You are on page 1of 7

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: Đạo đức; Lớp: 2


Chủ đề: Phép nhân, phép chia
Tên bài học: Phép chia; Số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày…tháng…năm….
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT (Mục tiêu):
1. Nhận biết ý nghĩa của phép chia, tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống
và thuật ngữ chia đều
2. Nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc và viết phép chia
3. Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính
được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.
4. Vận dụng giải một số bài tập về phép chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực
tế liên quan đến phép chia
* Cơ hội phát triển phẩm chất, năng lực:
- Năng lực tư duy, lập luận: HS quan sát nhận biết được quan hệ giữa phép nhân và phép
chia tương ứng
- Năng lực mô hình hóa toán học: HS biết được chia đều các đồ vật trong tình huống cuộc
sống hằng ngày
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề
đơn giản và giải quyết được vấn đề.
- Năng lực giao tiếp toán học: thuật ngữ thể hiện phép chia (chia đều)
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
- Nhân ái: tập chia sẻ đến bạn bè, những người thân trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Đối với giáo viên: SGK toán lớp 2 tập 2 (sách Chân trời sáng tạo), bài ppt
-Đối với học sinh: Vở ghi, SGK toán lớp 2 tập 2 (sách Chân trời sáng tạo), dụng cụ học
tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: BÀN TAY LINH HOẠT- 6 phút.
a) Mục tiêu: khai thác kinh nghiệm, kết nối bài học, tạo hứng thú cho HS.
b) Cách thực hiện: quan sát, vấn đáp, trò chơi.
- Giao nhiệm vụ: GV cho HS chơi trò chơi “Giấu tay”.
- Cách thực hiện:
GV: Tay đâu? Tay đâu?
HS: Tay đây. Tay đây
GV: Các em hãy giơ 3 ngón tay của mình lên (GV cho học sinh thực hiện nhiều số
khác nhau rồi chọn một số để học sinh thực hiện phép nhân)
GV: Đặt câu hỏi: “Các em hãy quan sát 4 bạn thì có bao nhiêu ngón tay giơ lên?”. Và
ghi cách làm và kết quả vào bảng con.
- Báo cáo kết quả: HS lần lượt giơ bảng con lên
- GV mời một học sinh đứng lên giải thích cách tính, mời các bạn khác nhận
xét.
- GV nhận xét
- GV viết lên bảng 4x3=12. Và kết luận 4 bạn, mỗi bạn giơ 3 ngón tay, có tất
cả 12 ngón tay được giơ lên
2. Khám phá: Chia sẻ yêu thương - 7 phút
a. Mục tiêu:
 Nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc và viết phép chia.
 Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể.
Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.
b. Cách thực hiện: (phương pháp: trò chơi học tập, vấn đáp, quan sát, làm việc
nhóm)
- Giao nhiệm vụ: GV chia lớp học thành các nhóm mỗi nhóm có 7 học sinh (Mỗi nhóm
trong lớp mình có 6-7 bạn tùy nhóm)
+ GV phổ biến luật chơi: phát cho mỗi nhóm 12 hoặc 14 viên kẹo, để HS tự tìm cách để
mỗi bạn trong nhóm đều có số kẹo bằng nhau trong thời gian 2 phút. Nhóm nào hoạt
thành xong sớm nhất sẽ được sô kẹo gấp đôi và các nhóm khác sẽ được số kẹo ban đầu.
Qua hoạt động này giáo viên giới thiệu được cho các em phép chia và ôn lại được phép
nhân.
Sau 2 phút, GV hỏi: “Các em cho cô biết số kẹo của mỗi bạn trong nhóm và cách chia
của của nhóm mình như thế nào?” – Mỗi bạn có 2 viên kẹo; Chia từng viên cho từng bạn
và chia được 2 lần. (Tui nghĩ chỗ này nên cho học sinh chia cái khác thay vì chia kẹo,
xong nhóm nào thắng đc tặng kẹo, tại vì nên tiết kiệm tiền mà hs ăn kẹo nhìu sâu răng :>)
- Tiến hành:
+ GV phát kẹo cho mỗi nhóm, sau đó hộ khẩu hiệu: “1,2,3. Bắt đầu!”
+ Các nhóm bắt đầu thảo luận cách làm.
+ Sau 2 phút tất cả các nhóm đều phải thực hiện xong.
+ Trong suốt quá trình thảo luận của HS thì GV phải đi quan sát xem có em nào không
tham gia thảo luận thì nhắc nhở.
- Báo cáo kết quả: đại điện của từng nhóm đứng lên trả lời đáp án và cách làm mà các
em đã thực hiện được. Các nhóm khác sẽ bổ sung hoặc trình bày cách làm riêng của
nhóm mình.
- GV nhận xét: ta có: 14:7=2 (viên kẹo) và công bố kết quả nhóm thắng cuộc. Và đặt
câu hỏi cho nhóm thắng: “Vậy tổng số kẹo mà từng bạn trong nhóm thắng nhận được là
bao nhiêu?”, “Nếu cô có 14 viên kẹo, cô cho mỗi bạn 2 viên. Vậy có bao nhiêu bạn được
nhận kẹo?”
 Tổng số kẹo mỗi bạn nhận được trong nhóm thắng là 4 viên kẹo.
 Có 7 bạn nhận được kẹo.
 Học sinh trả lời câu hỏi. Các bạn khác bổ sung và nhận xét
 GV nhận xét: ta có 14:7=2 (bạn)
- GV kết luận:
+ Vậy 14 cái kẹo chia đều cho 7 bạn mỗi bạn được 2 viên kẹo.
+ Có 14 viên kẹo chia mỗi bạn 2 viên kẹo vậy có 7 bạn được nhận kẹo.
+ Ta có phép nhân: 2x7=14, ta viết được 2 phép chia 14:2=7 và 14:7=2
=> Vậy cứ một phép nhân ta viết được 2 phép chia, và dấu “:” là dấu chia. Phép
chia là phép tính dùng để chia một số thành các phần bằng nhau. (Ở đây nên có
phần giới thiệu và hdan hsinh viết dấu chia)
c. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
c. Tiêu chí đánh giá:
Phương pháp đánh giá: vấn đáp, quan sát
Công cụ đánh giá: Câu hỏi, cách làm việc nhóm
Công cụ đánh giá: Bảng tiêu chí

