You are on page 1of 38

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN
---oOo---

HÀN ĐỨC HÙNG – 07520162


LÊ THÀNH TRUNG – 07520374
NGUYỄN ĐỨC LONG – 07520203
VÕ THANH HOÀNG TRUNG - 07520372

XÂY DỰNG WEBSITE


BÁN MÁY ẢNH TRỰC TUYẾN

ĐỒ ÁN MÔN
PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB VỚI JAVA

Tp Hồ Chí Minh – Tháng 05/2010

MỤC LỤC
Page |2

2 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


Page |3

LỜI NÓI ĐẦU


Sự phát triển của ngành Công Nghệ Thông Tin đã kéo theo một loạt những lợi
ích và thay đổi trong phương thức quản lí, kinh doanh, thúc đẩy các hoạt động kinh tế
xã hội diễn phát triển mạnh mẽ. Ngày nay, hầu hết các công ty trên thế giới dù hoạt
động ở bất kì lĩnh vực nào cũng đều ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của
mình với hình thức và qui mô khác nhau. Rất nhiều các phần mềm, các hệ thống tin
học hóa đã được cho ra đời nhằm hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh một cách hiệu
quả, và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó.

Với xu thế phát triển của xã hội hiện đại, khi mức sống của người dân ngày
càng được nâng cao thì nhu cầu mua sắm của con người cũng được nâng lên một bậc.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet và các phương thức thanh toán
điện tử, một xu hướng mới ra đời trong kinh doanh hoàng hóa, đó chính là Thương
mại điện tử. Việc mua sắm của khách hàng không chỉ còn bó hẹp trong các cửa hàng,
siêu thị mà có thể chỉ đơn giản là kết nối vào một website bán hàng trực tuyến. Xu
thế này đem lại sự tiện ích không nhỏ cho khách hàng và tiện kiệm lớn cho doanh
nghiệp.

Với nhận định như vậy, trong khuôn khổ đồ án môn học Phát triển ứng dụng
web với Java, chúng em lựa chọn đề tài “Hệ thống website bán máy ảnh trực tuyến”
để thực hiện và coi đây như là một cơ hội cho bản thân để học hỏi, làm quen với
ngôn ngữ lập trình Java cũng như quá trình xây dựng một ứng dụng web với qui mô
nhỏ phần nào đáp ứng được nhu cầu thực tế.

Website của chúng em được thực hiện dựa trên việc sử dụng ngôn ngữ lập
trình Java thông qua bộ công cụ và môi trường phát triển phần mềm Eclipse của hãng
IBM.

 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2010

 Nhóm sinh viên thực hiện:

1. Hàn Đức Hùng MSSV: 07520162


2. Lê Thành Trung MSSV: 07520374
3. Nguyễn Đức Long MSSV: 07520203
4. Võ Thanh Hoàng Trung MSSV: 07420374

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC


3 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
Page |4

STT Công việc Người thực hiện


1 Xác định hiện trạng, yêu cầu Long
2 Phát biểu bài toán Hùng
3 Xác định Use-case Thành Trung, Hoàng Trung
4 Phât tích Use-case Thành Trung, Hoàng Trung
5 Thiết kế Use-case Thành Trung, Hoàng Trung
6 Thiết kế layout Long
7 Thiết kế dữ liệu Long, Hùng
Thành Trung, Hùng,
8 Cài đặt
Hoàng Trung, Long
9 Kiểm tra lỗi Hùng

4 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


Page |5

PHÁT BIỂU BÀI TOÁN


Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Lộc tại thành phố Vũng Tàu hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh máy ảnh số, có qui mô trung bình. Tuy nhiên, do nhu cầu mở
rộng hoạt động kinh doanh và mong muốn đem đến sự tiện lợi cho khách hàng, công
ty muốn xây dựng một hệ thống website bán hàng trực tuyến phù hợp với tình hình
thực tế của công ty cũng như khả năng mở rộng phát triển trong tương lai.

Với tư cách là nhà phát triển website chuyên nghiệp, bạn được công ty yêu
cầu xây dựng một hệ thống website quảng bá, giới thiệu sản phẩm và hỗ trợ khách
hàng đặt hàng trực tuyến. Từ trước đến nay, công ty chưa có hệ thống nào tương tự,
do đó đây là hệ thống hoàn toàn mới. Hệ thống cho phép khách hàng và người quản lí
với các quyền truy nhập khác nhau. Nếu là khách hàng, hệ thống sẽ không yêu cầu
đăng nhập và cho phép khách hàng tra cứu các thông tin về các chủng loại máy ảnh
mà cửa hàng kinh doanh. Đây là thông tin về giá bán, các thông số chi tiết về sản
phẩm mà họ cần mua. Khách hàng cũng có thể xem các tin tức công nghệ, các sản
phẩm mới xuất hiện trên thị trường liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của công ty,
cũng như các tin tức về các chương trình khuyến mãi mà công ty tổ chức. Nếu chọn
được sản phẩm ưng ý, khách hàng có thể tiến hành đặt hàng trực tuyến. Khi hàng
được chuyển phát cho khách hàng, khách hàng tiến hành thanh toán đầy đủ một lần
và nhận hàng.

Đối với đội ngũ quản lí website, hệ thống phải cung cấp các chức năng để
quản lí website một cách toàn diện. Chỉ những nhân viên được cung cấp tài khoản
mới có thể truy cập vào khu vực quản lí website. Một cách cụ thể, hệ thống cần cung
cấp chức năng quản lí hàng hóa và lí tin tức được đăng trên website, quản lí các đơn
đặt hàng, quản lí các user được phép truy cập vào khu vực quản trị website.

