Bài 1: Phương pháp acid base 1 - Pha 50,00 ml dung dịch H2C2O4 0,1000 N (gốc) - Pha 100ml NaOH khoảng 0,1N và xác định lại nồng độ - Định lượng HCl của Khoa pha sẵn (dung dịch bài tập chung), tính P g/l - Định lượng H3PO4 của Khoa pha sẵn, tính CM Bài 2: Phương pháp acid base 2 và phương pháp Khối lượng Phương pháp acid base 2 - Pha 50,00 ml Na2CO3 0,1000N: Khoa pha sẵn - Pha 100ml HCl khoảng 0,1N từ HCl 10%, xác định lại nồng độ - Định lượng NH3, tính P g/l (dung dịch bài tập chung) Phương pháp Khối lượng Định lượng SO42- (lấy 10,00 ml dung dịch định lượng): làm theo nhóm Bài 3: Phương pháp complexon - Mỗi tổ pha 1 bình 100,00 ml dung dịch MgCl2 0,1M. Sau đó, từng SV pha loãng dung dịch MgCl2 0,1M thành dung dịch 0,01M để định lượng - Định lượng dung dịch EDTA (dung dịch bài tập chung) bằng MgCl2 0,01M. - Định lượng Ca2+ bằng EDTA, tính P g/l - Định lượng SO42- bằng EDTA (dung dịch Ba2+ đã cho trước nồng độ chính xác) Bài 4: Phương pháp KMnO4 - Pha 50,00 ml dung dịch H2C2O4 0,1000 N (gốc) - Pha 100 ml KMnO4 khoảng 0,1N và xác định lại nồng độ - Định lượng muối Morh (dung dịch bài tập), tính P g/l. - Định lượng H2O2 đã được pha loãng, tính Voxy (sử dụng 4ml dung dịch H2SO4 50% thay cho 20 ml H2SO4 10%) Bài 5: Phương pháp Iod - Định lượng dung dịch Na2S2O3 (dung dịch bài tập riêng) bằng K2Cr2O7 (cân chính xác khoảng 0,05g) - Pha 50ml dung dịch I2 khoảng 0,1N, xác định lại nồng độ bằng Na2S2O3 trên - Định lượng glucose (phải pha loãng 10 lần như tài liệu) tính % kl/tt Bài 6: Phương pháp Bạc - Pha 50,00 ml dung dịch NaCl 0,05N (gốc) - Định lượng Ag+ (dung dịch bài tập chung) theo phương pháp Morh - Định lượng Cl- theo phương pháp Volhard (pha loãng 5 lần), tính P g/l - Định lượng KI theo phương pháp Faian, tính P g/l Bài 7: Xây dựng phương pháp định lượng bằng phân tích thể tích: nguyên tắc, lựa chọn kỹ thuật chuẩn độ, bố trí thí nghiệm, lựa chọn chỉ thị - Chuẩn độ acid- base - Chuẩn độ tạo phức - Chuẩn độ oxy hóa- khử - Chuẩn độ kết tủa