You are on page 1of 16

Đề cương HKI GDCD 11

BÀI 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ


1. Sản xuất của cải vật chất
a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất

Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu
tố tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của
mình.

b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất


- Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội
Ví dụ: Nếu con người không lao động sản xuất thì con người sẽ không có lương thực, thực
phẩm để ăn nên con người không thể tồn tại được. Con người không tồn tại thì XH sẽ diệt
vong.
- Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội.
Ví dụ: có tiền thì mới xây được bệnh viện, trường học.
⇒ Sản xuất của cải vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội xét đến cùng
quyết định toàn bộ sự vận động của đời sống xã hội.
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất

Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là:

+ Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần được vận dụng trong quá
trình sản xuất. (đây là yếu tố quyết định trong quá trình sản xuấtvì: có sức lao động, mới
có tư liệu lao đông và đối tương lao động. …)
Lao động: là hoạt động có mục đích có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố
tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người.
+ Đối tượng lao động: là những yếu tố của giới tự nhiên mà lao động của con người tác
động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người.
Đối tượng lao động được chia làm 2 loại:
 Loại có sẵn trong tự nhiên.
 Loại đã qua tác động của lao động.
+ Tư liệu lao động: là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác
động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản
phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người.
Tư liệu lao động được chia làm 3 loại:

*Công cụ lao động như: cày, cuốc, máy móc….


(Yếu tố công cụ lao động quan trọng nhất vì công cụ lao động càng hiện đại thì sản phẩm
làm ra ngày càng nhiều, và nó là cơ sở để xác định các thời kỳ kinh tế)
Đề cương HKI GDCD 11
* Hệ thống bình chứa như: ống, thùng, hộp…
* Kết cấu hạ tầng sản xuất như: đường sá, bến cảng, sân bay…
3. Thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân,
gia đình và xã hội.

a/ Phát triển kinh tế

Phát triển kinh tế: Là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và
công bằng xã hội.

Phát triển kinh tế bao gồm 3 nội dung:


+ Sự tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản
phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó.
+ Sự tang trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ đê đảm bảo sự tang
trưởng kinh tế bền vững.
+ Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi người có
quyền bình đẳng trong đóng góp với hưởng thụ kết quả tang trưởng kinh tế.
b/ Ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội

- Đối với cá nhân: Tạo điều kiện cho mỗi người nâng cao chất lượng cuộc sống và phát
triển toàn diện cá nhân

- Đối với gia đình: là tiền đề, cơ sở quan trọng để thực hiện tốt các chức năng của gia đình,
xây dựng gia đình văn hóa.

- Đối với xã hội:

 Làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của cộng
đồng được cải thiện. Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề an sinh xã hội.
 Là tiền đề vật chất để củng cố an ninh quốc phòng, giữ vững chế độ chính trị, tăng
cường hiệu lực quản lí của nhà nước, củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng.
 Là điều kiện kiên quyết để khắc phục sự tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước
tiên tiến trên thế giới, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ quốc
tế, định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đề cương HKI GDCD 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của
A. con người. B. động, thực vật. C. xã hội. D. đời sống.
Câu 2: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra
các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. sản xuất kinh tế B. thỏa mãn nhu cầu.
C. sản xuất của cải vật chất. D. quá trình sản xuất.
Câu 3:Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào
trong quá trình sản xuất được gọi là
A. sức lao động. B. lao động. C. sản xuất D. hoạt động.
Câu 4: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là
A. sức lao động,đối tượng lao động,công cụ lao động.
B. sức lao động,đối tượng lao động,tư liệu lao động.
C. sức lao động,công cụ lao động,tư liệu lao động.
D. sức lao động,tư liệu lao động,công cụ sản xuất.
Câu 5: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi
nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là gì?
A. Tư liệu lao động. B. Công cụ lao động.
C. Đối tượng lao động. D. Tài nguyên thiên nhiên
Câu 6: Trong các yếu tố của tư liệu lao động, yếu tố nào là quan trọng nhất?
A. Tư liệu sản xuất. B. Công cụ lao động.
C. Hệ thống bình chứa. D. Kết cấu hạ tầng.
Câu 7: Tư liệu lao động được phân thành mấy loại?
A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
Câu 8: Đối tượng lao động được phân thành mấy loại?
A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
Câu 9: Hệ thống bình chứa của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào của quá trình sản
xuất?
A. Đối tượng lao động đã trải qua tác động của lao động. B. Tư liệu lao động.
C. Đối tượng lao động của các ngành công nghiệp chế biến D. Nguyên vật liệu nhân
tạo.
Câu 10: Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào của quá trình sản
xuất?
A. Đối tượnglao động. B. Tư liệu lao động.
C. Công cụ lao động. D. Vật chất nhân tạo.
Câu 11: Đối với thợ may, đâu là đối tượng lao động?
A. Máy khâu. B. Kim chỉ. C. Vải. D. Áo, quần.
Câu 12: Đối với thợ mộc, đâu là đối tượng lao động?
A. Gỗ. B. Máy cưa. C. Đục, bào. D. Bàn ghế.
Câu 13: Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của những yếu tố nào sau đây?
A. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu sản xuất.
B. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
C. Sức lao động, đối tượng lao động và công cụ lao động.
D. Sức lao động, đối tượng lao động và công cụ sản xuất.
Đề cương HKI GDCD 11

