You are on page 1of 9

Chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng (7) Lông hút bị chết.

A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:
Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ A. (1), (2) và (6)    B. (2), (6) và (7)    
Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua C. (3), (4) và (5)    D. (3), (5) và (7)
A. miền lông hút.     B. miền chóp rễ. Câu 9. Trong rễ, bộ phận quan trọng nhất giúp cây hút nước và muối khoáng là
C. miền sinh trưởng.     D. miền trưởng thành. A. miền lông hút.      B. miền sinh trưởng.
Câu 2. Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường C. miền chóp rễ.     D. miền trưởng thành.
A. quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi. Câu 10. Trong các biện pháp sau:
B. quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi. (1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
C. quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi. (2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
D. quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi. (3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.
Câu 3. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế (4) Vun gốc và xới đất cho cây.
A. thẩm thấu.     B. cần tiêu tốn năng lượng. Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?
C. nhờ các bơm ion.     D. chủ động. A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.
Câu 4. Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào Câu 11. Điều không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ là các ion
A. hoạt động trao đổi chất.      B. chênh lệch nồng độ ion. khoáng
C. cung cấp năng lượng.     D. hoạt động thẩm thấu. A. hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
Câu 5. Trong các đặc điểm sau: B. hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự
(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt. tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
(2) Thành tế bào dày. C. thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn. D. khếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
(4) Áp suất thẩm thấu lớn. Câu 12. Sự hấp thụ khoáng thụ động của tế bào không phụ thuộc vào:
Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm? (1) Hoạt động trao đổi chất.        (2) Sự chênh lệch nồng độ ion.
A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4. (3) Năng lượng.        (4) Hoạt động thẩm thấu.
Câu 6. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1.       B. 2.        C. 3.       D. 4.
theo phương thức vận chuyển từ nơi có Câu 13. Cho các đặc điểm sau:
A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng. (1) Thành tế bào mỏng, không có lớp cutin → dễ thấm nước.
B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. (2) Không bào trung tâm nhỏ → tạo áp suất thẩm thấu cao.
C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng. (3) Không bào trung tâm lớn → tạo áp suất thẩm thấu cao.
D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng. (4) Có nhiều ti thể → hoạt động hô hấp mạnh → tạo áp suất thẩm thấu lớn.
Câu 7. Trong các phát biểu sau: Những đặc điểm cấu tạo của lông hút phù hợp với chức năng hút nước là:
(1) Lách vào kẽ đất hút nước và ion khoáng cho cây. A. (1), (3) và (4)        B. (1), (2) và (3)
(2) Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc. C. (2), (3) và (4)        D. (1), (2), (3) và (4)
(3) Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxi để hô hấp. Câu 14. Các ion khoáng:
(4) Tế bào kéo dài, lách vào các kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng. (1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của lông hút? (2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4. (3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có
Câu 8.Trong các nguyên nhân sau: sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
(1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên (4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết
qua mặt đất. phải tiêu tốn năng lượng.
(2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy. Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là:
(3) Thế năng nước của đất là quá thấp. A. (1), (2) và (3)    B. (1), (3) và (4)   
(4) Hàm lượng oxi trong đất quá thấp. C. (2), (3) và (4)    D. (1), (2) và (4)
(5) Các ion khoáng độc hại đối với cây.
(6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.
Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây 1 - Lỗ bên ; 2 - Mạch gỗ.
Câu 1. Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và 3 - Lỗ bên ; 4 - Mạch ống.
A. tế bào nội bì.     B. tế bào lông hút. Học sinh đó đã chú thích theo phương án nào dưới đây?
C. mạch ống.     D. tế bào biểu bì. A. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - Đ ; 4 - S. B. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - S ; 4 - Đ.
Câu 2. Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa C. 1 - Đ ; 2 - Đ ; 3 - S ; 4 - Đ. D. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - Đ ; 4 - Đ.
A. lá và rễ.    B. cành và lá. Bài 3: Thoát hơi nước
C. rễ và thân.    D. thân và lá. Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
Câu 3. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ D. qua mạch gỗ C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
Câu 4. Trong các đặc điểm sau : D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.
