You are on page 1of 6

I.

PRONUNCIATION

1. D 11. B
2. C 12. C
3. A 13. A
4. C 14. A
5. B 15. A
6. D 16. D
7. B 17. D
8. C 18. B
9. D 19. C
10. A 20. A

II. GRAMMAR

1. B 11. A
2. D 12. D
3. C 13.
4. C
5. C
6. A
7. C
8. A
9. C
10. D

Đáp án Giải thích


1. B At + địa điểm cụ thể. VD: at home, at store, at the beach…
2. D Help sb with sth: giúp ai đó làm gì
3. C Playing badminton: chơi cầu lông
4. C Do judo: tập judo
*cũng có thể dùng "do homework" (làm bài tập), nhưng không ai làm
bài tập ở phòng Gym cả :))
5. C Dựa vào nghĩa của từ:
- Clever: thông minh
- Confident: tự tin
- Hard-working: chăm chỉ
- Patient: bình tĩnh
"She always does her homework – cô ấy luôn làm btvn của cô ấy"
à chăm chỉ
6. A - Funny: vui tính, hài hước
- Kind: tốt bụng
- Confident: tự tin
- Caring: chu đáo, ân cần
"He always entertains us with jokes and stories – anh ấy luôn giải trí cho
chúng tôi với những trò đùa và câu chuyện" à vui tính, hài hước
7. C Cycle (v): đi xe đạp. "Lan" là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên phải thêm
(s, es) vào động từ à cycles
8. A - Look! – nhìn xem kìa! à dấu hiệu cho thì hiện tại tiếp diễn (hành
động đang diễn ra lúc nói)
- "The boys" – chủ ngữ số nhiều
 Are playing
*thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing
- S: chủ ngữ - the boys
- tobe: động từ tobe (am/is/are) – are (dùng "are" vì "the boys" là số
nhiều"
- V-ing: động từ thêm đuôi "ing" – Play + "ing" = playing
9. C Grandmother's bedroom: căn phòng của bà nội/ngoại tôi
*cái 's gọi là "tính từ sở hữu cách", hiểu đơn giản là cái gì của ai đó.
VD: Hoan's phone (điện thoại của Hoàn)
- ở đây, không dùng "Grandmothers' bedroom" vì từ này dùng cho số
nhiều, mang nghĩa "phòng ngủ của các bà nội/ngoại tôi"
10. D - In: trong
- Under: bên dưới
- Behind: đằng sau
- On: trên
 There are some pictures on the wall – có một vài bức tranh (treo)
trên tường
11. A - Next to: bên cạnh
- Between: ở giữa
- Under: bên dưới
- In front of: đằng trước
 The window is next to the big door – cái cửa sổ thì ở bên cạnh cái
cửa ra vào
*đối với từ "between", cần có 3 đối tượng được nhắc đến trong câu.
VD: B is between A and C – B thì ở giữa A và C
12. D - Never: không bao giờ
- Rarely: hiếm khi
- Sometimes: đôi khi
- Usually: thường xuyên
 She is a good student. She usually does her homework on time –
cô ấy là một học sinh ngoan. Cô ấy thường xuyên làm bài tập
đúng giờ (đúng hạn)
13. D - Stand in front of: đứng trước
14. B - Stand under: đứng dưới
15. C - Kitchen: nhà bếp
16. A - Fan: cái quạt
17. B - Stilt house: nhà sàn
18. B
19. D
20. B
21. A
22. D - Furniture: nội thất
23. C - Chris là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ phải thêm (s, es).
Tuy nhiên, đây là câu phủ định nên cần phải thêm trợ động từ "do
not", từ "do" đã đc chia cho chủ ngữ thành "does not/doesn't" nên
động từ have không cần phải chia nữa à chọn "have"
24. C
25. C - Thì hiện tại tiếp diễn à tobe + V-ing
26. A - Cấu trúc "there is/there are + số lượng + sự vật": có bao nhiêu cái
gì đó.
- Five rooms: số nhiều à there are
27. A - Do homework: làm bài tập

B. Word form

I. present simple tense (thì hiện tại đơn) and present continuous (hiện tại tiếp
diễn)

Present simple Present continuous


- Diễn tả hành động hàng ngày, - Diễn tả hành động xảy ra lúc đang
thường xuyên xảy ra… nói
- Dấu hiệu: every - Dấu hiệu: at the moment, now, từ
day/week/month… chỉ hành động đang diễn ra
- Cấu trúc: (thường đi sau bởi dấu chấm than)
S+V+O "look!", "be quiet!"…
Thêm (s, es) vào động từ nếu chủ - Cấu trúc:
ngữ là He/she/it S + tobe + V-ing + O

1. Drives
2. Is she learning
3. Are studying
4. Go – read
5. Do you like
6. Is running
7. Buys
8. Are not drinking
9. Are climbing
10. Is crying
II/ there is/there are

- Số ít (danh từ không có s) thì There is, số nhiều (danh từ có s, es) thì There are
1. There is
2. There are
3. There are
4. There are
5. There is
6. There are
7. There is
8. There are
9. There is
10. There are

III/ to be/to have

1. Are
2. Not has
3. Are (children là số nhiều, child là số ít)
4. Has
5. Is Long
6. Has
7. Is not
8. Is
9. Do you have
10. Have

IV/ possessive case: (tính từ sở hữu)

- Dạng bài này dễ! Auto chọn từ có 's

C. Reading

I. Task 1
1. B 5. A
2. A 6. C
3. C 7. B
4. A 8. C
II. Task 2
1. Alice is Peter's/Mary's best friend
2. She lives in Tokyo
3. She has round face, big eyes and straight nose
4. She's very kind and friendly
5. Yes, they are

*Nhớ phân biệt câu "what is she like?" (tính cách cô ấy như thế nào?) và "what does
she like?" (cô ấy thích cái gì?)

III. Task 3

1. False (câu 1)
2. True (câu 2)
3. False (câu 3)
4. True (câu 7)
5. False (câu 8)

UNIT 2: My house

I. Filling

1. Are 5. Next
2. Near 6. Untidy
3. On 7. Not
4. Schoolbag 8. his
II. answer question
1. her bedroom is small
2. there is a bed, a wardrobe, a table, a chair, and a lamp
3. she put them on the wall
4. because it is comfortable
III. choose
1. B
2. A
3. C
4. D
5. B

UNIT 3: My friends

I. Task 1
1. A
2. C
3. C
4. B
5. C
6. A
II. Task 2
1. Lan is her best friend
2. They go to school by motorbike
3. They usually help each other with their homework
4. Lan tells Nga stories to make she happy

D. Writing unit 1, 2, 3

1. How is your first week at secondary school?


2. How many lessons do you have on Friday?
3. We don't have English classes at school today
4. Are you doing your maths homework?
5. There are ten small desks
6. There is a big garden behind my house
7. I study music, English and science on Friday
8. Where is Mi's computer?
9. How about going to the cinema?
10. The clock is on the wall
11. Mai wears her uniform on Monday and Saturday
12. There are there are four rooms and a big garden in the house
13. The children can speak Vietnamese at the camp

You might also like