You are on page 1of 35

Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

D. CÂU HỎI ĐỀ XUẤT


1. Nhận biết:
Câu 1: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để
tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình được gọi là
A. sản xuất của cải vật chất.
B. sản xuất của cải tinh thần.
C. quá trình chinh phục tự nhiên của con người.
D. quá trình biến đổi các yếu tố tự nhiên.
Câu 2: Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi
các yếu tố của tự nhiên để tạo ra
A. sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
B. xã hội giàu mạnh, nhân dân no ấm.
C. sản phẩm công nghệ ngày càng hiện đại.
D. sản phẩm nền kinh tế toàn cầu hóa.
Câu 3: Hoạt động kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học của con người chỉ được thực
hiện trên nền tảng của
A. trình độ phát triển của loài người.
B. sản xuất của cải vật chất.
C. sự hợp tác giữa các quốc gia.
D. xã hội phát triển đến trình độ cao.
Câu 4: Cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội, xét đến cùng quyết định toàn
bộ sự vận động của đời sống xã hội là nói về
A. ý nghĩa của hoạt động nghiên cứu khoa học.
B. tầm quan trọng của các yếu tố tự nhiên.
C. vai trò sản xuất của cải vật chất.
D. vai trò của nhà nước.
Câu 5: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng
vào quá trình sản xuất được gọi là
A. trình độ của con người.
B. quá trình lao động.
C. sức lao động.
D. lao động.
Câu 6: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố
của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người, gọi là
A. quá trình lao động.
B. sức lao động.
C. sản xuất của cảu vật chất.
D. lao động.
Câu 7: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm
biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là
A. tư liệu lao động.
B. tư liệu sản xuất.
C. quá trình sản xuất.
D. đối tượng lao động.
Câu 8: Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động
của con người lên đối tượng lao động nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản
phẩm thỏa mãn nhu cầu con người gọi là
A. tư liệu lao động.
B. đối tượng lao động.
C. công cụ lao động.
D. sức lao động
Câu 9: Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng
xã hội được gọi là
A. cân đối kinh tế.
B. phát triển kinh tế.
C. phát triển sản xuất.
D. tái cơ cấu kinh tế.
Câu 10: Yếu tố quan trọng nhất trong cơ cấu kinh tế được xác định là
A. cơ cấu thành phần kinh tế.
B. cơ cấu ngành kinh tế.
C. cơ cấu vùng kinh tế.
D. Cơ cấu miền kinh tế.
Câu 11: “Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm và thu nhập ổn
định, cuộc sống ấm no; có điều kiện chăm sóc sức khỏe, đáp ứng nhu cầu vật chất và
tinh thần ngày càng phong phú” là vói về ý nghĩa phát triển kinh tế đối với
A. gia đình.
B. xã hội.
C. cá nhân.
D. đất nước.
2. Thông hiểu
Câu 1: Loại nào dưới đây không phải là sản phẩm của sản xuất của cải vật chất?
A. Sợi để dệt vải.
B. Thép làm nhà.
C. Gỗ trong rừng.
D. Gạch lát nhà.
Câu 2: Quá trình tiêu dùng sức mạnh cơ bắp và sự hiểu biết vào quá trình tạo ra
của cải vật chất được gọi là
A. lao động.
B. sức lao động.
C. sản xuất.
D. tiêu dùng.
Câu 3: Kết cấu hạ tầng của sản xuất như đường sá, cầu cống, bến cảng, sân bay
thuộc về
A. tư liệu lao động
B. đối tượng lao động.
C. công cụ lao động.
D. điều kiện lao động.
Câu 4: Cày, cuốc, máy móc thuộc nhóm
A. đối tượng lao động.
B. nguyên liệu.
C. kết cấu hạ tầng.
D. công cụ lao động.
Câu 5: Hệ thống bình chứa của sản xuất như ống, thùng, hộp thuộc về
A. đối tượng lao động.
B. công cụ sản xuất.
C. tư liệu tiêu dùng.
D. tư liệu lao động.
Câu 6: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì yếu tố quan trọng nhất là
A. kết cấu hạ tầng.
B. công cụ lao động.
C. hệ thống bình chứa.
D. đối tượng lao động.
Câu 7: Quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp giữa sức lao động với
A. đối tượng lao động.
B. tư liệu lao động.
C. tư liệu sản xuất.
D. công cụ sản xuất.
Câu 8: Tấm vải là đối tượng lao động của người thợ may, tấm vải sẽ là gì khi dùng
trải đường chống trơn?
A. Đối tượng lao động.
B. Công cụ lao động.
C. Kết cấu hạ tầng.
D. Nguyên liệu sản xuất.
Câu 9: Đối với người thợ may mặc, đâu là đối tượng lao động?
A. Kim, chỉ.
B. Máy khâu.
C. Vải.
D. Áo, quần.
Câu 10. Xã hội sẽ không tồn tại nếu
A. ngưng sản xuất ra của cải vật chất.
B. không nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.
C. chiến tranh xảy ra.
D. ngưng các hoạt động giáo dục và đào tạo.
3. Vận dụng thấp
Câu 1: Con người ăn uống, hoạt động vui chơi giải trí, nghỉ ngơi nhằm tái tạo
A. lao động.
B. sức lao động.
C. tiềm năng lao động.
D. tiềm năng sức lao động.
Câu 2: Nhà nước tập trung mở rộng, nâng cao chất lượng đường sá, cầu cống, sân
bay, hệ thống tải điện và viễn thông là tập trung phát triển
A. cơ sở hạ tầng.
B. cơ sở kinh tế.
C. kết cấu hạ tầng.
D. kết cấu kinh tế.
Câu 3: Nhà nước tập trung nâng cao tỷ trọng tăng trưởng trong công nghiệp và dịch
vụ trong cơ cấu nền kinh tế là chủ trương phát triển cơ cấu
A. thành phần kinh tế.
B. vùng kinh tế.
C. kinh tế đối ngoại.
D. ngành kinh tế.
Câu 4: Thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước ở nước ta là biện pháp xây
dựng cơ cấu
A. ngành kinh tế.
B. vùng kinh tế.
C. thành phần kinh tế.
D. khu vực kinh tế.
Câu 5: Trong các yếu tố của quá trình sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quyết định
đến hiệu quả của sản xuất?
A. Sức lao động.
B. Công cụ lao động.
C. Tư liệu lao động.
D. Đối tượng lao động.
4. Vận dụng cao
Câu 1: Nhân tố quyết định đến tốc độ tăng trưởng kinh tế trong thời đại ngày nay là
A. công nghệ.
B. tài nguyên.
C. tiền vốn.
D. lao động.
Câu 2: Phát triển kinh tế ở nước ta phụ thuộc vào
A. quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế.
B. nguồn nhân lực chất lượng cao.
C. quy mô, tốc độ tăng trưởng kinh tế và mức tăng dân số.
D. trình độ công nghệ.
Câu 3: Khi có tư liệu lao động, đối tượng lao động, doanh nghiệp cần có yếu tố nào
nữa mới có thể tiến hành sản xuất được?
