Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN
PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB VỚI JAVA
MỤC LỤC
Page |2
Với xu thế phát triển của xã hội hiện đại, khi mức sống của người dân ngày
càng được nâng cao thì nhu cầu mua sắm của con người cũng được nâng lên một bậc.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet và các phương thức thanh toán
điện tử, một xu hướng mới ra đời trong kinh doanh hoàng hóa, đó chính là Thương
mại điện tử. Việc mua sắm của khách hàng không chỉ còn bó hẹp trong các cửa hàng,
siêu thị mà có thể chỉ đơn giản là kết nối vào một website bán hàng trực tuyến. Xu
thế này đem lại sự tiện ích không nhỏ cho khách hàng và tiện kiệm lớn cho doanh
nghiệp.
Với nhận định như vậy, trong khuôn khổ đồ án môn học Phát triển ứng dụng
web với Java, chúng em lựa chọn đề tài “Hệ thống website bán máy ảnh trực tuyến”
để thực hiện và coi đây như là một cơ hội cho bản thân để học hỏi, làm quen với
ngôn ngữ lập trình Java cũng như quá trình xây dựng một ứng dụng web với qui mô
nhỏ phần nào đáp ứng được nhu cầu thực tế.
Website của chúng em được thực hiện dựa trên việc sử dụng ngôn ngữ lập
trình Java thông qua bộ công cụ và môi trường phát triển phần mềm Eclipse của hãng
IBM.
Với tư cách là nhà phát triển website chuyên nghiệp, bạn được công ty yêu
cầu xây dựng một hệ thống website quảng bá, giới thiệu sản phẩm và hỗ trợ khách
hàng đặt hàng trực tuyến. Từ trước đến nay, công ty chưa có hệ thống nào tương tự,
do đó đây là hệ thống hoàn toàn mới. Hệ thống cho phép khách hàng và người quản lí
với các quyền truy nhập khác nhau. Nếu là khách hàng, hệ thống sẽ không yêu cầu
đăng nhập và cho phép khách hàng tra cứu các thông tin về các chủng loại máy ảnh
mà cửa hàng kinh doanh. Đây là thông tin về giá bán, các thông số chi tiết về sản
phẩm mà họ cần mua. Khách hàng cũng có thể xem các tin tức công nghệ, các sản
phẩm mới xuất hiện trên thị trường liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của công ty,
cũng như các tin tức về các chương trình khuyến mãi mà công ty tổ chức. Nếu chọn
được sản phẩm ưng ý, khách hàng có thể tiến hành đặt hàng trực tuyến. Khi hàng
được chuyển phát cho khách hàng, khách hàng tiến hành thanh toán đầy đủ một lần
và nhận hàng.
Đối với đội ngũ quản lí website, hệ thống phải cung cấp các chức năng để
quản lí website một cách toàn diện. Chỉ những nhân viên được cung cấp tài khoản
mới có thể truy cập vào khu vực quản lí website. Một cách cụ thể, hệ thống cần cung
cấp chức năng quản lí hàng hóa và lí tin tức được đăng trên website, quản lí các đơn
đặt hàng, quản lí các user được phép truy cập vào khu vực quản trị website.
ĐẶC TẢ BỔ SUNG
1. Mục tiêu
Mục tiêu của tài liệu này là để định nghĩa các yêu cầu của hệ thống website bán
máy ảnh trực tuyến. Đặc tả bổ sung này liệt kê các yêu cầu chưa được thể hiện trong
các Use case. Đặc tả bổ sung cùng các Use case trong mô hình Use case thể hiện đầy
đủ các yêu cầu của hệ thống.
2. Phạm vi
Đặc tả bổ sung áp dụng cho Hệ thống website bán máy ảnh trực tuyến được các
sinh viên lớp HTTT02 phát triển (danh sách thành viên xin xem trang bìa) và được áp
dụng vào hệ thống website bán hàng trực tuyến của công ty Đại Lộc.
Đặc tả này vạch rõ các yêu cầu phi chức năng của hệ thống, như tính ổn định, tính
khả dụng, hiệu năng và mức độ hỗ trợ cũng như các yêu cầu chức năng chung cho
một số Use case (Các yêu cầu chức năng được chỉ rõ trong phần mô tả ở bên dưới và
được xác định đầy đủ và chi tiết trong phần đặc tả Use case).
4. Chức năng
Hỗ trợ nhiều người dùng làm việc đồng thời.
