tế là bộ phận nào?
A. Hạt
B. Củ
C. Rễ
D. Lá
Câu 77. Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được
A. Mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng
B. Mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng
C. Mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng
D. Mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng
Câu 78. Đă ̣c điểm của thực vâ ̣t CAM khác thực vâ ̣t C3 và C4 là
A. chỉ có mô ̣t loại lục lạp trong tế bào mô giâ ̣u.
B. có hai loại lục lạp nằm ở tế bào mô giâ ̣u và tế bào bao bó mạch.
C. enzim xúc tác để cố định CO2 là RiDP - cacbôxilaza.
D. quá trình cố định CO2 xảy ra vào ban đêm.
Vận dụng thấp: (4)
Câu 79. Sự giống nhau giữa cây C3 và cây C4 là
A. enzim cố định CO2 giống hệt nhau.B. sản phẩm đầu tiên của pha tối.
9
C. thời gian cố định CO2. D. chất nhâ ̣n CO2 đầu tiên.
Câu 80. Chu trình cố định CO2 Ở thực vật CAM diễn ra như thế nào?
A. Giai đoạn đầu cố định CO2 và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin đều diễn ra vào ban
ngày.
B. Giai đoạn đầu cố định CO2 và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin đều diễn ra vào ban
đêm.
C. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban đêm còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu
trình Canvin đều diễn ra vào ban ngày.
D. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban ngày còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu
trình Canvin đều diễn ra vào ban đêm.
Câu 81. Điểm giống và khác nhau trong quang hợp giữa các nhóm thực vâ ̣t C3, C4 và CAM ?
A. Khác nhau ở pha sáng và pha tối.
B. Khác nhau ở pha tối, giống nhau ở pha sáng.
C. Giống nhau ở pha sáng và pha tối
D. Giống nhau ở pha tối, khác nhau ở pha sáng.
Câu 82. Ở cây mía, C6H12C6 được tổng hợp ở giai đoạn nào?
A. Quang phân li nước B. Giai đoạn tái cố định CO2 (Chu trình Canvin)
C. Pha sáng. D. Cố định CO2 tạm thời.
Vận dụng cao: (3)
Câu 83. Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên
quang hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng.
B. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thoái hóa các chất
hữu cơ trong đất.
C. Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → năng suất cây
trồng.
D. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho
quang hợp.
Câu 84. Vì sao tạo giống mới lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Giống mới có khả năng chống chịu tốt và cường độ quang hợp cao hơn.
B. Giống mới không bị nhờn đất như giống cũ, do đó quang hợp hiệu quả hơn.
C. Giống mới khiến sâu bệnh không tấn công được.
D. Giống mới thường được trồng cách li và được chăm sóc tốt hơn.
Câu 85: Khi xét về mặt kinh tế trong phương pháp dùng ánh sáng nhân tạo để tăng năng suất
cho “Thủ phủ Thanh Long” ở Bình Thuận, theo em nên khuyên người dân sử dụng loại đèn
A. LED ánh sáng trắng
B. LED ánh sáng đỏ và xanh
C. sợi đốt
D. LED thông thường

Bài 12: Hô hấp ở thực vật (11 câu)


Nhận biết: (6)
Câu 86: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là ở
A. tất cả các cơ quan của cơ thể.
10
B. rễ.
C. thân.
D. lá.
Câu 87: Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành
A. CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
C. CO2 và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
D.O2 và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
Câu 88. Quá trình hô hấp sáng là quá trình:
A. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối
B. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng
C. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2trong bóng tối
D. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng
Câu 89: Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị phân giải trong quá
trình hô hấp hiếu khí?
A. 32 phân tử.
B. 34 phân tử.
C. 36 phân tử.
D. 38 phân tử.
Câu 90: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan
A. ti thể, lục lạp, ribôxôm.
B. ti thể, lục lạp, bộ máy Gôngi.
C. ti thể, lizôxôm, lục lạp.
D. perôxixôm, ti thể, lục lạp.
Câu 91: Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
A. rượu êtylic hoặc axit lactic.
B. rượu êtylic.
C. axit lactic.
D. Đồng thời rượu êtylic, axit lactic.
Hiểu: (3)
Câu 92. Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
A. Chu trình Crep B.Chuỗi chuyền điện tử electron
C. Đường phân D.Tổng hợp axetyl – CoA
Câu 93. Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
A. Cung cấp năng lượng chống chịu B. Tăng khả năng chống chịu
C. Tạo ra các sản phẩm trung gian D. Miễn dịch cho cây
Câu 94. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp
B. Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau
C. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp
D. Hô hấp sáng xảy ra song song pha sáng quang hợp ở các nhóm thực vật.
Vận dụng thấp: (1)