A. Lao động.
B. Kết cấu hạ tầng.
C. Sức lao động.
D. Hệ thống nhà kho, bình chứa.
Câu 4: Chính phủ đầu tư xây dựng kinh tế ở tứ giác Long Xuyên là biểu hiện sự
quan tâm đến cơ cấu
A. thành phần kinh tế.
B. vùng kinh tế.
C. ngành kinh tế.
D. lĩnh vực kinh tế.
Câu 5: Đảng ta tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, xem đó là khâu đột phá
chiến lược. Hạ tầng kinh tế mà Đảng ta quan tâm thuộc
A. tư liệu lao động.
B. đối tượng lao động.
C. công cụ lao động.
D. hệ thống bình chứa.
E. ĐÁP ÁN CÂU HỎI
NHẬN BIẾT THÔNG VẬN DỤNG VẬN DỤNG
HIỂU THẤP CAO
CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP
ÁN ÁN ÁN
1 A 1 C 1 B 1 A
2 A 2 A 2 C 2 C
3 B 3 A 3 D 3 C
4 C 4 D 4 C 4 B
5 C 5 D 5 A 5 A
6 D 6 B
7 D 7 C
8 A 8 B
9 B 9 C
10 B 10 A
11 C
Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
D. CÂU HỎI ĐỀ XUẤT
1. Nhận biết
Câu 1: Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi mua- bán được gọi là
A. hàng hóa.
B. giá trị hàng hóa.
C. thương hiệu hàng hóa.
D. trao đổi hàng hóa.
Câu 2: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua
A. trao đổi mua – bán.
B. lao động sản xuất.
C. tiêu dùng.
D. các hình thức quảng cáo.
Câu 3: Giá trị sử dụng của hàng hóa là
A. lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
B. công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
C. tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau.
D. giá trị trao đổi công dụng của sản phẩm.
Câu 4: Công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi mua – bán được gọi là
A. giá trị của hàng hóa.
B. giá trị trao đổi của hàng hóa.
C. giá cả của hàng hóa.
D. giá trị sử dụng của hàng hóa.
Câu 5: Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa được
gọi là giá trị
A. sử dụng của hàng hóa.
B. trao đổi của hàng hóa.
C. hàng hóa.
D. của lao động.
Câu 6: Giá trị xã hội của hàng hóa do
A. thời gian lao động cá biệt tạo ra.
B. tổng thời gian của người sản xuất hàng hóa.
C. thời gian lao động xã hội cần thiết tạo ra.
D. tổng thời gian của những người cung ứng đại bộ phận hàng hóa.
Câu 7: Giá trị xã hội của hàng hóa bằng
A. giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí.
B. tổng của chi phí sản xuất và giá trị tăng thêm.
C. lợi nhuận và giá trị sức lao động.
D. giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa và lãi.
Câu 8: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị
A. trao đổi.
B. sử dụng.
C. lao động.
D. phân phối.
Câu 9: Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa của từng người sẽ tạo ra
A. giá trị cần thiết của hàng hóa.
B. giá trị trao đổi của hàng hóa.
C. giá trị sử dụng của hàng hóa.
D. giá trị cá biệt của hàng hóa.
Câu 10: Có một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất
cả các hàng hóa, đó chính là
A. kim cương.
B. đôla.
C. thẻ tín dụng.
D. tiền tệ.
Câu 11: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định được
gọi là
A. giá trị lao động.
B. giá cả hàng hóa.
C. vàng.
D. đôla.
Câu 12: Giá trị hàng hóa, giá trị của tiền tệ, quan hệ cung- cầu hàng hóa là các yếu
tố quyết định đến
A. giá cả của hàng hóa.
B. chất lượng hàng hóa.
C. cơ cấu nền kinh tế.
D. tỷ lệ lạm phát nền kinh tế.
Câu 13: Tiền tệ trở thành thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất
trữ, phương tiện thanh toán. Đó chính là
A. bản chất của tiền tệ.
B. nguồn gốc của tiền tệ.
C. chức năng của tiền tệ.
D. quy luật lưu thông tiền tệ.
Câu 14: Quá trình trao đổi hàng hóa diễn ra theo trình tự H1-T-H2, trong đó H1 là
biểu hiện của hành vi
A. bán hàng.
B. mua hàng.
C. tư vấn mua hàng.
D. tư vấn bán hàng.
Câu 15: Trong công thức H-T-H, tiền là phương tiện lưu thông của
A. người bán.
B. người bán và người mua.
C. người mua.
D. người làm dịch vụ.
Câu 16: Quá trình trao đổi hàng hóa theo công thức: H-T-H, trong đó, H-T là quá
trình
A. bán hàng.
B. mua hàng.
C. bán và mua.
D. trao đổi hàng hóa trực tiếp.
Câu 17: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn
nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ gọi là
A. thị trường khu vực.
B. thị trường chung.
C. thị trường.
D. thị trường bán lẻ.
Câu 18: Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán là các nhân tố cơ bản của
A. thị trường tự do.
B. thị trường dịch vụ.
C. thị trường.
D. thị trường ngoại hối.
Câu 19: Nơi diễn ra việc trao đổi, mua bán hàng hóa gắn với một không gian, thời
gian nhất định như chợ, cửa hàng, cửa hiệu, siêu thị gọi là thị trường
A. ở dạng giản đơn.
B. hiện đại.
C. kinh tế trí thức.
D. mua bán trực tiếp.
Câu 20: Khi hàng hóa bán được trên thị trường có nghĩa là thị trường đã thừa nhận
thuộc tính nào của hàng hóa?
A. Giá trị sử dụng.
B. Giá trị.
C. Giá trị sức lao động.
D. Giá trị và giá trị sử dụng.
Câu 21: Nhờ có thị trường mà các chủ thể sẽ biết được quy mô cung- cầu, giá cả,
chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua bán các hàng hóa, dịch vụ. Đây là biểu
hiện của chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Thừa nhận.
B. Điều tiết.
C. Thông tin.
D. Kích thích tiêu dùng.
Câu 22: Là người mua hàng hóa, em quan tâm đến thuộc tính nào của hàng hóa?
A. Giá trị.
B. Giá trị trao đổi.
C. Giá trị sử dụng.
D. Giá trị tiêu dùng.
Câu 23: Người sản xuất quan tâm đến thuộc tính nào của hàng hóa?
A. Giá trị sử dụng.
B. Giá trị trao đổi.
C. Giá trị tiêu dùng.
D. Giá trị.
2. Thông hiểu
Câu 1: Sản phẩm quần áo được nhà sản xuất bán ra thị trường thì sản phẩm đó là
A. hàng hóa hữu hình.
B. hàng hóa dịch vụ.
C. hàng hóa dịch vụ vô hình.
D. hàng hóa dịch vụ hữu hình.
Câu 2: Đâu không phải là hàng hóa dịch vụ?
A. Tư vấn pháp lý của Luật sư cho doanh nghiệp.
B. Các món ăn trong nhà hàng bán cho khách.
C. Hợp đồng vận tải hành khách của doanh nghiệp A.
D. Tư vấn làm trắng răng của Bác sỹ cho anh Bốn.
Câu 3: Gạo là hàng hóa vì là sản phẩm của lao động, làm thỏa mãn nhu cầu ăn uống
của con người và phải được thông qua
A. tiêu dùng.
B. kiểm định.
C. mua- bán.
D. định giá.
Câu 4: Người mua xe máy đã mua giá trị nào của hàng hóa này?
