Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp Ngữ pháp sơ cấp 1
Tổng hợp Ngữ pháp sơ cấp 1
TỔNG HỢP
NGỮ PHÁP SƠ CẤP
1
1
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP SƠ CẤP 1
1. N 은/는 N 이에요/예요: Nghĩa là " Ai là gì?/ Ai làm nghề gì?"
Lưu ý: - Kết thúc câu bằng dấu “.” và ngữ điệu đi xuốngè Câu trần thuật.
- Kết thúc câu bằng dấu “?” và ngữ điệu đi lênè Câu nghi vấn.
- Đối với tiếng Hàn, trong một số trường hợp có thể lược Chủ ngữ mà
k làm ảnh hưởng đến nội dung truyền đạt.
- Căn cứ vào N đứng trước có Patchim hay không:
Ví dụ: 수미 씨는 학생이에요?
- 아니요, 의사예요.
히엔은 베트남 사람이에요?
- 네, 베트남 사람이에요.
Luyện tập: Sắp xếp các thành phần câu sao cho đúng.
1. 토머스 씨는/ 먹어요/ 빵을. è
2. 물을/ 학생은/ 마셔요. è
3. 사과를/ 요코 씨는/ 사요. è
4. 라면을/ 저는/ 먹어요 è
5. 오빠는/보내요/ 편지를 è
2
3. V 아/어/해요: Cấu trúc đuôi câu ở thì Hiện tại, dùng trong văn phong sinh
hoạt hàng ngày.
4. N 을/를: Tiểu từ Tân ngữ (đứng sau N chỉ Tân ngữ, giúp xác định Tân ngữ
trong câu).
3
2. 영화을/를 봐요.
3. 음악을/를 들어요.
4. 친구을/를 만나요.
5. 무엇을/를 해요?
4
+ 와: N không có patchim.
+ 과: N có patchim
-개 -> cái, gói...(thông dụng nhất) -명 -> người -잔 -> chén, cốc, ly
-그릇 -> tô, bát -병 -> chai, bình -마리 -> con
8. V 았/었/했어요: Ngữ pháp đuôi câu thì quá khứ, dùng trong văn phong
sinh hoạt hàng ngày
5
Ví dụ: 어제 밤에 노래했어요.
식사 전에 손을 씻어요.
우리 아버지는 가수였어요.
내 생일은 목요일이었어요.
Động từ Thể trần Thể nghi Động từ Thể trần Thể nghi
thuật vấn thuật vấn
가다 갔어요 갔어요? 만나다
살다 이야기하다
보다 마시다
기다리다 공부하다
놀다 읽다
9. N chỉ thời gian + 에: Chỉ khoảng thời gian hành động diễn ra
Lưu ý: -언제 dùng trong câu hỏi, nghĩa là “Khi nào...?)
-지금, 오늘, 내일, 모레, 어제, 그저께 không đi kèm 에 phía sau
Ví dụ: 언제 수미 씨를 만났어요?
- 오전에 만났어요.
언제 한국어를 공부했어요?
- 오전 한 시에 공부했어요.
- 어제 공부했어요.
6
10. 이/가: Tiểu từ chủ ngữ
Lưu ý: - Căn cứ vào N phía trước có patchim hay không:
친구가 선생님이
의사가 학생이
-Thường được đi sau bởi Tính từ.
-Thường biểu hiện dạng 이/가 있다/없다 nghĩa là “có/ không cái gì”
- Phân biệt 은/는 và 이/가:
은/는 이/가
Tiểu từ đứng sau N chủ ngữ, nhấn mạnh Sử dụng trong câu khi muốn nhấn mạnh
vị ngữ. chủ ngữ.
- 학생은 공부해요. 선생님은 오빠가 밥을 다 먹었어요
가르쳐요.
Đi kèm tính từ nhưng nhấn mạnh tính Thường đi kèm với tính từ nhấn mạnh
chất của việc đó. chủ ngữ đó hay 있다, 없다,많다, 좋다…
사과는 맛있어요: Nhấn mạnh “Ngon” 사과가 맛있어요: Nhấn mạnh quả táo
Những chủ ngữ sau xuất hiện trong câu Chủ ngữ đầu tiên xuất hiện trong câu
가: 이름이 무엇입니까? 가: 이름이 무엇입니까?
나: 제 이름은 홍길동입니다 나: 제 이름은 홍길동입니다.
Dùng cho chủ thể lớn trong câu Dùng cho chủ thể nhỏ trong câu
저는 키가 커요. 이 식당은 김밥이 맛있어요.
7
Luyện tập: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn.
1. Có học sinh trong lớp học.
2. Lan (có) ở ngân hàng.
3. Sumi không có ở thư viện.
4. Điện thoại không có trên bàn học.
5. Nhà không có TV.
Ví dụ: 뭐 마실래요?
- 저는 커피를 마실래요.
뭐 먹을래료?
- 빵을 먹을래요.
8
13. V(으)러 가다: Nghĩa là “đi (đâu) để làm gì?”
Lưu ý: - Có thể thay 가다 bằng một số Động từ chuyển động khác như 오다,
다니다, 나가다, ...
