- Hàm đếm số ký tự có trong chuỗi: LEN(chuỗi). - Tách N ký tự bên trái (đầu) chuỗi: LEFT(chuỗi,N). - Tách N ký tự bên phải (cuối) chuỗi: RIGHT(chuỗi,N). - Tách N ký tự bắt đầu từ ký tự thứ M : MID(chuỗi,M,N). (Chú thích: N là số ký tự cần lấy, M là vị trí ký tự bắt đầu lấy.) LƯU Ý: NẾU TÁCH SỐ RA KHỎI CHUỖI CHỮ THÌ LUÔN NHÂN THÊM 1 2. Nhóm hàm tra bảng: (dấu hiệu nhận biết:tra bảng, dò bảng, dựa vào bảng) - HLOOKUP(giá trị dò tìm, quét bảng dò, hàng khai thác, cách dò) - VLOOKUP(giá trị dò tìm, quét bảng dò, cột khai thác, cách dò) B1: xác định giá trị dò tìm: là cái đề yêu cầu dựa vào Cần làm cho GTDT ở bảng lớn giống với ở bảng nhỏ B2: xác định hàm:nếu GTDT ở bảng nhỏ xếp theo 1 hàng thì sử dụng hàm HL, nếu xếp theo cột thì sử dụng VL. B3: làm những đối số còn lại: - Quét bảng dò:quét từ GTDT đến hết cái cần tìm ở bảng nhỏ, sau đó khóa lại = F4(Fn+F4). - Hàng(cột) khai thác: trong bảng vừa quét thì đang cần tìm hàng(cột) số mấy ( luôn khác 0 và 1 và khác chữ). - Cách dò: Nếu GTDT là số thì để 1 còn nếu GTDT là chữ thì để 0 3. Hàm điều kiện: IF( Điều kiện, giá trị đúng, giá trị sai) Điều kiện: Là 1 phép so sánh giữa A và B( phải có các dấu >,=,<,>=,<=), Gía trị đúng: