You are on page 1of 82

ĐƠN VỊ KHẢO SÁT:

 Tên công ty: Công ty TNHH Xetabon.


 Địa chỉ: số 28 ngõ 1 Lê Văn Thiêm, Thah Xuân, Hà Nội.
 Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh phụ kiện, đồ chơi xe ô tô.
 Hình thức kinh doanh: Kết hợp kinh doanh online và kinh doanh
offline.
 Quy mô: HIện tại công ty có 1 cơ sở kinh doanh với mắt bằng 4 tầng.
 Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt, tiền chuyển khoản
hoặc thu cod.
 Quy mô nhân sự: Hiện tại công ty có quy mô khoảng 51 nhân viên bao
gồm: Chủ shop, 1 nhân viên kế toán, 2 nhân viên phòng nhân sự, 6 nhân
viên kho, 4 trưởng phòng và 37 nhân viên bán hàng trên các nền tảng.
 Hình ảnh công ty
Phỏng vấn chủ cửa hàng

STT Câu hỏi Câu trả lời

1 Công ty anh/chị đã có 1 website Hiện tại công ty đã có website


cho shop mình chưa? https://xetabon.com/

2 Nếu đã có thì anh chị thấy hệ Giao diện còn đơn xơ, đặt hàng được
thống hiện tại tồn tại những nhưng vẫn chưa thanh toán được trực
khuyết điểm nào và mong muốn trên website.
khắc phục Mong muốn cải thiện giao diện đẹp mắt
và hệ thống đặt hàng, phương thức thanh
toán đa dạng. Có giỏ hàng để khách hàng
lưu lại được nhiều sản phẩm yêu thích.

3 Anh chị mong muốn giao diện Mình mong muốn giao diện bán hang
mới của website có những nội trước hết phải có các chức năng phục vụ
dung gì sau khi cải thiện. cho nghiệp vụ bán hang trên website như
có mục giỏ hàng, thanh tìm kiếm,
phương thức thanh toán đa dạng, liên hệ
CSKH,… Nói chung là mình mong
muốn website sẽ phục vụ được cho
khách hang trong hoạt động đặt mua
hang online. Ngoài ra mình cũng cần
website sau khi cải thiện sẽ có nội dung
về các mặt hang đề xuất, hay các mặt
hang bán chạy của công ty, và kèm theo
đó khi khách hang bấm vào từng sản
phẩm trong danh mục sản phẩm sẽ hiện
ra thông tin sản phẩm cùng với đó là
đánh giá của khách hang. Ngoài ra ở giao
diện trang chủ mình muốn them các
banner quảng cáo sản phẩm nổi bật trên
website và các thông tin, hình ảnh giới
thiệu của công ty
4 Anh chị mong muốn tích hợp các Mình mong muốn tích hợp phương thức
phương thức thanh toán nào trên thanh toán đa dạng như thanh toán qua
website? các app ngân hang, các ví điện tử

5 Anh chị mong muốn màu chủ đạo Website hiện tại của mình hiện tại chỉ có
của website mình là gì? màu trắng đơn giản, nhưng mình mong
muốn website mới sau khi cải thiện sẽ có
màu chủ đạo là màu đen xen màu vàng
nổi bật; giống như màu trên logo của
công ty

6 Anh chị có muốn website mình Có. Website của mình luôn phải cập nhật
luôn cập nhật các sản phẩm hot, các thông tin sản phẩm, danh mục sản
bán chạy hay cập nhật các ưu đãi phẩm hot, bán chạy hay các ưu đãi đặc
hang ngày không? biệt theo ngày nhằm đưa thông tin chính
xác, hợp lý và kịp thời cho khách hang
của công ty

7 Anh thấy ngân sách cho mức chi Khoảng 2000$ - 3000$ là hợp lý
phí của một website bao nhiêu là
hợp lý?
8 Anh chị mong muốn website sẽ Khoảng 1-2 tháng
được thực hiện trong bao lâu?
9 Về phía quản lý, anh chị mong Hiện tại website quản lý của mình được
muốn quản lý doanh thu bán thống kê qua con số và bảng biểu từng
hang trên website bằng số liệu danh mục. Mình mong muốn website sẽ
hay biểu đồ? thống kê doanh thu rõ rang của từng
danh mục theo biểu đồ và số liệu đa dạng

1.3. MÔ TẢ HIỆN TRẠNG:

- Vì công ty chủ yếu bán sản phẩm trên các nền tảng mạng xã hội, khách hàng
đến mua sản phẩm thì đã được tư vấn về thông tin sản phẩm từ trước. Hỗ trợ lắp đặt
tận nơi cho khách có nhu cầu và ở nội thành Hà Nội.
- Sau mỗi ngày nhân viên tổng kết lại số tiền đã bán được và thống kê sản phẩm
cho ngày hôm sau. Cuối mỗi tuần làm việc các nhân viên tổng kết lại các thông tin
nhập xuất và chuyển lại cho quản lý kho
- Khi hết hàng sẽ nhập hàng trực tiếp từ xưởng. Quản lý kho sẽ liên hệ trực tiếp
với xưởng, xưởng giao hàng và công ty sẽ thanh toán khi nhận được đúng số lượng
hàng yêu cầu.
- Khi nhận được các câu hỏi, thắc mắc về sản phẩm trên các nền tảng công ty sử
dụng bán hàng như Facebook, Tiktok, Shopee… nhân viên phụ trách sẽ trả lời tin nhắn
của khách hàng về sản phẩm mà khách hàng đang quan tâm, nếu khách mua thì sẽ lên
đơn trên hệ thống, sau đó nhân viên kho sẽ đóng hàng và gửi đi.
1.3.1. Ưu điểm
- Tốc độ tải trang nhanh, giúp khách hàng có thể xem sản phẩm một cách thuận
tiện, không bị gián đoạn.
- Có mục lọc sản phẩm giúp khách hàng tiết kiệm thời gian khi tìm kiếm.
- Mô tả giới thiệu cho từng sản phẩm rất chi tiết, giúp khách hàng nắm bắt được
thông tin của sản phẩm.
- Có hệ thống chat trực tiếp với khách hàng và chăm sóc khách hàng.
1.3.2. Nhược điểm

- Hình ảnh trang trí trên giao diện còn rối mắt, chưa có màu sắc chủ đạo.

- Một số danh mục, sản phẩm vẫn trong trạng thái đang cập nhập, chưa có thông tin.