11
Câu 95: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là
A. Ở thân.
B. Ở rễ.
C. Ở lá.
D. Ở quả.
Vận dụng cao: (1)
Câu 96: Các loại quả: cam, xoài, nho, lê... bảo quản bằng biện pháp nào hiệu quả kinh tế
cao?
A. Biện pháp bảo quản khô, điều kiện nồng độ CO2 cao.
B. Biện pháp bảo quản lạnh và điều kiện nồng độ CO2 cao.
C. Biện pháp bảo quản khô và bảo quản lạnh.
D. Cả ba biện pháp: khô, lạnh, nồng độ CO2 cao
CĐ4: Tiêu hóa ở động vật (23 câu)
Nhận biết: (11)
Câu 97. Tiêu hoá là quá trình
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. biến đôi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp
thụ được.
Câu 98. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức
A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá.
Câu 99. Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa
học là:
A. miệng, dạ dày, ruột non. B. miệng, thực quản, dạ dày.
C. thực quản, dạ dày, ruột non. D. dạ dày, ruột non, ruột già.
Câu 100. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có dạ dày đơn?
A. Ngựa, thỏ, chuột. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. Trâu, bò, cừu, dê. D. Ngựa, thỏ, cừu, dê.
Câu 101. Động vật ăn thực vật nào sau đây có dạ dày một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. Ngựa, thỏ, chuột.
D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 102. Quá trình tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá là
A. thức ăn được tiêu hoá nội bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục
được tiêu hoá ngoại bào.
B. tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu
hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá nội bào.

12
C. tế bào trên thành túi tiết enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các
chất đơn giản.
D. thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào.
Câu 103. Ở giun đất, thức ăn được
A. tiêu hóa ngoại bào.
B. tiêu hoá nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào.
D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 104. Để tiêu hóa tinh bột, tuyến nước bọt ở người đã tiết ra enzim nào sau đây?
A. Mantaza.
B. Saccaraza.
C. Amilaza.
D. Lactaza.
Câu 105. Ở dạ dày, prôtêin được biến đổi hóa học nhờ tác dụng của
A. HCl và amilaza trong dịch vị.
B. HCl và mantaza trong dịch vị.
C. HCl và lactaza trong dịch vị.
D. HCl và pepsin trong dịch vị.
Câu 106. Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan
nào sau đây?
A. Miệng. B. Dạ dày. C. Ruột non. D..Ruột già.
Câu 107. Động vật nào sau đây đã hình thành túi tiêu hóa?
A. Giun dẹp và thủy tức.
B. Trùng giày và trùng roi.
C. Giun đất và giun dẹp.
D. Giun đất và côn trùng.
Vận dụng thấp: (10)
Câu 108. Ruột non của động vật ăn thực vật rất dài vì
A. Ruột non thường ít tuyến tiêu hóa và ít lông ruột.
B. Thức ăn khó tiêu hóa, nghèo chất dinh dưỡng.
C. Động vật ăn thực vật thường ăn một lượng rất lớn thức ăn.
D. Ruột non tăng diện tích để cộng sinh với vi sinh vật tiêu hóa xenlulozo.
Câu 109. Tiêu hóa ở thú ăn thịt có đặc điểm nào khác với tiêu hóa ở thú ăn thực vật?
A. Gồm tiêu hóa hóa học và sinh học
B. Gồm tiêu hóa cơ học và sinh học
C. Gồm tiêu hóa cơ học và hóa học
D. Gồm cả ba hình thức là tiêu hóa hóa học, cơ học và sinh học
Câu 110. Thức ăn của thú ăn thịt có đặc điểm nào khác với thức ăn của thú ăn thực vật?
A. Là thịt giàu xenlulôzơ B. Là thịt và thực vật giàu dinh dưỡng
C. Là thịt và thực vật mềm, giàu dinh dưỡng D. Là thịt mềm, giàu dinh dưỡng.