Câu 14: Lao động của con người được hiểu là


A. sự tiêu dùng sức lao động trong đời sống.
B. sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
C. sự tiêu dùng sức lao động trong công nghiệp
D. sự tiêu dùng sức lao động trong nông nghiệp.
Câu 15: Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành
A. công cụ lao động. B. phương tiện lao động.
C. công cụ sản xuất D. phương tiện sản xuất

BÀI 2: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG


1. Hàng hóa và thuộc tính của hàng hóa
a. Hàng hóa là gì?
Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua – bán.
VD1: Người nông dân sản xuất ra lúa gạo để dùng còn lại trao đổi, bán lấy tiền.
VD2: Người thợ mộc sản xuất ra bàn ghế để dùng còn lại trao đổi, bán lấy tiền.
VD3: Người thợ làm bánh sản xuất ra bánh để dùng còn lại trao đổi, bán lấy tiền.
Hàng hóa có 2 dạng:
+ Hàng hóa vật thể
+ Hàng hóa phi vật thể
b. Hai thuộc tính của hàng hóa
Thuộc tính 1: Giá trị sử dụng của hàng hóa
Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu
nào đó của con người.
VD: Con cá: có thể làm nước mắm, nguyên liệu cho ngành dược, thức ăn.
Gạo: ăn, nấu rượu, làm tương.
Thuộc tính 2: Giá trị của hàng hóa
- Giá trị của hàng hóa là thời gian lao động xã hội cần thiết của người sản xuất hàng
hóa kết tinh trong hàng hóa.
Thời gian lao động cá biệt là thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa của từng
người.
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hoá là thời gian cần thiết cho
bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ
trung bình, trong những điều kiện trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định.
VD: Giá trị của vải là giá trị lao động kết tinh dệt ra vải.
- Biểu hiện của giá trị là giá trị trao đổi
Đề cương HKI GDCD 11
- Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỷ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có
giá trị sử dụng khác nhau. (1 con gà = 10 kg thóc…)
2. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất tiền tệ (HS tự học SGK)
b. Các chức năng của tiền tệ
- Thước đo giá trị
+ Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa (giá cả).
+ Giá cả hàng hóa quyết định bởi các yếu tố: giá trị hàng hóa, giá trị tiền tệ, quan hệ
cung – cầu hàng hóa.

Vídụ:
Cái áo len giá 500 ngàn đồng.
- Phương tiện lưu thông
+ Theo công thức: Hàng – tiền – hàng (tiền là môi giới trao đổi).
+ Trong đó, hàng – tiền là quá trình bán, tiền – hàng là quá trình mua.
Ví dụ:
Bà A mang 2 gà ra chợ bán được 200 ngàn đồng, dùng 200 ngàn đồng mua quần áo.
- Phương tiện cất trữ
Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng, vì tiền đại biểu cho
của cải xã hội dưới hình thái giá trị, nên việc cất trữ tiền là hình thức cất trữ của cải..