5 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


Page |6

ĐẶC TẢ BỔ SUNG
1. Mục tiêu
Mục tiêu của tài liệu này là để định nghĩa các yêu cầu của hệ thống website bán
máy ảnh trực tuyến. Đặc tả bổ sung này liệt kê các yêu cầu chưa được thể hiện trong
các Use case. Đặc tả bổ sung cùng các Use case trong mô hình Use case thể hiện đầy
đủ các yêu cầu của hệ thống.

2. Phạm vi
Đặc tả bổ sung áp dụng cho Hệ thống website bán máy ảnh trực tuyến được các
sinh viên lớp HTTT02 phát triển (danh sách thành viên xin xem trang bìa) và được áp
dụng vào hệ thống website bán hàng trực tuyến của công ty Đại Lộc.
Đặc tả này vạch rõ các yêu cầu phi chức năng của hệ thống, như tính ổn định, tính
khả dụng, hiệu năng và mức độ hỗ trợ cũng như các yêu cầu chức năng chung cho
một số Use case (Các yêu cầu chức năng được chỉ rõ trong phần mô tả ở bên dưới và
được xác định đầy đủ và chi tiết trong phần đặc tả Use case).

3. Tài liệu tham khảo


Không có

4. Chức năng
Hỗ trợ nhiều người dùng làm việc đồng thời.
Cho phép quản lí với số lượng lớn các mặt hàng

5. Tính khả dụng


Giao diện website phải bắt mắt, trực quan và dễ sử dụng

6. Tính ổn định
Hệ thống phải hoạt động liên tục 24h/ngày, 7 ngày/tuần, vấn đề sự cố của hệ
thống phải được hạn chế tối đa.

7. Hiệu suất
• Hệ thống phải cho phép thao tác và xuất kết quả nhanh chóng. Truy vấn cơ sở
dữ liệu và hiển thị kết quả không quá 1 phút
• Đảm bảo tính toán đúng và thực hiện các thống kê không quá 5 giây
• Hệ thống phải đáp ứng nhu cầu của người sử dụng và hoàn tất 90% giao dịch
trong vòng 1 phút

8. Tính bảo mật


• Hệ thống phải có cơ chế đảm bảo tính toàn vẹn của CSDL

6 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


Page |7

• Đảm bảo không thể xảy ra các truy cập trái phép tới CSDL và khu vực quản trị
website
• Khi hiển thị thông tin về các hàng hóa của cửa hàng, hệ thống phải có cơ chế
bảo đảm chỉ những thông tin mà công ty cho phép mới đến được với khách
hàng, các thông tin khác chỉ người quản lí mới biết được.

9. Ràng buộc thiết kế


Giao diện hệ thống không được sao chép của các website khác.

7 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


Page |8

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG


1. Sơ đồ tổ chức công ty Đại Lộc

Ban giám đốc

Nhân viên

Công ty

Nhóm quản lí

Nhóm phụ trách nội dung

Nhóm phụ trách kinh doanh

2. Chức năng của các nhóm nhân viên


2. 1 Nhóm quản lí
Nhóm quản lí có nhiệm vụ điều phối toàn bộ hoạt động của website. Nhóm này
có quyền truy cập tới tất cả các chức năng của phần quản trị website.

2. 2 Nhóm phụ trách nội dung


Nhóm phụ trách nội dung chịu trách nhiệm về việc đăng tải nội dung trên website
bao gồm toàn bộ các sản phẩm mà công ty có bán,

2. 3 Nhóm phụ trách kinh doanh


Nhóm phụ trách kinh doanh có nhiệm vụ quản lí việc đặt hàng của khách. (xem
xét các đơn đặt hàng, liên hệ với khách về việc đặt hàng và tiến hành giao hàng cho
khách)

3. Các nghiệp vụ chính


3. 1 Nghiệp vụ cập nhật thông tin hàng hóa lên websie
8 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
Page |9

• Tình huống: công ty nhập thêm sản phẩm mới và không bán một sản phẩm đã
có.
• Thực hiện: Sử dụng chức năng quản lí hàng hóa do hệ thống hỗ trợ, cập nhật
thông tin vào cơ sở dữ liệu.
3. 2 Nghiệp vụ bán hàng
• Tình huống: khách hàng chọn được sản phẩm ưng ý trên website và tiến hành
đặt hàng trực tuyến.
• Thực hiện: nhân viên phụ trách kinh doanh xem xét các đơn đặt hàng, các đơn
này được ghi nhận tự động khi khách hàng đặt hàng, tiến hành liên hệ với
khách hàng theo thông tin được cung cấp trên đơn đặt hàng để tiến hành giao
hàng cho khách

9 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 10

YÊU CẦU CHỨC NĂNG


1. Yêu cầu lưu trữ
Hệ thống cần lưu trữ các thông tin liên quan đến hàng hóa, thông tin đăng nhập,
các đơn đặt hàng, các tin tức ( tin khuyến mãi và các loại tin khác được đăng trên
website)

1. 1 Thông tin đăng nhập


Phần quản trị của website cần đảm bảo tính bảo mật do có thể truy cập tới mọi
thông tin về hàng hóa và hoạt động kinh doanh. Phần này chỉ dành riêng cho công ty,
vì vậy để có thể truy cập cần có định danh đăng nhập và mật khẩu.