13
Câu 111. Ghép tên động vật (cột A) tương ứng với đặc điểm cơ quan tiêu hóa (cột B) sao
cho đúng:
Tên động vật Đặc điểm (B)
(A)
I. Bồ câu a. Có dạ dày đơn, manh tràng rất phát triển.
II. Dê b. Có dạ dày đơn, ruột ngắn, manh tràng không phát
triển.
III. Ngựa c. Có dạ dày cơ chắc, khoẻ giúp nghiền thức ăn cứng.
IV. Hổ d. Trong dạ cỏ có vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa
xenlulôzơ
A. I - c, II - d, III - a, IV – b. B. I - c, II - a, III - d, IV – b.
C. I - b, II - d, III - a, IV – c. D. I - b, II - a, III - d, IV – c.
Câu 112. Đặc điểm tiêu hóa nào không có ở thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn.
B. Ruột ngắn.
C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
D. Manh tràng phát triển.
Câu 113. Nguồn cung cấp prôtêin chủ yếu cho thú ăn thực vật là do
A. sử dụng lượng thức ăn rất lớn.
B. đôi khi chúng ăn cả thức ăn động vật.
C. tăng cường ăn các cây họ đậu.
D. tiêu hóa vi sinh vật sống trong ống tiêu hóa của chúng.
Câu 114. Nhiều loài chim ăn hạt thường ăn thêm sỏi, đá nhỏ để làm gì?
A. Bổ sung thêm chất khoáng cho cơ thể.
B. Chúng không phân biệt được sỏi đá với các hạt có kích thước tương tự.
C. Sỏi đá giúp cho việc nghiền các hạt có vỏ cứng.
D. Bằng cách này chúng thải bã được dễ dàng.
Câu 115. Ruột già ở người, ngoài chức năng chứa các chất cặn bã thải ra ngoài còn có
tác dụng gì?
A. Tiêu hóa tiếp tục xenlulozơ.
B. Tái hấp thu nước.
C. Hấp thu một số chất dinh dưỡng còn sót lại ở ruột non.
D. Tiêu hóa tiếp tục protein.
Câu 116. Sự tiến hóa của hệ tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa nội bào  tiêu hóa nội bào + ngoại bào  tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hóa nội bào + ngoại bào  tiêu hóa ngoại bào  tiêu hóa nội bào.
C. Tiêu hóa nội bào  tiêu hóa ngoại bào  tiêu hóa nội bào + ngoại bào.
D. Tiêu hóa ngoại bào  tiêu hóa nội bào + ngoại bào  tiêu hóa nội bào.
Câu 117. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh.
B. Ở động vật nhai lại, dạ cỏ tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin.
C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.

14
D. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non.
Vận dụng cao: (2)
Câu 118. Người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá trình biến đổi thức ăn vì
A. ở khoang miệng tiết ra enzim amilaza giúp tiêu hóa các thành phần của thức ăn
B. sự biến đổi cơ học ở khoang miệng.
C. ruột già vẫn có khả năng tiêu hóa.
D. dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa các thành phần của thức ăn.
Câu 119. Vì sao trong miệng có enzim tiêu hóa tinh bột chín, nhưng chỉ rất ít tinh bột được
biến đổi ở đây?
A. Thời gian thức ăn ở trong miệng quá ngắn.
B. Lượng enzim trong nước bọt quá ít.
C. Độ pH trong miệng không phù hợp cho enzim hoạt động.
D. Thức ăn chưa được nghiền nhỏ để thấm đều nước bọt.

