You are on page 1of 15

Chương I : Thông Tin Và Dữ Liệu

Bài 1: Hệ Điều Hành, Phần Mềm Và Phần Cứng

I.Hệ điều hành

- Operating System-OS là phần mềm hệ thống quản lý bao gồm cả chương trình, phần mềm và cung cấp
các dịch vụ chung cho các phần cứng máy tính.

II.Mối liên hệ giữa chúng

-Trong máy tính, hệ điều hành, phần cứng và phần mềm có một mối liên qua chặt chẽ với nhau. Phần
cứng sẽ quyết định hiệu năng của phần mềm. Chúng liên kết với nhau bởi hệ điều hành.

III. Thiết bị vào và thiết bị ra

Định nghĩa:

- Thiết bị đầu vào là những thiết bị cho phép đưa thông tin vào máy tính.

- Thiết bị đầu ra là những thiết bị đưa thông tin ra ngoài máy tính.

IV.Khái niệm máy tính

- Có nhiều dạng khác nhau.

- Là những thiết bị hay hệ thống dùng để tính toán, kiểm soát các hoạt động có thể biểu diễn dưới dạng
số hay quy luật logic.

V.Các loại máy tính

VI.Nguyên lý hoạt động của máy tính

_____________________________________________________________________________________

Bài 2: Mạch Logic

I.Khái niệm cổng logic

- Cổng logic là khối xây dựng cơ bản của bất kỳ hệ thống kỹ thuật số nào. Nó là một mạch điện tử có một
hoặc nhiều ngõ vào và chỉ có một ngõ ra. Mối quan hệ giữ ngõ vào và ngõ ra dựa trên một logic nhất
định.

II.Tên và chức năng các cổng

-6 cổng logic: NOT, AND, OR, NAND, NOR, XOR.

- Cổng NOT:

+ Nhận 1 tín hiệu vào (0 hoặc 1) cho ra một tín hiệu ngược lại.

-Cổng AND:

+ Nhận 2 tín hiệu vào, nếu cả hai là 1 thì xuất ra là 1, ngược lại xuất ra là 0.
-Cổng OR:

+Nhận 2 tín hiệu vào, nếu cả hai 0 thì xuất ra 0, ngược lại là 1.

-Cổng NAND:

+Nhận 2 tín hiệu vào, nếu cả hai là 1 thì xuất ra 0, ngược lại xuất ra 1.

-Cổng NOR:

+Nhận 2 tín hiệu vào, nếu cả hai 0 thì xuất 1, ngược lại xuất ra 0.

-Cổng XOR:

+Nhận 2 tín hiệu vào, nếu cả hai giống nhau thì xuất ra 0, ngược lại xuất ra 1.

III.Giá trị đầu ra các cổng

-NOT: X = A’

-AND: X = A . B

-OR: X = A + B

-NAND: X = ( A . B ) ‘

-NOR: X = ( A + B ) ‘

-XOR: X = A ⊕ B

Mạch Logic ( Tiếp theo )

I.Cổng NOT

II.Cổng AND
III.Cổng OR

IV.Cổng NAND

V.Cổng NOR
VI.Cổng XOR

VII.Xây dựng bản chân lý

1.Cổng NOT

2.Cổng AND
3.Cổng OR

4.Cổng NAND

5.Cổng NOR

6.Cổng XOR
IN 1 IN 2 IN 3 OUT
1 1 0 1 1
1 1 0 0 1
1 0 1 0 1
0 0 1 0 1
0 1 1 1 0
0 0 1 1 0
0 1 1 0 1
1 0 1 1 0

Mạng Máy Tính

I.Khái niệm mạng máy tính

-Mạng máy tính là một hệ thống có từ 02 máy tính trở lên, được kết nối với nhau qua các đường truyền
mạng nhằm giúp chia sẻ tài nguyên, trao đổi dữ liệu giữa các máy tính trong cùng hệ thống.

II.Tốc độ mạng và các đơn vị đo

-Tốc độ mạng (tốc độ internet) được tính bằng Megabit/giây (Mbps), là khả năng chuyển đổi một lượng
bit dữ liệu trong một giây.