- Chưa có hệ thống đặt hàng và thanh toán trực tiếp trên website.
- Không lưu được thông tin khách hàng chỉ nhắn trực tiếp được với khách hàng.

1.4. ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG HỆ THỐNG MỚI

Trang chủ (Phía end user)


- Quản lý tài khoản: Người dùng có thể Đăng nhập, Đăng xuất, Đổi mật khẩu,
Đăng ký tài khoản, Sửa thông tin tài khoản.
- Quản lý giỏ hàng.
- Thanh toán hóa đơn.
- Xem chi tiết sản phẩm.
- Tìm kiếm sản phẩm theo tên.
- Xem lịch sử đơn đặt hàng.
- Xem thông tin của website.
Trang quản lý
- Quản lý tài khoản: Ngươi quản lý có thể Đăng nhập; Đăng xuất; Đổi mật khẩu;
Sửa tài khoản; Xoá tài khoản; Thêm tài khoản; Phân quyền
- Quản lý giao dịch: Xem danh sách giao dịch, huỷ giao dịch, xử lý giao dịch, in
hoá đơn.
- Quản lý danh mục: xem danh sách danh mục, thêm danh mục, sửa danh mục,
xoá danh mục.
- Quản lý sản phẩm: xem danh sách sản phẩm, thêm sản phẩm, sửa sản phẩm,
xoá sản phẩm.
- Quản lý thành viên hỗ trợ (chăm sóc khách hàng): bao gồm xem danh sách
thành viên hỗ trợ, thêm thành viên, sửa thành viên, xoá thành viên.
- Quản lý khuyễn mãi: thêm khuyến mãi, xoá khuyến mãi, sửa khuyễn mãi.
- Thống kê: thống kê doanh thu, thông kê dữ liệu sản phẩm (số lượng, màu sắc,
cấu hình)

CHƯƠNG 2.

BIỂU ĐỒ USE CASE

Thành viên Công việc Tỷ lệ


Đặng Xuân Lâm 2.1. Phân tích và chức năng
2.2. UseCase tổng quát
2.3. UseCase các tác nhân (Quản lý, Nhân
viên, Khách hàng, Khách xem) 32%
2.4.1. UseCase Đăng nhập - Đăng xuất
2.4.2. UseCase Đăng ký tài khoản
2.4.3. UseCase Quản lý tài khoản
Nguyễn Duy Trung Kiên 2.4.4. UseCase Quản lý tài khoản cá nhân
2.4.5. UseCase Quản lý tin tức 17%
2.4.6. UseCase Quản lý sản phẩm
Lê Minh Tuấn 2.4.7. UseCase Quản lý danh mục
2.4.8. UseCase Thống kê 17%
2.4.9. UseCase Quản lý giỏ hàng
Tăng Dương Hưng 2.4.10. UseCase Đặt hàng
2.4.11. UseCase Quản lý giao dịch 17%
2.4.12. UseCase Quản lý đơn đặt hàng
Nguyễn Trung Chuyên 2.4.13. UseCase Phân quyền
2.4.14. UseCase Tìm kiếm 17%
2.4.15. UseCase Thanh toán

2.1 PHÂN TÍCH VÀ CHỨC NĂNG

STT Tác nhân Chức năng


1 - Quản lý danh mục
Quản lý
- Xem danh mục
- Thêm danh mục
- Sửa danh mục
- Xóa danh mục
- Quản lý sản phẩm
- Xem sản phẩm
- Thêm sản phẩm
- Xóa sản phẩm
- Sửa sản phẩm
- Quản lý tài khoản
- Xem tài khoản
- Thêm tài khoản
- Xóa tài khoản
- Sửa tài khoản
- Xem danh sách tài khoản
- Phân quyền
- Đăng nhập/ Đăng xuất
- Quản lý tin tức
- Thêm tin tức
- Xóa tin tức
- Sửa tin tức
- Quản lý giao dịch
- Xem giao dịch
- Xóa giao dịch
- In giao dịch
- Sửa giao dịch
- Đăng nhập/Đăng xuất
- Thống kê
- Thống kê doanh thu
- Thống kê dữ liệu
2 Nhân viên - Quản lý giao dịch
- Xem giao dịch
- Xử lý giao dịch
- Xóa giao dịch
- In giao dịch
- Quản lý danh mục
- Thêm danh mục
- Xóa danh mục
- Sửa danh mục
- Quản lý sản phẩm
- Xem sản phẩm
- Thêm sản phẩm
- Xóa sản phẩm
- Sửa sản phẩm
- Quản lý tin tức
- Thêm tin tức
- Xóa tin tức
- Sửa tin tức
- Quản lý tài khoản
- Xem tài khoản
- Thêm tài khoản
- Xóa tài khoản
- Sửa tài khoản
- Xem danh sách tài khoản
- Đăng nhập/Đăng xuất
- Thống kê
- Thống kê doanh thu
- Thống kê dữ liệu
3 Khách hàng - Đăng ký tài khoản
- Quản lý tài khoản cá nhân
- Đổi mật khẩu
- Thay đổi thông tin
- Đăng nhập/ Đăng xuất
- Tìm kiếm
- Đặt hàng
- Thanh toán
- Quản lý giỏ hàng
- Thêm sản phẩm
- Xóa sản phẩm
- Sửa giỏ hàng
- Quản lý đơn đặt hàng
- Xem lịch sử đặt hàng
- Xem chi tiết đơn hàng
- Hủy đơn đặt hàng
4 Khách xem - Quản lý giỏ hàng
- Xem sản phẩm
- Thêm sản phẩm
- Xóa sản phẩm
- Sửa sản phẩm
- Tìm kiếm
- Đăng ký tài khoản
2.2. BIỂU ĐỒ USE CASE TỔNG QUÁT

2.3 BIỂU ĐỒ USE CASE CỦA CÁC TÁC NHÂN

2.3.1. Quản lý
2.3.2. Nhân viên

2.3.3. Khách hàng


2.3.4. Khách xem

2.4. BIỂU ĐỒ USE CASE CHI TIẾT

2.4.1. UseCase Đăng nhập - Đăng xuất

a. Đăng nhập

- Biểu đồ
- Đặc tả chức năng Đăng nhập

Tên UC Đăng nhập

Tác nhân Quản lý, Nhân viên, Khách hàng

Mục đích Đăng nhập hệ thống

Mô tả Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống thông qua “Email”


và “Password”

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã có tài khoản trên hệ thống

Luồng sự kiện 1. Người sử dụng chọn chức năng “Đăng nhập”

2. Hệ thống hiển thị form “Đăng nhập”

3. Người sử dụng nhập “Email” và “Password”, gửi thông


tin đến hệ thống.