Bài 17: Hô hấp ở động vật (17 câu)


Nhận biết: (7)
Câu 120. Các ngành động vật nào sau đây thực hiện trao đổi khí trực tiếp với môi trường qua
bề mặt cơ thể?
A. Giun tròn, ruột khoang, giun đốt.
B. Chân khớp, giun tròn, thân mềm.
C. Ruột khoang, thân mềm, chân khớp.
D. Giun đốt, chân khớp, thân mềm.
Câu 121. Lớp động vật nào sau đây có hình thức hô hấp khác hẳn với các lớp động vật còn
lại?
A. Cá
B. Chim
C. Bò sát
D. Thú
Câu 122. Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 123. Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề
mặt trao đổi khí
A. chỉ ở mang.
B. ở bề mặt toàn cơ thể.
C. chỉ ở phổi.
D. của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Câu 124. Hệ tuần hoàn kín máu chứa sắc tố
A. hêmôxianin.
B. hêmôglôbin.
C. hệ sắc tố hô hấp.
D. carôtenôit.
Câu 125. Máu không có chức năng vận chuyển khí ở nhóm động vật nào sau đây?
A. Giun tròn.

15
B. Giun đốt.
C. Côn trùng.
D. Giáp xác.
Câu 126. Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của bò sát.
B. Phổi của chim.
C. Phổi và da của ếch nhái.
D. Da của giun đất.
Hiểu: (5)
Câu 127. Đặc điểm nào của phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật
trên cạn?
A. Phế quản phân nhánh nhiều.
B. Có nhiều phế nang.
C. Khí quản dài.
D. Có nhiều túi khí.
Câu 128. Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
A. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
B. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
C. Sự vận động của các chi.
D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 129. Khi cá thở ra, sự lưu thông khí qua mang cá diễn ra như thế nào?
A. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
B. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
C. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
D. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
Câu 130. Hiệu quả trao đổi khí của động vật liên quan đến
A. bề mặt trao đổi khí rộng.
B. bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố.
C. các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.
D. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm.
Câu 131. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào so với ngoài cơ thể như thế nào?
A. Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ngoài cơ thể.
B. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào thấp hơn so với ngoài cơ thể.
C. Trong tế bào, nồng độ O2 cao còn CO2 thấp so với ngoài cơ thể.
D. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn so với ngoài cơ thể.
Vận dụng thấp: (4)
Câu 132. Vì sao mang cá xương có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn?
A. Vì mang có kích thước lớn.
B. Vì có nhiều cung mang.
C. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
D. Vì mang có nhiều phiến mang và mỗi phiến mang gồm nhiều cung mang.
Câu 133. Vì sao nồng độ O2 trong không khí thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
B. Vì một lượng O2 đã ôxi hóa các chất trong cơ thể.
C. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi đi ra khỏi phổi.
D. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
16
Câu 134. Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?
A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
B. Vì phổi thú có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
C. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn.
D. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
Câu 135. Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ?
B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi
qua mang.
C. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi
qua mang.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi
qua mang.
Vận dụng cao: (1)
Câu 136. Vì sao lưỡng cư sống được ở môi trường nước và trên cạn?
A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
C. Vì da luôn cần ẩm ướt.
D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.

CĐ5: Tuần hoàn máu (29 câu)


Nhận biết: (10)
Câu 137. trong các loài sau đây:
(1)tôm        (2) cá        (3) ốc sên
(4) ếch        (5) trai        (6) bạch tuộc        (7) giun đốt
Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào?
A. (1), (3) và (5)        B. (1), (2) và (3) C. (2), (5) và (6)       D. (3), (5) và (6)
Câu 138. Chức năng của hệ tuần hoàn là
A. vận chuyển các chất dinh dưỡng từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho hoạt
động sống của cơ thể.
B. vận chuyển CO2.
C. vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho hoạt động sống của
cơ thể.
D. vận chuyển O2.
Câu 139. Một chu kì hoạt động của tim bao gồm các pha theo thứ tự nào sau đây?
A. Pha co tâm nhĩ -> pha dãn chung -> pha co tâm thất.
B. Pha co tâm nhĩ -> pha co tâm thất -> pha dãn chung.
C. Pha co tâm thất -> pha co tâm nhĩ -> pha dãn chung.
D. Pha dãn chung -> pha co tâm thất -> pha co tâm nhĩ.
Câu 140. Thời gian hoạt động của mỗi pha trong một chu kỳ tim lần lượt là
A. pha co tâm nhĩ: 0.1 giây, pha co tâm thất: 0.3 giây, pha dãn chung: 0.4 giây.
B. pha co tâm nhĩ: 0.3 giây, pha co tâm thất: 0.1 giây, pha dãn chung: 0.4 giây.
C. pha co tâm nhĩ: 0.4 giây, pha co tâm thất: 0.3 giây, pha dãn chung: 0.1 giây.
D. pha co tâm nhĩ: 0.3 giây, pha co tâm thất: 0.4 giây, pha dãn chung: 0.1 giây.
Câu 141. Bộ phận nào sau đây của hệ dẫn truyền tim có khả năng tự phát ra xung điện?
A. Bó His.
B. Mạng Puôckin.