III.Mô hình mạng LAN,WAN,Internet

1. LAN
- Mạng LAN viết tắt (Local Area Network) hay còn được gọi là mạng cục bộ được dùng trong khu vực giới
hạn nhất định, tốc độ truyền tải cao.

2. WAN

- Mạng WAN (Wide Area Network) hay còn gọi là mạng diện rộng được kết hợp giữa các mạng đô thị
thông qua thiết bị vệ tinh, cáp quang, cáp dây điện.

3. Internet

- Internet là một hệ thống mạng máy tính kết nối trên toàn thế giới. Thực chất Internet là mạng WAN mà
phạm vi rộng hơn.

Truyền Dữ Liệu

I.Khái niệm truyền dữ liệu

-Truyền dữ liệu là sự chuyển giao dữ liệu qua một kênh truyền point-to-point (đơn điểm đến đơn điểm)
hoặc point-to-multipoint (đơn điểm đến đa điểm).

-Ý nghĩa: chuyển giao dữ liệu

II.Các phương pháp truyền dữ liệu

-Truyền song song

-Truyền thông nối tiếp

Đặc điểm Truyền nối tiếp Truyền song song

Cách truyền Lần lượt Cùng lúc

Tốc độ Chậm Nhanh

Chi phí Rẻ Đắt

Độ đảm bảo Đảm bảo nhiều Đảm bảo ít

Bảo Mật Và Khắc Phục Sự Cố Mạng

I.Mục tiêu học tập

-Liệt kê được khái niệm, ý nghĩa của việc bảo mật khi sử dụng Internet.

-Trình bày được mối rủi ro khi sử dụng Internet: phần mềm độc hại, phần mềm gián điệp, virus,...

Nguyên Tắc Hoạt Động Của Internet

I.Vai trò của nhà cung cấp dịch vụ Internet


- Công ty/tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ kết nối Internet là nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP là
viết tắt của chữ Internet Service Provide)

-IAP là nhà cung cấp cổng truy cập Internet cho các mạng

II.Ý nghĩa trình duyệt và các giao thức

-Trình duyệt web là một ứng dụng phần mềm để truy cập thông tin trên World Wide Web. Mỗi
trang web, hình ảnh dạng HTML để hiển thị, do vậy một trang web có thể hiển thị khác nhau
trên các trình duyệt khác nhau.
Giao thức là một tập hợp các quy tắc được thiết lập xác định cách định dạng, truyền và nhận dữ
liệu để các thiết bị mạng máy tính - từ máy chủ và bộ định tuyến đến thiết bị đầu cuối - có thể
giao tiếp với nhau, bất kể sự khác biệt về cơ sở hạ tầng, thiết kế hoặc cơ bản. tiêu chuẩn giữa
chúng.
Giao thức truyền siêu văn bản là một giao thức lớp ứng dụng cho các hệ thống thông tin siêu
phương tiện phân tán, cộng tác.

III.Địa chỉ IP và MAC

-IP: Internet Protocol

-MAC: Media Access Control Address

-IP là địa chỉ của thiết bị trong mạng Internet

-MAC là địa chỉ vật lí của thiết bị

_____________________________________________________________________________________

Ôn Tập Chương

1. B

2. C

3. A

4. A

5. C

6. C

7. B

8. C

9. B

10. A
11. B

12. D

13. A

14. C

15. A

16. B

17. B

18. B

19. A

20. C

Mạng Xã Hội Và Truyền Thông

I.Phương tiện truyền thông là gì?

Phương tiện truyền thông đề cập đến các phương thức cụ thể để các doanh nghiệp sử dụng nhằm mục
đích truyền tải những thông điệp, nội dung một chiến lược marketing

II.Phương tiện truyền thông tức thì (Real-time media)

1.Đặc điểm

-Phương tiện truyền thông tức thì cho phép truyền tải thông tin và dữ liệu một cách ngay lập tức, mà
không có độ trễ đáng kể.

2. Ví dụ

-Cuộc gọi video trực tiếp, hình ảnh trực tiếp (live streaming), tin nhắn trực tiếp qua ứng dụng như
Facebook Messenger hoặc WhatsApp.