4. Hệ thống kiểm tra. Nếu đúng thì cho phép truy cập, và
sử dụng. Nếu sai hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu người
dùng nhập lại thông tin.

Ngoại lệ 4.1. Nhập sai định dạng “Email” hoặc “Password”, yêu cầu
nhập lại.

4.2. Nhập thiếu thông tin Email hoặc Password, yêu cầu
nhập đầy đủ.

4.3. Bỏ trống thông tin Email, Password, yêu cầu nhập đầy
đủ.
4.4. Nhập sai Email, Password, đăng nhập thất bại.

- Biểu đồ hoạt động đăng nhập

- Biểu đồ tuần tự đăng nhập


b. Đăng xuất

- Đặc tả chức năng Đăng xuất

Tên UC Đăng xuất

Tác nhân Quản lý, Nhân viên, Khách hàng

Mục đích Đăng xuất hệ thống

Mô tả chung Người sử dụng thoát khỏi hệ thống

Điều kiện tiên quyết Đã đăng nhập

Luồng sự kiện 1. Người sử dụng chọn chức năng “Đăng xuất”

2. Hệ thống trở về trang đăng nhập

- Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng xuất


- Biểu đồ tuần tự chức năng Đăng xuất

2.4.2. UseCase Đăng ký tài khoản

- Biểu đồ

- Đặc tả chức năng Đăng ký tài khoản

Tên UC Đăng ký tài khoản


Tác nhân Khách xem

Mục đích Đăng ký tài khoản

Mô tả Người dùng đăng ký tài khoản trên hệ thống

Điều kiện tiên quyết Khách hàng chưa có tài khoản hệ thống

Luồng sự kiện chính 1. Người sử dụng chọn chức năng “Đăng ký”.
2. Hệ thống hiển thị form “Đăng ký”.
3. Người dùng nhập đầy đủ thông tin vào form “Đăng ký tài
khoản”.
4. Hệ thống lưu thông tin khách hàng vào CSDL với trạng
thái = 0 (chưa kích hoạt).
5. Hệ thống gửi email xác minh và yêu cầu khách hàng
kiểm tra mail để kích hoạt tài khoản.

Ngoại lệ 3.1. Nhập sai định dạng Email, Password, yêu cầu nhập lại

3.2. Nhập thiếu thông tin: email, username, password,


confirm password, yêu cầu nhập đầy đủ

3.3. Nhập password và confirm password không trùng


nhau, yêu cầu nhập lại

3.4. Thông tin tài khoản đã tồn tại trong CSDL, thông báo
tài khoản đã tồn tại

4.1. Nhập sai định dạng thông tin của form, yêu cầu nhập
lại

4.2. Nhập thiếu thông tin form, yêu cầu nhập đầy đủ

4.3. Bỏ trống thông tin, yêu cầu nhập đầy đủ

- Biểu đồ hoạt động đăng ký


- Biểu đồ tuần tự đăng ký
2.4.3. UseCase Quản lý tài khoản

- Biểu đồ

a. Chức năng thêm tài khoản

- Đặc tả chức năng

Tên UC Thêm tài khoản

Tác nhân Quản lý, Nhân viên được phân quyền


Mục đích Thêm tài khoản

Mô tả Quản lý có thể xem danh sách, tạo, sửa, xóa tài khoản.

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

1. Chọn Quản lý tài khoản và chọn Tạo tài khoản


2. Hệ thống hiển thị form “Tạo tài khoản”
3. Người dùng điền đầy đủ các thông tin và ấn lưu thông
Luồng sự kiện tin cho tài khoản đó, sau đó gửi yêu cầu đên hệ thống
4. Hệ thống kiểm tra dữ liệu. Nếu đúng thông báo thành
công và lưu vào CSDL. Ngược lại, yêu cầu nhập lại
thông tin.

4.1. Sai định dạng các trường thông tin tài khoản, yêu cầu
nhập lại.
Ngoại lệ
4.2. Để trống thông tin tài khoản, yêu cầu nhập đầy đủ.

4.3. Thông tin đã có trong CSDL, tài khoản đã tồn tại.

Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng quản lý tài khoản và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động


- Biểu đồ tuần tự

b. Chức năng sửa tài khoản

- Đặc tả chức năng

Tên UC Sửa tài khoản


Tác nhân Quản lý

Mục đích Sửa tài khoản của nhân viên

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Mô tả chung Quản trị muốn sửa tài khoản trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có tài khoản cần sửa. Tiếp theo điền đầy đủ
các thông tin cần sửa, tài khoản đó sẽ được cập nhật lại và
hiển thị danh sách tài khoản.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý tài khoản ( có thể chọn Danh sách)
2. Hệ thống hiển thị danh sách các tài khoản
3. Chọn tài khoản cần sửa. Kích Sửa
4. Hiển thị màn hình sửa tài khoản
5. Nhập thông tin cần sửa, kích lưu và gửi tới hệ thống.
6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn hình danh
sách tài khoản và trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng quản lý tài khoản và nút sửa

- Biểu đồ hoạt động


- Biểu đồ tuần tự
c. Chức năng xóa tài khoản

- Đặc tả chức năng xóa tài khoản

Tên UC Xóa tài khoản

Tác nhân Quản lý

Mục đích Xóa tài khoản của nhân viên

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Mô tả chung Quản trị muốn xóa tài khoản trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có tài khoản cần xóa. Khi xóa tài khoản đi hệ
thống sẽ tự động cập nhật lại, tài khoản đó sẽ bị xóa khỏi
danh sách.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý tài khoản và chọn Danh sách

2. Hiển thị danh sách các tài khoản

3. Chọn tài khoản cần xóa. Kích Xóa


4. Hệ thống trả về và yêu cầu xác nhận có xóa hay không.
Chọn xác nhận xóa để thực hiện xóa tài khoản khỏi hệ thống

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại

Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng quản lý tài khoản và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ tuần tự
2.4.4. UseCase Quản lý tài khoản cá nhân

- Biểu đồ

a. Chức năng thay đổi thông tin


- Đặc tả chức năng thay đổi thông tin

Tên UC Thay đổi thông tin

Tác nhân Khách hàng

Mục đích Xem tài khoản, thay đổi thông tin cá nhân, đổi mật khẩu

Người dùng đã có tài khoản trong hệ thống và đã đăng nhập


Điều kiện tiên quyết
vào hệ thống

Mô tả chung Khách hàng muốn sửa thông tin cá nhân trước tiên phải
đăng nhập vào hệ thống. Tiếp theo chọn tài khoản cá nhân,
kích Sửa thông tin, sau đó điền đầy đủ các thông tin cần
sửa, thông tin đó sẽ được cập nhật lại và màn hình hiển thị
thông tin tài khoản cá nhân vừa cập nhật.