Tiêu chí Múc độ đạt được

Chưa đạt Đạt Tốt

Đáp án cho Chưa nêu được cách Nêu được đáp án của câu Nêu được cách
câu hỏi của làm và đáp án hỏi và cách làm trong thời làm và kết quả
GV gian qua định sớm nhất

Làm việc Có 2 bạn trở lên Có 1 bạn trở lên không tham Tất cả đều tham
nhóm không tham gia thảo gia thảo luận gia thảo luận
luận

3. Luyện tập - Thực hành:


a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học, vận dụng được bảng chia trong
thực hành tính
Hoạt động 1: CHÚNG EM ĐOÀN KẾT - 6 phút
b) Cách thực hiện: trò chơi, vấn đáp
 Giao nhiệm vụ: Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Đoàn kết”.
 Tiến hành:
GV mời 12 học sinh xung phong lên bảng để chơi trò chơi
GV hô to: “Đoàn kết! Đoàn kết”
HS trả lời : “Kết mấy? Kết mấy?”
GV trả lời “Kết 3. Kết 3”
Học sinh nhanh chóng bắt cặp để được một nhóm 3 bạn. GV hỏi lớp: “ Lúc đầu, cô có 12
bạn, cô yêu cầu mỗi nhóm có 3 bạn. Vậy các con nhớ lại cô có mấy nhóm?
HS giơ tay trả lời: “ Dạ 4 nhóm ạ”
GV hô to: “Đoàn kết! Đoàn kết”
HS trả lời : “Kết mấy? Kết mấy?”
GV trả lời “Kết 4. Kết 4”
Học sinh nhanh chóng bắt cặp để được một nhóm 4 bạn. GV hỏi lớp: “ Lúc đầu, cô có 12
bạn, cô yêu cầu mỗi nhóm có 4 bạn. Vậy các con nhớ lại cô có mấy nhóm?
HS giơ tay trả lời: “ Dạ 3 nhóm ạ”