A. Giá trị.
B. Giá trị trao đổi.
C. Giá trị sử dụng.
D. Giá cả.
Câu 5: Lúa chỉ được gọi là hàng hóa khi người làm ra nó với mục đích
A. để bán.
B. để ăn uống trong gia đình.
C. dự trữ.
D. phục vụ chăn nuôi.
Câu 6: Các nhà sản xuất quạt điện được bán trong điều kiện giá trị tiền tệ, quan hệ
cung cầu và các điều kiện khác không thay đổi thì khi giá trị của quạt cao, giá cả sẽ
A. thấp.
B. không thay đổi.
C. cao.
D. biến động.
Câu 7: Theo công thức H-T-H, nếu T không thay đổi thì lao động quá khứ của hàng
hóa bán sẽ
A. cao hơn lao động quá khứ của hàng hóa mua.
B. bằng với lao động quá khứ của hàng hóa mua.
C. thấp hơn lao động quá khứ của hàng hóa mua.
D. tỷ lệ nghịch với lao động quá khứ của hàng hóa mua.
Câu 8: Đâu không phải là tỷ giá hối đoái?
A. Là tỷ giá mà tại đó một đồng tiền này sẽ được trao đổi cho một đồng tiền khác.
B. Là giá cả đồng tiền của một quốc gia được biểu hiện bởi một tiền tệ khác.
C. Là tỷ suất tiền gửi tại ngân hàng ở thời điểm nhất định.
D. Là giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác.
Câu 9: Thị trường xuất hiện trong nền
A. sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. sản xuất hàng hóa hiện đại.
C. kinh tế tự nhiên.
D. kinh tế công nghiệp.
Câu 10: Doanh nghiệp A ký kết bán cho doanh nghiệp B nguyên liệu sợi để dệt vải.
Đây là hoạt động kinh tế diễn ra ở thị trường
A. công nghiệp hiện đại.
B. hiện đại.
C. dịch vụ hiện đại.
D. kinh tế tri thức.
Câu 11: Muốn mua được hàng hóa có chất lượng tốt, giá cả phải chăng, người mua
cần phải
A. nắm bắt được thông tin đầy đủ về hàng hóa đó trên thị trường.
B. biết được thời gian lao động xã hội đã kết tinh trong hàng hóa đó.
C. biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.
D. biết rõ công nghệ làm ra sản phẩm hàng hóa đó.
Câu 12: Khi giá cả hàng hóa tăng lên sẽ
A. làm cho sản xuất hàng hóa thu hẹp và nhu cầu tiêu dùng hạn chế.
B. kích thích sản xuất hàng hóa nhiều hơn và nhu cầu tiêu dùng tăng lên.
C. làm cho sản xuất hàng hóa thu hẹp và kích thích nhu cầu tiêu dùng tăng lên.
D. kích thích sản xuất hàng hóa nhiều hơn và nhu cầu tiêu dùng hạn chế.
Câu 13: Quan sát trên thị trường, người mua và người bán nói là đã mua bán đúng
giá, điều đó có nghĩa là
A. giá cả thấp hơn giá trị.
B. giá cả cao hơn giá trị.
C. giá cả bằng giá trị.
D. giá cả tương đương giá trị.
Câu 14: Chủ thể nào xác định giá cả hàng hóa trong nền kinh tế ở nước ta hiện nay?
A. Nhà nước.
B. Hiệp hội doanh nghiệp.
C. Người sản xuất.
D. Thị trường.
Câu 15: Ai quan tâm đến thời gian lao động xã hội của hàng hóa?
A. Người tiêu dùng.
B. Người sản xuất.
C. Nhà nước.
D. Cơ quan thuế.
Câu 16: Yếu tố nào là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi của hàng hóa?
A. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
B. Giá trị tiêu dùng của hàng hóa.
C. Giá trị lợi nhuận của hàng hóa.
D. Giá trị của hàng hóa.
3. Vận dụng thấp
Câu 1: Người B sản xuất 1m vải hết thời gian cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian lao
động xã hội cần là 3 giờ. Vậy người B muốn có lãi thì phải làm cho thời gian lao
động cá biệt của mình
A. thấp hơn thời gian lao động xã hội cần.
B. cao hơn thời gian lao động xã hội cần.
C. bằng với thời gian lao động xã hội cần.
D. tương đương thời gian lao động xã hội cần.
Câu 2: Người ta bán 1m vải được 20.000 đồng và mua 1 ấm điện hết 20.000 đồng.
Vậy căn cứ vào đâu để xác định được giá cả của những mặt hàng trên?
A. Thời gian lao động đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa đó.
B. Quan hệ cung cầu trên thị trường.
C. Công dụng của hàng hóa.
D. Tỷ giá hối đoái.
Câu 3: Hàng hóa chiếu cói là sản phẩm được tham gia hội chợ thương mại. Khi nào
thì hàng hóa đó thực hiện được công dụng của nó?
A. Đã được khách hàng đánh giá cao.
B. Đã được khách hàng mua.
C. Hàng hóa mẫu mã đẹp, giá rẻ.
D. Công nghệ quảng bá hiện đại.
Câu 4: Trong cơ cấu giá trị của hàng hóa, nhân tố tăng thêm là
A. tư liệu sản xuất đã hao phí.
B. sức lao động đã hao phí.
C. lợi nhuận.
D. nguyên liệu đã hao phí.
Câu 5: Lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng số lượng
A. nguyên nhiên vật liệu hao phí để sản xuất ra hàng hóa.
B. công cụ lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa.
C. hệ thống bình chứa phục vụ sản xuất ra hàng hóa.
D. thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 6: Một doanh nghiệp Việt Nam mua hàng của một doanh nghiệp nước ngoài và
dùng tiền dola để trả. Khi đó, đồng tiền đã trở thành
A. phương tiện cất trữ.
B. thước đo giá trị.
C. phương tiện lưu thông.
D. phương tiện thanh toán.
Câu 7: Hiện tượng thừa tiền trong lưu thông được gọi là
A. khủng hoảng kinh tế.
B. bội chi ngân sách.
C. lạm phát.
D. mất cân đối thanh toán.
Câu 8: Căn cứ để Nhà nước phân phối lượng tiền Việt Nam đồng trong lưu thông
hàng hóa?