1. Người dùng chọn chức năng “Quản lý tài khoản cá


nhân”
2. Hệ thống hiển thị thông tin tài khoản cá nhân
3. Người dùng chọn “Chỉnh sửa thông tin cá nhân”
4. Hệ thống hiển thị form “Chỉnh sửa thông tin cá nhân”
Luồng sự kiện
5. Người dùng nhập thông tin cần sửa sau đó gửi tới hệ
thống
6. Hệ thống kiểm tra dữ liệu. Nếu đúng thông báo thành
công và lưu vào CSDL. Ngược lại, yêu cầu nhập lại
thông tin

5.1. Người dùng nhập sai trường thông tin, hệ thống yêu cầu
Ngoại lệ
nhập lại

Các yêu cầu đặc biệt Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản cá nhân

- Biểu đồ hoạt động chức năng thay đổi thông tin


- Biểu đồ tuần tự chức năng thay đổi thông tin

b. Chức năng đổi mật khẩu


- Đặc tả chức năng đổi mật khẩu
Tên UC Đổi mật khẩu

Tác nhân Khách hàng

Mục đích Xem tài khoản, thay đổi thông tin cá nhân, đổi mật khẩu

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã có tài khoản trong hệ thống và đã đăng nhập
vào hệ thống

Mô tả chung Khách hàng muốn sửa thông tin cá nhân trước tiên phải
đăng nhập vào hệ thống. Tiếp theo chọn tài khoản cá nhân,
kích Sửa thông tin, sau đó điền đầy đủ các thông tin cần
sửa, thông tin đó sẽ được cập nhật lại và màn hình hiển thị
thông tin tài khoản cá nhân vừa cập nhật.

Luồng sự kiện 1. Actor chọn chức năng “Quản lý tài khoản cá nhân”
2. Hệ thống hiển thị thông tin tài khoản cá nhân
3. Người dùng chọn “Đổi mật khẩu”
4. Hệ thống hiển thị form “Đổi mật khẩu”
5. Người dùng nhập các thông tin bao gồm: Mật khẩu cũ,
Mật khẩu mới, Xác nhận mật khẩu mới sau đó gửi tới hệ
thống
6. Hệ thống kiểm tra dữ liệu. Nếu đúng thông báo thành
công và lưu vào CSDL. Ngược lại, yêu cầu nhập lại
thông tin

Ngoại lệ 5.1. Người dùng không nhập đúng mật khẩu cũ, hệ thống
yêu cầu nhập lại

5.2. Mật khẩu mới và Xác nhận mật khẩu mới không trùng
nhau, hệ thống yêu cầu nhập lại

Các yêu cầu đặc biệt Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản cá nhân

- Biểu đồ hoạt động chức năng đổi mật khẩu


- Biểu đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu
2.4.5. UseCase Quản lý tin tức

- Biểu đồ

a. Chức năng thêm tin tức


- Đặc tả chức năng thêm tin tức

Tên UC Thêm tin tức

Tác nhân Quản lý, Nhân viên được phân quyền


Mục đích Thêm tin tức cho hệ thống

Quản trị muốn thêm tin tức trước tiên phải đăng nhập vào hệ
Mô tả thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về tin tức, tin tức đó sẽ
được hiển thị lên danh sách tin tức.

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.

1. Người sử dụng chọn chức năng “Thêm tin tức”


2. Hệ thống hiển thị form Thêm tin tức
3. Người sử dụng điền đầy đủ thông tin và nhấn “Thêm tin
Luồng sự kiện tức” để gửi đến hệ thống
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ. Nếu đúng thông báo thành
công và lưu vào CSDL. Ngược lại, yêu cầu nhập lại thông
tin

Ngoại lệ 4.1. Sai định dạng các trường thông tin tin tức, yêu cầu nhập
lại

4.2. Để trống thông tin tin tức, yêu cầu nhập đầy đủ

4.3. Thông tin tin tức đã có trong CSDL, thông báo tin tức đã
tồn tại

Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng quản lý tin tức và nút thêm mới

- Đặc tả chức năng thêm tin tức


- Biểu đồ tuần tự chức năng thêm tin tức:
b. Chức năng sửa tin tức
- Đặc tả chức năng sửa tin tức

Tên UC Sửa tin tức

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Sửa tin tức có trong hệ thống

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Mô tả chung Quản trị muốn sửa tin tức trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống và đã có tin tức cần sửa. Tiếp theo sửa các thông tin
cần sửa, khi sửa tin tức đó sẽ tự động cập nhật lại và màn
hình hiển thị danh sách tin tức.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý tin tức và chọn Danh sách tin tức
2. Hệ thống hiển thị danh sách các tin tức
3. Chọn tin tức cần sửa và kích “Sửa tin tức”
4. Sửa các thông tin cần thiết và gửi đến hệ thống
5. Hệ thống kiểm tra hợp lệ. Nếu đúng tin tức đó sẽ được cập
nhật và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

5.1. Hệ thống thông báo sửa tin tức thất bại

Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng quản lý tin tức và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động chức năng sửa tin tức

- Biểu đồ tuần tự chức năng sửa tin tức


c. Chức năng xóa tin tức
- Đặc tả chức năng xóa tin tức

Tên UC Xóa tin tức

Tác nhân Quản lý, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Xóa tin tức trong hệ thống

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Mô tả chung Quản trị muốn xóa tin tức trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống và đã có tin tức cần xóa. Khi xóa tin tức đi hệ thống sẽ
tự động cập nhật lại, tin tức đó sẽ bị xóa khỏi danh sách.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý tin tức và chọn Danh sách


2. Hiển thị danh sách các tin tức
3. Chọn tin tức cần xóa. Kích “Xóa tin tức”
4. Hệ thống kiểm tra hợp lệ. Nếu đúng tin tức đó sẽ được xóa
khỏi danh sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL.
Nếu sai, hệ thống thông báo xóa thất bại.