17
C. Nút nhĩ thất.
D. Nút xoang nhĩ.
Câu 142. Huyết áp là gì?
A. Áp lực dòng máu khi tâm thất co.
B. Áp lực dòng máu khi tâm thất dãn.
C. Áp lực dòng máu tác dụng lên thành mạch.
D. Do sự ma sát giữa máu và thành mạch.
Câu 143. Nhịp tim của người bình thường là bao nhiêu?
A. 95 lần/ phút.
B. 85 lần/ phút.
C. 75 lần/ phút.
D. 65 lần/ phút.
Câu 144. Ở người bình thường có huyết áp tâm thu và tâm trương lần lượt là bao nhiêu ?
A. 100 – 110mmHg, 60 – 70mmHg.
B. 110 – 120mmHg, 70 – 80mmHg.
C. 100 – 110mmHg, 70 – 80mmHg.
D. 110 – 120mmHg, 60 – 70mmHg.
Câu 145. Vận tốc máu là gì?
A. Tốc độ máu chảy khắp cơ thể.
B. Tốc độ máu chảy trong động mạch chủ.
C. Tốc độ máu chảy trong tĩnh mạch chủ.
D. Tốc độ máu chảy trong một giây.
Câu 146. Động vật nào có hệ tuần hoàn hở?
A. Cá.
B. Khỉ.
C. Chim.
D. Sứa.
Hiểu: (12)
Câu 147. Tại sao khi đo huyết áp chúng ta cần phải thoải mái?
A. Để giúp huyết áp ổn định.
B. Để máu dễ lưu thông.
C. Để có thể đo huyết áp tối đa.
D. Để đo huyết áp dễ dàng hơn.
Câu 148. Sau khi chạy nhanh, huyết áp và thân nhiệt thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên.
B. Không đổi.
C. Giảm xuống.
D. Không thể xác định.
Câu 149. Trong hệ mạch huyết áp giảm dần từ
A. động mạch -> tiểu động mạch -> mao mạch -> tiểu tĩnh mạch -> tĩnh mạch.
B. tĩnh mạch -> tiểu tĩnh mạch -> mao mạch -> tiểu động mạch -> động mạch.
C. động mạch -> tiểu tĩnh mạch -> mao mạch -> tiểu động mạch -> tĩnh mạch.
D. mao mạch -> tiểu động mạch -> động mạch -> tĩnh mạch -> tiểu tĩnh mạch.
Câu 150. Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là
A. ở cá, máu được oxy hóa khi qua mao mạch mang.
B. người có 2 vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn.