A. Tổng giá trị hàng hóa bán ra trong một thời điểm nhất định.
B. Tổng giá trị hàng hóa bán chịu trong một thời điểm nhất định.
C. Tổng giá trị hàng hóa sản xuất trong một thời điểm nhất định.
D. Tổng giá trị hàng hóa nhập khẩu trong một thời điểm nhất định.
Câu 9: Giá trị hàng hóa gạo của người sản xuất thực hiện được khi
A. bán cho người tiêu dùng.
B. giá cả cao.
C. chi phí sản xuất thấp.
D. chất lượng gạo tốt.
Câu 10: Thị trường thừa nhận giá trị của hàng hóa khi hàng hóa đó
A. được sản xuất ra.
B. bán được trên thị trường.
C. tính được giá cả sản suất.
D. được tính thuế.
Câu 11: Để sản xuất một hàng hóa, nhà sản xuất bỏ ra 10 đồng để mua nguyên
nhiên vật liệu, 3 đồng để tính khấu hao máy móc, 1 đồng chi phí khác và khi bán thu
được 15 đồng. Vậy chi phí cho sản xuất của hàng hóa này là
A. 10 đồng.
B. 14 đồng.
C. 15 đồng.
D. 4 đồng.
4. Vận dụng cao
Câu 1: Có cùng chất lượng, sản xuất 1 quạt điện, nhà A hao phí hết 1 giờ, nhà B là
2,5 giờ và cung cấp đại bộ phận hàng hóa cho thị trường, nhà C là 3.5 giờ, nhà D hết
4 giờ, trong khi đó thời gian lao động xã hội cần là 3 giờ. Khi xác định lượng giá trị
hàng hóa thì căn cứ vào thời gian hao phí của nhà sản xuất nào?
A. Nhà B.
B. Nhà A.
C. Nhà C.
D. Nhà D.
Câu 2: Hai doanh nghiệp cùng sản xuất 1 hàng hóa trong điều kiện tư liệu sản xuất
giống nhau thì nhân tố nào có tính quyết định đến thời gian lao động cá biệt của
hàng hóa?
A. Chất lượng nguồn nhân lực.
B. Sự quản lý của Nhà nước.
C. Quyết tâm của doanh nghiệp.
D. Các chính sách thuế.
Câu 3: Tỷ lệ trao đổi của dola với đồng tiền Việt Nam được gọi là tỷ giá
A. tiền vàng.
B. hối đoái.
C. lợi nhuận.
D. trao đổi.
Câu 4: Một bộ quần áo có giá bán là 100 nghìn đồng, một xe máy có giá bán là 15
triệu đồng. Giá bán ở đây thể hiện đồng tiền đang làm chức năng nào?
A. Phương tiện thanh toán.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Tiền tệ thế giới.
D. Thước đo giá trị.
Câu 5: Thị trường hàng hóa cuối năm 2017 cho biết: Mỹ đang cần 1000 tấn cá Tra
ướp khô theo tiêu chuẩn Quốc tế với mức giá 200 USD/1 kg. Khi đó, thị trường đang
thực hiện chức năng
A. thừa nhận.
B. điều tiết sản xuất.
C. thông tin.
D. kích thức tiêu dùng.
Câu 6: Sự biến động của cung – cầu, giá cả thị trường gạo trong nước, nhà kinh
doanh đã phải chuyển gạo từ nơi nhiều là miền Nam ra miền Bắc để bán. Đây là sự
tác động của thị trường về
A. việc thừa nhận giá trị của hàng hóa.
B. thông tin hàng hóa, dịch vụ.
C. điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
D. quảng cáo, quảng bá.
E. ĐÁP ÁN CÂU HỎI
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO
THẤP
CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN
ÁN ÁN
1 A 1 A 1 A 1 A
2 A 2 B 2 A 2 A
3 B 3 C 3 B 3 B
4 D 4 C 4 C 4 D
5 C 5 A 5 D 5 C
6 C 6 C 6 D 6 C
7 B 7 B 7 C
8 A 8 C 8 C
9 D 9 A 9 A
10 D 10 B 10 B
11 B 11 A 11 B
12 A 12 D
13 C 13 C
14 A 14 D
15 B 15 B
16 A 16 D
17 C
18 C
19 A
20 D
21 C
22 C
23 D
Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
D. CÂU HỎI ĐỀ XUẤT
1. Nhận biết
Câu 1: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở
A. thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa đó.
B. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
C. tổng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
D. tổng thời gian cá biệt để sản xuất ra hàng hóa đó.
Câu 2: Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao
cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với
A. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra từng hàng hóa đó.
B. tổng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra từng hàng hóa đó.
C. tổng thời gian lao động cá biệt của tất cả những người sản xuất ra hàng hóa đó.
D. thời gian lao động cá biệt của những người cùng sản xuất hàng hóa đó.
Câu 3: Quy luật giá trị yêu cầu, tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng
hàng hóa phải phù hợp với tổng thời gian
A. lao động xã hội cần thiết của hàng hóa đó.
B. lao động cá biệt của tổng hàng hóa đó.
C. lao động xã hội cần thiết của tổng hàng hóa đó.
D. lao động cá biệt của hàng hóa đó.
Câu 4: Trong lưu thông, quy luật giá trị yêu cầu việc trao đổi hàng hóa cho nhau
phải dựa trên nguyên tắc
A. ngang giá.
B. tỷ giá.
C. bằng giá.
D. định giá.
Câu 5: Thời gian lao động cá biệt nào có lợi nhất cho nhà sản xuất?
A. Ngang bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. Cao hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Thấp hơn hoặc ngang bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. Thấp hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 6: Thời gian lao động cá biệt nào của nhà sản xuất sẽ gây bất lợi nhất cho nhà
sản xuất đó?
A. Ngang bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. Thấp hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Cao hơn hoặc ngang bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. Cao hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 7: Nguyên tắc ngang giá được hiểu là hai hàng hóa được trao đổi với nhau khi
có thời gian
A. lao động cá biệt bằng nhau.
B. lao động xã hội bằng nhau.
C. lao động cá biệt khác nhau.
D. lao động xã hội khác nhau.
Câu 8: Quy luật giá trị vận động thông qua
A. giá trị thị trường.
B. giá cả thị trường.
C. giá trị trao đổi.
D. giá trị lao động.
Câu 9: Người sản xuất chuyển từ lĩnh vực sản xuất này sang lĩnh vực sản xuất khác
để tìm kiếm lợi nhuận do sự tác động của
A. giá cả trong sản xuất.
B. giá cả cá biệt của người sản xuất.
C. giá cả trên thị trường.
D. giá cả độc quyền.
Câu 10: Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa là sự phân phối lại
A. mức thuế giữa các ngành.
B. các yếu tố sản xuất, nguồn hàng từ ngành này sang ngành khác.
C. tiền vốn vay giữa các ngành.
D. chiến lược phát triển giữa các ngành.
Câu 11: Muốn có nhiều lãi, các nhà sản xuất thi nhau cải tiến kỹ thuật, đổi mới
quản lý, tiết kiệm chi phí để
A. nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa.
B. cải tiến mẫu mã hàng hóa.
C. tăng công dụng của sản phẩm.
D. giảm thời gian lao động cá biệt thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.
Câu 12: Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào?
A. Quy luật giá trị.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật cung cầu.
D. Quy luật lưu thông tiền tệ.
Câu 13: Giá cả hàng hóa trên thị trường luôn
A. cao hơn giá trị.
B. xoay quanh giá trị.
C. thấp hơn giá trị.
D. ăn khớp với giá trị.
Câu 14: Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá
trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào thời gian lao động
A. đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa.
B. cá biệt đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa.
C. xã hội cần thiết.
D. người sản xuất cần thiết.
Câu 15: Quy luật giá trị quy định trong lưu thông, tổng hàng hóa trên phạm vi toàn
xã hội biểu hiện như thế nào?