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại


Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng Quản lý tin tức và nút Xóa.

- Biểu đồ hoạt động chức năng xóa tin tức

- Biểu đồ tuần tự chức năng xóa tin tức


2.4.6. UseCase Quản lý sản phẩm

- Biểu đồ

a. Chức năng thêm sản phẩm


- Đặc tả chức năng thêm sản phẩm
Tên UC Thêm sản phẩm

Tác Quản lý, Nhân viên được phân quyền


nhân

Mục Thêm sản phẩm cho hệ thống


đích

Điều kiện tiên Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


quyết

Mô tả Quản lý muốn thêm sản phẩm trước tiên phải đăng nhập vào hệ
chung thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về sản phẩm, sản phẩm đó
sẽ được hiển thị lên danh sách sản phẩm

Luồng 1. Chọn Quản lý sản phẩm và chọn Thêm mới


sự kiện
2. Hiển thị màn hình thêm mới sản phẩm

3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

4. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn hình danh sách
sản phẩm và trang chủ website

Ngoại 1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống


lệ
2. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu cầu đặc Nếu quản lý chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn thấy
biệt chức năng quản lý sản phẩm và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm


- Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm
b. Chức năng sửa sản phẩm
- Đặc tả chức năng sửa sản phẩm

Tên UC Sửa sản phẩm

Tác nhân Quản lý, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Sửa sản phẩm có trong hệ thống

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Mô tả chung Quản lý muốn sửa sản phẩm trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống và đã có sản phẩm cần sửa. Tiếp theo điền đầy đủ các
thông tin cần sửa, sản phẩm đó sẽ được cập nhật lại và hiển
thị danh sách sản phẩm.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý sản phẩm (có thể chọn Danh sách)
2. Hiển thị danh sách các sản phẩm
3. Chọn sản phẩm cần sửa. Kích sửa
4. Hiển thị màn hình sửa sản phẩm
5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.
6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn hình danh
sách sản phẩm và trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản lý chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng quản lý sản phẩm và nút sửa

- Biểu đồ hoạt động chức năng sửa sản phẩm


- Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm
c. Chức năng xoá sản phẩm
- Đặc tả chức năng xoá sản phẩm

Tên UC Xoá sản phẩm

Tác nhân Quản lý, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Xóa sản phẩm của nhân viên

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Mô tả chung Quản lý muốn xóa sản phẩm trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống và đã có sản phẩm cần xóa. Khi xóa sản phẩm đi hệ
thống sẽ tự động cập nhật lại, sản phẩm đó sẽ bị xóa khỏi
danh sách.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý sản phẩm và chọn Danh sách


2. Hiển thị danh sách các sản phẩm
3. Chọn sản phẩm cần xóa. Kích xóa
4. Kiểm tra hợp lệ thì sản phẩm đó sẽ được xóa khỏi danh
sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại

Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản lý chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng quản lý sản phẩm và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động chức năng xoá sản phẩm


- Biểu đồ tuần tự chức năng xoá sản phẩm

2.4.7. UseCase Quản lý danh mục

- Biểu đồ

a. Chức năng thêm danh mục


- Đặc tả chức năng thêm danh mục

Tên UC Thêm danh mục

Tác nhân Quản lý, Nhân viên được phân quyền


Mục đích Thêm danh mục cho hệ thống

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Mô tả chung Quản lý muốn thêm danh mục trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về danh mục,
danh mục đó sẽ được hiển thị lên danh sách danh mục

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý danh mục và chọn Thêm mới


2. Hiển thị màn hình thêm mới danh mục
3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.
4. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn hình
danh sách danh mục và trang chủ website

Ngoại lệ 1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

2. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản lý chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng quản lý danh mục và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động chức năng thêm danh mục


- Biểu đồ tuần tự chức năng thêm danh mục

b. Chức năng sửa danh mục


- Đặc tả chức năng sửa danh mục

Tên UC Sửa danh mục

Tác nhân Quản lý, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Sửa danh mục có trong hệ thống

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Mô tả chung Quản lý muốn sửa danh mục trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có danh mục cần sửa. Tiếp theo điền đầy đủ
các thông tin cần sửa, danh mục đó sẽ được cập nhật lại và
hiển thị danh sách danh mục

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý danh mục ( có thể chọn Danh sách)
2. Hiển thị danh sách các danh mục
3. Chọn danh mục cần sửa. Kích sửa
4. Hiển thị màn hình sửa danh mục
5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.
6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn hình
danh sách danh mục và trang chủ website, cập nhật lại
CSDL

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản lý chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng quản lý danh mục và nút sửa

- Biểu đồ hoạt động chức năng sửa danh mục

- Biểu đồ tuần tự chức năng sửa danh mục


c. Chức năng xoá danh mục
- Đặc tả chức năng xoá danh mục

Tên UC Xoá danh mục

Tác nhân Quản lý, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Xóa danh mục

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Mô tả chung Quản lý muốn xóa danh mục trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có danh mục cần xóa. Khi xóa danh mục đi
hệ thống sẽ tự động cập nhật lại, danh mục đó sẽ bị xóa
khỏi danh sách.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý danh mục và chọn Danh sách


2. Hiển thị danh sách các danh mục
3. Chọn danh mục cần xóa. Kích xóa
4. Kiểm tra hợp lệ thì danh mục đó sẽ được xóa khỏi danh
sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL
Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại

Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản lý chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng quản lý danh mục và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động chức năng xoá danh mục

- Biểu đồ tuần tự chức năng xoá danh mục


2.4.8. Usecase Thống kê

- Biểu đồ

- Đặc tả chức năng thống kê

Tên UC Thống kê

Tác nhân Quản lý, Nhân viên

Mục đích Thống kê doanh thu, dữ liệu hệ thống

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Mô tả chung Người dùng muốn thống kê cần đăng nhập vào hệ thống sẽ
nhìn thấy giao diện thống kê về doanh thu, dữ liệu tại trang
chủ trang quản lý.

Luồng sự kiện 1. Người dùng vào trang chủ trang quản lý


2. Chọn mục Thống kê
3. Hệ thống hiển thị kết quả thống kê về dữ liệu sản phẩm,
doanh thu của hệ thống, sản phẩm bán chạy, sản phẩm tồn
kho, v.v.

