You are on page 1of 9

Ôn tập sinh học 11 giữa kì I

Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua
A. miền lông hút.    B. miền chóp rễ. C. miền sinh trưởng.    D. miền
trưởng thành.
Câu 2. Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường
A. quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi. B. quá nhược trương, quá axit hay thiếu
oxi.
C. quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi. D. quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu
oxi.
Câu 3. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thẩm thấu.    B. cần tiêu tốn năng lượng.
C. nhờ các bơm ion.    D. chủ động.
Câu 4. Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào
A. hoạt động trao đổi chất.    B. chênh lệch nồng độ ion.
C. cung cấp năng lượng.    D. hoạt động thẩm thấu.
Câu 5. Trong các đặc điểm sau:
(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.
(2) Thành tế bào dày.
(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
(4) Áp suất thẩm thấu lớn.
Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1.      B. 2.      C. 3.      D. 4.
Câu 6. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương
thức vận chuyển từ nơi có
A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Câu 7. Trong các phát biểu sau:
(1) Lách vào kẽ đất hút nước và ion khoáng cho cây.
(2) Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
(3) Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxi để hô hấp.
(4) Tế bào kéo dài, lách vào các kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của lông hút?
A. 1.      B. 2.      C. 3.      D. 4.
Câu 8. Trong các nguyên nhân sau:
(1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
(2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
(3) Thế năng nước của đất là quá thấp.
(4) Hàm lượng oxi trong đất quá thấp.
(5) Các ion khoáng độc hại đối với cây.
(6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.
(7) Lông hút bị chết.
Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:
A. (1), (2) và (6)    B. (2), (6) và (7)     C. (3), (4) và (5)    D. (3), (5) và
(7)
Câu 9. Trong rễ, bộ phận quan trọng nhất giúp cây hút nước và muối khoáng là
A. miền lông hút.    B. miền sinh trưởng. C. miền chóp rễ.    D. miền
trưởng thành.
Câu 10. Trong các biện pháp sau:
(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
(2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
(3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.
(4) Vun gốc và xới đất cho cây.
Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?
A. 1.      B. 2.      C. 3.       D. 4.
Câu 11. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương
thức vận chuyển từ nơi có
A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Câu 12. Lực đóng vai trò chính co quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá là lực nào sau đây?
A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước) B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi
nước)
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước D. Lực bám giữa các phân tử nước với
thành mạch dẫn
Câu 13. Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và
A. tế bào nội bì.    B. tế bào lông hút. C. mạch ống.    D. tế bào biểu
bì.
Câu 14 Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa
A. lá và rễ.   B. cành và lá. C. rễ và thân.   D. thân và lá.
Câu 15. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây
C. từ mạch rây sang mạch gỗ D. qua mạch gỗ
Câu 16.Trong các đặc điểm sau :
(1) Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.
(2) Gồm những tế bào chết.
(3) Thành tế bào được linhin hóa.
(4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
(5) Gồm những tế bào sống.
Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên?
A. 2.      B. 3.      C. 4.      D. 5.
Câu 17. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
A. fructôzơ.    B. glucôzơ. C. saccarôzơ.    D. ion
khoáng.
Câu 18. Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến
hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung
dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ
cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày?
A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới
đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng.
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.
Câu 19. Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là
A. hoocmôn thực vật.    B. axit amin, vitamin và ion kali.
C. saccarôzơ.    D. cả A, B và C.
Câu 20. Hình ảnh bên là mạch gỗ của thực vật có hoa.
Một học sinh đã chú thích cho các số 1,2, 3 và 4 trên hình như sau:

1 - Lỗ bên ; 2 - Mạch gỗ.