Ví dụ:
Bà A mua 1 chỉ vàng về cất trong nhà.
- Phương tiện thanh toán
+ Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán (trả tiền mua chịu hàng hóa, trả nợ,
nộp thuế…)
Ví dụ:
Bà A trả tiền điện
- Tiền tệ thế giới
Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ trước đến nay sang nước khác, việc trao đổi tiền
từ nước này sang nước khác theo tỉ giá hối đoái.

Ví dụ:
Bà A đổi 23.000.000 đ tiền Việt sang 1000 USD để đi sang Mỹ du lịch.
c. Quy luật lưu thông tiền tệ (HS tự học)
3. Thị trường
a. Thị trường là gì?
Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn
nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.
b. Các chức năng cơ bản của thị trường
Đề cương HKI GDCD 11
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
Ví dụ: Hàng hóa A mang ra thị trường bán có nhiều người tiêu dùng mua, hàng hóa A
được thi trường chấp nhận.
- Chức năng thông tin
Ví dụ: Hôm nay ra chợ mua rau muống ăn nhưng không thấy bán, cho chúng ta thông tin
rau muống đang thiếu trên thị trường.
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng
- Ví dụ: Rau muống đang thiếu trên thị trường, người sản xuất sẽ tăng sản xuất rau muống
để bán.

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1. Hàng hoá là sản phẩm của lao động để thoả mãn một nhu cầu nào đó của con
người thông qua
A. sản xuất, tiêu dùng C. phân phối, sử dụng
B. trao đổi mua – bán D. quá trình lưu thông
Câu 2. Công dụng của sản phẩm làm cho hàng hoá có
A. giá trị. C. giá trị trao đổi.
B. giá trị sử dụng. D. giá trị trên thị trường.
Câu 3. Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thông qua
A. giá trị sử dụng của nó. C. giá trị cá biệt của nó.
B. công dụng của nó. D. giá trị trao đổi của nó.
Câu 4. Lao động xã hội của người sản xuất hang hoá kết tinh trong hang hoá được
gọi là
A. giá trị của hàng hoá. B. thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. tính có ích của hàng hoá. D. thời gian lao động cá biệt.
Câu 5. Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng
A. phương tiện lưu thông. C. tiền tệ thế giới.
B. phương tiện thanh toán. D. giao dịch quốc tế.
Câu 6. Thị trường có mấy chức năng cơ bản ?
A. Hai chức năng. C. Bốn chức năng.
B. Ba chức năng. D. Năm chức năng.
Câu 7. Cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất và khoa học – kĩ thuật, giá trị
sử dụng của hàng hoá được phát hiện dần và
A. không ngừng được khẳng định. C. ngày càng trở nên tinh vi.
B. ngày càng đa dạng, phong phú. D. không ngừng được hoàn thiện.
Câu 8. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng
hoá có giá trị sử dụng
A. khác nhau. B. giống nhau. C. ngang nhau. D. bằng nhau.
Câu 9. Bác B trồng cam sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó
thực hiện chức năng
A. phương tiện thanh toán. B. phương tiện giao dịch.
C. phương tiện lưu thông. D. thước đo giá trị.
Đề cương HKI GDCD 11

Câu 10. Tiền tệ thực hiện chức năng thước do giá trị khi
A. rút tiền khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
B. dùng làm phương tiện lưu thông và mua bán hàng hóa.
C. dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán hàng hoá.
D. dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.

