You are on page 1of 20

# Sự hút khoáng thụ đông của tế bàophụ thuộc vào:

A. Hoạt động trao đổi chất


B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng
D. Hoạt động thẩm thấu
# Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành
phần cấu tạo nào của rễ?
A. Đỉnh sinh trưởng
B. Miền lông hút
C. Miền sinh trưởng
D. Rễ chính
# Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi
qua:
A. Khí khổng.
B. Tế bào nội bì.
C. Tế bào lông hút
D. Tế bào biểu bì.
# Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế:
A. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động
trao đổi chất
B.Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động
trao đổi chất
C.Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá
và hoạt động trao đổi chất
D.Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động
trao đổi chất
# Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo
những con đường:
A. Gian bào và tế bào chất
B. Gian bào và tế bào biểu bì
C. Gian bào và màng tế bào
D. Gian bào và tế bào nội bì
# Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì:
A. Rễ cây thiếu ôxi, nên cây hô hấp không bình thường
B. Lông hút bị chết
C. Cân bàng nước trong cây bị phá hủy
D. Tất cả đều đúng
# Quá trình thoát hơi nước qua lá là do:
A.Động lực đầu trên của dòng mạch rây.
B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây.
C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.
# Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng lại khi:
A. Đưa cây vào trong tối
B. Đưa cây ra ngoài ánh sáng
C. Tưới nước cho cây
D. Tưới phân cho cây
# Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
A. Cành
B. Lá
C. Thân
D. Rễ
# Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là:
A, Tăng lượng nước cho cây
B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
C. Cân bằng khoáng cho cây
D. Làm giảm lượng khoáng trong cây
# Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
a. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
b. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn
toàn vào ban ngày.
c. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
d.Sự đóng mở khí khổng được điều chỉnh băng cơ chế đóng mở khí
khổng ?
# Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
a. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng
mở ra.
b. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khi khổng mở
ra.
c. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
d. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở
ra.
# Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể:
a. 60 gam nước. b. 90 gam nước.
c. 10 gam nước. d. 30 gam nước.
# Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
a. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung
tâm lớn.
b. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung
tâm lớn.
c. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung
tâm nhỏ.
d. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung
tâm lớn.
# Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng
mở?
a. Mép (Vách) trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.
b. Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.
c. Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.
d. Mép (Vách) trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.
# Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
a. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
b. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
c. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
d. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
# Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ
động diễn ra theo phương thức nào?
a. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể
cần ít năng lượng.
b. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
c. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể
không cần tiêu hao năng lượng.
d. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể
cần tiêu hao năng lượng.
# Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:
a. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. b. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
c. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. d. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
# Lông hút có vai trò chủ yếu là:
a. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
b. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
c. Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.
d. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan
rộng.
# Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá
cây sẽ xanh lại?
A. Mg 2+ B. Ca 2+ C. Fe 3+ D. Na +
# Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc
điểm sau đây?
(1) Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được
chu trình sống của cây.
(2) Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác.
(3) Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ
thể.
(4) Là nguyên tố có hàm lượng tương đối lớn trong cơ thể thực vật.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
# Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình
quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (3) và (4).    B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4).     D. (1),
(2) và (4).
# Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất
B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng
D. Hoạt động thẩm thấu
# Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành
phần cấu tạo nào của rễ?
A. Đỉnh sinh trưởng
B. Miền lông hút
C. Miền sinh trưởng
D. Rễ chính
# Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi
qua:
A. Khí khổng.
B. Tế bào nội bì.
C. Tế bào lông hút
D. Tế bào biểu bì.
# Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo
những con đường:
A. Gian bào và tế bào chất
B. Gian bào và tế bào biểu bì
C. Gian bào và màng tế bào
D. Gian bào và tế bào nội bì
# Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì:
A. Rễ cây thiếu ôxi, nên cây hô hấp không bình thường
B. Lông hút bị chết
C. Cân bàng nước trong cây bị phá hủy
D. Tất cả đều đúng
# Quá trình thoát hơi nước qua lá là do:
A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây
B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây
C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ
# Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng lại khi:
A. Đưa cây vào trong tối
B. Đưa cây ra ngoài ánh sáng
C. Tưới nước cho cây
D. Tưới phân cho cây
# Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
A. Cành
B. Lá
C. Thân
D. Rễ
# Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là:
A. Tăng lượng nước cho cây
B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
C. Cân bằng khoáng cho cây
D. Làm giảm lượng khoáng trong cây
# Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại
B. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn
toàn vào ban ngày
C. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng
D. Sự đóng mở khí khổng được điều chỉnh băng cơ chế đóng mở khí
khổng ?
# Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
A. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí
khổng mở ra
B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khi khổng mở
ra
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở
ra
# Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể:
A. 60 gam nước B. 90 gam nước
C. 10 gam nước D. 30 gam nước
# Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
A. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung
tâm lớn
B. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung
tâm lớn
C. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung
tâm nhỏ
D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào
trung tâm lớn
# Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng
mở?
A. Mép (Vách) trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng
B. Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày
C. Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng
D. Mép (Vách) trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày
# Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
# Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ
động diễn ra theo phương thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể
cần ít năng lượng
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể
không cần tiêu hao năng lượng
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể
cần tiêu hao năng lượng
# Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
# Lông hút có vai trò chủ yếu là:
A. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây
B. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc
C. Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp
D. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan
rộng.
# Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá
cây sẽ xanh lại?
A. Mg 2+ B. Ca 2+ C. Fe 3+ D. Na +
# Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc
điểm sau đây?
(1) Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được
chu trình sống của cây
(2) Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác
(3) Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể
(4) Là nguyên tố có hàm lượng tương đối lớn trong cơ thể thực vật
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
# Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình
quang hợp
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí
Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (3) và (4).    B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4).     D. (1),
(2) và (4).