A. Tổng giá cả bằng tổng giá trị.
B. Tổng giá cả thấp hơn tổng giá trị.
C. Tổng giá cả cao hơn tổng giá trị.
D. Tổng giá cả khác tổng giá trị.
Câu 16: Trong nền kinh tế hàng hóa, sự tác động tự phát của các quy luật khách
quan sẽ
A. thúc đẩy các doanh nghiệp hợp tác để đảm bảo công bằng xã hội.
B. phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
C. làm cho nền sản xuất xã họi phát triển bền vững.
D. làm cho doanh nghiệp quan tâm hơn đến người lao động.
Câu 17: Để hạn chế tác động tự phát của kinh tế hàng hóa, Nhà nước ta cần
A. kiểm soát vào nội bộ của các thành phần kinh tế.
B. bắt buộc có chi bộ đảng trong tất cả các doanh nghiệp.
C. hạn chế thẩm quyền của doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước.
D. hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật.
2. Thông hiểu
Câu 1: Khi thời gian lao động cá biệt của nhà sản xuất thấp hơn thời gian lao động
xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa thì giá thành sản suất hàng hóa đó sẽ
A. giảm xuống.
B. giảm xuống một nửa.
C. tăng lên.
D. tăng lên gấp đôi.
Câu 2: Xem xét tổng hàng hóa trên phạm vi toàn xã hội thì tổng giá cả hàng hóa sau
khi bán phải bằng tổng
A. giá cả hàng hóa được tạo ra trong sản xuất mà chưa tính thuế.
B. giá trị hàng hóa được tạo ra trong sản xuất.
C. giá trị sử dụng hàng hóa được tạo ra trong sản xuất.
D. giá trị cá biệt hàng hóa được tạo ra trong sản xuất.
Câu 3: Trong lưu thông hàng hóa, nếu tất cả các yếu tố của thị trường không thay
đổi thì giá cả của từng hàng hóa sẽ
A. cao hơn giá trị của hàng hóa đó hình thành trong sản xuất.
B. thấp hơn giá trị của hàng hóa đó hình thành trong sản xuất.
C. thấp hơn một nửa so với giá trị của hàng hóa đó hình thành trong sản xuất.
D. bằng với giá trị của hàng hóa đó hình thành trong sản xuất.
Câu 4: Thời gian hao phí để sản xuất sản phẩm: A= 4 giờ; B = 5 giờ; C = 4 giờ, D =
4.6 giờ; E= 4.8 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội là 4.8 giờ thì sản phẩm nào có
thể trao đổi được với nhau?
A. Sản phẩm B và D.
B. Sản phẩm B và E.
C. Sản phẩm A và C.
D. Sản phẩm D và E.
Câu 5: Thời gian lao động xã hội cần thiết của hàng hóa N là 5 giờ, cũng sản xuất
hàng hóa đó, nhà A hết 3 giờ, nhà B hết 4 giờ, nhà C hết 5 giờ, nhà D hết 6 giờ. Vậy
nhà sản xuất nào có lợi nhất?
A. Nhà A.
B. Nhà B.
C. Nhà C.
D. Nhà D.
Câu 6: Thời gian lao động xã hội cần thiết của hàng hóa G là 4 giờ, cũng sản xuất
hàng hóa đó, nhà A hết 2 giờ, nhà B hết 3 giờ, nhà C hết 4 giờ, nhà D hết 5 giờ. Vậy
nhà sản xuất nào bị lỗ?
A. Nhà D.
B. Nhà A.
C. Nhà B.
D. Nhà C.
Câu 7: Người nông dân chịu sự tác động nào của quy luật giá trị khi chuyển từ chăn
nuôi lợn thịt sang chăn nuôi bò thịt?
A. Điều tiết lưu thông hàng hóa.
B. Điều tiết tỷ suất lợi nhuận.
C. Điều tiết sản xuất hàng hóa.
D. Điều tiết quan hệ kinh tế.
Câu 8: Doanh nghiệp A luôn có thời gian lao động cá biệt cao hơn thời gian lao động
xã hội cần thiết thì doanh nghiệp đó không
A. thua lỗ.
B. phá sản.
C. có lãi.
D. rủi ro.
Câu 9: Nhà nước vận dụng quy luật giá trị vào phát triển kinh tế thị trường, đảm
bảo cho thị trường tự định giá cả hàng hóa theo chế độ
A. nhiều giá.
B. một giá.
C. khung giá.
D. mức giá.
Câu 10: Khảo sát thị trường thấy cùng một hàng hóa nhưng giá cả khác nhau. Nếu
xét nguyên nhân trong sản xuất thì do yếu tố nào?
A. Nhà sản xuất mua được giá nguyên liệu rẻ.
B. Kĩ thuật trong sản xuất khác nhau.
C. Giá thành nhân công thấp.
D. Quy mô sản xuất khác nhau.
3. Vận dụng thấp
Câu 1: Có 3 nhà sản xuất ấm điện có chất lượng như nhau, nhưng có thời gian hao
phí lao động cá biệt khác nhau. Nhà A là 6 giờ, nhà B là 7 giờ, nhà C là 8 giờ, trong
khi đó trên thị trường xã hội thừa nhận mua hàng hóa đó là 7 giờ. Vậy nhà sản xuất
nào sẽ bị lỗ?
A. Nhà A vì có thời gian cá biệt thấp hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. Nhà B vì có thời gian cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Nhà C vì có thời gian cá biệt cao hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. Nhà B và C vì cả 2 nhà đều có chi phí đầu vào cao.
Câu 2: Năng xuất lao động tăng đã có tác dụng làm cho số lượng hàng hóa tăng lên
và thời gian lao động cá biệt
A. tăng lên.
B. giảm xuống.
C. giữ nguyên.
D. thay đổi.
Câu 3: Bác A chở rau từ quê lên thành phố bán vì giá cả ở thành phố cao. Vậy hành
vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất hàng hóa.
B. Tự phát từ quy luật giá trị.
C. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
D. Điều tiết lưu thông hàng hóa.
Câu 4: Lợi nhuận của doanh nghiệp
A. tỷ lệ thuận với thời gian lao động cá biệt của doanh nghiệp.
B. tỷ số với thời gian lao động cá biệt của doanh nghiệp.
C. tỷ xuất với thời gian lao động cá biệt của doanh nghiệp.
D. tỷ lệ nghịch với thời gian lao động cá biệt của doanh nghiệp.
Câu 5: Để sản xuất có lãi, giảm giá thành sản phẩm,doanh nghiệp cần
A. tăng cường độ lao động của người lao động.
B. tăng thời gian lao động của người lao động hiện có.
C. tăng thêm số lượng người lao động.
D. giảm số lao động hiện có.
Câu 6: Nhà sản xuất muốn giảm giá thành của sản phẩm trong sản xuất mà chất
lượng sản phẩm tăng lên thì yếu tố có tính quyết định, đó là phải tập trung
A. tìm nguồn nguyên liệu giá rẻ.
B. giảm giá thành nhân công.
C. cải tiến công nghệ, hợp lý hóa sản xuất.
D. mở rộng quy mô sản xuất.
Câu 7: Để tăng cường quản lý nền kinh tế thị trường, Nhà nước ta cần
A. can thiệp sâu vào nội bộ các lĩnh vực kinh tế.
B. giám sát chặt chẽ các ngành, các thành phần kinh tế.
C. thực hiện đồng bộ các yếu tố của thị trường, hoàn thiện cơ chế chính sách.
D. tạo dựng hàng rào thuế quan chặt chẽ.
4. Vận dụng cao
Câu 1: Công ty may mặc tăng ca cho công nhân, tức là tăng thêm thời gian lao động.
