Professional Documents
Culture Documents
A. Hàng hóa A.
B. Hàng hóa B.
C. Hàng hóa C.
D. Hàng hóa D.
Câu 4: Có 4 nhà cùng sản xuất 1 hoàng hóa, thời gian lao động xã hội cần thiết cho
hàng hóa đó là 3 giờ, cả 4 nhà có hao phí lao động bằng nhau, hao phí máy móc của
nhà A là 2 giờ, nhà B là 3 giờ, nhà C là 4 giờ, nhà D là 5 giờ. Trong hạch toán, nhà
sản xuất nào sẽ bị thua lỗ?
A. Nhà C và D.
B. Nhà C và D.
C. Nhà B và C.
D. Nhà A và D.
Câu 5: Có 4 nhà cùng sản xuất 1 hoàng hóa, thời gian lao động xã hội cần thiết cho
hàng hóa đó là 4 giờ, hao phí lao động cá biệt của nhà A là 2 giờ, nhà B là 3 giờ, nhà
C là 4 giờ, nhà D là 5 giờ. Thị trường sẽ không chấp nhận giá cả sản xuất của nhà
sản xuất nào?
A. Nhà C và D.
B. Nhà D.
C. Nhà B.
D. Nhà A và B.
Câu 6: Để nâng cao năng xuất lao động, giảm giá thành sản xuất hàng hóa, các nhà
sản xuất quan tâm đến yếu tố nào nhất?
A. Nâng cấp kết cấu hạ tầng sản xuất.
B. Mua nguyên liệu giá rẻ.
C. Đổi mới quản lý doanh nghiệp.
D. Cải tiến kỹ thuật trong sản xuất.
E. ĐÁP ÁN CÂU HỎI
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG
THẤP CAO
CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP
ÁN ÁN ÁN
1 B 1 A 1 A 1 A
2 A 2 B 2 B 2 B
3 C 3 D 3 D 3 A
4 A 4 C 4 D 4 A
5 D 5 A 5 A 5 B
6 D 6 A 6 C 6 D
7 A 7 C 7 C
8 B 8 C
9 C 9 B
10 B 10 B
11 D
12 A
13 B
14 C
15 A
16 B
17 D
Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
D. CÂU HỎI ĐỀ XUẤT
1. Nhận biết
Câu 1: Hoạt động chỉ sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản
xuất, kinh doanh nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi
nhuận được gọi là
A. chủ thể cạnh tranh.
B. canh tranh.
C. tính chất của cạnh tranh.
D. mục đích của cạnh tranh.
Câu 2: Cạnh tranh xuất hiện trong nền kinh tế nào?
A. Kinh tế tự nhiên.
B. Kinh tế hàng hóa.
C. Kinh tế tự cung, tự cấp.
D. Kinh tế bao cấp.
Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Các chủ thể kinh tế độc lập có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.
B. Sự tác động của thể chế chính trị.
C. Mục đích của các hiệp hội sản xuất, kinh doanh.
D. Sự phân bố không đều về thị trường nguyên liệu và tiêu thụ.
Câu 4. Cạnh tranh không nhằm
A. tạo ưu thế về khoa học và công nghệ.
B. tạo thị trường nguyên nhiên vật liệu.
C. tạo thị trường độc quyền.
D. thu hút nguồn vốn, lao động chất lượng cao.
Câu 5: Mặt trái của cạnh tranh trong nền kinh tế hàng hóa?
A. làm cho khoa học – công nghệ phát triển.
B. khai thác tối đa mọi nguồn lực.
C. kích thích chủ thể kinh tế dùng các thủ đoạn để thu lợi nhuận nhiều hơn.
D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 6: Cạnh tranh không lành mạnh sẽ dẫn đến
A. kích thích sản suất phát triển.
B. thúc đẩy đầu tư, nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. tăng năng xuất lao động, cải thiện đời sống nhân dân.
D. làm tổn hại môi trường, làm rối loạn thị trường.
2. Thông hiểu
Câu 1: Ai là chủ thể cạnh tranh trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ?