(1) Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ. Câu 2. Khi tế bào khí khổng no nước thì
(2) Gồm những tế bào chết. A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
(3) Thành tế bào được linhin hóa. B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
(4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá. C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
(5) Gồm những tế bào sống. D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên? Câu 3. Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 5. A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
Câu 5. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
A. fructôzơ.     B. glucôzơ. C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
C. saccarôzơ.     D. ion khoáng. D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.
Câu 6. Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người Câu 4. Cho các đặc điểm sau:
ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển (1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào (2) Vận tốc lớn.
mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau (3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
khoảng một ngày? (4) Vận tốc nhỏ.
A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
nhất dưới đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng. A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. Câu 5. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng. B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
Câu 7. Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
A. hoocmôn thực vật.     B. axit amin, vitamin và ion kali. D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
C. saccarôzơ.     D. cả A, B và C. Câu 6. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều
Câu 8. Hình ảnh bên là mạch gỗ của thực vật có hoa. Một học sinh đã chú thích nào sau đây đúng?
cho các số 1,2, 3 và 4 trên hình như sau: A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 7. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế
nào?
A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 8. Cho các nhân tố sau: D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Câu 6. Vai trò của kali trong cơ thể thực vật :
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin. A. Là thành phần của protein và axit nucleic.
(3) Nhiệt độ môi trường. B. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.
(4) Gió và các ion khoáng. C. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa,
(5) Độ pH của đất. đậu quả, phát triển rễ.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ D. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.
yếu? Câu 7. Cây có biểu hiện : lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chất là do thiếu
A. 3 và (1).    B. 3 và (2). C. 2 và (1).     D. 2 và (3). A. photpho.       B. canxi. C. magie.        D. nitơ.
Câu 9. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? Câu 8. Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật :
(1) Tạo lực hút đầu trên. A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. khổng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. B. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim ; cần cho nở hoa,
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. đậu quả, phát triển rễ.
Phương án trả lời đúng là : C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
A. (1), (3) và (4).    B. (1), (2) và (3). D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.
C. (2), (3) và (4).     D. (1), (2) và (4). Câu 9. Khi cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá
Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng cây sẽ xanh trở lại ?
Câu 1. Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển A. Mg2+.     B. Ca2+.     C. Fe3+.     D. Na+
của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong Bài 5: Dinh dưỡng Ni-tơ ở thực vật
A. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê. Câu 1. Trong một khu vườn có nhiều loài hóa, người ta quan sát thấy một cây đỗ
B. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê. quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa.
C. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê. Nhận đúng về cây này là:
D. dung dịch dinh dưỡng có magiê. A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.
Câu 2. Khi làm thí nghiệm trộng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố B. Có thể cây này đã được bón thừa kali.
khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở nhưng lá già. C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn.
Nguyên tố khoáng đó là D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ.
A. nitơ.        B. canxi. C. sắt.        D. lưu huỳnh. Câu 2. Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật:
Câu 3. Vai trò của phôtpho trong cơ thể thực vật: A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa,
A. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim. đậu quả, phát triển rễ.
B. Là thành phần của protein, axit nucleic. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt họa enzim, mở khí khổng. khổng.
D. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
đậu quả, phát triển rễ. D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp
Câu 4. Khi thiếu Photpho, cây có những biểu hiện như lục, ATP…
A. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 3. Cây hấp thụ nitơ ở dạng
B. lá nhỏ, có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị A. N2+ và NO3-.        B. N2+ và NH3+.
tiêu giảm. C. NH4  và NO3 .       
+ -
D. NH4- và NO3+.
C. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. Câu 4. Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa
D. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng. A. NO3- thành NH4+.        B. NO3- thành NO2-.
Câu 5. Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như C. NH4  thành NO2 .       
+ -
D. NO2- thành NO3-.
A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị Câu 5. Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:
tiêu giảm. A. NO2-→ NO3-→ NH4+.      B. NO3- → NO2- → NH3.
B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. NO3  → NO2  → NH4 .   
- - +
D. NO3- → NO2- → NH2.
C. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng. Câu 6. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là
A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị A. (1), (2) và (3).    B. (2), (3) và (4).
tiêu giảm. C. (1), (2) và (4).    D. (1), (3) và (4).
B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá. Câu 5. Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây
C. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 7. Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình …(1)… và trạng
thái …(2)… của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của …(3)…
(1), (2) và (3) lần lượt là:
A. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật.
B. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.
C. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật.
D. cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.
Câu 8. Trong các nhận định sau :
(1)Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-.
(2) NH4+ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển
vị amin và hình thành amit.
Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là :
(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay
A. (1). NH4+ ; (2). NO3- ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.
B. (1). NO3- ; (2). NH4+ ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
(4) Trong cây, NO3- được khử thành NH4+ .
C. (1). NO3- ; (2). N2 ; (3). NH4+ ; (4). Chất hữu cơ.
(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự
D. (1). NH4+ ; (2). N2 ; (3). NO3- ; (4). Chất hữu cơ.
trữ NH4+cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.
Sinh 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
Câu 1. Lá cây có màu xanh lục vì
A. 2.         B. 3.        C. 4.        D. 5.
A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Bài 6: Dinh dưỡng Ni-tơ ở thực vật (tiếp)
B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Câu 1. Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng
C. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
A. thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
D. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.
B. thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
Câu 2. Các tilacôit không chứa
C. cao và chỉ bón khi trời không mưa.
A. các sắc tố. B. các trung tâm phản ứng.
D. cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C. các chất truyền electron. D. enzim cacbôxi hóa.
Câu 2. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu
Câu 3. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được
bên ngoài của
thành ATP, NADPH trong quang hợp là
A. quả non.    B. thân cây.     C. hoa.     D. lá cây.
A. diệp lục a. B. diệp lục b.
Câu 3. Trong các trường hợp sau:
C. diệp lục a, b. D. diệp lục a, b và carôtenôit.
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.
Câu 4. Trong các phát biểu sau :
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn
(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
đất.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
(4) Nguồn nitơ trong nhan thạch do núi lửa phun.
(5) Điều hòa không khí.
Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?
A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.
A. 2.         B. 3.        C. 4.         D. 5.
Câu 4. Trong các điều kiện sau:
Câu 5. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?
(1) Có các lực khử mạnh. (2) Được cung cấp ATP.
A. Tích lũy năng lượng.
(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. (4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
B. Tạo chất hữu cơ.
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là:
C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.
D. Điều hòa không khí. Câu 6. Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở
Câu 6. Hãy chú thích cho hình bên : A. màng ngoài.     B. màng trong.
C. chất nền (strôma).     D. tilacôit.
Câu 7. Thực vật C4 được phân bố
A. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
D. ở vùng sa mạc.
Câu 8. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
A. lúa, khoai, sắn, đậu.      B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.     D. lúa, khoai, sắn, đậu.
Câu 9. Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là
A. rau dền, kê, các loại rau.     B. mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
Phương án chú thích đúng là :
C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.     D. lúa, khoai, sắn, đậu.
A. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - chất nền ; 4 - tilacôit ; 5 - grana.
Câu 10. Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại
B. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - tilacôit; 4 - chất nền ; 5 - grana.
A. chất nền.     B. màng trong.    C. màng ngoài.     D. tilacôit.
C. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - chất nền ; 4 - grana; 5 - tilacôit.
Câu 11. Về bản chất, pha sáng của quang hợp là
D. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - grana; 4 - tilacôit ; 5 - chất nền.
A. quang phân li nước để sử dụng H+, CO2 và electron cho việc hình thành ATP,
Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
Câu 1. Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:
B. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ADP,
A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.
C. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP,
C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO 2.
NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→
D. khử nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng
cố định CO2.
thời giải phóng O2 vào khí quyển.
Câu 2. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng
Câu 12. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?
A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong
A. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù
ATP.
CO2 thấp hơn.
B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong
B. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù
ATP và NADPH.
CO2 thấp hơn.
C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong
C. nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
NADPH.
D. cả B và C.
D. thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP.
Câu 13. Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp
Câu 3. Sản phẩm của pha sáng gồm:
glucozơ là
A. ATP, NADPH VÀ O2.     B. ATP, NADPH VÀ CO2.
A. APG (axit photphoglixêric).     B. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
C. ATP, NADP+ VÀ O2.    D. ATP, NADPH.
C. AlPG (alđêhit photphoglixêric).     D. AM (axit malic).
Câu 4. Nhóm thực vật C3 được phân bố
Câu 14. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là
A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất. B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
A. APG (axit photphoglixêric).
C. ở vùng nhiệt đới. D. ở vùng sa mạc.
B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).
Câu 5. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?