Theo quy luật giá trị thì việc tăng thêm thời gian lao động không làm thay đổi
A. lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa.
B. giá cả của một đơn vị hàng hóa.
C. lượng giá trị của các hàng hóa.
D. giá trị trao đổi của một đơn vị hàng hóa.
Câu 2: Yếu tố nào được xác định là thực thể của giá trị hàng hóa?
A. Lao động phức tạp.
B. Lao động trừu tượng.
C. Lao động giản đơn.
D. Lao động cụ thể.
Câu 3: Có 4 hàng hóa được sản xuất với hao phí lao động khác nhau, trong khi thời
gian lao động xã hội cần thiết là 5 giờ. Trong hạch toán, hàng hóa nào có nhiều lãi
nhất?
Nhà sản xuất Hao phí tư liệu Hao phí nguyên nhiên Hao phí sức lao động
sản xuất (Giờ) liệu (Giờ) (Giờ)
Hàng hóa A 1.5 1.7 1.0
Hàng hóa B 2 1 2
Hàng hóa C 1.2 1.5 1.6
Hàng hóa D 1.8 1.2 1.4

A. Hàng hóa A.
B. Hàng hóa B.
C. Hàng hóa C.
D. Hàng hóa D.
Câu 4: Có 4 nhà cùng sản xuất 1 hoàng hóa, thời gian lao động xã hội cần thiết cho
hàng hóa đó là 3 giờ, cả 4 nhà có hao phí lao động bằng nhau, hao phí máy móc của
nhà A là 2 giờ, nhà B là 3 giờ, nhà C là 4 giờ, nhà D là 5 giờ. Trong hạch toán, nhà
sản xuất nào sẽ bị thua lỗ?
A. Nhà C và D.
B. Nhà C và D.
C. Nhà B và C.
D. Nhà A và D.
Câu 5: Có 4 nhà cùng sản xuất 1 hoàng hóa, thời gian lao động xã hội cần thiết cho
hàng hóa đó là 4 giờ, hao phí lao động cá biệt của nhà A là 2 giờ, nhà B là 3 giờ, nhà
C là 4 giờ, nhà D là 5 giờ. Thị trường sẽ không chấp nhận giá cả sản xuất của nhà
sản xuất nào?
A. Nhà C và D.
B. Nhà D.
C. Nhà B.
D. Nhà A và B.
Câu 6: Để nâng cao năng xuất lao động, giảm giá thành sản xuất hàng hóa, các nhà
sản xuất quan tâm đến yếu tố nào nhất?
A. Nâng cấp kết cấu hạ tầng sản xuất.
B. Mua nguyên liệu giá rẻ.
C. Đổi mới quản lý doanh nghiệp.
D. Cải tiến kỹ thuật trong sản xuất.
E. ĐÁP ÁN CÂU HỎI
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG
THẤP CAO
CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP
ÁN ÁN ÁN
1 B 1 A 1 A 1 A
2 A 2 B 2 B 2 B
3 C 3 D 3 D 3 A
4 A 4 C 4 D 4 A
5 D 5 A 5 A 5 B
6 D 6 A 6 C 6 D
7 A 7 C 7 C
8 B 8 C
9 C 9 B
10 B 10 B
11 D
12 A
13 B
14 C
15 A
16 B
17 D
Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
D. CÂU HỎI ĐỀ XUẤT
1. Nhận biết
Câu 1: Hoạt động chỉ sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản
xuất, kinh doanh nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi
nhuận được gọi là
A. chủ thể cạnh tranh.
B. canh tranh.
C. tính chất của cạnh tranh.
D. mục đích của cạnh tranh.
Câu 2: Cạnh tranh xuất hiện trong nền kinh tế nào?
A. Kinh tế tự nhiên.
B. Kinh tế hàng hóa.
C. Kinh tế tự cung, tự cấp.
D. Kinh tế bao cấp.
Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Các chủ thể kinh tế độc lập có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.
B. Sự tác động của thể chế chính trị.
C. Mục đích của các hiệp hội sản xuất, kinh doanh.
D. Sự phân bố không đều về thị trường nguyên liệu và tiêu thụ.
Câu 4. Cạnh tranh không nhằm
A. tạo ưu thế về khoa học và công nghệ.
B. tạo thị trường nguyên nhiên vật liệu.
C. tạo thị trường độc quyền.
D. thu hút nguồn vốn, lao động chất lượng cao.
Câu 5: Mặt trái của cạnh tranh trong nền kinh tế hàng hóa?
A. làm cho khoa học – công nghệ phát triển.
B. khai thác tối đa mọi nguồn lực.
C. kích thích chủ thể kinh tế dùng các thủ đoạn để thu lợi nhuận nhiều hơn.
D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 6: Cạnh tranh không lành mạnh sẽ dẫn đến
A. kích thích sản suất phát triển.
B. thúc đẩy đầu tư, nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. tăng năng xuất lao động, cải thiện đời sống nhân dân.
D. làm tổn hại môi trường, làm rối loạn thị trường.
2. Thông hiểu
Câu 1: Ai là chủ thể cạnh tranh trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ?
A. Doanh nghiệp.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Doanh nghiệp dịch vụ thương mại.
D. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 2: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Các chủ thể kinh tế có lợi ích độc lập.
B. Hệ thống pháp luật quy định quyền và lợi ích riêng cho các chủ thể kinh tế.
C. Các chủ thể có trình độ kỹ thuật, quản lý khác nhau.
D. Môi trường kinh tế tự do, bình đẳng giữa các chủ thể.
Câu 3: Trong sản xuất, kinh doanh, chủ thể kinh tế luôn tìm kiếm những điều kiện
thuận lợi về thị trường nguyên nhiên liệu, thị trường tiêu thụ, công nghệ để thu về
cho mình nhiều lợi nhuận nhất. Đó chính là
A. mục đích của cạnh tranh.
B. tính chất của cạnh tranh.
C. chủ thể cạnh tranh.
D. nguồn gốc của cạnh tranh.
Câu 4: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Khẳng định đẳng cấp, thương hiệu của doanh nghiệp.