1. 2 Thông tin hàng hóa


Cần lưu trữ các thông tin sau đây về hàng hóa (máy ảnh):
• Mã sản phẩm
• Tên sản phẩm
• Hãng sản xuất
• Chủng loại sản phẩm
• Kích thước
• Trọng lượng
• Thời gian bảo hành
• Ống kính
• Chế độ hoạt động
• Cảm biến hình ảnh
• Loại màn hình hiển thị
• Kích thước màn hình
• Dung lượng bộ nhớ trong
• Có hỗ trợ bộ nhớ ngoài hay không
• Giá bán
• Số lượng

1. 3 Thông tin đơn đặt hàng


• Cần lưu trữ các thông tin sau đây về đơn đặt hàng:
• Ngày đặt hàng
• Tên khách hàng
• Địa chỉ giao hàng
• Số điện thoại khách hàng
• Các sản phẩm đặt
• Tổng giá trị đơn đặt hàng
• Trạng thái đơn đặt hàng (đã giao hàng hay chưa)

1. 4 Tin tức

10 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 11

Cầu lưu trữ các thông tin sau về tin tức được đăng:
• Nội dung tin
• Ngày đăng

2. Yêu cầu tính toán


Tính tiền tự động cho các sản phẩm khách hàng mua. Mỗi khi khách hàng chọn
mua một sản phẩm, sản phẩm này sẽ được lưu vào giỏ hàng để khách hàng dễ quản
lí. Hệ thống tự động tính tổng giá trị giỏ hàng dựa trên việc lấy giá bán của từng sản
phẩm lưu trong cơ sở dữ liệu và số lượng mỗi sản phẩm khách hàng mua, từ đó tính
tổng tiền của các mặt hàng được mua để khách hàng theo dõi. Việc tính toán phải
được thực hiện hoàn toàn tự động. Nếu khách hàng tiến hành đặt hàng, các kết quả
tính toán này phải được lưu trong đơn đặt hàng.
Kết quả tính toán: tổng số tiền khách hàng phải trả cho mỗi lần mua hàng, được
xác định theo công thức:
n

Tổng tiền = ∑i=1 (Đơngiá(MH(i) ∗Sốlượng(MH(i) )

Trong đó: n là số lượng mặt hàng đặt trong một lần.


MH(i) là mặt hàng thứ i

3. Yêu cầu tra cứu


Chức năng tra cứu thông tin về các mặt hàng được bày bán thông qua website
được thực hiện khi khách hàng khi khách hàng cần tìm kiếm sản phẩm mình cần mua
cũng như các thông tin liên quan đến sản phẩm.
Kết quả xuất ra sau khi tra cứu: danh sách các mặt hàng (nếu có) theo tiêu chuẩn
đã được khách hàng đưa ra.

MÔ HÌNH USE-CASE
1. Lược đồ use-case:

Đăng nhập

Admin

Khách hàng

Tìm kiếm hàng hóa

11 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 12

Xem thông tin hàng hóa

Quản lý hàng hóa

Cập nhật tin tức

Xem tin tức

Cập nhật hàng cần mua

Yêu cầu mua hàng

Quản lý đơn hàng

Quản lý người dùng

2. Danh sách các tác nhân của mô hình:

ST Tác nhân Ý nghĩa


T
1 Admin Người quản trị trang web
2 Khách hàng Khách hàng của trang web

3. Danh sách các use-case của mô hình:

STT Use-case Ý nghĩa


1 Đăng nhập Đăng nhập vào chức năng quản trị của trang
web
2 Quản lý đơn hàng Quản lý đơn hàng (thêm, xóa) của trang web
3 Cập nhật tin tức Quản lý tin tức ( thêm, xóa, sửa) của trang web
4 Quản lý sản phẩm Quản lý sản phẩm ( thêm, xóa, sửa) của trang
web
5 Quản lý người dùng Quản lý thông tin người quản trị của trang web
6 Tìm kiếm sản phẩm Tìm kiếm sản phẩm của trang web
7 Cập nhật giỏ hàng Chọn sản phẩm , xóa bớt sản phẩm hoặc sửa số
lượng sản phẩm cần mua.
8 Yêu cầu mua hàng Xác nhận mua hàng đã chọn
9 Xem tin tức Xem tin tức đăng trên trang web
10 Xem thông tin sản Xem thông tin sản phẩm trên trang web

12 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 13

phẩm

4. Đặc tả use-case Đăng nhập:


4.1. Tóm tắt:
Use case này mô tả cách người quản trị đăng nhập vào hệ thống

4.2. Dòng sự kiện:


4.2.1 Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản trị muốn đăng nhập vào hệ
thống

• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên và mật khẩu.
• Người quản trị nhập tên và mật khẩu.
• Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu mà người quản trị đã nhập
và cho phép người quản trị đăng nhập vào hệ thống
4.2.2 Dòng sự kiện phụ:
Tên/mật khẩu sai: nếu người quản trị nhập tên/mật khẩu sai, hệ
thống sẽ báo lỗi. Người quản trị có thể quay trở về đầu dòng sự
kiện hoặc hủy bỏ đăng nhập

4.3. Các yêu cầu đặc biệt:


Không có.

4.4. Điều kiện tiên quyết:


Không có

4.5. Post condition:


Nếu use case này thành công, người quản trị sẽ đăng nhập vào hệ thống.
Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi.

4.6. Điểm mở rộng:


Không có

5. Đặc tả use-case Quản lý đơn hàng:


5.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép người quản trị quản lý các đơn hàng mua hàng

5.2 Dòng sự kiện:


5.2.1 Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản trị thêm, xóa đơn hàng trong
hệ thống.

• Người quản trị chọn chức năng quản lý đơn hàng.


13 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 14

• Hệ thống hiển thị giao diện quản lý đơn hàng.