A. Doanh nghiệp.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Doanh nghiệp dịch vụ thương mại.
D. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 2: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Các chủ thể kinh tế có lợi ích độc lập.
B. Hệ thống pháp luật quy định quyền và lợi ích riêng cho các chủ thể kinh tế.
C. Các chủ thể có trình độ kỹ thuật, quản lý khác nhau.
D. Môi trường kinh tế tự do, bình đẳng giữa các chủ thể.
Câu 3: Trong sản xuất, kinh doanh, chủ thể kinh tế luôn tìm kiếm những điều kiện
thuận lợi về thị trường nguyên nhiên liệu, thị trường tiêu thụ, công nghệ để thu về
cho mình nhiều lợi nhuận nhất. Đó chính là
A. mục đích của cạnh tranh.
B. tính chất của cạnh tranh.
C. chủ thể cạnh tranh.
D. nguồn gốc của cạnh tranh.
Câu 4: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Khẳng định đẳng cấp, thương hiệu của doanh nghiệp.
B. Tìm kiếm thị trường độc quyền.
C. Giành lợi nhuận về phía mình nhiều hơn người khác.
D. Giành lấy thị phần trên thị trường.
Câu 5: Các chủ thể kinh tế vì lợi nhuận đã làm hàng giả, gian lận thương mại để
trốn thuế nhằm thu lợi nhuận bất chính. Đó là biểu hiện
A. tích chất của cạnh tranh.
B. nguyên nhân của cạnh tranh.
C. tính hai mặt của cạnh tranh.
D. mặt trái của cạnh tranh.
Câu 6: Để hạn chế mặt trái của cạnh tranh, biện pháp có tính then chốt phải là
A. tăng cường vai trò quản lý của nhà nước bằng pháp luật.
B. đẩy mạnh ứng dụng khoa học- công nghệ.
C. tăng cường hợp tác quốc tế.
D. phát huy vai trò chủ thể của kinh tế nhà nước.
3. Vận dụng thấp
Câu 1: Nhà A cải tiến mẫu mã cho bắt mắt người tiêu dùng; nhà B nâng cao chất
lượng sản phẩm; nhà C đầu tư công nghệ để giảm giá thành sản phẩm; nhà D giảm
giá xuống thấp hơn giá trị của hàng hóa sản xuất. Nhà sản xuất nào cạnh tranh
không lành mạnh?
A. Nhà A.
B. Nhà D.
C. Nhà B.
D. Nhà C.
Câu 2: Để phát huy mặt tích cực của cạnh tranh trong nền kinh tế hàng hóa, nhà
nước ta cần phải
A. tăng cường giáo dục, động viên và thi đua khen thưởng.
B. nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
C. hình thành đồng bộ các yếu tố của thị trường.
D. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ.
Câu 3: Mỗi doanh nghiệp đều có giải pháp để hạ giá thành của sản phẩm. Nhà A
đầu tư công nghệ để tăng năng suất lao động, nhà B tăng thời gian lao động của
công nhân, nhà C cải tiến mẫu mã hàng hóa, nhà D tăng cường quảng bá và dịch vụ
hàng hóa. Nhà sản suất nào sẽ có thời gian lao động cá biệt thấp nhất?
A. Nhà A.
B. Nhà B.
C. Nhà C.
D. Nhà D.
4. Vận dụng cao
Câu 1: Chính phủ kết luận, FOMOSA- Hà Tĩnh đã thải chất bẩn ra biển làm cá và
sinh vật trên biển thuộc 4 tỉnh miền Trung chết hàng loạt. Đây là biểu hiện mặt trái
của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường, trực tiếp gây nên
A. mất cân đối cơ cấu nền kinh tế.
B. ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái.
C. giảm nguồn vốn FDI.
D. thay đổi tỷ trọng tăng trưởng.
Câu 2: Lợi thế nào sẽ giúp doanh nghiệp phát triển lâu dài?
A. Giá nguyên nhiên liệu rẻ.
B. Giá nhân công rẻ.
C. Chính sách ưu đãi.
D. Công nghệ hiện đại.
E. ĐÁP ÁN CÂU HỎI