B. Tìm kiếm thị trường độc quyền.
C. Giành lợi nhuận về phía mình nhiều hơn người khác.
D. Giành lấy thị phần trên thị trường.
Câu 5: Các chủ thể kinh tế vì lợi nhuận đã làm hàng giả, gian lận thương mại để
trốn thuế nhằm thu lợi nhuận bất chính. Đó là biểu hiện
A. tích chất của cạnh tranh.
B. nguyên nhân của cạnh tranh.
C. tính hai mặt của cạnh tranh.
D. mặt trái của cạnh tranh.
Câu 6: Để hạn chế mặt trái của cạnh tranh, biện pháp có tính then chốt phải là
A. tăng cường vai trò quản lý của nhà nước bằng pháp luật.
B. đẩy mạnh ứng dụng khoa học- công nghệ.
C. tăng cường hợp tác quốc tế.
D. phát huy vai trò chủ thể của kinh tế nhà nước.
3. Vận dụng thấp
Câu 1: Nhà A cải tiến mẫu mã cho bắt mắt người tiêu dùng; nhà B nâng cao chất
lượng sản phẩm; nhà C đầu tư công nghệ để giảm giá thành sản phẩm; nhà D giảm
giá xuống thấp hơn giá trị của hàng hóa sản xuất. Nhà sản xuất nào cạnh tranh
không lành mạnh?
A. Nhà A.
B. Nhà D.
C. Nhà B.
D. Nhà C.
Câu 2: Để phát huy mặt tích cực của cạnh tranh trong nền kinh tế hàng hóa, nhà
nước ta cần phải
A. tăng cường giáo dục, động viên và thi đua khen thưởng.
B. nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
C. hình thành đồng bộ các yếu tố của thị trường.
D. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ.
Câu 3: Mỗi doanh nghiệp đều có giải pháp để hạ giá thành của sản phẩm. Nhà A
đầu tư công nghệ để tăng năng suất lao động, nhà B tăng thời gian lao động của
công nhân, nhà C cải tiến mẫu mã hàng hóa, nhà D tăng cường quảng bá và dịch vụ
hàng hóa. Nhà sản suất nào sẽ có thời gian lao động cá biệt thấp nhất?
A. Nhà A.
B. Nhà B.
C. Nhà C.
D. Nhà D.
4. Vận dụng cao
Câu 1: Chính phủ kết luận, FOMOSA- Hà Tĩnh đã thải chất bẩn ra biển làm cá và
sinh vật trên biển thuộc 4 tỉnh miền Trung chết hàng loạt. Đây là biểu hiện mặt trái
của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường, trực tiếp gây nên
A. mất cân đối cơ cấu nền kinh tế.
B. ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái.
C. giảm nguồn vốn FDI.
D. thay đổi tỷ trọng tăng trưởng.
Câu 2: Lợi thế nào sẽ giúp doanh nghiệp phát triển lâu dài?
A. Giá nguyên nhiên liệu rẻ.
B. Giá nhân công rẻ.
C. Chính sách ưu đãi.
D. Công nghệ hiện đại.
E. ĐÁP ÁN CÂU HỎI

NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG


THẤP CAO
CÂ ĐÁP CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN
U ÁN
1 B 1 A 1 B 1 B
2 B 2 B 2 C 2 D
3 A 3 A 3 A
4 C 4 C
5 C 5 D
6 D 6 A
Bài 5: CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
D. CÂU HỎI ĐỀ XUẤT
1. Nhận biết
Câu 1: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời
kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là
A. cầu.
B. cung.
C. thanh toán.
D. trao đổi.
Câu 2: Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một
thời kỳ nhất định tương ứng với
A. lượng tiền có trong lưu thông.
B. giá cả và thu nhập xác định.
C. nhu cầu người tiêu dùng.
D. nhu cầu tiêu dùng và sản xuất
Câu 3: Khối lượng nào người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương
ứng với giá cả và thu nhập xác định?
A. Hàng hóa, dịch vụ.
B. Hàng hóa.
C. Tư liệu sản xuất.
D. Thuế hàng hóa, dịch vụ.
Câu 4: Cầu chỉ xuất hiện khi người tiêu dùng cần mua một hàng hóa nào đó
A. mà hàng hóa đó có trên thị trường.
B. phù hợp thị hiếu của họ.
C. được đảm bảo bằng số lượng tiền tương ứng.
D. với giá cả hợp lý.
Câu 5: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị
trường trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất
và chi phí sản xuất nhất định được gọi là
A. cung.
B. cầu.
C. tiêu dùng.
D. sản xuất.
Câu 6: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị
trường trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với
A. mức giá cả và chi phí sản xuất nhất định.
B. khả năng sản xuất của nền kinh tế.
C. mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất nhất định.
D. tổng số nhu cầu của người tiêu dùng.
Câu 7: Khối lượng nào chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kỳ nhất định,
tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất nhất định?
A. Thông tin về hàng hóa, dịch vụ.
B. Nguyên nhiên vật liệu.
C. Hàng hóa, dịch vụ.
D. Chi phí sản xuất.
Câu 8: Cung- cầu là quy luật của nên kinh tế
A. hàng hóa.
B. tự nhiên.
C. tự cấp.
D. bao cấp.
Câu 9: Quan hệ cung cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán và người
mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị
trường để xác định
A. quy mô và cơ cấu các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ.
B. lượng giá trị hàng hóa, dịch vụ.
C. lượng tiền trong lưu thông.
D. giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.
Câu 10: Giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường được xác định nhờ vào
sự tác động của chủ thể nào?
A. Nhà nước và nhà sản xuất, kinh doanh.
B. Nhà nước và người tiêu dùng.
C. Người sản xuất, người tiêu dùng và lĩnh vực tài chính, tiền tệ.
D. Người bán và người mua.
Câu 11: Giá cả thị trường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất khi
A. cung lớn hơn cầu.
B. cung nhỏ hơn cầu.
C. cung bằng cầu .
D. cung tương đương cầu.
Câu 12: Nhà nước phải làm gì khi cung vượt quá mức cầu?
A. Quy định số lượng hàng hóa của doanh nghiệp được bán trong một thời điểm nào đó.
B. Cân đối cung cầu qua cơ chế, chính sách vĩ mô.
C. Tăng thuế thu nhập đối với hàng hóa cao hơn nhu cầu tiêu dùng.
D. Nhà nước mua hàng hóa thừa trên thị trường để dự trữ.
Câu 13: Khi cung lớn hơn cầu thì có lợi cho ai?
A. Người tiêu dùng.
B. Người sản xuất.
C. Nhà nước.
D. Nhà đầu tư nước ngoài.
Câu 14. Biểu hiện nào sau đây có lợi cho người mua hàng hóa?
A. Cung lớn hơn cầu.
B. Cung nhỏ hơn cầu.
C. Cung bằng cầu.
D. Cung tương đương cầu.
2. Thông hiểu
Câu 1: Cầu thị trường khác với cầu chủ quan của xã hội ở chỗ luôn gắn với
A. mục đích của người sản xuất, dịch vụ.
B. kế hoạch của nhà nước.
C. thu nhập xác định.
D. mục đích các nhà đầu tư.
Câu 2: Dựa vào đâu để xác định lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?