3 - Lỗ bên ; 4 - Mạch ống.
Học sinh đó đã chú thích theo phương án nào dưới đây?
A. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - Đ ; 4 - S. B. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - S ; 4 - Đ.
C. 1 - Đ ; 2 - Đ ; 3 - S ; 4 - Đ. D. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - Đ ; 4 - Đ.
Câu 21. Tế bào mạch gỗ của cây gồm:
A. Quản bào và tế bào nội bì B. Quản bào và tế bào lông hút
C. Quản bào và mạch ống D. Quản bào và tế bào biểu bì
Câu 22. Khi vận chuyển trong mạch gỗ của thân cây, các phân tử nươc liên kết với nhau
thành một dòng liên tục là nhờ: 
A. lực đẩy của rễ B. nước có tính phân cực
C. lực hút của lá D. nước bám vào thành mạch dẫn
Câu 23. Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn mạch rây là bị động
B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất
hữu cơ
C. Mạch gỗ vận chuyển glucozo, còn mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ khác
D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ
Câu 24. Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường
tế bào chất vì: 
A. Tế bào nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được
B. TẾ bào nội bì không thấm nước nên không vận chuyển qua được
C. Nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được
D. Áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác
Câu 25. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
A. fructôzơ.    B. glucôzơ. C. saccarôzơ.    D. ion
khoáng.
Câu 26. Khi nói về quá trình hút nước và vận chuyển nước của rễ cây, có bao nhiêu phát biểu
dưới đây sai?
Nước chỉ được vận chuyển từ tế bào lông hút vào mạch dẫn của rễ con theo thành tế bào-
gian bào
Nước chủ yếu được cây hút vào theo cơ chế vận chuyển chủ động cần nhiều năng lượng
Sự vận chuyển nước thường được diễn ra đồng thời với sự vận chuyển chất tan
Tất cả các phân tử nước trước khi đi vào mạch dẫn của rễ đều phải đi qua lớp đai caspari của
tế bào nội bì
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 27. Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến
hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung
dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ
cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày?
A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới
đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng.
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.
Câu 28. Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.
Câu 29. Khi tế bào khí khổng no nước thì
A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
Câu 30. Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.

Câu 31. Cho các nhân tố sau:


(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 3 và (1).   B. 3 và (2). C. 2 và (1).    D. 2 và (3).
Câu 32. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (3) và (4).   B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4).    D. (1), (2) và
(4).
Câu 33. Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng
không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?
A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá
B. Giảm sự thoát hơi nước của cây
C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời
D. Tăng tế số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá
Câu 34. Khi làm thí nghiệm trộng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì
triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở nhưng lá già. Nguyên tố khoáng đó là
A. nitơ.       B. canxi. C. sắt.       D. lưu huỳnh.
Giải thích: Nito có vai trò quan trọng là thành phần của axit nucleic và protein nên khi thiếu
nito cây còi cọc, lá úa vàng. =>A
Câu 35. Cây có biểu hiện : lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chất là do thiếu
A. photpho.      B. canxi. C. magie.       D. nitơ.
Câu 36. Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật :
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
B. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim ; cần cho nở hoa, đậu quả,
phát triển rễ.
C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.
Câu 37. Khi cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá cây sẽ
xanh trở lại ?
A. Mg2+.    B. Ca2+.    C. Fe3+.    D. Na+
Câu 38. Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì
cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò: 
A. Tham gia cấu trúc nên tế bào B. Hoạt hóa enzim trong quá trình trao
đổi chất
C. Quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào D. Thúc đẩy quá trình chín của quả và
hạt
Câu 39. Cây hấp thụ canxi ở dạng: 
A. CaSO4 B. Ca(OH)2 C. Ca2+ D. CaCO3
Câu 40. Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật:
A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát
triển rễ.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP…
Câu 41. Cây hấp thụ nitơ ở dạng
A. N2+ và NO3-.       B. N2+ và NH3+. C. NH4+ và NO3-.       D. NH4- và
NO3+.
Câu 42. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP,
NADPH trong quang hợp là
A. diệp lục a. B. diệp lục b. C. diệp lục a, b. D. diệp lục a,
b và carôtenôit.
Câu 43. Trong các phát biểu sau :
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
(5) Điều hòa không khí.
Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?
A. 2.        B. 3.       C. 4.        D. 5.
Câu 44. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?
A. Tích lũy năng lượng. B. Tạo chất hữu cơ.
C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. D. Điều hòa không khí.
Câu 45. Quá trình quang hợp cần phải có bao nhiêu nguyên tố trong các nguyên tố sau: 
1. Ánh sáng
2. CO2
3. H2O
4. O2
5. Bộ máy quang hợp
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 46. Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:
A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.
C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định
CO2.
Câu 47. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng
A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và
NADPH.
C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.
D. thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP.
Câu 48. Sản phẩm của pha sáng gồm:
A. ATP, NADPH VÀ O2.    B. ATP, NADPH VÀ CO2.
C. ATP, NADP VÀ O2.   D. ATP, NADPH.