Câu 1: Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở


      A. màng ngoài.      B. màng trong.                        C. chất nền
(strôma).                          D. tilacôit.
Câu 2: Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:
A. NO3- → NO2- → NH2.                                                              B. NO3- →
NO2- → NH3.
C. NO2-→ NO3-→ NH4+.                                                               D. NO3- →
NO2- → NH4+.
Câu 3: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào
dưới đây?
       (1) Lizôxôm.                                       (2) Ribôxôm.
(3) Lục lạp
       (4) Perôxixôm.                                    (5) Ti thể.
(6) Bộ máy Gôngi.
Phương án trả lời đúng là:
A. (2), (3) và (6).            B. (3), (4) và (5).            C. (1), (4) và
(5).            D. (1),(4) và (6).
Câu 4.Dùng dao cắt ngang thân cây cà chua, sau vài phút thấy xuất
hiện những giọt nhựa ứa ra chỗ bị cắt. Hiện tượng trên là do:
A.Áp suất rễ.                 B.Vai trò của thân.        C.Vai trò của
lá.             D.Lực liên kết của nước.
Câu 5: Hô hấp là quá trình
A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải
phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ
thể.                                               
B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng
năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành C6H12O6 và H2O, đồng thời giải
phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ
thể.                                       
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng
năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 6: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 7: Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa
A. NO3- thành NO2-.                                            
B. NH4+ thành NO2-.
C. NO3- thành NH4+.                                           
D. NO2- thành NO3-.
Câu 8: Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là:
A. Cân bằng khoáng cho cây.
B. Làm giảm lượng khoáng trong cây.
C. Tăng lượng nước cho cây.
D. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.
Câu 9: Trong các nhận định sau :
       (1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-.
       (2) NH4+ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường:
amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
       (3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần
không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.
       (4) Trong cây, NO3- được khử thành NH4+ .
       (5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng
thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần
thiết.
       Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực
vật?
A. 4.                               B. 5.                               C. 3.                               D. 2.
Câu 10: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá
trình quang hợp ?
A. Hình thành chất khử NADPH.                                    
B. Cố định CO2.
C. Quá trình quang phân li
nước.                                                              D. Giải phóng O2.
Câu 11: Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào:
A. Trao đổi chất của tế bào.                                
B. Građien nồng độ chất tan.
C. Cung cấp năng lượng.                                                               D. Hiệu
điện thế màng.
Câu 12: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:
A. Axitamin và vitamin.                                                                 B. Amit và
hooc môn.
C. Xitôkinin và ancaloit.                                                                D. Nước
và các ion khoáng.
Câu 13: Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:
A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 -
điP).
B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành
AlPG.
C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định
CO2.
D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 -
điP)→ cố định CO2.
Câu 14: Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau
đây lá cây sẽ xanh lại?
A. Mg 2+                                             B. Fe3+                                                C. Na +           
D. Ca 2+
Câu 15: Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ
theo những con đường:
A. Gian bào và màng tế bào.                                B. Gian bào và tế bào
chất.
C. Gian bào và tế bào biểu bì.                              D. Gian bào và tế bào
nội bì.
Câu 16: Trong các phát biểu sau :
       (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị
dưỡng.
       (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
       (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
       (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
       (5) Điều hòa không khí.
       Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?
A. 2.                                        B. 4.                                        C. 5.   
D. 3.
Câu 17: Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?
       (1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô
hạn và các loại cây trồng như: dứa, thanh long…
       (2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt
đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…
       (3) Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định
CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban
ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.
       (4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng
mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào
ban ngày.
       Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (3).                           B. (1) và (4).                C. (2) và (3).  
D. (2) và (4).
Câu 18: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào
thu được
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
Câu 19: Sự hấp thụ nước ở tế bào lông hút được thực hiện theo
cơ chế:
A. Thụ động
B. Chủ động không tiêu tốn năng lượng
C. Chủ động có tiêu tốn năng lượng
D. Cả A và B.
Câu 2: Vai trò nào sau đây không thuộc của quá trình thoát hơi
nước?
A. Là động lực phía trên của quá trình hút và vận chuyển nước.
B. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.
C. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ
bình thường.
D. Giúp cây hấp thụ CO2 và giải phóng ôxi.
Câu 3: Cắt cây thân thảo (bầu, bí, cà chua...) ở gần gốc, sau vài
phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân bị cắt. Hiện tượng
này gọi là:
A. Ứ giọt C. Trào nước
B. Rỉ nhựa D. Rỉ nhựa hoặc ứ giọt
Câu 4: Chất không phải là sản phẩm của pha sáng là:
A. Ôxi. B. ATP C. Đường C6H12O6 D. NADPH
Câu 5: Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nào?
A. Nitơ phân tử B. NH4-, NO3+
C. NH4+, NO3- D. NH4, NO3
Câu 6: Sản phẩn ổn định đầu tiên trong quá trình cố định CO2 ở
thực vật C3 là:
A. Axit phôtpho glixêric C. Ribulozơ 1-5 diphôtphat
B. Phôtpho enol piruvat D. Axit oxalo axêtic
Câu 7: Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh chủ yếu bởi?
A. Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin.
B. Cơ chế cân bằng nước.
C. Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung
quanh
D. Cơ chế đóng, mở khí khổng.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây giảm
B. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ
thấp thì khả năng hút nước của cây sẽ cao
C. Khả năng hút nước của cây ở rễ không phụ thuộc vào sự thoát hơi
nước ở lá.
D. Bón phân càng nhiều cây sinh trưởng càng tốt.
Câu 9: Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Pha tối trong quá trình quang hợp ở thực vật CAM chỉ diễn ra ở lục
lạp của một loại tế bào.
B. Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 từ môi trường xảy ra vào
ban đêm, quá trình tổng hợp đường xảy ra vào ban ngày.
C. Pha tối trong quá trình quang hợp ở thực vật C4diễn ra ở lục lạp
của hai loại tế bào.
D. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm
thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM
Câu 10: Xác động vật và thực vật phải trải qua quá trình biến
đổi nào cây mới có thể sử dụng được nguồn nitơ?
A. Quá trình nitrat hoá và phản nitrat hoá.
B. Quá trình nitrat hoá và amôn hoá
C. Quá trình amôn hoá và hình thành axit amin.
D. Quá trình cố định ni tơ
Câu 11: Dịch của tế bào biểu bì rễ thường ưu trương so với
dung dịch đất vì những nguyên nhân sau:
-   Quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước lên phía trên, làm
giảm hàm lượng nước trong tế bào lông hút.
-   Nồng độ các chất tan (axit hữu cơ, đường đơn, đường đôi,...
là sản phẩm của các quá trình chuyển hoá vật chất trong cây,
các ion khoáng được rễ hấp thụ vào) cao.
Câu 12:
a.Bón nhiều phân sẽ làm cho nồng độ chất tan ở trong dung dịch đất
cao hơn so với nồng độ chất tan ở trong tế bào cây trồng, làm cho rẽ
không hút được nước từ ngoài môi trường vào mà nước lai đi ra
ngoài tế bào nên làm cho cây bị héo. và chết.
b.Rễ cây bị ngập nước lâu ngày dẫn đến các tế bào rễ không hô hấp
được, vì vậy sẽ không cung cấp đủ oxy cho hoạt động của các tế bào
rễ cùng với việc tích lũy các chất độc hại, do đó sẽ làm chết đi các
lông hút ở rễ và không thể hình thành được lông hút mới, vì vậy cây
cũng không thể hút nước được nữa, sẽ bị héo dần rồi chết.
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt:
c. Ban đêm cây hút nhiều nước, nước được vận chuyển theo mạch gỗ
lên trên lá và thoát ra ngoài nhưng qua những đêm ẩm ướt, độ ẩm của
không khí tương đối cao làm bão hòa hơi nước → không thể hình
thành hơi nước để thoát vào không khí như ban ngày được. Do đó có
hiện tượng nước ứ đọng ở tận đầu cuối của lá, nơi có khí khổng. Hơn
nữa, các phân tử nước liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt →
Hình thành nên các giọt nước treo ở đầu tận cùng của lá.
d. Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng nhựa nguyên trong ống vẫn tiếp
tục đi lên được. Vì các tế bào mạch gỗ xếp sít nhau theo cách: lỗ bên
của tế bào này sít khớp với lỗ bên của tế bào bên cạnh. Do vậy, nếu
một ống mạch gỗ bị tắc thì dòng nhựa nguyên đi qua lỗ bên sang ống
bên cạnh, đảm bảo cho dòng vận chuyển được liên tục.
e. Oxi trong quang hợp có nguồn gốc từ nước, bởi Quang hợp
là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô
cơ. Từ nguyên liệu CO2, H2O dưới tác dụng của năng lượng
ánh sáng mặt trời → (CH2O) + O2 nên Oxi được giải phóng ra
từ pha sáng, nhờ quá trình phân li nước.
2H20 (Ánh sáng,diệp lục) → 4H+ + 4e- + O2