Kết thúc trò chơi, GV vỗ tay chúc mừng cả lớp đã hoàn thành tốt trò chơi, tuyên dương
các con.
GV nhận xét
GV kết luận: Qua trò chơi Đoàn kết vừa rồi, ta rút ra được nhận xét như sau: Ta có 12 : 3
= 4 và 12 : 4 = 3
c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, hoạt động của học sinh
d) Tiêu chí đánh giá:
Phương pháp đánh giá: vấn đáp, quan sát
Công cụ đánh giá: Bảng tiêu chí

Tiêu chí Múc độ đạt được

Chưa đạt Đạt Tốt

Câu trả lời của Chưa nêu được đáp Nêu được đáp án Nêu được đáp án và cách
học sinh án làm sớm nhất

Hoạt động qua Chưa biết tạo nhóm Biết tạo nhóm Chủ động, tích cực, hỗ trợ
trò chơi của học theo yêu cầu của theo yêu cầu của các bạn theo yêu cầu của
sinh giáo viên giáo viên giáo viên

Hoạt động 2: RUNG CHUÔNG VÀNG - 6 phút:


Cách thực hiện: làm việc theo nhóm, quan sát, vấn đáp
 Giao nhiệm vụ: GV phổ biến hoạt động Rung chuông vàng, GV yêu cầu học sinh
quan sát hình ảnh và thông tin bài toán có trên slide. Trong thời gian 30s, HS phải
trả lời được một câu. Hết thời gian, GV rung chuông, HS giơ bảng theo nhóm.
 Chuẩn bị: GV chuẩn bị 1 tờ giấy a4 có ghi sẵn đề bài, học sinh chỉ cần điền vào
chỗ trống trên giấy.
 Tiến hành:
GV chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm có 6 người
GV phát câu hỏi cho mỗi nhóm. CÂU HỎI NÀY MẤY BẠN LÀM CÔNG CỤ LÀM
NHA, LẤY GIẤY A4 GHI 6 x … =24, 24: … = 4, 24: … = 6 VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
CHO CÂU 2 VÀ CÂU 3. Lớp mình có 8 nhóm thì câu hỏi 1 có 8 tờ, câu hỏi 2 có 8 tờ,
câu hỏi 3 có 8 tờ. TỔNG CỘNG 24 TỜ.
+GV chiếu slide câu hỏi 1: CHIẾU SLIDE NÀY CHO MẤY BẠN PPT NHA, CÂU 1
GHI TRÊN SLIDE 6 x … =24, 24: … = 4, 24: … = 6 VÀ CHÈN HÌNH DÔ NHA
TRANG 19 BÀI 1 HÌNH MẤY CHIẾC XE SÁCH CHÂN TRỜI LỚP 2 TẬP 2 ( hoặc
lên mạng thấy hình chiếc xe nào đẹp lấy cũng được còn bài 3 là hình chiếc máy bay) VÀ
LÀM TƯƠNG ĐƯƠNG 2 CÂU CÒN LẠI.
6 x … = 24
24: … = 4
24: … = 6
HS quan sát slide và thảo luận nhóm trong vòng 30s
Hết thời gian, GV rung chuông
HS giơ giấy lên
GV mời vài nhóm đọc kết quả
GV nhận xét
GV kết luận: Cô đếm hàng ngang được 6 chiếc xe, hàng dọc cô đếm được 4 hàng. Do đó,
cô có 6 x 4 = 24 và cô có hai phép chia là 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6
+GV chiếu slide câu hỏi 2:
7 x 3 = 21
…:…=…
…:…=…
HS quan sát slide và thảo luận nhóm trong vòng 30s
Hết thời gian, GV rung chuông
HS giơ giấy lên
GV mời vài nhóm đọc kết quả
GV nhận xét
GV kết luận: Cô đếm hàng ngang được 7 chiếc xe, hàng dọc cô đếm được 3 hàng. Do đó,
cô có 7 x 3 = 21 và cô có hai phép chia là 21 : 7 = 3 và 21 : 3 = 7
+GV chiếu slide câu hỏi 3:
… x…=…
…:…=…
…:…=…
HS quan sát slide và thảo luận nhóm trong vòng 30s
Hết thời gian, GV rung chuông
HS giơ giấy lên
GV mời vài nhóm đọc kết quả
GV nhận xét
GV kết luận: Cô đếm hàng ngang được 5 chiếc máy bay, hàng dọc cô đếm được 4 hàng.
Do đó, cô có 5 x 4 = 20 và cô có hai phép chia là 20 : 5 = 4 và 20 : 4 = 5
c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sản phẩm của học sinh
d) Tiêu chí đánh giá:
Phương pháp đánh giá: vấn đáp, quan sát
Công cụ đánh giá: Bảng tiêu chí