• Người quản trị chọn chức năng muốn thi hành ( thêm đơn
hàng mới, xóa đơn hàng).
 Nếu người quản trị chọn “Thêm đơn hàng”, luồng sự
kiện “Thêm đơn hàng” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn “Xóa đơn hàng”, luồng sự kiện
“Xóa đơn hàng” sẽ được thực thi.
Thêm đơn hàng:

• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập thông tin


đơn hàng, bao gồm: tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, mã
sản phẩm, số lượng.
• Khi người quản trị cung cấp đầy đủ thông tin, hệ
thống sẽ tính toán tổng tiền của đơn hàng và tạo một mã đơn
hàng ( mã đơn hàng này là duy nhất) cho đơn hàng mới.
• Hệ thống thông báo đã thêm đơn hàng mới thành
công.
Xóa đơn hàng:

• Người quản trị đơn hàng cần xóa.


• Người quản trị chọn xóa đơn hàng.
• Hệ thống hiện thông báo yêu cầu người quản trị xác nhận
muốn xóa đơn hàng.
• Người quản trị xác nhận muốn xóa đơn hàng.
• Hệ thống thực hiện xóa đơn hàng.
• Hệ thống thông báo đã xóa đơn hàng thành công.
5.2.2 Dòng sự kiện phụ:
• Hủy bỏ yêu cầu xóa đơn hàng: nếu trong luồng sự kiện “Xóa
đơn hàng”, người quản trị quyết định không xóa đơn hàng,
yêu cầu xóa đơn hàng sẽ bị hủy và luồng sự kiện sẽ trở lại
trạng thái trước đó của luồng sự kiện tương ứng.
• Sản phẩm được chọn có số lượng bằng 0: nếu trong luồng sự
kiện “Thêm đơn hàng”, sản phẩm được chọn có số lượng bằng
0, hệ thống sẽ thông báo lỗi. Người quản trị có thể chọn sản
phẩm khác.
• Sản phẩm được chọn có số lượng lớn hơn số lượng hiện có
trong cơ sở dữ liệu: nếu trong luồng sự kiện “Thêm đơn
hàng”, sản phẩm được chọn có số lượng lớn hơn số lượng
hiện có trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo lỗi. Người
quản trị có thể nhập vào số lượng mới.
5.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.

5.4 Điều kiện tiên quyết:

14 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 15

Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện chức năng này.

5.5 Post condition:


• Nếu luồng sự kiện “Thêm đơn hàng” thực hiện thành công, hệ thống
cập nhật lại số lượng sản phẩm trong cơ sở dữ liệu bằng cách trừ đi
số lượng sản phẩm trong đơn hàng ứng với từng mặt hàng. Đơn hàng
sẽ được lưu vào hệ thống.
• Nếu luồng sự kiện “Xóa đơn hàng” thực hiện thành công, đơn hàng
sẽ được xóa ra khỏi hệ thống.
• Ngược lại trạng thái hệ thống không thay đổi.
5.6 Điểm mở rộng:
Không có.

6. Đặc tả use-case Cập nhật tin tức


6.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép người quản trị cập nhật tin tức trong hệ thống,
bao gồm: thêm, xóa, sửa đơn hàng.

6.2 Dòng sự kiện:


6.2.1 Dòng sự kiện chính:
Use case này được thực hiện khi người quản trị muốn thêm, xóa,
sửa tin tức, thêm loại tin, sửa loại tin, xóa loại tin.

• Người quản trị chọn chức năng cập nhật tin tức.
• Hệ thống hiển thị giao diện cập nhật tin tức.
• Người quản trị chọn chức năng cần thi hành.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm tin tức”, luồng
sự kiện “Thêm tin tức” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa tin tức”, luồng sự
kiện “Sửa tin tức” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa tin tức”, luồng
sự kiện “Xóa tin tức” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm loại tin tức”,
luồng sự kiện “Thêm loại tin tức” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa loại tin tức”,
luồng sự kiện “Sửa loại tin tức” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa loại tin tức”,
luồng sự kiện “Xóa loại tin tức” sẽ được thực thi.
Thêm tin tức:

• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập thông tin


của tin tức, bao gồm: nội dung, tên loại tin.
• Khi người quản trị cung cấp đầy đủ thông tin, hệ
thống sẽ lấy mã loại tin tương ứng với tên loại tin và tạo mã

15 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 16

tin tức mới cho tin tức được thêm vào ( mã tin tức là duy
nhất). Tin tức mới được lưu vào cơ sở dữ liệu (mã tin tức, nội
dung, mã loại tin).
• Hệ thống thông báo đã thêm tin tức mới thành
công.
Sửa tin tức:

• Hệ thống truy xuất và hiển thị nội dung của tin tức đã được
người quản trị chọn.
• Người quản trị sửa nội dung của tin tức, bao gồm nội dung,
tên loại tin ( không cho phép sửa mã tin tức).
• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông sẽ lấy mã loại tin ứng với tên loại tin và cập nhật lại
nội dung và mã loại tin mới.
• Hệ thống thông báo sửa tin tức thành công.
Xóa tin tức:

• Người quản trị chọn tin tức cần xóa.


• Người quản trị chọn xóa tin tức.
• Hệ thống hiện thông báo yêu cầu người quản trị xác nhận
muốn xóa tin tức.
• Người quản trị xác nhận muốn xóa tin tức.
• Hệ thống thực hiện xóa tin tức.
• Hệ thống thông báo đã xóa tin tức thành công.
Thêm loại tin:

• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên loại tin.
• Khi người quản trị cung cấp đầy đủ thông tin, hệ
thống tạo mã loại tin mới cho loại loại tin tức được thêm vào
( mã loại tin là duy nhất). Loại loại tin tức mới được lưu vào
cơ sở dữ liệu.
• Hệ thống thông báo đã thêm loại loại tin tức mới thành công.
Sửa loại tin:

• Hệ thống truy xuất và hiển thị loại loại tin tức đã được người
quản trị chọn.
• Người quản trị sửa tên loại loại tin tức ( không cho phép sửa
mã loại loại tin tức).
• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông cập nhật lại tên loại tin.
• Hệ thống thông báo sửa loại loại tin tức thành công.
Xóa loại tin:

16 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 17

Người quản trị chọn loại loại tin tức cần xóa.