*Buổi trưa khi trời nắng gắt tại sao cây không bị chết bởi nhiệt độ
cao?
- Buổi trưa nhiệt độ và ánh sáng mạnh, cây tăng cường thoát hơi
nước
*Vì sao cây trên cạn nếu bị ngập úng lâu ngày sẽ bị chết ?
-Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng thì rễ cây sẽ rơi vào trạng thái
thiếu ôxi. Lúc này, quá trình hô hấp ở rễ bị ngừng trệ đồng thời các
chất độc hại dần tích luỹ trong rễ gây huỷ hoại lông hút – bộ phận
chuyên hoá với chức năng hút nước và muối khoáng. Điều này cũng
đồng nghĩa với việc cây không hấp thụ được nước, sự cân bằng nước
trong cây bị phá huỷ và nếu kéo dài, cây sẽ chết.

f. Từ nơi được tạo ra, O2 phải qua 3 lớp màng để ra khỏi tế


bào (màng tilacôit, màng lục lạp và màng tế bào).
g. Giải thích đặc điểm thích nghi của thực vật C4 cam so C3
Câu 2:
       * Giống nhau : Đều có chu trình Canvin tạo ra ALPG rồi từ đó
hình thành nên các hợp chất cácbonhydrat, a xít amin. protein, lipit....
( 0,5 điểm)
       *Khác nhau : ( 1,5 điểm)
          Nhóm thực vật Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM
Chỉ tiêu so
sánh                       
Nhóm thực vật Phân bố rộng Sống ở vùng Sống vùng sa
trên trái đất : nhiệt đới, cân mạc, nhiệt độ
Rêu, cây thân nhiệt : Ngô, ban ngày
gỗ... rau dền, cao : Thực vật
mía... mọng nước
( xương rồng,
thanh long...)
Chất nhận CO2 Ri – 1,5 dP PEP PEP
(Dibunozơ-1,5 (Phốt pho (Phốt pho
đi phốt phát) Enol piruvic) Enol piruvic)
Sản phẩm đầu tiên APG ( 3C) AOA(4C) AOA(4C)
(Axit phốt pho (A xít ma líc) (A xít ma líc)
glixêric); 
Thời gian cố định Một giai đoạn Hai giai đoạn Một giai đoạn
CO2 xảy ra vào ban xảy ra vào xảy ra vào
ngày ban ngày ban đêm, một
giai đoạn xảy
ra vào ban
ngày.

1. Các con đường xâm nhập của nước và ion khoáng vào rễ cây?
( 2TN+1TL)
-Con đường gian bào:  Đất → mạch gỗ → các gian bào ( hoặc không
gian bó sợi xenlulôzơ) →đai Caspari chặn lại → trung trụ
-Con đường tế bào chất: Đất → mạch gỗ → tế bào chất
 
2. Cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây? ( 1TN)
Hấp thụ nước: hấp thụ thụ động ( nước đi từ nơi có nồng độ cao
sang nơi có nồng độ thấp)
Hấp thụ ion khoáng :   + Cơ chế thụ động
                                     + Cơ chế chủ động
4. Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây? ( 1TL)
  DÒNG MẠCH GỖ DÒNG MẠCH RÂY
    CẤU Gồm các tế bào chết. Tế Gồm các tế bào sống gồm ống
TẠO bào mạch gỗ gồm quản rây và tế bào kèm.
bào và mạch ống.

THÀNH Chủ yếu Nước, các ion Chủ yếu là saccarôzơ, các axit
PHẦN khoáng, ngoài ra còn có amin, vitamin, hoocmôn thực
các chất hữu cơ được vật và các chất hữu cơ khác
tổng hợp ở rễ. đến nơi sử dụng và đến nơi dự
trữ.

- Lực đẩy( Áp suất rễ). - Là sự chênh lệch áp suất


ĐỘNG - Lực hút do thoát hơi thẩm thấu giữa cơ quan nguồn
LỰC  nước ở lá (động lực đầu (lá) và các cơ quan chứa (rễ,
trên). củ, quả…)
- Lực liên kết giữa các  
phân tử nước với nhau
và với thành mạch gỗ.