III.Phương tiện truyền thông có độ trễ (Delayed media)

1.Đặc điểm

-Phương tiện truyền thông có độ trễ dùng để chỉ các hình thức truyền tải thông tin mà có một khoảng
thời gian độ trễ giữa khi thông tin được gửi và khi nó được nhận.

2. Ví dụ

-Email, bài viết trên blog hay các bài báo in, khi thông tin được truyền đi và người nhận không thể nhận
ngay lập tức.

_____________________________________________________________________________________

Đạo đức khi sử dụng Internet


I.Các hiện tượng đạo đức

1.Các hành vi vi phạm đạo đức

- Đạo văn

- Phỉ báng, vu khống

- Vi phạm bản quyền

- Đe dọa, bắt nạt

II.Nhận biết nguyên nhân và hậu quả

1.Đạo văn

-Nguyên nhân: Khi bạn đang đối mặt với áp lực thời gian và không có đủ thời gian để viết một bài luận
hoàn chỉnh và chất lượng cao.

-Hậu quả: Sẽ bị đánh rớt về điểm số, quản chế học tập, lưu vết trên hồ sơ cá nhân vĩnh viễn.

2.Phỉ báng và vu khống

-Nguyên nhân: Bất đồng quan điểm, ghét nhau và không vừa ý nhau

-Hậu quả: Sẽ bị hình phạt từ ba (3) tháng đến một (1) năm tù và phạt tiền.

3. Vi phạm bản quyền

-Nguyên nhân: Do điều kiện kinh tế – xã hội, ý thức chấp hành của người sử dụng

-Hậu quả: Gây ảnh hưởng đến sự phát triển, lợi nhuận của doanh nghiệp.

4.Đe dọa, bắt nạt

-Nguyên nhân: Ghen tị, ganh ghét nhau

-Hậu quả: Sẽ bị suy giảm nghiêm trọng tới kết quả học tập; có nhiều khả năng lo âu, trầm cảm và có
hành vi tự làm hại bản thân
https://baocamau.vn/chinh-thuc-ap-dung-bo-quy-tac-ung-xu-tren-mang-xa-hoi-a5000.html

Bản Quyền Và Sở Hữu Trí Tuệ (Tiết 1)

I.Khái niệm

1. Sở hữu trí tuệ


- Về bản chất, bất kỳ thứ gì được tạo ra bởi cá nhân hoặc nhóm đều được coi là sở hữu của cá nhân hay
nhóm đó.

- Bất kỳ thứ gì được tạo ra bởi cá nhân hoặc tổ chức dưới dạng hợp đồng với tổ chức thuộc quyền sở
hữu của tổ chức khi họ chi trả “phí dịch vụ”.

2. Bản quyền

Bản Quyền Và Sở Hữu Trí Tuệ (Tiết 2)

Mục tiêu

- Liệt kê được các loại hình bản quyền phần mềm cơ bản mà chúng ta có thể tiếp cận và sử dụng trong
thực tế.

- Xác định được đặc điểm của các loại bản quyền phần mềm và mục đích/hoàn cảnh sử dụng.

I.Các loại hình bản quyền phần mềm

- Sáng chế

- Bí mật kinh doanh

- Quyền tác giả

- Nhãn hiệu

II.Đặc điểm các loại bản quyền phần mềm

1. Sáng chế

- Nếu phần mềm có tính mới và có khả năng áp dụng vào công nghiệp, có thể đăng ký để được cấp
“Bằng độc quyền giải pháp hữu ích” với thời hạn độc quyền là 10 năm. Nếu như đáp ứng thêm điều kiện
“có trình độ sáng tạo”, có thể đăng ký bảo hộ để được cấp “ Bằng độc quyền sáng chế” với thời hạn độc
quyền là 20 năm.
2. Bí mật kinh doanh

- Nếu phần mềm tạo cho chủ thể sở hữu lợi thế hơn so với chủ thể không nắm giữ hoặc không sử dụng
và được bảo mật.

3. Quyền tác giả

- Được sáng tạo ra và được thể hiện dưới dạng một hình thức vật chất cụ thể, như tác phẩm viết,
chương trình máy tính, …

4. Nhãn hiệu

- Phải nhìn thấy được và có khả năng phân biệt với phần mềm của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Lưu Trữ Dữ Liệu Và Bảo Mật

Mục tiêu:

- Sự cần thiết của việc giữ an toàn cho dữ liệu

- Nhắc lại được các cách thực hiện lưu trữ những bản sao dữ liệu.

