You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN CƠ KHÍ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY


BỘ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY VÀ RÔBỐT

Đề số: 1/ 1 THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI

Theo A (c.t.4) 1
1. Động cơ
@ 2 3 2. Nối trục đàn hồi
3. Hộp giảm tốc
Bánh răng chủ động:
Nghiêng phải
4. Bộ truyền xích
F 4
5. Xích tải
z,p 5
v A

Hình 1. Hệ dẫn động xích tải

SƠ ĐỒ ĐẶT LỰC CHUNG


l14
l11
l13 lc14

n1
13 14
0
z Fr13 Ft13
10 11
Fx10 Fy10 Fx11 Fy11 Fk14
x y Fa13
Fx22(y) Fa23
(khi @=180)
Ft23 Fr23
22
Fx22
23
(khi 90<@<180)
20 21
@

n2
Fx22(x) Fx20 Fy20 Fx21 Fy21
@
(khi @=90) Fx22(y)
(khi @=0)

Fx22
(khi 0<@<90) l22=-lc22 l23
l21

Chú ý:
- BÁNH RĂNG CHỦ ĐỘNG trong hình là NGHIÊNG PHẢI; nếu nghiêng Trái thì Fa sẽ đổi
chiều; nếu răng Thẳng thì không có Fa
- XÍCH tùy thuộc góc nghiêng (tính với phương 00) mà đặt lực cho đúng: nếu 00 hoặc 900
hoặc 1800 thì chỉ có một thành phần lực theo phương đó; nếu góc khác các góc trên thì tách
thành 2 thành phần theo 2 phương tương ưng để tính.
- KHỚP: Do Fk là thành phần xuất hiện ngẫu nhiên (có thể do sai số), quy ước lấy theo
phương Ft (có thể cùng hoặc ngược chiều Ft) nên khi tính trục thì tính cả hai trường hợp là
đặt Fk ngược chiều Ft và Fk cùng chiều Ft để tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men rồi xét trường
hợp nguy hiểm hơn (có thể mô men lớn hơn); còn khi tính chọn Ổ LĂN thì xét trường hợp
phản lực lớn hơn.

Đồ án CTM – MExxxx Lớp: xxxxx HK: 20xx  thietkemay.edu.vn


TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
BỘ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY VÀ RÔBỐT

Đề số: 2/ 1 THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI

4 1
1. Động cơ
Theo A (c.t.4)
2. Nối trục đàn hồi
@ A 3. Hộp giảm tốc
Bánh răng chủ động:

3 Nghiêng trái

F 4. Bộ truyền đai:
2
Đai dẹt
v
5 5. Băng tải

Hình 2. Hệ dẫn động băng tải

SƠ ĐỒ ĐẶT LỰC CHUNG


Fd14 (khi 0<@<90)
l14 Fd14(y)
l11 (khi @=0)
l13 lc14
@ Fd14(x)
n1 (khi @=90)
0 13
@

z Fr13 Ft13 14
10 11 Fd14 (khi 90<@<180)

x Fx10 Fy10 Fx11 Fy11


y Fa13
Fa23 Fd14(y)
(khi @=180)
Ft23 Fr23
Fk22
22 23

20 21
n2
Fx20 Fy20 Fx21 Fy21

l22=-lc22 l23
l21

Chú ý:
- BÁNH RĂNG CHỦ ĐỘNG trong hình là NGHIÊNG TRÁI; nếu nghiêng Phải thì Fa sẽ đổi
chiều; nếu răng Thẳng thì không có Fa.
- ĐAI tùy thuộc góc nghiêng (tính với phương 00) mà đặt lực cho đúng: nếu 00 hoặc 900 hoặc
1800 thì chỉ có một thành phần lực theo phương đó; nếu góc khác các góc trên thì tách thành
2 thành phần theo 2 phương tương ưng để tính.
- KHỚP: Do Fk là thành phần xuất hiện ngẫu nhiên (có thể do sai số), quy ước lấy theo
phương Ft (có thể cùng hoặc ngược chiều Ft) nên khi tính trục thì tính cả hai trường hợp là
đặt Fk ngược chiều Ft và Fk cùng chiều Ft để tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men rồi xét trường
hợp nguy hiểm hơn (có thể mô men lớn hơn); còn khi tính chọn Ổ LĂN thì xét trường hợp
phản lực lớn hơn.