18
C. các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất.
D. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở.
Câu 151. Trong hệ tuần hoàn kín máu trao đổi chất với tế bào qua
A. tĩnh mạch và mao mạch B. thành mao mạch
C. động mạch và mao mạch D. động mạch và tĩnh mạch
Câu 152. Hệ tuần hoàn của đa số động vật thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn
hở vì
A. giữa mạch đi từ tim ( động mạch) và các mạch đến tim ( tĩnh mạch) không có mạch nối
B. tốc độ máu chảy chậm
C. máu chảy trong động mạch gây dưới áp lực lớn
D. còn tạo hỗn hợp máu - dịch mô
Câu 153: Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
A. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
B. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
D. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với
nhau khi vận chuyển.
Câu 154. Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
A. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn. B. Vì mao mạch thường ở xa tim.
C. Vì số lượng mao mạch lớn hơn. D. Vì áp lực co bóp của tim giảm.
Câu 155. Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch có mối quan hệ
A. tỉ lệ thuận với nhau.
B. tỉ lệ nghịch với nhau.
C. tuỳ trường hợp
D. không có mối liên quan với nhau.
Câu 156. Vì sao tim có thể đập liên tục suốt đời không mệt?
A. Vì tim có tính tự động.
B. Vì tim phải cung cấp máu nuôi cơ thể.
C. Vì trong một chu kỳ hoạt động của tim thì thời gian hoạt động của tim bằng thời gian nghỉ
của tim.
D. Vì trong một chu kỳ hoạt động của tim thì thời gian hoạt động của tim nhỏ hơn thời gian
nghỉ của tim.
Câu 157. Vì sao tốc độ máu cần chảy chậm ở mao mạch?
A. Do lực ma sát giữa các phân tử máu với nhau.
B. Do lực ma sát giữa các phân tử máu với thành mạch.
C. Do máu cần thời gian trao đổi vật chất với tế bào.
D. Do mạch máu mao mạch nhỏ nên máu chảy chậm.
Câu 158. Nguyên nhân nào làm cho máu ở tĩnh mạch trở nên đỏ thẫm?
A. Chứa nhiều chất dinh dưỡng.
B. Chứa nhiều chất thải.
C. Chứa chất thải và khí cacbondioxit từ tế bào thải ra.
D. Chứa nhiều khí CO2.
Vận dụng thấp: (4)
Câu 159. Nguyên nhân gây tăng huyết áp ở người do:
(1) Nhịp tim tăng.
(2) Độ quánh của máu tăng, xơ vữa động mạch.
(3) Vận tốc máu chảy chậm.
19
(4) Tuổi cao, di truyền, chế độ ăn, bệnh lí.
Số phương án đúng:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 160. Ở nhóm động vật nào sau đây động mạch vận chuyển cả máu giàu O2 và giàu máu
giàu CO2?
A. Cá, thú, bò sát.
B. Lưỡng cư, chim, cá sấu.
C. Cá, chim, thú.
D. Thú, chim, cá sấu.
Câu 161. Máu không có chức năng vận chuyển khí ở nhóm động vật nào sau đây?
A. Giun tròn .
B. Giun đốt.
C. Côn trùng.
D. Giáp xác.
Câu 162. Trong hệ tuần hoàn kép
A. các động mạch chứa máu giàu O2.
B. các tĩnh mạch chứa máu giàu CO2.
C. các tĩnh mạch phổi chứa máu giàu O2.
D. các mao mạch chứa máu pha.
Vận dụng cao: (3)
Câu 163. Động lực vận chuyển máu trong hệ mạch là gì?
A. Do sức hút của tim.
B. Sự co bóp của tim.
C. Co các van có trong hệ mạch.
D. Do tính đàn hồi của thành mạch.
Câu 164. Cho các đặc điểm sau:
1. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao.
2. Tốc độ máu chảy chậm, máu đi xa được.
3. Phân phối máu đến các cơ quan chậm.
4. Điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được được nhu cầu trao đổi
khí và trao đổi chất cao.
Phương án đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là:
A. 1, 4.
B. 2, 4.
C. 2, 3.
D.1, 3.
Câu 165. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ
mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ
làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ
làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ
làm vỡ mạch.
Bài 20: Cân bằng nội môi (12 câu)
Nhận biết: (3)

20
Câu 166. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận điều khiển  Bộ phận thực hiện  Bộ phận tiếp
nhận kích thích.
B. Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện  Bộ phận tiếp
nhận kích thích.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện  Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp
nhận kích thích.
D. Bộ phận thực hiện Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp
nhận kích thích.
Câu 167. Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội là
A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B. cơ quan sinh sản.
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D. các cơ quan như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 168. Tụy tiết ra hoocmôn nào?
A. Anđôstêrôn, ADH.
B. Glucagôn, Isulin.
C. Glucagôn, renin.
D. ADH, rênin.
Hiểu: (5)
Câu 169. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc
hoocmôn.
B. làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.
C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
D. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng
và ổn định.
Câu 170. Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
A. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành
glicôgen dự trữ rất nhanh.
B. Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với tác
động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ.
C. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác
động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
D. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác
động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ
trong máu giảm.
Câu 171. Hệ đệm có hiệu quả nhất trong dịch nội bào là
A. phôtphat.
B. bicacbonat.
C. axit cacbônic.
D. prôtêinat.
Câu 172. Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoà huyết áp.
B. Điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu.
C. Điều hoà áp suất thẩm thấu.
D. Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.