I.Sự cần thiết của việc giữ an toàn thông tin

- Em đã gặp tình trạng máy tính bị đứng/không hoạt động được

- Em đã gặp tình trạng tự nhiên mở một file dữ liệu mà không mở được và em chưa gặp tình trạng mở
lên toàn những ký tự lạ (không đọc được).

- Em nghĩ là do bị nhiễm virus, tản nhiệt kém, lỗi card màn hình nên máy tính bị đứng và file em vừa
tải xuống đã bị lỗi, có thể vốn dĩ là file đã bị hỏng, hoặc trong quá trình tải xuống đã xảy ra lỗi nên gây ra
tình trạng mở một file dữ liệu mà không mở được.

-> Việc bảo vệ dữ liệu là rất quan trọng

II.Các cách lưu trữ dữ liệu

Công cụ sao lưu dữ liệu trên máy tính:

- Windows

- Mac

- Linu

Công cụ sao lưu dữ liệu trực tuyến (đám mây):

-Google Drive

- Dropbox

- OneDrive

- iCloud
- Amazon S3

Công cụ sao lưu dữ liệu trên điện thoại di động:

-Google Photo

- iCloud

- Samsung Cloud

III.Các cách bảo vệ an toàn cho dữ liệu

-Tăng độ khó của mật khẩu

-Tường lửa

-Mã hóa đối xứng

-Lưu trữ dữ liệu tự động

+ Mã hóa đối xứng là một phương pháp mã hóa trong lĩnh vực mật mã, trong đó cùng một khóa được sử
dụng để mã hóa và giải mã dữ liệu. Kỹ thuật này được gọi là "đối xứng" vì quá trình mã hóa và giải mã
đều sử dụng cùng một khóa.

Lưu Trữ Và Bảo Mật Thông Tin (T3)

Mục tiêu:

-Xác định khái niệm, đặc điểm chung của các phần mềm độc hại

- Phân loại phần mềm độc hại dựa trên đặc điểm về cấu trúc, cách thức lây nhiễm của chúng.

I. Khái niệm, đặc điểm chung của các phần mềm độc hại

- Phần mềm độc hại là phần mềm không mong muốn được cài đặt trên hệ thống của bạn mà không
được sự cho phép của bạn.

- Đặc điểm chung: thực hiện những hành vi độc hại như đánh cắp thông tin, phá hoại hệ thống, đe
dọa,...

II. Phân loại các phần mềm độc hại

Lưu Trữ Và Bảo Mật Thông Tin (T4)

Mục tiêu:

- Trình bày được các biện pháp bảo vệ bản thân khi tham gia trực tuyến.

- Trình bày được các nguy cơ tiềm ẩn khi tham gia trực tuyến: hack, bẻ khóa, phần mềm độc hại,...

I. Các biện pháp bảo vệ bản thân


- Đặt mật khẩu mạnh

- Xác minh 2 bước

- Be careful

II. Các nguy cơ tiềm ẩn khi tham gia trực tuyến

-Bị lừa đảo, dụ dỗ

- Tiếp xúc với thông tin xấu

- Hacker

- Phần mềm độc hại

- Nghiện Internet

https://www.edrawmind.com/app/editor/iQmHtPLc2404WHfmwkvfxb8Uppip0ILK?
page=8889934692&ivt=D4fstzVGBg2HhWFt682HCge8DjKMcZgC008?

Video Editor

I.Tính năng phần mềm

- Windows Movie Maker hay còn gọi là Microsoft Movie Maker là một phần mềm chỉnh sửa, cắt ghép,
làm video với nhiều tính năng cơ bản.

II.Giao diện của phần mềm

- Thêm ảnh vào “Slide list”

- Chèn hiệu ứng vào clip (Animations)

- Thêm chú thích (Home => Caption)

Hiệu Ứng Chuyển Động 3D

Thực Hành

1.Tìm hiểu các thao tác chèn hiệu ứng chuyển động , 3D

You might also like