Professional Documents
Culture Documents
Doan CTM Baohv Sodo Datluc 1cap (20160821) Black Sua 2020
Doan CTM Baohv Sodo Datluc 1cap (20160821) Black Sua 2020
Theo A (c.t.4) 1
1. Động cơ
@ 2 3 2. Nối trục đàn hồi
3. Hộp giảm tốc
Bánh răng chủ động:
Nghiêng phải
4. Bộ truyền xích
F 4
5. Xích tải
z,p 5
v A
n1
13 14
0
z Fr13 Ft13
10 11
Fx10 Fy10 Fx11 Fy11 Fk14
x y Fa13
Fx22(y) Fa23
(khi @=180)
Ft23 Fr23
22
Fx22
23
(khi 90<@<180)
20 21
@
n2
Fx22(x) Fx20 Fy20 Fx21 Fy21
@
(khi @=90) Fx22(y)
(khi @=0)
Fx22
(khi 0<@<90) l22=-lc22 l23
l21
Chú ý:
- BÁNH RĂNG CHỦ ĐỘNG trong hình là NGHIÊNG PHẢI; nếu nghiêng Trái thì Fa sẽ đổi
chiều; nếu răng Thẳng thì không có Fa
- XÍCH tùy thuộc góc nghiêng (tính với phương 00) mà đặt lực cho đúng: nếu 00 hoặc 900
hoặc 1800 thì chỉ có một thành phần lực theo phương đó; nếu góc khác các góc trên thì tách
thành 2 thành phần theo 2 phương tương ưng để tính.
- KHỚP: Do Fk là thành phần xuất hiện ngẫu nhiên (có thể do sai số), quy ước lấy theo
phương Ft (có thể cùng hoặc ngược chiều Ft) nên khi tính trục thì tính cả hai trường hợp là
đặt Fk ngược chiều Ft và Fk cùng chiều Ft để tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men rồi xét trường
hợp nguy hiểm hơn (có thể mô men lớn hơn); còn khi tính chọn Ổ LĂN thì xét trường hợp
phản lực lớn hơn.
4 1
1. Động cơ
Theo A (c.t.4)
2. Nối trục đàn hồi
@ A 3. Hộp giảm tốc
Bánh răng chủ động:
3 Nghiêng trái
F 4. Bộ truyền đai:
2
Đai dẹt
v
5 5. Băng tải
z Fr13 Ft13 14
10 11 Fd14 (khi 90<@<180)
20 21
n2
Fx20 Fy20 Fx21 Fy21
l22=-lc22 l23
l21
Chú ý:
- BÁNH RĂNG CHỦ ĐỘNG trong hình là NGHIÊNG TRÁI; nếu nghiêng Phải thì Fa sẽ đổi
chiều; nếu răng Thẳng thì không có Fa.
- ĐAI tùy thuộc góc nghiêng (tính với phương 00) mà đặt lực cho đúng: nếu 00 hoặc 900 hoặc
1800 thì chỉ có một thành phần lực theo phương đó; nếu góc khác các góc trên thì tách thành
2 thành phần theo 2 phương tương ưng để tính.
- KHỚP: Do Fk là thành phần xuất hiện ngẫu nhiên (có thể do sai số), quy ước lấy theo
phương Ft (có thể cùng hoặc ngược chiều Ft) nên khi tính trục thì tính cả hai trường hợp là
đặt Fk ngược chiều Ft và Fk cùng chiều Ft để tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men rồi xét trường
hợp nguy hiểm hơn (có thể mô men lớn hơn); còn khi tính chọn Ổ LĂN thì xét trường hợp
phản lực lớn hơn.
F
v 1. Động cơ
5 4
3 2. Nối trục đàn hồi
Theo A (c.t.4)
1 2 3. Hộp giảm tốc
@
bánh răng côn
răng thẳng
4. Bộ truyền xích
5. Băng tải
F
v A
(khi @=180)
@
@
n1
12 13
0 Ft13
z Fr13
10 11 Fx21
l24
Fk12 Fa13
x y Fx10 Fy10 Fx11 Fy11
Fr23
l21
23
Fa23
Ft23
l23
n2
Fy20
20
l22=-lc22
Fx20
(khi @=180)
Xoay truc II @
@
Fx22
với phương 00) mà đặt lực cho
22 Fx24 24
(khi 90<@<180) 23 (khi 90<@<180) đúng: nếu 00 hoặc 900 hoặc 1800
20 21 thì chỉ có một thành phần lực theo
@
Fx22(x) n2 Fx24(x)
(khi @=90) @
Fx22(y)
Fx20
Fy20
Fx21
Fy21
(khi @=90)
Fx22(y)
phương đó; nếu góc khác các góc
Fx22
(khi @ =0)
Fx22
(khi @ =0)
trên thì tách thành 2 thành phần
(khi 0<@<90) (khi 0<@<90)
theo 2 phương tương ưng để tính.
l22=-lc22 l23
l21
l24
Chú ý:
- KHỚP: Do Fk là thành phần xuất hiện ngẫu nhiên (có thể do sai số), quy ước lấy theo
phương Ft (có thể cùng hoặc ngược chiều Ft) nên khi tính trục thì tính cả hai trường hợp là
đặt Fk ngược chiều Ft và Fk cùng chiều Ft để tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men rồi xét trường
hợp nguy hiểm hơn (có thể mô men lớn hơn); còn khi tính chọn Ổ LĂN thì xét trường hợp
phản lực lớn hơn.