Người quản trị chọn xóa loại loại tin tức.

Hệ thống hiện thông báo yêu cầu người quản trị xác nhận

muốn xóa loại loại tin tức.
• Người quản trị xác nhận muốn xóa loại loại tin tức.
• Hệ thống thực hiện xóa loại loại tin tức.
• Hệ thống thông báo đã xóa loại loại tin tức thành công.
6.2.2 Dòng sự kiện phụ:
• Từ chối xác nhận: nếu trong các luồng sự kiện trên, người
quản trị từ chối xác nhận các thao tác tương ứng, hệ thống sẽ
trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.
6.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.

6.4 Điều kiện tiên quyết:


Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện chức năng này.

6.5 Post condition:


Nếu use case thực hiện thành công, tin tức/loại loại tin tức sẽ được thêm,
sửa, xóa ra khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay
đổi.

6.6 Điểm mở rộng:


Không có.

7. Đặc tả use-case Quản lý sản phẩm:


7.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép người quản trị quản lý thông tin sản phẩm trong
hệ thống, bao gồm: thêm sản phẩm, sửa sản phẩm, xóa sản phẩm, thêm
loại sản phẩm, sửa loại sản phẩm, xóa loại sản phẩm, thêm hãng sản
xuất, sửa hảng sản xuất, xóa hảng sản xuất.

7.2 Dòng sự kiện:


7.2.1 Dòng sự kiện chính:
Use case này được thực hiện khi người quản trị muốn thêm sản
phẩm, sửa sản phẩm, xóa sản phẩm, thêm loại sản phẩm, sửa loại
sản phẩm, xóa loại sản phẩm, thêm hãng sản xuất, sửa hảng sản
xuất, xóa hảng sản xuất.

• Người quản trị chọn chức năng quản lý sản phẩm.


• Hệ thống hiển thị giao diện quản lý sản phẩm.
• Người quản trị chọn chức năng cần thi hành.

17 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 18

 Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm sản phẩm”,
luồng sự kiện “Thêm sản phẩm” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa sản phẩm”, luồng
sự kiện “Sửa sản phẩm” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa sản phẩm”,
luồng sự kiện “Xóa sản phẩm” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm loại sản phẩm”,
luồng sự kiện “Thêm loại sản phẩm” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa loại sản phẩm”,
luồng sự kiện “Sửa loại sản phẩm” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa loại sản phẩm”,
luồng sự kiện “Xóa loại sản phẩm” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm hãng sản xuất”,
luồng sự kiện “Thêm hãng sản xuất” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa hãng sản xuất”,
luồng sự kiện “Sửa hãng sản xuất” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa hãng sản xuất”,
luồng sự kiện “Xóa hãng sản xuất” sẽ được thực thi.
Thêm sản phẩm:

• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập thông tin


của sản phẩm, bao gồm: tên sản phẩm, tên hãng, loại sản
phẩm, hình ảnh, kích thước, trọng lượng, bảo hành, ống kính,
chế độ hoạt động, cảm biến hình ảnh, loại màn hình, kích
thước màn hình, bộ nhớ trong, hỗ trợ bộ nhớ ngoài, giá, số
lượng.
• Khi người quản trị cung cấp đầy đủ thông tin, hệ
thống lấy mã hãng ứng với tên hãng, mã loại sản phẩm ứng
với sản phẩm. Đồng thời, hệ thống tự động phát sinh mã số
sản phẩm ( mã số này là duy nhất). Sản phẩm mới được lưu
vào cơ sở dữ liệu.
Sửa sản phẩm:

• Hệ thống truy xuất và hiển thị nội dung của sản phẩm đã được
người quản trị chọn.
• Người quản trị sửa thông tin của sản phẩm, bao gồm những
thông tin đã đề cập ở phần “Thêm sản phẩm” ( trừ mã sản
phẩm).
• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông sẽ lấy mã hãng ứng với tên hãng sản xuất, mã loại
sản phẩm ứng với tên loại sản phẩm và cập nhật thông tin của
sản phẩm.
• Hệ thống thông báo sửa sản phẩm thành công.

18 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 19

Xóa sản phẩm:

• Người quản trị chọn sản phẩm cần xóa.


• Người quản trị chọn xóa sản phẩm.
• Hệ thống hiện thông báo yêu cầu người quản trị xác nhận
muốn xóa sản phẩm.
• Người quản trị xác nhận muốn xóa sản phẩm.
• Hệ thống thực hiện xóa sản phẩm.
• Hệ thống thông báo đã xóa sản phẩm thành công.
Thêm loại sản phẩm:

• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên loại sản
phẩm.
• Khi người quản trị cung cấp đầy đủ thông tin, hệ
thống tạo mã loại sản phẩm mới cho loại sản phẩm được thêm vào
( mã loại sản phẩm là duy nhất). Loại sản phẩm mới được lưu vào
cơ sở dữ liệu.
• Hệ thống thông báo đã thêm loại sản phẩm mới
thành công.
Sửa loại sản phẩm:

• Hệ thống truy xuất và hiển thị loại sản phẩm đã được người quản
trị chọn.
• Người quản trị sửa tên loại sản phẩm ( không cho phép sửa mã
loại sản phẩm).
• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông cập nhật lại tên loại sản phẩm.
• Hệ thống thông báo sửa loại sản phẩm thành công.
Xóa loại sản phẩm:

• Người quản trị chọn loại sản phẩm cần xóa.