A. Nhu cầu chủ quan của người tiêu dùng.
B. Khả năng của nền sản xuất xã hội.
C. Lượng tiền cần có trong lưu thông.
D. Mức giá cả và thu nhập xác định.
Câu 3: Trong mối quan hệ cung, cầu, khi cung giảm dẫn đến
A. giá cả tăng, cầu tăng.
B. giá cả giảm, cầu giảm.
C. giá cả tăng, cầu giảm.
D. giá cả giảm, cầu tăng.
Câu 4: Sự tác động của cung cầu làm cho giá cả hàng hóa luôn xoay quanh trục giá
trị. Khi cung tăng sẽ làm cho giá cả hàng hóa
A. cao hơn giá trị của hàng hóa trong sản xuất.
B. thấp hơn giá trị của hàng hóa trong sản xuất.
C. bằng với giá trị của hàng hóa trong sản xuất.
D. cao gấp đôi giá trị của hàng hóa trong sản xuất.
Câu 5: Khi cung lớn hơn cầu, giá cả hàng hóa thị trường thấp hơn giá trị hàng hóa
trong sản xuất, nhà sản xuất muốn có lãi thì không thực hiện giải pháp nào?
A. mở rộng sản xuất, kinh doanh.
B. thu hẹp sản xuất, kinh doanh.
C. đầu cơ tích trữ hàng hóa.
D. chuyển sang lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác.
Câu 6: Khi giá cả hàng hóa trên thị trường bằng giá trị hàng hóa trong sản xuất thì
nhà sản xuất có đủ chi phí đầu vào và có thể có lợi nhuận tối thiểu khi
A. cung < cầu.
B. cung > cầu.
C. cung < hoặc = cầu.
D. cung = cầu.
3. Vận dụng thấp
Câu 1: Căn cứ vào đâu để Nhà nước điều tiết đủ lượng tiền Việt Nam đồng trong
lưu thông hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?
A. Tổng giá trị hàng hóa trong một thời điểm nhất định.
B. Nhu cầu của người sản xuất và người tiêu dùng.
C. Số lần chu chuyển của đồng tiền trong lưu thông.
D. Tổng khối lượng hàng hóa, dịch vụ trong một thời điểm nhất định.
Câu 2: Khi cầu tăng lên, sản xuất kinh doanh mở rộng, ngược lại, khi cầu giảm
xuống, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp. Đây là biểu hiện mối quan hệ
A. cung cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
B. cung cầu tác động lẫn nhau.
C. giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung cầu.
D. cung cầu tác động đến lượng giá trị hàng hóa.
Câu 3: Người ta bỏ tiền đầu cơ hàng hóa và bán khi nào thì có lợi?
A. Cầu < cung.
B. Cầu = cung.
C. Cầu > cung.
D. Cầu < hoặc = cung.
Câu 4: Khi là người mua hàng trên thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào
sau đây?
A. Cung < cầu.
B. Cung > cầu.
C. Cung = cầu.
D. Cung < hoặc = cầu.
Câu 5: Thông tin về thị trường cho biết, năm 2018 có nhu cầu mua 1 triệu chiếc
quạt, trong khi khả năng sản xuất nền kinh tế theo kế hoạch sẽ tạo ra 1 triệu 500
chiếc quạt. Những nhà sản xuất quạt phải làm gì?
A. Thu hẹp sản xuất hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác.
B. Mở rộng quy mô sản xuất và cải tiến chất lượng, mẫu mã mặt hàng.
C. Duy trì trạng thái sản xuất như hiện tại.
D. Đầu tư công nghệ để tăng năng suất lao động.
Câu 6: Tại sao khi cung nhỏ hơn cầu, số lượng người mua giảm xuống?
A. Vì, nhu cầu người mua giảm.
B. Vì, giá cả hàng hóa giảm.
C. Vì, chất lượng hàng hóa giảm.
D. Vì, giá cả hàng hóa tăng.
Câu 7: Trong cạnh tranh, nhà sản xuất kinh doanh mong muốn người sản xuất và
người tiêu dùng trong mối quan hệ nào?
A. Sản xuất nhiều hơn nhu cầu tiêu dùng.
B. Sản xuất ít hơn nhu cầu tiêu dùng.
C. Sản xuất bằng nhu cầu tiêu dùng.
D. Sản xuất bằng hoặc nhiều hơn nhu cầu tiêu dùng.
Câu 8: Nếu các yếu tố khác không thay đổi, thì giá cả thị trường sẽ bằng giá trị hàng
hóa trong sản xuất trong trường hợp nào?
A. Cung > cầu.
B. Cung < cầu.
C. Cung = cầu.
D. Cung > hoặc bằng cầu.
Câu 9: Muốn tăng nhu cầu một mặt hàng nào đó, nhà sản xuất cần
A. tăng cường quảng bá và các hình thức dịch vụ đi kèm.
B. tăng số lượng và chất lượng hàng hóa.
C. tăng số lượng và chất lượng hàng hóa, giảm giá thành.
D. giảm số lượng hàng hóa.
Câu 10: Giá cả và cầu có mối quan hệ tác động qua lại biện chứng. Hiện tượng cầu
máy tính giữa năm 2017 giảm là do
A. giá cả hàng hóa không đổi.
B. giá cả hàng hóa giảm.
C. giá cả hàng hóa tăng.
D. giá cả hàng hóa lúc tăng, lúc giảm.
4. Vận dụng cao
Câu 1: Xét số lượng hàng hóa quạt điện của các nhà sản xuất bán trên thị trường
năm 2017, thời điểm nào không làm ảnh hưởng đến giá cả thị trường?
A. Tháng 1, sản xuất 100 quạt, nhu cầu mua 100 quạt.
B. Tháng 3, sản xuất 235 quạt, nhu cầu mua 160 quạt.
C. Quý II, sản xuất 700 quạt, nhu cầu mua 410 quạt.
D. Quý IV, sản xuất 600 quạt, nhu cầu mua 200 quạt.
Câu 2: Hiện tượng khủng hoảng kinh tế thừa là biểu hiện mối quan hệ cung cầu nào
sau đây?
A. cung < cầu.
B. cung = cầu.
C. cung > cầu.
D. cung > gấp 2 lần cầu.
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến giá thịt lợn hơi nửa năm 2017 trên thị trường
xuống quá thấp?
A. Đồng tiền Việt Nam mất giá trong quan hệ hối đoái.
B. Chất lượng lợn thịt nội địa không đảm bảo.
C. Dịch bệnh của lợn bùng phát.
D. Chăn nuôi lợn tự phát, dẫn đến vượt quá cầu của thị trường.
Câu 4: Có 100 máy tính được bán ra trên thị trường tháng 7 năm 2017 tương ứng
với người cần mua có khả năng thanh toán là 100 máy. Khi đó, giá thị trường sẽ
bằng giá cả sản xuất. Tuy nhiên, giá máy tính lại lên cao vì
A. lạm phát tăng cao, đồng tiền mất giá.
B. có thông tin, thị trường cháy hàng máy tính trong tháng 8.
C. nhu cầu vào năm học mới.
D. Tiền Việt Nam có giá cao theo tỷ giá hối đoái với USD.
E. ĐÁP ÁN CÂU HỎI
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG
THẤP CAO
CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN
1 A 1 C 1 A 1 A
2 B 2 D 2 B 2 C
3 A 3 C 3 C 3 D
4 C 4 B 4 B 4 A
5 A 5 A 5 A
6 C 6 D 6 D
7 C 7 B
8 A 8 C
9 D 9 C
10 D 10 C
11 B
12 B
13 A
14 A

You might also like