21
Câu 173. Liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong
A. sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
C. trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích
thích.
D. trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích
thích.
Vận dụng thấp: (2)
Câu 174. Vì sao khi ăn mặn ta có cảm giác khát nước?
A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
D. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 175. Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp bình thường  Thụ thể áp lực mạch máu  Trung khu điều hoà tim mạch ở hành
não  Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn  Huyết áp tăng cao  Thụ thể áp
lực ở mạch máu.
B. Huyết áp tăng cao  Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não  Thụ thể áp lực mạch
máu  Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn  Huyết áp bình thường  Thụ
thể áp lực ở mạch máu.
C. Huyết áp tăng cao  Thụ thể áp lực mạch máu  Trung khu điều hoà tim mạch ở hành
não  Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn  Huyết áp bình thường  Thụ thể
áp lực ở mạch máu.
D. Huyết áp tăng cao  Thụ thể áp lực mạch máu  Trung khu điều hoà tim mạch ở hành
não  Thụ thể áp lực ở mạch máu  Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn 
Huyết áp bình thường.
Vận dụng cao: (2)
Câu 176. Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, người ta thấy nồng độ glucagôn cao nồng độ
insulin thấp. Giải thích nào sau đây nhiều khả năng đúng nhất?
A. Bệnh nhân đã uống một lượng lớn nước ngọt trên đường đến bệnh viện.
B. Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường.
C. Bệnh nhân đã không ăn gì vài giờ đồng hồ trước đó.
D. Do đo sai lượng hoocmôn.
Câu 177. Cho các nhận định sau:
1. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu để
cân bằng áp suất thẩm thấu.
2. Cân bằng nội môi là: Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
3. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng: điều khiển hoạt
động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
4. Trung ương thần kinh là bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
Có bao nhiêu nhận định sai?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Bài 23+24: Hướng động và Ứng động (23 câu)
Nhận biết: (5)

22
Câu 178. Hướng động là:
A. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều
hướng.
B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
C. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng
xác định.
D. Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
Câu 179. Hai loại hướng động chính là:
A. Hướng động dương (Sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (Sinh
trưởng về trọng lực).
B. Hướng động dương (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh
trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C. Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh
trưởng tránh xa nguồn kích thích).
D. Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (Sinh trưởng
hướng tới đất).
Câu 180: Theo tác nhân kích thích, có các kiểu hướng động:
A. hướng sáng, hướng đất, hướng dinh dưỡng
B. hướng sáng, hướng đất, hướng nước, hướng hóa, hướng tiếp xúc
C. hướng nước, hướng phân bón, hướng mặt trời
D. hướng dinh dưỡng, tránh xa nguồn chất độc hại
Câu 181. Các kiểu hướng động dương của rễ là:
A. Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
B. Hướng đất, ướng sáng, huớng hoá.
C. Hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
D. Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
Câu 182: Ứng động ở thực vật là gì?
A. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
B. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
Hiểu: (12)
Câu 183: Những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật là
A. kim loại và các chất khí.
B. muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn.
C. chất dẫn dụ và các hợp chất khác.
D. các axit và bazơ kiềm.
Câu 184. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng
trọng lực dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng
lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng
trọng lực âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng
trọng lực dương.
Câu 185: Cây trồng nào sau đây có tính hướng tiếp xúc?