Câu 4.9 Nhóm thực vật C3 được phân bố


A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất. B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. ở vùng nhiệt đới. D. ở vùng sa mạc.
Câu 50. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?
A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
B. quá trình khử CO2.
C. quá trình quang phân li nước.
D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).
Câu 51. Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở
A. màng ngoài.    B. màng trong. C. chất nền (strôma).    D. tilacôit.
Câu 52. Thực vật C4 được phân bố
A. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
D. ở vùng sa mạc.
Câu 53. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
A. lúa, khoai, sắn, đậu.    B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.   D. lúa, khoai, sắn, đậu.
Câu 54. Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là
A. rau dền, kê, các loại rau.    B. mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.    D. lúa, khoai, sắn, đậu.
Câu 55. Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại
A. chất nền.    B. màng trong.   C. màng ngoài.    D. tilacôit.
Câu 56. Về bản chất, pha sáng của quang hợp là
A. quang phân li nước để sử dụng H+, CO2 và electron cho việc hình thành ATP, NADPH,
đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng
thời giải phóng O2 vào khí quyển.
C. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng
thời giải phóng O2 vào khí quyển.
D. khử nước để sử dụng H + và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.
Câu 57. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?
A. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
B. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
C. nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
D. cả B và C.
Câu 58. Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozơ là
A. APG (axit photphoglixêric).    B. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
C. AlPG (alđêhit photphoglixêric).    D. AM (axit malic).
Câu 59. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là
A. APG (axit photphoglixêric).
B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).
C. AM (axit malic).
D. Một chất hữu cơ có 4 cacbon trong phân tử (axit ôxalôaxêtic - AOA).
Câu 60. Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện cường độ ánh sáng, nhiệt độ,
nồng độ O2
A. bình thường, nồng độ CO2 cao.   B. và nồng độ CO2 bình thường.
C. O2 cao.    D. và nồng độ CO2 thấp.
Câu 61. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là
A. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).    B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).
C. AM (axit malic).    D. APG (axit photphoglixêric).
Câu 62. Ở thực vật CAM, khí khổng
A. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. B. chỉ mở ra khi hoàng hôn.
C. chỉ đóng vào giữa trưa. D. đóng vào
ban đêm và mở vào ban ngày.
Câu 63. Ở thực vật C4, giai đoạn đầu cố định CO2
A. và giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó
mạch.
B. và giai đoạn cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
C. diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu trình
Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
D. diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO 2theo chu trình Canvin,
diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
Câu 64 Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?
(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng
nhưu dứa, thanh long…
(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô,
cao lương, kê…
(3) Chu trình cố định CO2tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin.
Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.
(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố
định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (3).    B. (1) và (4).   C. (2) và (3).    D. (2) và (4).

Câu 65. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
A. lớn hơn cường độ hô hấp. B. cân bằng với cường độ hô hấp.
C. nhỏ hơn cường độ hô hấp. D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Câu 66. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang
hợp
A. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. B. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

C. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. D. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh
lam.
Câu 67. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt
A. cực đại.       B. cực tiểu. C. mức trung bình        D. trên mức
trung bình.
Câu 68. Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu. B. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt
cao nhất.
C. tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất. D. tối đa để cường độ quang hợp đạt
mức trung bình.
Câu 69. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là
A. 0,01%.       B. 0,02%.       C. 0,04%.       D. 0,03%.
Câu 70. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
B. tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
C. tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
D. tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

You might also like