Ngoại lệ Không có

Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản lý chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy màn hình thống kê.

- Biểu đồ hoạt động chức năng thống kê


- Biểu đồ tuần tự chức năng thống kê

2.4.9. Usecase Quản lý giỏ hàng

- Biểu đồ
a. Chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

- Đặc tả chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Tên UC Quản lý giỏ hàng

Tác nhân Khách hàng, Khách xem

Mục đích Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Điều kiện tiên quyết Sản phẩm thêm vào có số lượng trong kho lớn hơn 0.

Mô tả chung Người dùng muốn thêm sản phẩm vào giỏ hàng trước tiên
phải chọn sản phẩm và kích nút “Thêm vào giỏ hàng” thì
sản phẩm sẽ được hiển thị trong giỏ hàng.

Luồng sự kiện 1. Tại trang chủ chọn sản phẩm muốn thêm vào giỏ hàng

2. Hiển thị phân loại, số lượng sản phẩm muốn thêm vào giỏ
hàng

3. Kích nút Thêm vào giỏ hàng để gửi thông tin yêu cầu tới
hệ thống

5. Hệ thống kiểm tra thông tin. Nếu hợp lệ thì thêm sản
phẩm vào giỏ hàng thành công

Ngoại lệ Không thêm được vào giỏ hàng

Các yêu cầu đặc biệt Nếu khách hàng đã có tài khoản có thể đăng nhập trước khi
mua hàng

- Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm trong giỏ hàng

- Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm trong giỏ hàng
b. Chức năng xoá sản phẩm trong giỏ hàng

- Đặc tả chức năng xoá sản phẩm trong giỏ hàng

Tên UC Xoá sản phẩm

Tác nhân Khách hàng, Khách xem

Mục đích Xóa sản phẩm vào giỏ hàng cho hệ thống

Điều kiện tiên quyết Giỏ hàng đã có sản phẩm

Mô tả chung Khách hàng muốn xóa sản phẩm vào giỏ hàng trước tiên phải
có sản phẩm trong giỏ hàng và chọn sản phẩm muốn xóa khi
xóa sản phẩm thành công sẽ được cập nhật lại danh sách sản
phẩm trong giỏ hàng

Luồng sự kiện 1. Tại trang chủ chọn giỏ hàng

2. Hiển thị danh sách các sản phẩm trong giỏ hàng

3. Chọn sản phẩm muốn xóa. Kích Xóa để gửi thông tin yêu
cầu tới hệ thống

4. Hệ thống kiểm tra thông tin. Nếu hợp lệ thì xóa sản phẩm
trong giỏ hàng

Ngoại lệ 3.1. Không có sản phẩm trong giỏ hàng

4.1. Không xóa được sản phẩm trong giỏ hàng

Các yêu cầu đặc biệt Nếu khách hàng đã có tài khoản có thể đăng nhập trước khi
mua hàng

- Đặc tả chức năng xoá sản phẩm trong giỏ hàng


- Đặc tả chức năng xoá sản phẩm trong giỏ hàng

c. Chức năng sửa sản phẩm trong giỏ hàng

- Đặc tả chức năng sửa sản phẩm trong giỏ hàng

Tên UC Sửa sản phẩm trong giỏ hàng

Tác nhân Khách hàng, Khách xem

Mục đích Sửa số lượng, phân loại sản phẩm giỏ hàng có trong hệ thống

Điều kiện tiên quyết Phải có sản phẩm trong giỏ hàng

Mô tả chung Người dùng muốn sửa giỏ hàng trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống và đã có sản phẩm trong giỏ hàng cần sửa. Tiến
hàng sửa sản phẩm cần sửa, giỏ hàng đó sẽ được cập nhật lại
và hiển thị danh sách giỏ hàng

Luồng sự kiện 1. Tại trang chủ chọn giỏ hàng


2. Hiển thị danh sách các sản phẩm trong giỏ hàng
3. Chọn sản phẩm cần sửa.
4. Thực hiện sửa, sau đó nhấn Xác nhận hoặc Enter để gửi
đến hệ thống.
5. Hệ thống kiểm tra. Nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn hình
danh sách giỏ hàng và trang chủ website

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống không thực hiện cập nhật thay đổi

Các yêu cầu đặc biệt Giỏ hàng phải có sản phẩm

- Biểu đồ hoạt động chức năng sửa sản phẩm trong giỏ hàng

- Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm trong giỏ hàng
2.4.10. Usecase Đặt hàng

- Biểu đồ

- Đặc tả chức năng đặt hàng

Tên UC Đặt hàng

Tác nhân Khách hàng đã có tài khoản và khách xem (Khách hàng
chưa có tài khoản)

Mục đích Đặt hàng

Điều kiện tiên quyết Đã có sản phẩm trong giỏ hàng

Mô tả chung Khách hàng muốn đặt hàng của hệ thống thì trước tiên phải
chọn sản phẩm trong giỏ hàng và kích nút thanh toán, màn
hình chuyển sang màn hình thanh toán hóa đơn. Điền đầy
đủ thông tin yêu cầu và kích nút “Đặt hàng”. Hệ thống ghi
nhận và thông báo đặt hàng thành công.

Luồng sự kiện 1. Tại trang chủ người dùng chọn giỏ hàng

2. Hệ thống hiển thị giỏ hàng

3. Kích nút Thanh toán

4. Hệ thống hiển thị form Thanh toán

5. Người dùng thực hiện nhập đầy đủ thông tin yêu cầu.

6. Gửi thông tin yêu cầu tới hệ thống

7. Hệ thống thực hiện thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Ngoại lệ 5.1. Thông báo các trường không được để trống

7.1. Đặt hàng không thành công

Các yêu cầu đặc biệt Không có

- Biểu đồ hoạt động chức năng Đặt hàng


- Biểu đồ tuần tự chức năng Đặt hàng

2.4.11. Usecase Quản lý giao dịch

- Biểu đồ

a. Xử lý giao dịch
- Đặc tả chức năng xử lý giao dịch

Tên UC Xử lý giao dịch

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Xử lý giao dịch, đơn hàng của khách hàng