23
A. Đậu tương, đậu xanh, cà tím.
B. Nho, đậu ván, mướp.
C. Mướp, bắp cải, khổ qua.
D. Bầu, bí, khoai tây.
Câu 186: Cho các hiện tượng:
I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân bón.
III. Cây trinh nữ xếp lá khi va chạm.
IV. Rễ cây mọc tránh chất gây độc.
Hiện tượng không thuộc hướng động là
A. I, II. B. III. C. IV. D. I, IV.
Câu 187: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào ở phía không được
tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B. Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào ở phía không được tiếp xúc
sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào ở phía được tiếp xúc
sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào ở phía không được
tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 188: Đặt cây đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau một thời gian thì thân cây cong lên
còn rễ cong xuống. Hiện tượng này goi là
A. thân cây có tính hướng đất âm, còn rễ có tính hướng đất dương.
B. Thân và rễ cây đều có tính hướng đất dương.
C. Thân và rễ cây đều có tính hướng đất âm.
D. thân cây có tính hướng đất dương, còn rễ có tính hướng đất âm.
Câu 189: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng sáng.
B. Hướng đất
C. Hướng nước.
D. Hướng tiếp xúc.
Câu 190: Vận động ngủ thức của lá thuộc loại vận động sinh trưởng nào ?
A. Quang ứng động B. Nhiệt ứng động
C. Hướng sáng D. Hướng đất
Câu 191: Hiện tượng ứng động không liên quan đến sinh trưởng của tế bào là
A. sự đóng hay mở của khí khổng.
B. hiện tượng thức ngủ của cây họ đậu.
C. vận động nở hoa của cây họ cúc.
D. sự uốn cong của rễ khi gặp chỗ đất cứng.
Câu 192: Ứng động nào sau đây thuộc kiểu ứng động không sinh trưởng?
A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
C. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại.
Câu 193: Sự vận động nở hoa thuộc ứng động sinh trưởng nào?
A. Quang ứng động.
B. Ứng động sức trương.

24
C. Ứng động tiếp xúc.
D. Hoá ứng động.
Câu 194: Ứng động có vai trò gì đối với đời sống của thực vật?
A. Giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường.
B. Giúp cây sinh trưởng dãn dài của tế bào thân và rễ.
C. Tăng tốc độ sinh trưởng của cây dước tác động của ngoại cảnh.
D. Nhận biết được thời điểm bắt đầu và kết thúc của ngày nhờ có nhịp sinh học ngày và đêm.
Vận dụng thấp: (3)
Câu 195: Ở thực vật, điểm khác nhau cơ bản giữa ứng động và hướng động là gì?
A. Tác nhân kích thích không định hướng.
B. Có sự vận động vô hướng.
C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
D. Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 196: Điểm khác nhau giữa ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng là gì?
A. Ứng động sinh trưởng do cấu trúc kiểu hình thay đổi dưới tác động của ngoại cảnh, còn
ứng động không sinh trưởng do biến đổi sức trương nước trong tế bào.
B. Ứng động không sinh trưởng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều tại các mặt trên và
mặt dưới của cơ quan khi có kích thích.
C. Ứng động sinh trưởng xảy ra do biến động sức trương trong các tế bào chuyên hoá.
D. Ứng động sinh trưởng là quang ứng động, còn ứng động không sinh trưởng là ứng động
sức trương.
Câu 197: Trồng cây trong một hộp kín có khoét một lỗ tròn. Sau thời gian ngọn cây mọc vươn
về phía ánh sáng. Đây là thí nghiệm chứng minh loại hướng động nào?
A. Hướng sáng dương.
B. Hướng hóa.
C. Hướng sáng âm.
D. Hướng nước.
Vận dụng cao: (3)
Câu 198. Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ hai hướng.
B. Chiếu sáng từ ba hướng.
C. Chiếu sáng từ một hướng.
D. Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 199: Hình thức vận động của các cây ăn sâu bọ thuộc hình thức vận động nào?
A. Vận động theo nguồn nước B. Vận động tiếp xúc và hóa ứng động
C. Vận động theo đồng hồ sinh học D. Vận động theo sức trương nước.
Câu 200: Nguyên nhân nào gây ra sự vận động cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm?
A. Sự thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào.
B. Sự thay đổi trạng thái sinh lí, sinh hoá của cây khi có kích thích theo nhịp sinh học.
C. Sự co rút của chất nguyên sinh.
D. Sự vận động không có sự sinh trưởng dãn dài của các tế bào.
HẾT

CHÚC CÁC EM THI TỐT !

25

You might also like