BÀI 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ


LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
1. Nội dung của quy luật giá trị
Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần
thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
Biểu hiện:
Trong sản xuất:quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian
lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với thời gian lao động xã hội
cần thiết để sản xuất ra từng hàng hóa đó.
Trong lưu thông: trao đổi phải dựa trên nguyên tắc ngang giá.
*Hình thức biểu hiện của quy luật giá trị là sự lên xuống của giá cả so với giá trị xã hội.
Trên phạm vi toàn xã hội:
Tổng giá cả = tổng giá trị.
2. Tác động của quy luật giá trị
a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Điều tiết sản xuất: là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất, sức lao động từ ngành
này sang ngành khác hoặc chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch
vụ.
- Lưu thông hàng hóa: phân phối nguồn hàng hóa từ nơi này sang nơi khác, từ mặt hàng
này sang mặt hàng khác theo hướng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều thông qua sự biến
động của giá cả thị trường.
b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên
Người sản xuất kinh doanh phải tìm cách phát triển lực lượng sản xuất bằng cách
cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động làm cho giá trị hàng hoá cá biệt
của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hoá.
c. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa
Sự tác động của quy luật giá trị thông qua sự chọn lọc tự nhiên, làm cho:
- Người sản xuất, kinh doanh giỏi trở nên giàu có, thúc đẩy sản xuất và lưu thông
hàng hoá phát triển.
- Người sản xuất, kinh doanh kém sẽ bịthua lỗ, phá sản trở thành người nghèo.
(Đây là một trong những mặt hạn chế của quy luật giá trị).
3. Vận dụng quy luật giá trị
Đề cương HKI GDCD 11
a. Về phía nhà nước: (HS tự học)
b. Về phía công dân
- Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận.
- Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng sao cho phù hợp với nhu
cầu.
- Đổi mới kĩ thuật - công nghệ, hợp lí sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng
hóa.

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Em hãy nêu ví dụ về hoạt động sản xuất của người sản xuất mặt hàng quần áo may
sẵn từ lao động thủ công đến cải tiến kĩ thuật công nghệ.

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Câu 2: Nếu em là người kinh doanh em sẽ làm gì để thu nhiều lợi nhuận?

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

BÀI 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG


HÀNG HÓA
1. Cạnh tranh, mục đích của cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến tranh
a. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh
hàng hóa nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.
b. Mục đích của cạnh trạnh
Mục đích cuối cùng của cạnh tranh tỏng sản xuất và lưu thông hàng hóa là nhằm giành lợi
nhuận về mình nhiều hơn người khác.
Đề cương HKI GDCD 11
Biểu hiện:
+ Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.
+ Giành ưu thế về khoa học-công nghệ.
+ Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng.
+ Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hoá, sửa chữa, phương thức thanh toán…
c. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
Do sự tồn tại của nhiều chủ sỡ hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự
do sản xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.
2. Các loại cạnh tranh (HS tự học)
3. Tính hai mặt của cạnh tranh
a. Mặt tích cực của cạnh tranh:
Cạnh tranh giữ vai trò là một động lực kinh tế của sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Biểu hiện:
- Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội
tăng lên.
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước vào việc đầu tư xây dựng và phát triển kinh
tế thị trường định hướng XHCN.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lự cạnh tranh của nền kinh tế góp phần chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế.
b. Mặt hạn chế của cạnh tranh:
- Chạy theo mục tiêu lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự nhiên trong khai
thác tài nguyên làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.
- Để giành giật khách hành và lợi nhuận nhiều hơn, một số người không từ những thủ đoạn
phi pháp và bất lương.
- Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường, từ đó nâng giá lên cao làm ảnh hưởng đến sản
xuất và đời sống củanhân dân.

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh không thể
hiện ở việc các chủ thể kinh tế?
A. lạm dụng chất cấm. B. thu hẹp sản xuất. C. gây rối thị trường. D. đầu cơ tích trữ.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và
lưu thông hàng hóa?
A. Đẩy lùi tình trạng lạm phát. B. Giảm thiểu chi phí sản xuất.
C. Thu hẹp quy mô kinh doanh. D. Đầu cơ tích trữ gây rối thị trường.
Câu 3: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
không xuất phát từ
A. điều kiện sản xuất khác nhau. B. nền kinh tế tự nhiên.
C. lợi ích kinh tế đối lập. D. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu.
Câu 4: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh thể hiện ở
việc các chủ thể kinh tế vì mục tiêu lợi nhuận đã
A. tăng cường quan hệ trao đổi. B. thu hẹp quy mô sản xuất.
Đề cương HKI GDCD 11
C. đầu cơ tích trữ hàng hóa. D.mở rộng phạm vi kinh doanh.

Câu 5: Trên thị trường cần có cạnh tranh không? Vì sao?


.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

BÀI 5: CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG


HÀNG HOÁ
1. Khái niệm cung, cầu
a. Khái niệm cầu
Cầu là khối lượng hàng hóa dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất
định tương ứng với gái cả và thu nhập xác định.
b. Khái niệm cung
Cung là khối lượng hàng hóa dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường
trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng san xuất và chi phí sản
xuất xác định.
2. Mối quan hệ của cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
a. Nội dung của quan hệ cung – cầu
- Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay
giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định
giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.
Biểu hiện mối quan hệ cung – cầu:
* Cung – cầu tác động lẫn nhau
+ Khi cầu tăng  sản xuất mở rộng  cung tăng
+ Khi cầu giảm  sản xuất thu hẹp  cung giảm
Ví dụ: Nhu cầu mua bánh trung thu vào tháng tám âm lịch tăng nên lương cung bánh
trung thu ở thời gian này sẽ tăng do các nhà sản xuất bánh trung thu mở rộng sản xuất.
*Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường
+ Cung > cầu  giá cả giảm
+ Cung < cầu  giá cả tăng
+ Cung = cầu  giá cả = giá trị (giá cả không thay đổi)
Ví dụ: Khi trên thị trường người cần mua khẩu trang y tế rất cao mà ccung thì lại có hạn
thì giá khẩu trang y tế sẽ tăng.
Đề cương HKI GDCD 11
*Giá cả thị trường ảnh hưởng tới cung – cầu
+ Phía cung: Giá cả tăng  sản xuất mở rộng  cung tăng và ngược lại
+ Phía cầu: Giá giảm  cầu tăng và ngược lại
Ví dụ: Khi trên thị trường nhu cầu về khẩu trang y tế tăng thì nhà sản xuất khẩu trang y tế
sẽ mở rộng sản xuất và nguồn cung về khẩu trang y tế sẽ tăng.
c. Vai trò của quan hệ cung – cầu (HS tự học)
3. Vận dụng quan hệ cung – cầu
- Đối với Nhà nước: điều tiết các trường hợp cung – cầu trên thị trường thông qua các giải
pháp vĩ mô thích hợp.
- Đối với nhà sản xuất kinh doanh: ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, kinh
doanh, thích ứng với các trường hợp cung – cầu.
- Đối với người tiêu dùng: ra các quyết định mua hàng thích ứng với các trường hợp cung
cầu để có lợi.

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1: Anh A vay thêm tiền để mua xe ô tô vào thời điểm thuế nhập khẩu mặt hàng
này đang giảm mạnh. Anh A đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung -
cầu?
A. Cung - cầu loại trừ giá cả. B. Giá cả giảm thì cầu tăng.
C. Giá cả tăng thì cầu giảm. D. Cung - cầu độc lập giá cả.
Câu 2: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng, sản xuất và kinh doanh
mở rộng thì lượng cung hàng hóa
A. giữ nguyên. B. ổn định. C. giảm. D. tăng.
Câu 3: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường
thường
A. thấp hơn giá trị hàng hóa. B. cao hơn giá trị sử dụng.
C. ngang bằng giá trị cá biệt. D. đối lập giá trị sản phẩm.
Câu 4: Anh T quyết định mua nhà sớm hơn dự định khi nhận thấy giá bất động sản
trên thị trường giảm mạnh. Anh T đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ
cung - cầu?
A. Giá cả tăng thì cầu giảm. B. Giá cả giảm thì cầu tăng.
C. Cung - cầu ngang bằng với giá cả. D. Cung - cầu tách biệt với giá cả.
Câu 5: Công ty X nhập thêm khối lượng lớn gạo và phân phối rộng rãi trên thị
trường khi nhận thấy nhu cầu tích lũy lương thực trước mùa mưa bão của người dân
tăng cao. Công ty X đã vận dụng quan hệ cung - cầu ở nội dung nào dưới đây?
A. Cầu giảm thì cung giảm. B. Cung triệt tiêu cầu.
C. Cầu tăng thì cung tăng. D. Cung tách biệt cầu.
Câu 6: Chị D quyết định xây nhà sớm hơn dự định khi nhận thấy giá các loại vật liệu
xây dựng trên thị trường đang giảm mạnh. Chị D đã vận dụng mối quan hệ cung -
cầu ở nội dung nào dưới đây?
A. Giá cả bài trừ cung - cầu. B. Cung - cầu triệt tiêu giá cả.
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu. D. Cung - cầu độc lập với giá cả.
Đề cương HKI GDCD 11