-Căn cứ vào N phái trước co hay không patchim:
+ có patchim à으러 가다
+ không có patchim/ patchim ㄹ à 러가다
14. V(으)ㄹ 것이다: Ngữ pháp thì Tương lai, diễn tả kế hoạch hoặc lịch
Lưu ý: - Khi chia đuôi câu thể thân mật, có 2 cách biểu hiện:
(으)ㄹ 것이에요 = (으)거예요.
-Căn cứ vào N phái trước co hay không patchim:
+ có patchim à을 것이다
+ không có patchim/ patchim ㄹ à ㄹ 것이다
- Thường đi kèm trạng từ thời gian: 내일, 다음 주, 다음 달, 내년,....
- Dạng văn phạm có tính trang trọng: V(으)ㄹ 겁니다.
- Một số trường hợp bất quy tắc: 돕다 à 도울 것이다, 듣다 à 들을 것이다.,
짓다 à 지을 것이다....
Ví dụ: 내일 뭐 할 거예요?
- 친구를 만날 거예요.
점심에 뭐 먹을 거에요?
- 비빔밥을 먹을 거예요
Luyện tập: Chuyến các câu sử dụng ngữ pháp V(으)ㄹ 것이다
1. 친구를 만나다 à
2. 사진을 찍다 à
3. 친구들과 놀다 à
4. 영화를 보다 à
5. 돈을 찾다 à
9
15. V(으)ㄹ까요?: Ngữ pháp dùng khi đưa ra gợi ý, rủ rê làm gì, hoặc hỏi sự
cho phép từ phía người nghe.
Lưu ý: -Căn cứ vào N phái trước co hay không patchim:
+ có patchim à 을까요?
+ không có patchim/ patchim ㄹ à ㄹ까요?
16. V 고 싶다: Ngữ pháp dùng để diễn tả ý muốn/ mong ước của người nói.
Lưu ý: - Dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất như 저, 나, 우리, 저희
17. A/V 고: Là liên từ, dùng để nối hai vế câu lại với nhau. Nghĩa là: và.
Lưu ý: - Đối với danh từ: kết hợp với động từ 이다 => 이고...
- Trước 고 không dùng với thì quá khứ và 겠다.
- Có thể dùng với 2 vế không đồng.
10
어제는 숙제를 하고 잠을 잤어요.
여름은 덥고 겨울은 추워요.
저는 한국사람이고 란 씨는 베트남사람이에요.
18. V/A 지요?: Dùng để xác nhận lại thông tin người nói đã biết/ tìm kiếm sự
đồng tình.
Lưu ý: - Ngữ pháp có chia thì:
+ Thì hiện tại: A/V+지요?
+ Thì quá khứ hoặc tương lai: A/V 았/었지요? Or A/V 겠지요?
+ Đối với danh từ: N+ (이)지요?
11
Luyện tập: Chuyến các câu sử dụng ngữ pháp V/A 지요?
1. 오늘 날씨가 좋다 à
2. 지금 비가 오다à
3. 어제 날씨가 덥다à
4. 숙제를 다 했다à
5. 내일 학교에 가겠다à
19. A/V bất quy tắc với ‘ㅂ’: Động tính từ bất quy tắc với phụ âm ‘ㅂ’ khi gặp
nguyên âm thì ‘ㅂ’ sẽ biến mất, thay vào đó là nguyên âm ‘우’.
Lưu ý: - Không phải động tính từ kết thúc bằng phụ âm ‘ㅂ’ nào cũng là
bất quy tắc. Ví dụ: 입다 (mặc), 줍다 (nhặt), 좁다 (chật hẹp), ...
- Trường hợp đặc biệt: 곱다 (đẹp quý phái), 돕다 (giúp đỡ) sẽ
không đi với 워요 mà sẽ là 와요.
Luyện tập: Chia các từ sau về dạng ngữ pháp 아/어요, (으)ㄹ 것이다, 았/었어요
덥다 à 쉽다 à 아름답다 à
춥다 à 무겁다 à 더럽다 à
맵다 à 가볍다 à 곱다 à
싱겁다 à 고맙다 à 돕다 à
어렵다 à 반갑다 à
20. (으)려고 하다: Diễn đạt dự định hoặc một kế hoạch nào đó. Nghĩa tương
đương tiếng Việt: “định (làm)”,...
Lưu ý: - V kết thúc không có patchim và ㄹ : + 려고 하다
- V kết thúc patchim: + 으려고 하다.
12
Ví dụ: 도서관에 가서 공부해요.
주말에 설악산에 가서 경치를 구경했어요.
23. N 에서 N 까지: Dùng để diễn tả phạm vi của một điểm xuất phát đến điểm
kết thúc của một hành động hoặc trạng thái nào đó.
13
4. 회사, 집, 30 분을 걸려요 à
5. 서울, 경주, 지하철 à
24. V 아/어/여야 하다/되다: Biểu hiện trạng thái hoặc hành động mang tính
chất bắt buộc, cần thiết thực hiện. Nghĩa tiếng Việt: “phải”....
Lưu ý:
Ví dụ: 밥을 안 먹어요.
옷이 안 비싸요.
어제 숙제를 안 했어요.
손을 안 씻어요.
숙제를 안 했어요.
14
나: 아니요. _______________회사에서 일했어요.
15