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Mô tả chung Quản trị muốn xử lý giao dịch trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống và đã có giao dịch cần xử lý. Nếu admin
muốn tiếp nhận giao dịch thì kích nút “Tiếp nhận” trạng
thái đơn hàng sẽ chuyển về Đang chuẩn bị đơn hàng , khi
shop đã giao hàng cho đơn vị vận chuyển thì kích nút
“Đang giao” trạng thái đơn hàng sẽ chuyển về là Đang
giao hàng, khi khách hàng nhận thành công đơn hàng thì
kích nút “Hoàn thành” giao dịch sẽ có trạng thái là Giao
hàng thành công. Ngược lại nếu admin không muốn tiếp
nhận giao dịch hoặc người mua hủy đơn thì kích nút “Hủy”
giao dịch. Tất cả các thao tác sẽ được cập nhật và lưu trên
hệ thống. Một giao dịch được coi là hoàn thành khi trạng
thái giao dịch là “Giao hàng thành công”.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý giao dịch ( có thể chọn Danh sách)
2. Hiển thị danh sách giao dịch
3. Chọn giao dịch cần xử lý. Kích nút xem
4. Hiển thị giao dịch và tìm nút tương ứng với trạng thái
giao dịch.

4.1. Giao dịch đang ở trạng thái chưa xử lý thì kích nút
“Tiếp nhận”. Nếu không muốn tiếp nhận thì kích nút
“Hủy”.

4.2. Giao dịch đang ở trạng thái đang chuẩn bị thì kích
nút “Đang giao” khi đã giao đơn hàng cho giao dịch
thành công. Nếu không muốn hủy thì kích nút “Hủy”.

4.3. Giao dịch đang ở trạng thái đang giao thì kích nút
“Hoàn thành” khi giao dịch đã hoàn thành.

5. Kiểm tra hợp lệ thì giao dịch đó sẽ được cập nhật trạng
thái, cập nhật lại CSDL và khi trạng thái giao dịch là
hoàn thành thì sẽ cập nhật trạng thái thanh toán thành
công hiển thị danh sách và ở trang chủ website.

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống thông báo xử lý thất bại

Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản lý chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng quản lý tài giao dịch và nút xem giao dịch

- Biểu đồ hoạt động chức năng Xử lý giao dịch

- Biểu đồ tuần tự chức năng xử lý giao dịch


b. Chức năng xoá giao dịch

- Đặc tả chức năng xoá giao dịch

Tên UC Xoá giao dịch

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Xóa giao dịch của khách hàng

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Mô tả chung Quản trị muốn xóa giao dịch trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có giao dịch cần hủy. Khi xóa giao dịch đi
hệ thống sẽ tự động cập nhật lại, giao dịch đó sẽ bị xóa khỏi
danh sách.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý giao dịch và chọn “Danh sách”


2. Hiển thị danh sách các giao dịch
3. Chọn giao dịch cần xóa, kích “Xóa”
4. Kiểm tra hợp lệ thì giao dịch đó sẽ được xóa khỏi danh
sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại


Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản lý chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng quản lý giao dịch và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động chức năng xóa giao dịch

- Biểu đồ tuần tự chức năng xóa giao dịch

c. Chức năng in giao dịch.


- Đặc tả chức năng in giao dịch

Tên UC In giao dịch

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích In giao dịch của khách hàng

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

Mô tả chung Quản trị muốn in giao dịch trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có giao dịch cần in. Khi in giao dịch đi hệ
thống sẽ tự động cập nhật lại, giao dịch đó sẽ bị in khỏi
danh sách.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý giao dịch và chọn Danh sách


2. Hiển thị danh sách các giao dịch
3. Chọn giao dịch cần in. Kích in
4. Kiểm tra hợp lệ thì giao dịch đó sẽ được in khỏi danh
sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo in thất bại

Các yêu cầu đặc biệt Nếu quản lý chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
thấy chức năng quản lý giao dịch và nút in.

- Biểu đồ hoạt động chức năng in giao dịch


- Biểu đồ tuần tự chức năng in giao dịch

2.4.12. Usecase Quản lý đơn đặt hàng

- Biểu đồ
X`

a. Chức năng xem lịch sử đơn hàng


- Đặc tả chức năng xem lịch sử đơn hàng

Tên UC Lịch sử đơn hàng

Tác nhân Khách hàng đã có tài khoản

Mục đích Xem lịch sử đơn đặt hàng

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã có tài khoản trong hệ thống

Mô tả chung Khách hàng muốn xem lịch sử đơn đặt hàng của mình trước
tiên phải đăng nhập vào hệ thống. Tiếp theo chọn tài khoản
cá nhân, tại đây sẽ có phần hiển thị lịch sử đơn đặt hàng của
khách hàng đã đặt trước đó.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý tài khoản cá nhân


2. Hiển thị lịch sử đơn đặt hàng

Ngoại lệ

Các yêu cầu đặc biệt Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản cá nhân

Nếu khách hàng chưa mua bất cứ đơn đặt hàng nào thì tại
lịch sử đơn đặt hàng sẽ trống.
- Biểu đồ hoạt động chức năng xem lịch sử đơn hàng

- Biểu đồ tuần tự chức năng xem lịch sử đơn hàng

b. Chức năng chi tiết đơn hàng

- Đặc tả chức năng chi tiết đơn hàng

Tên UC Chi tiết đơn hàng

Tác nhân Khách hàng đã có tài khoản

Mục đích Xem chi tiết đơn đặt hàng

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã có tài khoản trong hệ thống
Mô tả chung Khách hàng muốn xem chi tiết đơn đặt hàng của mình
trước tiên phải đăng nhập vào hệ thống. Tiếp theo chọn tài
khoản cá nhân, tại đây sẽ có phần hiển thị lịch sử đơn đặt
hàng của khách hàng đã đặt trước đó. Chọn tới đơn hàng
bạn muốn xem chi tiết đơn hàng. Kích xem chi tiết đơn
hàng sau đó sẽ hiển thị chi tiết các sản phẩm đã đặt trong
đơn hàng đã chọn.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý tài khoản cá nhân


2. Hiển thị lịch sử đơn đặt hàng
3. Chọn đơn hàng để xem chi tiết
4. Hiển thị chi tiết đơn hàng đã chọn

Ngoại lệ 3.1. Không có đơn hàng để chọn.

4.1. Hệ thống hiển thị chi tiết đơn hàng thất bại.

Các yêu cầu đặc biệt Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản cá nhân

Nếu khách hàng chưa mua bất cứ đơn đặt hàng nào thì tại
lịch sử đơn đặt hàng sẽ trống và không thể xem chi tiết đơn
hàng.