 
5. Các con đường thoát hơi nước ở thực vật? (1TN)
Có 2 con đường thoát hơi nước:
Qua khí khổng: là con đường thoát hơi nước chủ yếu của lá, hơi nước
thoát ra số lượng nhiều
- Cấu tạo khí khổng gồm 2 Tb hạt đậu ghép lại với nhau → lỗ
khí → khí khổng
- Cơ chế đóng mô:
    + Khi tế bào hạt đậu mất nước →khí khổng đóng
    + Khi tế bào hạt đậu no nước → khí khổng mở
Qua cutin: lớp cutin càng mỏng, thoát hơi nước càng mạnh và ngược
lại.
6. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước? ( 1 TN)
Nước: điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng nhiều
đến sự thoát hơi nước thông qua việc điều tiết độ mở của khí khổng.
Ánh sáng: khí khổng mở khi cây được chiếu sáng. Độ mở của khí
khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối. Ban đêm khí
khổng vẫn hé mở.
Nhiệt độ, một số ion khoáng: cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
do ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi của các phân tử nước.
7. Tưới tiêu nước hợp lí cho cây trồng? ( 1TN)
-Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lí cho cây trồng: Dựa vào sự
cân bằng nước của cây trồng (tương quan giữa sự hấp thụ và quá
trình thoát hơi nước). Nếu trạng thái cân bằng nước âm thì phải tưới
nước cho cây.
- Tưới nước hợp lí cho cây:
+ Xác định được khi nào cần tưới nước (dựa vào chỉ tiêu sinh lí về
nước).
+ Xác định được lượng nước tưới (dựa vào nhu cầu nước của cây và
tính chất lí hóa của đất).
+ Xác định được cách tưới phù hợp với từng nhóm cây.

8. Nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng? ( 1TN)


-Nguyên tố đại lượng: N, P, K, Ca, Mg, S
-Nguyên tố vi lượng: Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni
10.Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây?
( 1TN) 
-Tự nhiên: đất, xác động vật, thực vật, phù sa
-Nhân tạo: phân bón

11.Dạng nitơ mà cây hấp thụ được? Vai trò sinh lí của nguyên tố
nitơ? (2TN)
a. Dạng nitơ mà cây hấp thụ được: NH4+, NO3+
b. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ:
- Vai trò sinh lí: Nitơ có vai trò quan trọng đến khả năng sinh trưởng
và phát triển của cây.
- Vai trò cấu trúc : Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin,
enzim, côenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP,…
- Vai trò điều tiết: nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất,
trạng thái ngậm nước của tế bào chất. Do đó, nitơ có ảnh hưởng đến
mức độ hoạt động của tế bào.

12.Sơ đồ quá trình chuyển hóa nitơ trong đất? (1TN) 


-Quá trình nitrat hóa: NH4+ → NO2- → NO3
-Phản nitrat: NO3- → N2
+ Hạn chế quá trình phản nitrat xảy ra
+ Điều kiện: VSV yếu khí
+ Biện pháp hạn chế: xới xáo, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí

13. Bón phân hợp lí cho cây trồng? (2TN)


* Bón phân hợp lí cho cây trồng:
- Bón phân hợp lí là bón đúng nhu cầu của cây theo đặc điểm di
truyền của giống, loài cây; theo pha sinh trưởng và phát triển; theo
đặc điếm lí, hóa tính của đất và theo điều kiện thời tiết. Phân bón
phải đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng.
- Tác dụng của bón phân hợp lí: tăng năng suất cây trồng, không gây
ô nhiễm môi trường

14.Hệ sắc tố quang hợp? (1TN)


- Lục lạp chứa hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục (a và b) và
carôtenôit (carôten và xantôphyl) phân bố trong màng tilacôit.
- Các sắc tố này hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho diệp lục
a ở trung tâm phản ứng theo sơ đồ:
Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm phản
ứng
- Sau đó, năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành năng lượng
hóa học trong ATP và NADPH.

15. Vai trò của quá trình quang hợp? (1TL)


- Cung cấp thức ăn, năng lượng để suy trì sự sống của sinh giới
- Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp và thuốc chữa bệnh
cho con người
- Điều hòa thành phần khí trong sinh quyển

You might also like