Đồ án CTM – MExxxx Lớp: xxxxx HK: 20xx  thietkemay.edu.vn


TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
BỘ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY VÀ RÔBỐT

Đề số: 3/ 1 THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI

F
v 1. Động cơ
5 4
3 2. Nối trục đàn hồi
Theo A (c.t.4)
1 2 3. Hộp giảm tốc
@
bánh răng côn
răng thẳng
4. Bộ truyền xích
5. Băng tải
F
v A

Hình 3. Hệ dẫn động băng tải


Fx24(y) Fx24(y) (khi @ =0)
24

(khi @=180)
@
@

l13 Fx24 Fx24(x) Fx24


l12=-lc12 l11 (khi 90<@<180) (khi @=90) (khi 0<@<90)
Fy21
21

n1
12 13
0 Ft13
z Fr13
10 11 Fx21
l24

Fk12 Fa13
x y Fx10 Fy10 Fx11 Fy11
Fr23
l21
23

Fa23
Ft23
l23
n2

Fy20
20

l22=-lc22

Fx20

Fx22(y) Fx22(y) (khi @ =0)


22

(khi @=180)
Xoay truc II @
@

0 Fx22 Fx22(x) Fx22


z (khi 90<@<180) (khi @=90) (khi 0<@<90)
Fa23 Chú ý:
x y Fx22(y) (khi Fx24(y) - XÍCH tùy thuộc góc nghiêng (tính
@=180) Ft23 Fr23 (khi @=180)

Fx22
với phương 00) mà đặt lực cho
22 Fx24 24
(khi 90<@<180) 23 (khi 90<@<180) đúng: nếu 00 hoặc 900 hoặc 1800
20 21 thì chỉ có một thành phần lực theo
@

Fx22(x) n2 Fx24(x)
(khi @=90) @
Fx22(y)
Fx20
Fy20
Fx21
Fy21
(khi @=90)
Fx22(y)
phương đó; nếu góc khác các góc
Fx22
(khi @ =0)
Fx22
(khi @ =0)
trên thì tách thành 2 thành phần
(khi 0<@<90) (khi 0<@<90)
theo 2 phương tương ưng để tính.
l22=-lc22 l23
l21
l24

Chú ý:
- KHỚP: Do Fk là thành phần xuất hiện ngẫu nhiên (có thể do sai số), quy ước lấy theo
phương Ft (có thể cùng hoặc ngược chiều Ft) nên khi tính trục thì tính cả hai trường hợp là
đặt Fk ngược chiều Ft và Fk cùng chiều Ft để tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men rồi xét trường
hợp nguy hiểm hơn (có thể mô men lớn hơn); còn khi tính chọn Ổ LĂN thì xét trường hợp
phản lực lớn hơn.

Đồ án CTM – MExxxx Lớp: xxxxx HK: 20xx  thietkemay.edu.vn


TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
BỘ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY VÀ RÔBỐT

Đề số: 4/ 1 THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI

Theo A (c.t.4) 1. Động cơ


2. Nối trục đàn hồi
3. Hộp giảm tốc bánh
@
4 2 3 răng côn răng thẳng
A F 4. Bộ truyền đai:
Đai thang
v
5. Băng tải
1 5
D

Hình 4. Hệ dẫn động băng tải


Fd12 (khi 90<@<180)

Fd12(y) l13
(khi @=180) l11
Fd12(x) Fy21
21

(khi @=90) n1
0 13
@

z 12 Fd12 Fr13
10 11 Fx21
@(khi 0<@<90) Ft23
x Fx10 Fy10 Fx11 Fy11 Fa13
y
Fr23
l21

Fd12(y)
23

(khi @=0) Ft13


l12=-lc12 Fa23
l23
n2

Fy20
20

l22=-lc22

Fx20
22

Ft23
Fk12
Fa23
Chú ý:
Xoay truc II
Fr23
- ĐAI tùy thuộc góc nghiêng (tính
0
22 23
với phương 00) mà đặt lực cho
z
20 21
đúng: nếu 00 hoặc 900 hoặc 1800
x
Fk12
Fx20
n2

Fx21
thì chỉ có một thành phần lực theo
y
Fy20 Fy21 phương đó; nếu góc khác các góc
trên thì tách thành 2 thành phần
theo 2 phương tương ưng để tính.
l22=-lc22 l23
l21

Chú ý:
- KHỚP: Do Fk là thành phần xuất hiện ngẫu nhiên (có thể do sai số), quy ước lấy theo
phương Ft (có thể cùng hoặc ngược chiều Ft) nên khi tính trục thì tính cả hai trường hợp là
đặt Fk ngược chiều Ft và Fk cùng chiều Ft để tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men rồi xét trường
hợp nguy hiểm hơn (có thể mô men lớn hơn); còn khi tính chọn Ổ LĂN thì xét trường hợp
phản lực lớn hơn.