Câu 7: Vừa đi học về tới nhà, Tú Anh hốt hoảng vì thấy mẹ ngồi thẫn thờ cạnh đống
vải vừa hái ngoài vườn, vẻ mặt mẹ buồn làm Tú Anh lo lắng.
-Tú Anh: Mẹ, mẹ làm sao vậy?
-Mẹ : Mẹ không sao con à.
-Tú Anh: Mẹ nói không sao mà mẹ thế này ạ?
-Mẹ: mẹ buồn vì mấy quả vải này đây con ạ.
-Tú Anh: Mẹ hay thật, vụ vải này nhà ta được mùa lớn, cây nào cũng sai trái hơn mọi năm
mà mẹ lại chán là sao?
-Mẹ: Nhà ai cũng được mùa nên mẹ mới chán chứ.
Câu hỏi: Theo em tại sao, mẹ Tú Anh lại không vui khi vụ vải được mùa lớn?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

BÀI 6 : CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC


1. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tính tất yếu khách quan và tác dụng của
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
a. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động
kinh tế và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng
một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến,
hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
b. Tính tất yếu khách quan và tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa – hiện đại hóa:
 Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm của đất
nước
 Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế kỹ thuật – công nghệ
giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới…
 Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao đảm bảo cho sự chiến thắng
của CNXH đối với các xã hội trước đó.
- Tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
 Tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế giải quyết việc làm, tăng thu
nhập, nâng cao đời sống nhân dân.
Đề cương HKI GDCD 11
 Tạo ra lực lượng sản xuất mới, tạo tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất
XHCN tăng cường vai trò của nhà nước XHCN, tăng cường mối quan hệ liên minh
giữa công nhân – nông dân – tri thức.
 Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới XHCN – nền văn hóa tiên tiến
đậm đà bản sắc dân tộc.
 Chủ động hội nhập Kinh tế quốc tế và tăng cường tiềm lực quốc phòng an ninh.
2. Nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đất nước (giảm tải)
3. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiêp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước
- Nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
- Lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu của thị
trường.
- Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất.
- Học tập, nâng cao trình độ văn hóa, khoa học - công nghệ hiện đại.

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1: Tính tất yếu khách quan của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước là do:
A. Do yêu cầu phải phát triển công nghiệp
B. Do nước ta là nước nông nghiệp lạc hậu
C. Do nước ta có nền kinh tế kém phát triển
D. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH
Câu 2: Một trong những nội dung cơ bản của CNH-HĐH là:
A. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp cơ khí.
B. Phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
C. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
D. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
Câu 3: Khi bàn về vai trò của KH-CN đối với CNH-HĐH,có ý kiến cho rằng: KH-CN
chỉ là yếu tố cần thiết chứ không phải là yếu tố quyết định. Em có đồng ý với ý kiến
trên không? Vì sao?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Sau khi học xong bài:”Công nhiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Lan hào hứng
nói với Hoa rằng chúng ta phải có trách nhiệm trước sự nghiệp CNH-HĐH của đất
nước. Nhưng Hoa thản nhiên trả lời:Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp
CNH-HĐH là nói đến trách nhiệm của người lớn chứ không phải của học sinh chúng
mình. Em có suy nghĩ gì về câu trả lời đó? Nếu là em em sẽ trả lời Hoa như nào?
Đề cương HKI GDCD 11
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