• Người quản trị chọn xóa loại sản phẩm.
• Hệ thống hiện thông báo yêu cầu người quản trị xác nhận muốn
xóa loại sản phẩm.
• Người quản trị xác nhận muốn xóa loại sản phẩm.
• Hệ thống thực hiện xóa loại sản phẩm.
• Hệ thống thông báo đã xóa loại sản phẩm thành công.
Thêm hãng sản xuất:

• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên hảng


sản xuất.
• Khi người quản trị cung cấp đầy đủ thông tin, hệ
thống tạo mã hảng sản xuất mới cho hảng sản xuất được thêm vào

19 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 20

( mã hảng sản xuất là duy nhất). Hảng sản xuất mới được lưu vào
cơ sở dữ liệu.
• Hệ thống thông báo đã thêm hảng sản xuất mới
thành công.
Sửa hảng sản xuất:

• Hệ thống truy xuất và hiển thị hảng sản xuất đã được người quản
trị chọn.
• Người quản trị sửa tên hảng sản xuất ( không cho phép sửa mã
hảng sản xuất).
• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông cập nhật lại tên hảng sản xuất.
• Hệ thống thông báo sửa hảng sản xuất thành công.
Xóa hảng sản xuất:

• Người quản trị chọn hảng sản xuất cần xóa.


• Người quản trị chọn xóa hảng sản xuất.
• Hệ thống hiện thông báo yêu cầu người quản trị xác nhận muốn
xóa hảng sản xuất.
• Người quản trị xác nhận muốn xóa hảng sản xuất.
• Hệ thống thực hiện xóa hảng sản xuất.
• Hệ thống thông báo đã xóa hảng sản xuất thành công.
7.2.2 Dòng sự kiện phụ:
• Mã hãng sản xuất đang được sử dụng: trong luồng sự kiện “Xóa
hãng sản xuất”, nếu mã hãng sản xuất đang được sử dụng trong
thông tin sản phẩm, hệ thống sẽ thông báo lỗi. Luồng sự kiện
được bắt đầu lại từ đầu.
• Mã loại sản phẩm đang được sử dụng: trong luồng sự kiện “Xóa
loại sản phẩm”, nếu mã loại sản phẩm đang được sử dụng trong
thông tin sản phẩm, hệ thống sẽ thông báo lỗi. Luồng sự kiện
được bắt đầu lại từ đầu.
• Từ chối xác nhận: nếu trong các luồng sự kiện trên, người quản trị
từ chối xác nhận các thao tác tương ứng, hệ thống sẽ trở lại trạng
thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.
7.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.

7.4 Điều kiện tiên quyết:


Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.

7.5 Post condition:

20 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 21

Nếu use case thực hiện thành công, sản phẩm, loại sản phẩm, hãng sản
xuất sẽ được thêm, sửa, xóa ra khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của
hệ thống không thay đổi.

7.6 Điểm mở rộng:


Không có.

8. Đặc tả use-case Quản lý người dùng


8.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép người quản trị quản lí người dùng trong hệ thống,
bao gồm: thêm, xóa, sửa thông tin người dùng, thêm, xóa, sửa vai trò.

8.2 Dòng sự kiện:


8.2.1 Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản trị muốn thêm, xóa, sửa
thông tin người dùng, xóa, sửa vai trò trong hệ thống.

• Người quản trị chọn chức năng quản lý người dùng.


• Hệ thống hiển thị giao diện quản lý người dùng.
• Người quản trị chọn chức năng cần thi hành.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm người dùng”,
luồng sự kiện “Thêm người dùng” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa người dùng”,
luồng sự kiện “Sửa người dùng” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa người dùng”,
luồng sự kiện “Xóa người dùng” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa vai trò”, luồng sự
kiện “Sửa vai trò” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa vai trò”, luồng
sự kiện “Xóa vai trò” sẽ được thực thi.
Thêm người dùng:

• Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập thông tin


của người dùng, bao gồm: use name, password, tên đầy đủ, tên
vài trò ( use name này là duy nhất).
• Khi người quản trị cung cấp đầy đủ thông tin, hệ
thống lấy mã vai trò ứng với tên vai trò. Người dùng mới được
lưu vào cơ sở dữ liệu.
Sửa người dùng:

• Hệ thống truy xuất và hiển thị thôn tin của người dùng đã
được người quản trị chọn.
• Người quản trị sửa thông tin của người dùng, bao gồm những
thông tin đã đề cập ở phần “Thêm người dùng”

21 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 22

• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông sẽ lấy mã vai trò ứng với tên vai trò và cập nhật
thông tin của người dùng.
• Hệ thống thông báo sửa người dùng thành công.
Xóa người dùng:

• Người quản trị chọn người dùng cần xóa.


• Người quản trị chọn xóa người dùng.
• Hệ thống hiện thông báo yêu cầu người quản trị xác nhận
muốn xóa người dùng.
• Người quản trị xác nhận muốn xóa người dùng.
• Hệ thống thực hiện xóa người dùng.
• Hệ thống thông báo đã xóa người dùng thành công.
Sửa vai trò:

• Hệ thống truy xuất và hiển thị thôn tin của vai trò đã được
người quản trị chọn.
• Người quản trị sửa thông tin của vai trò, bao gồm những thông
tin đã đề cập ở phần “Thêm vai trò” ( không cho phép sửa mã
vai trò).
• Hệ thống yêu cầu người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Người quản trị xác nhận sửa đổi.
• Hệ thông cập nhật thông tin của vai trò.
• Hệ thống thông báo sửa vai trò thành công.
Xóa vai trò:

•Người quản trị chọn vai trò cần xóa.