Cho phép quản lí với số lượng lớn các mặt hàng
6. Tính ổn định
Hệ thống phải hoạt động liên tục 24h/ngày, 7 ngày/tuần, vấn đề sự cố của hệ
thống phải được hạn chế tối đa.
7. Hiệu suất
• Hệ thống phải cho phép thao tác và xuất kết quả nhanh chóng. Truy vấn cơ sở
dữ liệu và hiển thị kết quả không quá 1 phút
• Đảm bảo tính toán đúng và thực hiện các thống kê không quá 5 giây
• Hệ thống phải đáp ứng nhu cầu của người sử dụng và hoàn tất 90% giao dịch
trong vòng 1 phút
• Đảm bảo không thể xảy ra các truy cập trái phép tới CSDL và khu vực quản trị
website
• Khi hiển thị thông tin về các hàng hóa của cửa hàng, hệ thống phải có cơ chế
bảo đảm chỉ những thông tin mà công ty cho phép mới đến được với khách
hàng, các thông tin khác chỉ người quản lí mới biết được.
Nhân viên
Công ty
Nhóm quản lí
• Tình huống: công ty nhập thêm sản phẩm mới và không bán một sản phẩm đã
có.
• Thực hiện: Sử dụng chức năng quản lí hàng hóa do hệ thống hỗ trợ, cập nhật
thông tin vào cơ sở dữ liệu.
3. 2 Nghiệp vụ bán hàng
• Tình huống: khách hàng chọn được sản phẩm ưng ý trên website và tiến hành
đặt hàng trực tuyến.
• Thực hiện: nhân viên phụ trách kinh doanh xem xét các đơn đặt hàng, các đơn
này được ghi nhận tự động khi khách hàng đặt hàng, tiến hành liên hệ với
khách hàng theo thông tin được cung cấp trên đơn đặt hàng để tiến hành giao
hàng cho khách
1. 4 Tin tức
Cầu lưu trữ các thông tin sau về tin tức được đăng:
• Nội dung tin
• Ngày đăng
MÔ HÌNH USE-CASE
1. Lược đồ use-case:
Đăng nhập
Admin
Khách hàng
phẩm
• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên và mật khẩu.
• Người quản trị nhập tên và mật khẩu.
• Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu mà người quản trị đã nhập
và cho phép người quản trị đăng nhập vào hệ thống
4.2.2 Dòng sự kiện phụ:
Tên/mật khẩu sai: nếu người quản trị nhập tên/mật khẩu sai, hệ
thống sẽ báo lỗi. Người quản trị có thể quay trở về đầu dòng sự
kiện hoặc hủy bỏ đăng nhập
Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện chức năng này.
• Người quản trị chọn chức năng cập nhật tin tức.
• Hệ thống hiển thị giao diện cập nhật tin tức.
• Người quản trị chọn chức năng cần thi hành.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm tin tức”, luồng
sự kiện “Thêm tin tức” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa tin tức”, luồng sự
kiện “Sửa tin tức” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa tin tức”, luồng
sự kiện “Xóa tin tức” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm loại tin tức”,
luồng sự kiện “Thêm loại tin tức” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa loại tin tức”,
luồng sự kiện “Sửa loại tin tức” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa loại tin tức”,
luồng sự kiện “Xóa loại tin tức” sẽ được thực thi.
Thêm tin tức:
tin tức mới cho tin tức được thêm vào ( mã tin tức là duy
nhất). Tin tức mới được lưu vào cơ sở dữ liệu (mã tin tức, nội
dung, mã loại tin).
• Hệ thống thông báo đã thêm tin tức mới thành
công.
Sửa tin tức:
• Hệ thống truy xuất và hiển thị nội dung của tin tức đã được
người quản trị chọn.
• Người quản trị sửa nội dung của tin tức, bao gồm nội dung,
tên loại tin ( không cho phép sửa mã tin tức).
• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông sẽ lấy mã loại tin ứng với tên loại tin và cập nhật lại
nội dung và mã loại tin mới.
• Hệ thống thông báo sửa tin tức thành công.
Xóa tin tức:
• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên loại tin.
• Khi người quản trị cung cấp đầy đủ thông tin, hệ
thống tạo mã loại tin mới cho loại loại tin tức được thêm vào
( mã loại tin là duy nhất). Loại loại tin tức mới được lưu vào
cơ sở dữ liệu.
• Hệ thống thông báo đã thêm loại loại tin tức mới thành công.
Sửa loại tin:
• Hệ thống truy xuất và hiển thị loại loại tin tức đã được người
quản trị chọn.
• Người quản trị sửa tên loại loại tin tức ( không cho phép sửa
mã loại loại tin tức).
• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông cập nhật lại tên loại tin.
• Hệ thống thông báo sửa loại loại tin tức thành công.
Xóa loại tin:
Người quản trị chọn loại loại tin tức cần xóa.
•
Người quản trị chọn xóa loại loại tin tức.
•
Hệ thống hiện thông báo yêu cầu người quản trị xác nhận
•
muốn xóa loại loại tin tức.
• Người quản trị xác nhận muốn xóa loại loại tin tức.
• Hệ thống thực hiện xóa loại loại tin tức.
• Hệ thống thông báo đã xóa loại loại tin tức thành công.
6.2.2 Dòng sự kiện phụ:
• Từ chối xác nhận: nếu trong các luồng sự kiện trên, người
quản trị từ chối xác nhận các thao tác tương ứng, hệ thống sẽ
trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.
6.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm sản phẩm”,
luồng sự kiện “Thêm sản phẩm” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa sản phẩm”, luồng
sự kiện “Sửa sản phẩm” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa sản phẩm”,
luồng sự kiện “Xóa sản phẩm” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm loại sản phẩm”,
luồng sự kiện “Thêm loại sản phẩm” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa loại sản phẩm”,
luồng sự kiện “Sửa loại sản phẩm” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa loại sản phẩm”,
luồng sự kiện “Xóa loại sản phẩm” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm hãng sản xuất”,
luồng sự kiện “Thêm hãng sản xuất” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa hãng sản xuất”,
luồng sự kiện “Sửa hãng sản xuất” sẽ được thực thi.
Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa hãng sản xuất”,
luồng sự kiện “Xóa hãng sản xuất” sẽ được thực thi.
Thêm sản phẩm:
• Hệ thống truy xuất và hiển thị nội dung của sản phẩm đã được
người quản trị chọn.
• Người quản trị sửa thông tin của sản phẩm, bao gồm những
thông tin đã đề cập ở phần “Thêm sản phẩm” ( trừ mã sản
phẩm).
• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông sẽ lấy mã hãng ứng với tên hãng sản xuất, mã loại
sản phẩm ứng với tên loại sản phẩm và cập nhật thông tin của
sản phẩm.
• Hệ thống thông báo sửa sản phẩm thành công.
• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên loại sản
phẩm.
• Khi người quản trị cung cấp đầy đủ thông tin, hệ
thống tạo mã loại sản phẩm mới cho loại sản phẩm được thêm vào
( mã loại sản phẩm là duy nhất). Loại sản phẩm mới được lưu vào
cơ sở dữ liệu.
• Hệ thống thông báo đã thêm loại sản phẩm mới
thành công.
Sửa loại sản phẩm:
• Hệ thống truy xuất và hiển thị loại sản phẩm đã được người quản
trị chọn.
• Người quản trị sửa tên loại sản phẩm ( không cho phép sửa mã
loại sản phẩm).
• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông cập nhật lại tên loại sản phẩm.
• Hệ thống thông báo sửa loại sản phẩm thành công.
Xóa loại sản phẩm:
( mã hảng sản xuất là duy nhất). Hảng sản xuất mới được lưu vào
cơ sở dữ liệu.
• Hệ thống thông báo đã thêm hảng sản xuất mới
thành công.
Sửa hảng sản xuất:
• Hệ thống truy xuất và hiển thị hảng sản xuất đã được người quản
trị chọn.
• Người quản trị sửa tên hảng sản xuất ( không cho phép sửa mã
hảng sản xuất).
• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông cập nhật lại tên hảng sản xuất.
• Hệ thống thông báo sửa hảng sản xuất thành công.
Xóa hảng sản xuất:
Nếu use case thực hiện thành công, sản phẩm, loại sản phẩm, hãng sản
xuất sẽ được thêm, sửa, xóa ra khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của
hệ thống không thay đổi.
• Hệ thống truy xuất và hiển thị thôn tin của người dùng đã
được người quản trị chọn.
• Người quản trị sửa thông tin của người dùng, bao gồm những
thông tin đã đề cập ở phần “Thêm người dùng”
• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông sẽ lấy mã vai trò ứng với tên vai trò và cập nhật
thông tin của người dùng.
• Hệ thống thông báo sửa người dùng thành công.
Xóa người dùng:
• Hệ thống truy xuất và hiển thị thôn tin của vai trò đã được
người quản trị chọn.
• Người quản trị sửa thông tin của vai trò, bao gồm những thông
tin đã đề cập ở phần “Thêm vai trò” ( không cho phép sửa mã
vai trò).
• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông cập nhật thông tin của vai trò.
• Hệ thống thông báo sửa vai trò thành công.
Xóa vai trò:
đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo lỗi. Luồn sự kiện được bắt
đầu lại từ đầu
8.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
• Người sử dụng nhập vào thông tin cần tìm kiếm, bao gồm: tên
sản phẩm, hãng sản xuất, giá nhỏ nhất, giá lớn nhất ( không
cần điền đầy đủ tât cả thông tin).
• Hệ thống truy xuất thông tin sản phẩm dựa trên thông tin cần
tìm kiếm và hiển thị cho người dùng.
9.2.2 Dòng sự kiện phụ:
Không tìm thấy sản phẩm: nếu hệ thống không tìm thấy sản phẩm
nào đáp ứng đúng thông tin cần tìm kiếm, hệ thống sẽ xuất ra
thông báo “Không tìm thấy sản phẩm nào”. Người sử dụng có thể
nhập lại thông tin khác hoặc hủy bỏ thao tác. Khi thao tác bị hủy
bỏ, use case kết thúc.
Không có.
• Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm sản phẩm vào giỏ
hàng”, luồng sự kiện “Thêm sản phẩm” sẽ được thực thi.
• Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa số lượng sản phẩm”,
luồng sự kiện “Sửa số lượng sản phẩm” sẽ được thực thi.
• Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa sản phẩm khỏi giỏ
hàng”, luồng sự kiện “Xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng” sẽ được
thực thi.
Thêm sản phẩm vào giỏ hàng:
• Khách hàng chọn thêm sản phẩm cần mua vào giỏ hàng.
• Hệ thống xác nhận sản phẩm cần thêm ( dựa vào mã sản
phẩm).
• Nếu sản phẩm chưa có trong giỏ hàng, hệ thống sẽ thêm sản
phẩm vào giỏ hàng ( số lượng bằng 1).
• Nếu sản phẩm đã có trong giỏ hàng, hệ thống sẽ tăng số lượng
của sản phẩm đó lên 1.
• Hệ thống tính toán đơn giá ứng với từng sản phẩm, tổng số
tiền phải trả và hiển thị cho khách hàng.
Sửa số lượng sản phẩm:
• Khách hàng chọn sản phẩm cần xóa trên giỏ hàng.
• Khách hàng chọn xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng.
• Hệ thống xóa sản phẩm ra khỏi giỏ hàng.
• Hệ thống cập nhật tổng số tiền phải trả và hiển thị cho khách
hàng.
10.2.2 Dòng sự kiện phụ:
• Sản phẩm được chọn có số lượng bằng 0: trong luồng sự kiện
“Thêm sản phẩm vào giỏ hàng”, nếu sản phẩm được chọn có
số lượng bằng 0, hệ thống sẽ xuât thông báo lỗi. Khách hàng
có thể chọn sản phẩm khác hoặc hủy bỏ thao tác. Nếu thao tác
bị hủy bỏ, use case kết thúc.
10.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Khách hàng có thể sửa lại số lượng của sản phẩm đó hoặc hủy
bỏ thao tác. Nếu thao tác bị hủy, use case kết thúc.
• Thông tin không đầy đủ: nếu khách hàng nhập thông tin không
đầy đủ, hệ thống sẽ thông báo lỗi. khách hàng có thể nhập
thêm thông tin hoặc hủy bỏ thao tác. Nếu thao tác bị hủy bỏ,
use case kết thúc.
11.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
MÔ HÌNH THIẾT KẾ
1. Danh sách các hiện thực hóa use-case
2.1 Login:
Login – Basic flow ( Sequence):
2.2 MaintainOrders:
MaintainOrders – Basic flow ( Sequence):
2.3 MaintainNews:
2.3.1 MaintainNews – Basic flow ( Sequence):
2.4 MaintainProducts:
MaintainProducts – Basic flow ( Sequence):
Thêm, xóa, sửa sản phẩm:
2.5 MaintainUsers:
MaintainUsers – Basic flow ( Sequence):
Xóa, sửa vai trò:
2.6 FindProducts:
FindProducts – Basic flow ( Sequence):
2.7 MaintainShoppingCart:
MaintainShoppingCart – Basic flow ( Sequence):
2.8 RequestOrder:
RequestOrder – Basic flow ( Sequence):
2.9 ViewNews:
ViewNews – Basic flow ( Sequence):
2.10 ViewProductInfo:
ViewProductInfo – Basic flow ( Sequence):
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. ads