BÀI 7: THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ


TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần
a. Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều
thành phần
- Khái niệm thành phần kinh tế
Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định
về tư liệu sản xuất.
- Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta
+ Trong thời kì quá độ, trong quá trình xây dựng quan hệ sản xuất mới, nước ta vẫn
tồn tại một số thành phần kinh tế cũ chưa thể cải biến ngay được như: kinh tế cá thể, tiểu
chủ, tư bản tư nhân…đồng thời lại xuất hiện thêm một số thành phần kinh tế mới như:
kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cần được củng cố và phát triển.
+ Nước ta bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội với lực lượng sản xuất thấp
kém và nhiều trình độ khác nhau, nên có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất khác
nhau.
b. Các thành phần kinh tế ở nước ta
- Kinh tế nhà nước: Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu
sản xuất.
+ Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, then chốt, là lực lượng vật chất quan trọng như:
ngân hàng, bảo hiểm, đất đai…
- Kinh tế tập thể: Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản
xuất, bao gồm nhiều hình thức hợp tác đa dạng trong đó hợp tác xã là nòng cốt.
Đề cương HKI GDCD 11
+ Kinh tế tập thể cùng kinh tế nhà nước hợp thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế
quốc dân.
- Kinh tế tư nhân: Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản
xuất.
+ Kinh tế tư nhân có vai trò quan trọng trong việc phát huy nhanh tiềm năng về vốn, sức
lao động, tay nghề, là động lực của nền kinh tế.
- Kinh tế tư bản nhà nước: Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về
vốn giữa kinh tế nhà nước và kinh tế tư bản nhân trong nước hoặc tư bản nước ngoài.
+ Là hình thức kinh tế trung gian, có tiềm năng to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức
quản lí, nên có vai trò không nhỏ cho phát triển nền kinh tế.
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài : Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức vốn của nước
ngoài.
+ Thành phần kinh tế này có quy mô lớn, trình độ quản lý hiện đại, công nghệ cao, đa
dạng.
+ Thu hút nhiều vốn đầu tư, thúc đẩy kinh tế nước ta tăng trưởng và phát triển.
2. Vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước (HS tự học)

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1. Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ KT dựa trên một hình thức sở hữu nhất
định về
A. tư liệu sản xuất. B. đối tượng lao động.
C. quan hệ sản xuất. D. công cụ lao động.
Câu 2. Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản
xuất là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Thành phần kinh tế. B. Cơ cấu kinh tế.
C. Vùng kinh tế. D. Ngành kinh tế.
Câu 3. Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nước ta tồn tại nền kinh tế
A. nhiều thành phần. B. nhiều quan hệ kinh tế.
C. một thành phần. D. hỗn hợp.
Câu 4.Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, kinh tế nhà nước giữ vai trò
A. cần thiết. B. chủ đạo.
C. then chốt. D. quan trọng.
Câu 5. Kinh tế nhà nước dựa trên hình thức sở hữu nào về tư liệu sản xuất?
A. Nhà nước. B. Tư nhân.
C. Tập thể. D. Hỗn hợp.
Câu 6. Kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu
A. nhà nước về tư liệu sản xuất. B. tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. tập thể về tư liệu sản xuất. D. hỗn hợp về tư liệu sản xuất.
Câu 7 Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu
A. nhà nước về tư liệu sản xuất. B. tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. tập thể về tư liệu sản xuất. D. hỗn hợp về tư liệu sản xuất.
Câu 8. Kinh tế tư nhân là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sử hữu
Đề cương HKI GDCD 11
A.nhà nước về tư liệu sản xuất. B. tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. tập thể về tư liệu sản xuất. D. hỗn hợp về tư liệu sản xuất .
Câu 9. Kinh tế tư nhân có cơ cấu bao gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tư bản
A. tư nhân. B. nhà nước. C. trong nước. D. nước ngoài.
Câu 10. Kinh tế tập thể dựa trên hình thức sở hữu nào về tư liệu sản xuất?
A. Nhà nước. B. Tư nhân. C. Tập thể. D. Hỗn hợp.

You might also like