C. AM (axit malic).
A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
D. Một chất hữu cơ có 4 cacbon trong phân tử (axit ôxalôaxêtic - AOA).
B. quá trình khử CO2.
Câu 15. Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện cường độ ánh sáng,
C. quá trình quang phân li nước.
nhiệt độ, nồng độ O2
D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích
A. bình thường, nồng độ CO2 cao.    B. và nồng độ CO2 bình thường.
thước).
C. O2 cao.     D. và nồng độ CO2 thấp.
Câu 16. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là Phương án trả lời đúng là:
A. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).     B. AlPG (alđêhit photphoglixêric). A. 4 và 5.     B. 3 và 7.    C. 2 và 6.     D. 5 và 8.
C. AM (axit malic).     D. APG (axit photphoglixêric). Câu 21. Trong các nhận định sau :
Câu 17. Ở thực vật CAM, khí khổng (1) Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2.
A. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. (2) Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3.
B. chỉ mở ra khi hoàng hôn. (3) Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C 3.
C. chỉ đóng vào giữa trưa. (4) Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3.
D. đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày. (5) Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.
Câu 18. Ở thực vật C4, giai đoạn đầu cố định CO2 Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4?
A. và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế A. 2.        B. 3.        C. 1.       D. 4.
bào bao bó mạch. Câu 22. Hình dưới đây mô tả quá trình nào? Hãy điền chú thích tương ứng với
B. và giai đoạn cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào các số trên hình.
mô giậu.
C. diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu
trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
D. diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO 2theo chu
trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
Câu 19. Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?
(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại
cây trồng nhưu dứa, thanh long…
(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau
dền, ngô, cao lương, kê…
(3) Chu trình cố định CO2tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu
trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác Phương án trả lời đúng là:
nhau trên lá. A. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO 2 ở pha tối của quang
(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai hợp. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-CO2 ; 4-C6H12O6.
đoạn tái cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày. B. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO2 ở pha tối của quang
Phương án trả lời đúng là: hợp. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-O2 ; 4-C6H12O6.
A. (1) và (3).    B. (1) và (4).    C. (2) và (3).    D. (2) và (4). C. Quá trình quang hợp của thực vật CAM. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-ATP ; 4-
Câu 20. Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang C6H12O6.
hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Em hãy xác định đó là hai D. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO 2 ở pha tối của quang
hợp. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-ATP ; 4-C6H12O6.
vị trí nào ? Câu 23. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác
Đặc điểm Pha sáng Pha tối nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tang nhiệt độ trong
nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp
Nguyên 1. Năng lượng ánh sáng, H2O, 5. CO2, NADPH và ATP của cây B không thay đổi.
liệu NADP+, ADP Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích
đúng mục đích đó?
Thời gian 2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm 6. Xảy ra vào ban ngày (1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C 3 và C4.
(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sángtăng làm cho cây C 3 phải đóng khí khổng
Không 3. Các phản ứng xảy ra trên màng 7. Các phản ứng xảy ra ở để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây
gian tilacôit của lục lạp chất nền (strôma) của lục lạp A).
(3) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây
Sản phẩm 4. NADPH, ATP và oxi 8. Các hợp chất hữu cơ A và B.
(4) cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không (1) Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng
xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm. dần; từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp
Phương án trả lời đúng là: giảm dần.
A. (1), (2) và (3)     B. (1), (2) và (4) (2) Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh
C. (2), (3) và (4)     D. (1) , (3) và (4) tím.
Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp (3) Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.
Câu 1. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp (4) Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần;
A. lớn hơn cường độ hô hấp. từ điểm bão hòa trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
B. cân bằng với cường độ hô hấp. (5) Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh
C. nhỏ hơn cường độ hô hấp. thường đạt cực đại ở 25 - 35o C rồi sau đó giảm mạnh.
D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp. Phương án trả lời đúng là:
Câu 2. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả A. (1) và (4).     B. (1), (2) và (4).
quang hợp C. (1), (2), (4) và (5).     D. (1), (2), (3), (4) và (5).
A. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. Câu 9. Quan sát đồ thị sau:
B. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
C. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
D. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
Câu 3. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang
hợp đạt
A. cực đại.        B. cực tiểu.
C. mức trung bình        D. trên mức trung bình.
Câu 4. Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.
B. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
C. tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất. Trong các nhận định sau:
D. tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình. (1) Đồ thị biểu diễn sự thay đổi tốc độ cố định CO2 của một loài thực vật theo
Câu 5. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 trong không khí.
là (2) Tốc độ cố định CO2 tăng khi tăng cường độ ánh sáng tới một giới hạn nhất
A. 0,01%.        B. 0,02%.        C. 0,04%.        D. 0,03%. định thì dừng lại, mặc dù cường độ ánh sáng tiếp tục tăng. Lúc này, để tăng tốc
Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng? độ cố định CO2 phải tăng nồng độ CO2.
A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang (3) Đường a thể hiện phần mà tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố ánh
hợp. sáng. Đường b thể hiện phần tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố là nồng
B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang độ CO2.
hợp. (4) a và b là biểu thị sự phụ thuộc vào nồng độ CO2 của hai loài khác nhau.
C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang Số nhận định đúng với đồ thị trên là:
hợp. A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.
D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang Bài 11: Quang hợp và năng suất cây trồng
hợp. Câu 1. Quang hợp quyết định khoản
Câu 7. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt A. 90 - 95% năng suất của cây trồng.
A. tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. B. 80 - 85% năng suất của cây trồng.
B. tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp. C. 60 - 65% năng suất của cây trồng
C. tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp. D. 70 - 75% năng suất của cây trồng.
D. tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. Câu 2. Năng suất tinh tế là
Câu 8. Những phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau? A. toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản
phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có C. Lục lạp.     D. Nhân.
giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. Câu 5. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
D. một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 3. Năng suất sinh họclà tổng lượng chất khô tích lũy được Câu 6. Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng
A. mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. A. (-5oC) - (5 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
B. mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. B. (0 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
C. mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. C. (5 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
D. mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. D. (10 oC) - (20 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
Câu 4. Cho các biện pháp sau: Câu 7. Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là
(1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng A. rượu etylic + CO2 + năng lượng.
tích lũy chất hữu cơ trong cây tăng năng suất cây trồng. B. axit lactic + CO2 + năng lượng.
(2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, C. rượu etylic + năng lượng.
thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng. D. rượu etylic + CO2.
(3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ Câu 8. trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là
thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống A. chuối truyền electron.     B. chương trình Crep.
cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một C. đường phân.     D. tổng hợp Axetyl - CoA.
cách có hiệu quả. Câu 9. Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
(4) Trồng cây với mật độ dày đặc để là nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp. A. chỉ rượu etylic.     B. rượu etylic hoặc axit lactic.
(5) Tuyển chọn cách dùng cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ C. chỉ axit lactic.     D. đồng thời rượu etylic và axit lactic.
phận có giá trị kinh tế với tỷ lệ cao (hạt, quả, củ,...) tăng hệ số kinh tế của cây Câu 10. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp ở trong khoảng
trồng. A. 35oC - 40oC.        B. 40oC - 45oC.        C. 30oC - 35oC.        D. 45oC - 50oC.
(6) Các biện pháp nông: sinh bón phân hợp lý. Câu 11. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật
Những biện pháp nào trên đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông A. C4.        B. CAM.        C. C3.        D. C4 và thực vật CAM.
qua điều tiết quang hợp? Câu 12. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
A. (1), (2) và (3).     B. (1), (2), (3) và (4). A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. (1), (2), (3), (5) và (6).     D. (3) và (4). B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
Bài 12: Hô hấp ở thực vật C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
Câu 1. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
A. Rễ.        B. Thân.        C. Lá.        D. Quả Câu 13. Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp )tỉ số giữa số phân tử
Câu 2. Giai đoạn đường phân diễn ra tại CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp) là
A. Ti thể.     B. Tế bào chất.     C. Lục lạp.     D. Nhân. A. quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng.
Câu 3. Hô hấp là quá trình B. cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng C. có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.
lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. D. xác định được cường độ quang hợp của cây.
B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng Câu 14. Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng
cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. A. 25oC - 30oC.     B. 30oC - 35oC.     C. 20oC - 25oC.    D. 35oC - 40oC.
C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng Câu 15. Chuỗi truyền electron tạo ra
lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. A. 32 ATP.        B. 34 ATP.        C. 36 ATP.       D. 38 ATP.
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng Câu 16. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. (1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp
Câu 4. Chu trình Crep diễn ra trong (4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.
A. Chất nền của ti thể.     B. Tế bào chất. Phương án trả lời đúng là:
A. (3), (4) và (5).     B. (1), (4) và (5).
C. (2), (3) và (6).     D. (1),(4) và (6).

You might also like