- Biểu đồ hoạt động chi tiết đơn hàng


- Biểu đồ tuần tự chi tiết đơn hàng

c. Chức năng huỷ đơn hàng

- Đặc tả chức năng huỷ đơn hàng

Tên UC Huỷ đơn hàng


Tác nhân Khách hàng đã có tài khoản

Mục đích Hủy đơn đặt hàng

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã có tài khoản trong hệ thống và có đơn hàng
chưa hoàn thành và chưa hủy

Mô tả chung Khách hàng muốn hủy đơn đặt hàng của mình trước tiên
phải đăng nhập vào hệ thống. Tiếp theo chọn tài khoản cá
nhân, tại đây sẽ có phần hiển thị lịch sử đơn đặt hàng của
khách hàng đã đặt trước đó. Chọn tới đơn hàng bạn muốn
hủy đơn hàng. Kích hủy đơn hàng sau đó sẽ hiển thị chi tiết
các sản phẩm đã đặt trong đơn hàng đã chọn.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý tài khoản cá nhân


2. Hiển thị lịch sử đơn đặt hàng
3. Chọn đơn hàng để hủy
4. Đơn hàng sẽ được hủy bởi khách hàng

Ngoại lệ 3.1. Không có đơn hàng để chọn.

3.2. Đơn hàng đã hoàn thành thì không hủy được.

3.3. Đơn hàng đã bị hủy không thể hủy lần 2.

4.1. Hệ thống hiển thị hủy thất bại.

Các yêu cầu đặc biệt Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản cá nhân

Nếu khách hàng chưa mua bất cứ đơn đặt hàng nào thì tại
lịch sử đơn đặt hàng sẽ trống và không thể hủy đơn hàng.

Nếu đơn đặt hàng đã thành công thì không thể hủy.

Nếu đơn hàng đã bị hủy thì không thể tiếp tục hủy.

- Biểu đồ hoạt động chức năng huỷ đơn hàng


- Biểu đồ tuần tự chức năng huỷ đơn hàng

2.4.13. Usecase Phân quyền

- Biểu đồ
- Đặc tả chức năng phân quyền

Tên UC Phân quyền

Tác nhân Quản lý

Mục đích Phân quyền cho các thành viên khác

Điều kiện tiên quyết Là tài khoản nhân viên trong hệ thống

Mô tả chung Quản lý muốn thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, v.v các
thành viên trước tiên phải đăng nhập vào hệ thống. Tiếp theo
chọn tài khoản của thành viên. Tại đây sẽ có phần hiển thị
tùy chọn các thao tác thêm, sửa, xóa v.v nhân viên cho quản
lý chọn.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý tài khoản các thành viên


2. Hiển thị danh sách các thành viên
3. Chọn thành viên để cấp quyền
4. Thành viên được chọn sẽ được phân quyền quản lý

Ngoại lệ Không có thành viên để chọn.

Các yêu cầu đặc biệt Nếu không có thành viên nào thì sẽ hiển thị danh sách thành
viên trống.

Nếu thành viên không được cấp quyền thì sẽ không thể thực
hiện được việc quản lý.

Nếu thành viên bị hủy phân quyền sẽ không thể thực hiện các
thao tác quản lý .

- Biểu đồ hoạt động chức năng phân quyền

- Biểu đồ tuần tự chức năng phân quyền


2.4.14. Usecase Tìm kiếm

- Biều đồ

- Đặc tả chức năng tìm kiếm

Tên UC Tìm kiếm

Tác nhân Khách hàng, Khách xem, Nhân viên


Mục đích Tìm kiếm sản phẩm

Điều kiện tiên quyết Người dùng phải truy cập vào hệ thống trang web

Mô tả chung Người dùng muốn tìm sản phẩm sẽ tiến hành gõ tên sản
phẩm, giá v.v. Tại đây có thêm các công cụ lọc như giá,
thể loại, v.v.

Luồng sự kiện 1. Người dùng chọn chức năng Tìm kiếm sản phẩm
2. Hệ thống hiển thị form Tìm kiếm.
3. Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm (Theo giá, theo tên
) sau đó nhấn Enter hoặc nút “Tìm kiếm”.
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của từ khóa tìm kiếm.
Nếu hợp lệ hệ thống hiển thị các sản phẩm có chứa từ
khóa tìm kiếm, nếu sai hệ thống thông báo danh sách
tìm kiếm trống.

Ngoại lệ Hệ thống thông báo danh sách tìm kiếm trống.

Các yêu cầu đặc biệt Nếu không có sản phẩm nào phù hợp thì sẽ hiển thị danh
sách sản phẩm trống.
- Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm
- Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm

2.4.15. Usecase Thanh toán

- Biểu đồ
- Đặc tả chức năng thanh toán

Tên UC Thanh toán

Tác nhân Khách hàng

Mục đích Thanh toán giá trị đơn hàng

Điều kiện tiên quyết Người dùng đã có đơn hàng chưa hoàn thành

Mô tả chung Khách hàng chọn sản phẩm muốn thanh toán và tiến hành
thanh toán

Luồng sự kiện 1. Bấm vào giỏ hàng và chọn sản phẩm muốn thanh toán
2. Hệ thống chuyển sang giao diện thanh toán, tiến hành điền
các thông tin cần thiết như địa chỉ đặt hàng, số điện thoại,
tên người nhận v.v
3. Chọn phương thức thanh toán phù hợp
4. Bấm nút “Xác nhận thanh toán” để hoàn thành đặt hàng

Ngoại lệ 1.1. Không có hàng trong giỏ hàng

4.1. Hệ thống báo lỗi không thanh toán được đơn hàng

Các yêu cầu đặc biệt Nếu không đăng nhập tài khoản thì sẽ không thể tiến hành
thanh toán được.
Nếu không có hàng trong giỏ hàng thì sẽ không thể tiến hành
thanh toán.

- Biểu đồ hoạt động chức năng thanh toán

- Biểu đồ tuần tự chức năng thanh toán


Chương 3:

Biểu đồ lớp, biểu đồ trạng thái

3.1. Biểu đồ lớp


3.2 Biểu đồ “Trạng thái”
3.2.1 Biểu đồ trạng thái “Đăng ký”

3.2.2. Biểu đồ trạng thái “Hóa đơn”


3.2.3. Biểu đồ trạng thái “Giao dịch”

You might also like