•Người quản trị chọn xóa vai trò.
•Hệ thống hiện thông báo yêu cầu người quản trị xác nhận
muốn xóa vai trò.
• Người quản trị xác nhận muốn xóa vai trò.
• Hệ thống thực hiện xóa vai trò.
• Hệ thống thông báo đã xóa vai trò thành công.
8.2.2 Dòng sự kiện phụ:
• Từ chối xác nhận: nếu trong các luồng sự kiện trên, người
quản trị từ chối xác nhận các thao tác tương ứng, hệ thống sẽ
trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.
• Mã vai trò đang được sử dụng: trong luồng sự kiện “Xóa vai
trò”, nếu mã mã vai trò đang được sử dụng trong thông tin
người dùng, hệ thống sẽ thông báo lỗi. Luồng sự kiện được
bắt đầu lại từ đầu.
• Use name đã tồn tại: trong luồng sự kiện “Thêm người dùng”,
“Sửa người dùng”, nếu use name khi tạo mới (hoặc chỉnh sửa)

22 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 23

đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo lỗi. Luồn sự kiện được bắt
đầu lại từ đầu
8.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.

8.4 Điều kiện tiên quyết:


Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống với vai trò admin trước khi
use case này bắt đầu.

8.5 Post condition:


Nếu use case thực hiện thành công, thông tin người dùng, vai trò sẽ được
thêm, sửa, xóa ra khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống
không thay đổi.

8.6 Điểm mở rộng:


Không có.

9. Đặc tả use-case Tìm kiếm sản phẩm:


9.1 Tóm tắt:
Use case cho phép người sử dụng ( người quản trị, khách hàng) có thể
tìm kiếm sản phẩm trong hệ thống.

9.2 Dòng sự kiện:


9.2.1 Dòng sự kiện chính:
Use case này được bắt đầu khi người sử dụng chọn chức năng tìm
kiếm sản phẩm.

• Người sử dụng nhập vào thông tin cần tìm kiếm, bao gồm: tên
sản phẩm, hãng sản xuất, giá nhỏ nhất, giá lớn nhất ( không
cần điền đầy đủ tât cả thông tin).
• Hệ thống truy xuất thông tin sản phẩm dựa trên thông tin cần
tìm kiếm và hiển thị cho người dùng.
9.2.2 Dòng sự kiện phụ:
Không tìm thấy sản phẩm: nếu hệ thống không tìm thấy sản phẩm
nào đáp ứng đúng thông tin cần tìm kiếm, hệ thống sẽ xuất ra
thông báo “Không tìm thấy sản phẩm nào”. Người sử dụng có thể
nhập lại thông tin khác hoặc hủy bỏ thao tác. Khi thao tác bị hủy
bỏ, use case kết thúc.

9.3 Các yêu cầu đặc biệt:


Không có.

9.4 Điều kiện tiên quyết:

23 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 24

Không có.

9.5 Post condition


Nếu use case thực hiện thành công, thông tin sản phẩm được hiển thị.
Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.

9.6 Điểm mở rộng:


Không có.

10. Đặc tả use-case Cập nhật giỏ hàng:


10.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép khách hàng cập nhật sản phẩm cần mua, bao gồm:
thêm sản phẩm, sửa số lượng sản phẩm, xóa sản phẩm ra khỏi giỏ hàng.

10.2 Dòng sự kiện:


10.2.1 Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi khách hàng muốn cập nhật giỏ hàng, bao
gồm: thêm sản phẩm, sửa số lượng sản phẩm, xóa sản phẩm ra
khỏi giỏ hàng. Khách hàng chọn chức năng cần thi hành.

• Nếu người quản trị chọn chức năng “Thêm sản phẩm vào giỏ
hàng”, luồng sự kiện “Thêm sản phẩm” sẽ được thực thi.
• Nếu người quản trị chọn chức năng “Sửa số lượng sản phẩm”,
luồng sự kiện “Sửa số lượng sản phẩm” sẽ được thực thi.
• Nếu người quản trị chọn chức năng “Xóa sản phẩm khỏi giỏ
hàng”, luồng sự kiện “Xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng” sẽ được
thực thi.
Thêm sản phẩm vào giỏ hàng:

• Khách hàng chọn thêm sản phẩm cần mua vào giỏ hàng.
• Hệ thống xác nhận sản phẩm cần thêm ( dựa vào mã sản
phẩm).
• Nếu sản phẩm chưa có trong giỏ hàng, hệ thống sẽ thêm sản
phẩm vào giỏ hàng ( số lượng bằng 1).
• Nếu sản phẩm đã có trong giỏ hàng, hệ thống sẽ tăng số lượng
của sản phẩm đó lên 1.
• Hệ thống tính toán đơn giá ứng với từng sản phẩm, tổng số
tiền phải trả và hiển thị cho khách hàng.
Sửa số lượng sản phẩm:

• Khách hàng sửa số lượng sản phẩm trên giỏ hàng.


• Hệ thống tính toán đơn giá ứng với từng sản phẩm, tổng số
tiền phải trả và hiển thị cho khách hàng.
Xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng:

24 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 25

• Khách hàng chọn sản phẩm cần xóa trên giỏ hàng.
• Khách hàng chọn xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng.
• Hệ thống xóa sản phẩm ra khỏi giỏ hàng.
• Hệ thống cập nhật tổng số tiền phải trả và hiển thị cho khách
hàng.
10.2.2 Dòng sự kiện phụ:
• Sản phẩm được chọn có số lượng bằng 0: trong luồng sự kiện
“Thêm sản phẩm vào giỏ hàng”, nếu sản phẩm được chọn có
số lượng bằng 0, hệ thống sẽ xuât thông báo lỗi. Khách hàng
có thể chọn sản phẩm khác hoặc hủy bỏ thao tác. Nếu thao tác
bị hủy bỏ, use case kết thúc.
10.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.

10.4 Điều kiện tiên quyết:


Không có.

10.5 Post condition:


Nếu use case thực hiện thành công, giỏ hàng được cập nhât. Ngược lại,
trạng thái của hệ thống không thay đổi.

10.6 Điểm mở rộng:


Không có.

11. Đặc tả use-case Yêu cầu mua hàng:


11.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép khách hàng xác nhận mua hàng trong giỏ hàng.

11.2 Dòng sự kiện:


11.2.1 Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi khách hàng xác nhận mua hàng từ giỏ
hàng.

• Khách hàng xác nhận mua hàng từ giỏ hàng.


• Hệ thống hiển thị giao diện để khách hàng nhập thông tin giao
hàng, bao gồm: tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại ( địa chỉ
có thể có hoặc không).
• Khách hàng yêu cầu mua hàng.
• Hệ thống lưu đơn hàng vào cơ sở dữ liệu.
• Hệ thống hiển thị thông báo cám ơn khách hàng đã mua hàng.
11.2.2 Dòng sự kiện phụ:
• Sản phẩm quá số lượng: nếu số lượng sản phẩm trong giỏ
hàng lớn hơn số lượng hiện có, hệ thống sẽ thông báo lỗi.

25 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 26

Khách hàng có thể sửa lại số lượng của sản phẩm đó hoặc hủy
bỏ thao tác. Nếu thao tác bị hủy, use case kết thúc.
• Thông tin không đầy đủ: nếu khách hàng nhập thông tin không
đầy đủ, hệ thống sẽ thông báo lỗi. khách hàng có thể nhập
thêm thông tin hoặc hủy bỏ thao tác. Nếu thao tác bị hủy bỏ,
use case kết thúc.
11.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.

11.4 Điều kiện tiên quyết:


Không có.

11.5 Post condition:


Nếu use case thực hiện thành công, đơn hàng được lưu vào cơ sở dữ liệu.
Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.

11.6 Điểm mở rộng:


Không có.

12. Đặc tả use-case Xem tin tức:


12.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép khách hàng xem tin tức trong hệ thống.

12.2 Dòng sự kiện:


• Khách hàng chọn chức năng xem tin tức.
• Hệ thống hiển thị danh sách các tin tức.
• Khách hàng chọn tin tức cần xem.
• Hệ thống truy xuất nội dung của tin tức ( dựa vào mã tin tức) và hiển
thị nội dung của tin tức cho khách hàng.
12.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.

12.4 Điều kiện tiên quyết:


Không có.

12.5 Post condition:


Nếu use case thực hiện thành công, nội dung tin tức được hiển thị.
Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.

12.6 Điểm mở rộng:


Không có.

13. Đặc tả use-case Xem thông tin sản phẩm:


13.1 Tóm tắt:
Use case này cho phép khách hàng xem thông tin chi tiết của sản phẩm.
26 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]
P a g e | 27

13.2 Dòng sự kiện:


• Khách hàng chọn sản phẩm cần xem.
• Hệ thống truy xuất thông tin sản phẩm ( dựa vào mã sản phẩm) và hiện
thông tin chi tiết cho người dùng).
13.3 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.

13.4 Điều kiện tiên quyết:


Không có.

13.5 Post condition:


Nếu use case thực hiện thành công, thông tin chi tiết sản phẩm được hiển
thị. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.

13.6 Điểm mở rộng:


Không có.

27 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 28

MÔ HÌNH THIẾT KẾ
1. Danh sách các hiện thực hóa use-case

STT Use-case Use-case Realization


1 Đăng nhập Login Realization
2 Quản lý đơn hàng MaintainOrders Realization
3 Cập nhật tin tức MaintainNews Realization
4 Quản lý sản phẩm MaintainProducts Realization
5 Quản lý người dùng MantainUsers Realization
6 Tìm kiếm sản phẩm FindProducts Realization
7 Cập nhật giỏ hàng MaintainShoppingCart Realization
8 Yêu cầu mua hàng RequestShopping Realization
9 Xem tin tức ViewNews Realization
10 Xem thông tin sản ViewProductsInfo Realization
phẩm

2. Sequence diagram & class diagram ( VOPC )

2.1 Login:
Login – Basic flow ( Sequence):

28 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 29

2.2 MaintainOrders:
MaintainOrders – Basic flow ( Sequence):

2.3 MaintainNews:
2.3.1 MaintainNews – Basic flow ( Sequence):

29 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 30

2.4 MaintainProducts:
MaintainProducts – Basic flow ( Sequence):
Thêm, xóa, sửa sản phẩm:

30 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 31

Thêm, xóa, sửa hãng sản xuất:

31 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 32

Thêm, xóa, sửa loại sản phẩm:

32 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 33

2.5 MaintainUsers:
MaintainUsers – Basic flow ( Sequence):
Xóa, sửa vai trò:

33 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 34

Thêm, xóa, sửa người dùng:

34 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 35

2.6 FindProducts:
FindProducts – Basic flow ( Sequence):

2.7 MaintainShoppingCart:
MaintainShoppingCart – Basic flow ( Sequence):

35 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 36

2.8 RequestOrder:
RequestOrder – Basic flow ( Sequence):

2.9 ViewNews:
ViewNews – Basic flow ( Sequence):

36 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 37

2.10 ViewProductInfo:
ViewProductInfo – Basic flow ( Sequence):

37 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]


P a g e | 38

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. ads

38 Website bán máy ảnh trực tuyến | [Nhóm 4]

You might also like