Đồ án CTM – MExxxx Lớp: xxxxx HK: 20xx  thietkemay.edu.vn


TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
BỘ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY VÀ RÔBỐT

Đề số: 5/ 1 THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI


2

@
Theo A
1. Động cơ
2. Bộ truyền xích
3. Hộp giảm tốc trục
vít - bánh vít
D
4 3 5 Ren trục vít: Phải
F
4. Nối trục đàn hồi
v
5. Băng tải

1
A 2
Hình 5. Hệ dẫn động băng tải
21

Chú ý:
23

Fx22
n2
- TRỤC VÍT (CHỦ ĐỘNG) trong
(khi @=90) Fr23
Fa23
hình là REN PHẢI; nếu ren Trái
thì Ft13 và Fa23 sẽ đổi chiều.
n2
20

Fa23
Fx22 Fx22
(khi @=180) (khi @=0)

Fk12
n1 Fa13 ren ph?i
12
0 13
z
10 Ft13 11
Fr13
Fx10 Fy10 Fx11 Fy11
x y l12=-lc12 l13
l11
Xoay truc II Fx22
0 (khi 90<@<180)
z Fx22(y)
(khi @=90) Fx22(x)
x (khi @=180)
y Fx22
22
(khi 0<@<90)
23
@

@
20 21
n2
Fx20 Fy20 Fr23 Fx21 Fy21
Fx22(x)
(khi @=0)

Fa23

Ft23
l22=-lc22 l23
l21

Chú ý:
- XÍCH: tùy thuộc góc nghiêng (tính với phương 00) mà đặt lực cho đúng: nếu 00 hoặc 900
hoặc 1800 thì chỉ có một thành phần lực theo phương đó; nếu góc khác các góc trên thì tách
thành 2 thành phần theo 2 phương tương ưng để tính.
- KHỚP: Do Fk là thành phần xuất hiện ngẫu nhiên (có thể do sai số), quy ước lấy theo
phương Ft (có thể cùng hoặc ngược chiều Ft) nên khi tính trục thì tính cả hai trường hợp là
đặt Fk ngược chiều Ft và Fk cùng chiều Ft để tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men rồi xét trường
hợp nguy hiểm hơn (có thể mô men lớn hơn); còn khi tính chọn Ổ LĂN thì xét trường hợp
phản lực lớn hơn.

Đồ án CTM – MExxxx Lớp: xxxxx HK: 20xx  thietkemay.edu.vn


TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
BỘ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY VÀ RÔBỐT

Đề số: 6/ 1 THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI

D
1. Động cơ
5
F 2. Bộ truyền đai:
v Đai thang
Theo A (c.t.2) 1 2 A
3. Hộp giảm tốc trục
3 4 vít - bánh vít;
@
Ren trục vít: Trái
4. Nối trục đàn hồi
5. Băng tải
Hình 6. Hệ dẫn động băng tải
24

Fk24
21
23

n2 Chú ý:
- TRỤC VÍT (CHỦ ĐỘNG) trong
Fr23
hình là REN TRÁI; nếu ren Phải
n2

thì Ft13 và Fa23 sẽ đổi chiều.


20

Ft23
Fa23
Fd12(x)
(khi @=180) Ft13
12 n1 Fa13 ren trái
0 13
z Fd12
10 11
(khi 90<@<180) Fr13
Fd12(x) @ @
Fx10 Fy10 Fx11 Fy11
x y (khi @=0) l13
Fd12(y) l11
(khi @=90)
l12=-lc12
Fd12 z
(khi 0<@<90)

Fk24
Xoay truc II
23 24
0

20 21
n2
Fx20 Fy20 Fr23 Fx21 Fy21
x y

Fa23

Ft23
l23 lc24
l21
l24

Chú ý:
- XÍCH: tùy thuộc góc nghiêng (tính với phương 00) mà đặt lực cho đúng: nếu 00 hoặc 900
hoặc 1800 thì chỉ có một thành phần lực theo phương đó; nếu góc khác các góc trên thì tách
thành 2 thành phần theo 2 phương tương ưng để tính.
- KHỚP: Do Fk là thành phần xuất hiện ngẫu nhiên (có thể do sai số), quy ước lấy theo
phương Ft (có thể cùng hoặc ngược chiều Ft) nên khi tính trục thì tính cả hai trường hợp là
đặt Fk ngược chiều Ft và Fk cùng chiều Ft để tính phản lực, vẽ biểu đồ mô men rồi xét trường
hợp nguy hiểm hơn (có thể mô men lớn hơn); còn khi tính chọn Ổ LĂN thì xét trường hợp
phản lực lớn hơn.

Đồ án CTM – MExxxx Lớp: xxxxx HK: 20xx  thietkemay.edu.vn

You might also like