Fd12(y) l13
(khi @=180) l11
Fd12(x) Fy21
21
(khi @=90) n1
0 13
@
z 12 Fd12 Fr13
10 11 Fx21
@(khi 0<@<90) Ft23
x Fx10 Fy10 Fx11 Fy11 Fa13
y
Fr23
l21
Fd12(y)
23
Fy20
20
l22=-lc22
Fx20
22
Ft23
Fk12
Fa23
Chú ý:
Xoay truc II
Fr23
- ĐAI tùy thuộc góc nghiêng (tính
0
22 23
với phương 00) mà đặt lực cho
z
20 21
đúng: nếu 00 hoặc 900 hoặc 1800
x
Fk12
Fx20
n2
Fx21
thì chỉ có một thành phần lực theo
y
Fy20 Fy21 phương đó; nếu góc khác các góc
trên thì tách thành 2 thành phần
theo 2 phương tương ưng để tính.
l22=-lc22 l23
l21
Chú ý:
- KHỚP: Do Fk là thành phần xuất hiện ngẫu nhiên (có thể do sai số), quy ước lấy theo
phương Ft (có thể cùng hoặc ngược chiều Ft) nên khi tính trục thì tính cả hai trường hợp là
đặt Fk ngược chiều Ft và Fk cùng chiều Ft để tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men rồi xét trường
hợp nguy hiểm hơn (có thể mô men lớn hơn); còn khi tính chọn Ổ LĂN thì xét trường hợp
phản lực lớn hơn.
@
Theo A
1. Động cơ
2. Bộ truyền xích
3. Hộp giảm tốc trục
vít - bánh vít
D
4 3 5 Ren trục vít: Phải
F
4. Nối trục đàn hồi
v
5. Băng tải
1
A 2
Hình 5. Hệ dẫn động băng tải
21
Chú ý:
23
Fx22
n2
- TRỤC VÍT (CHỦ ĐỘNG) trong
(khi @=90) Fr23
Fa23
hình là REN PHẢI; nếu ren Trái
thì Ft13 và Fa23 sẽ đổi chiều.
n2
20
Fa23
Fx22 Fx22
(khi @=180) (khi @=0)
Fk12
n1 Fa13 ren ph?i
12
0 13
z
10 Ft13 11
Fr13
Fx10 Fy10 Fx11 Fy11
x y l12=-lc12 l13
l11
Xoay truc II Fx22
0 (khi 90<@<180)
z Fx22(y)
(khi @=90) Fx22(x)
x (khi @=180)
y Fx22
22
(khi 0<@<90)
23
@
@
20 21
n2
Fx20 Fy20 Fr23 Fx21 Fy21
Fx22(x)
(khi @=0)
Fa23
Ft23
l22=-lc22 l23
l21
Chú ý:
- XÍCH: tùy thuộc góc nghiêng (tính với phương 00) mà đặt lực cho đúng: nếu 00 hoặc 900
hoặc 1800 thì chỉ có một thành phần lực theo phương đó; nếu góc khác các góc trên thì tách
thành 2 thành phần theo 2 phương tương ưng để tính.
- KHỚP: Do Fk là thành phần xuất hiện ngẫu nhiên (có thể do sai số), quy ước lấy theo
phương Ft (có thể cùng hoặc ngược chiều Ft) nên khi tính trục thì tính cả hai trường hợp là
đặt Fk ngược chiều Ft và Fk cùng chiều Ft để tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men rồi xét trường
hợp nguy hiểm hơn (có thể mô men lớn hơn); còn khi tính chọn Ổ LĂN thì xét trường hợp
phản lực lớn hơn.
D
1. Động cơ
5
F 2. Bộ truyền đai:
v Đai thang
Theo A (c.t.2) 1 2 A
3. Hộp giảm tốc trục
3 4 vít - bánh vít;
@
Ren trục vít: Trái
4. Nối trục đàn hồi
5. Băng tải
Hình 6. Hệ dẫn động băng tải
24
Fk24
21
23
n2 Chú ý:
- TRỤC VÍT (CHỦ ĐỘNG) trong
Fr23
hình là REN TRÁI; nếu ren Phải
n2
Ft23
Fa23
Fd12(x)
(khi @=180) Ft13
12 n1 Fa13 ren trái
0 13
z Fd12
10 11
(khi 90<@<180) Fr13
Fd12(x) @ @
Fx10 Fy10 Fx11 Fy11
x y (khi @=0) l13
Fd12(y) l11
(khi @=90)
l12=-lc12
Fd12 z
(khi 0<@<90)
Fk24
Xoay truc II
23 24
0
20 21
n2
Fx20 Fy20 Fr23 Fx21 Fy21
x y
Fa23
Ft23
l23 lc24
l21
l24
Chú ý:
- XÍCH: tùy thuộc góc nghiêng (tính với phương 00) mà đặt lực cho đúng: nếu 00 hoặc 900
hoặc 1800 thì chỉ có một thành phần lực theo phương đó; nếu góc khác các góc trên thì tách
thành 2 thành phần theo 2 phương tương ưng để tính.
- KHỚP: Do Fk là thành phần xuất hiện ngẫu nhiên (có thể do sai số), quy ước lấy theo
phương Ft (có thể cùng hoặc ngược chiều Ft) nên khi tính trục thì tính cả hai trường hợp là
đặt Fk ngược chiều Ft và Fk cùng chiều Ft để tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men rồi xét trường
hợp nguy hiểm hơn (có thể mô men lớn hơn); còn khi tính chọn Ổ LĂN thì xét trường hợp
phản lực lớn hơn.