Tiêu chí Múc độ đạt được


Chưa đạt Đạt Tốt

Câu trả lời của Chưa nêu được Nêu được đáp Nêu được đáp án và trình bày cách
học sinh đáp án án làm

Sản phẩm của Chưa điền được Điền được Điền được vào ô trống nhanh nhất
học sinh vào ô trống vào ô trống và trình bày được cách làm

4. Vận dụng: Đua xe tính nhanh - 10 phút


a. Mục tiêu: Vận dụng giải một số bài tập về phép chia với số đo đại lượng, giải bài
toán thực tế liên quan đến phép chia
b. Cách thực hiện: (trò chơi, vấn đáp, quan sát)
 Giao nhiệm vụ:
 GV cho lớp học ngồi lại vị trí của nhóm cũ trong hoạt động khám phá
 GV phổ biến luật chơi: phát mỗi nhóm một bảng con sau đó trên power point
sẽ hiện các câu hỏi:
 “Một bao gồm 20 quả bóng và muốn chia đều cho 4 đội bóng. Hỏi mỗi
đội bóng được bao nhiêu quả bóng?” (mỗi đội 5 quả)
 Một nhà hàng phục vụ 6 bàn, mỗi bàn có 4 khách. Hỏi nhà hàng đó đã
phục vụ tổng cộng bao nhiêu khách? (phục vụ tổng cộng 24 khách)
 Một tấm bìa dài 15cm. Muốn cắt thành 3 mảnh bằng nhau. Mỗi mảnh dài
bao nhiêu mét? (Mỗi mảnh dài 5cm)
 Một hộp chứa 25 lít nước. Nếu chia đều vào 5 chai nhỏ, mỗi chai có
dung tích là bao nhiêu lít? (mỗi chai có 5l)
 Có 12 quyển sách và muốn chia đều vào 2 giá sách. Hỏi mỗi giá sách có
bao nhiêu quyển sách? (mỗi giá sách 6 quyển sách)
 Một hộp bánh kẹo có tổng cân nặng là 24 kg. Nếu chia đều vào 4 gói,
mỗi gói có khối lượng bánh kẹo là bao nhiêu? (mỗi gói có khối lượng
6kg)
 Mỗi câu hỏi được trả lời trong 45 giấy
 Đội nào về đích đầu tiên sẽ dành chiến thắng
 Tiến hành:
 Sau khi GV hô khẩu lệnh: “1,2,3. Trò chơi bắt đầu!”
 Đại diện của từng nhóm chọn câu hỏi và đọc lớn câu hỏi
 Sau 45 giây HS sẽ trả lời vào bảng con và giơ bảng khi có hiệu lệnh hết giờ.
Và chọn một em để trả lời cách giải bằng việc giơ tay và các bạn nhận xét.
GV chiếu kết quả đúng cho HS. Và HS tiếp tục trả lời hết 5 câu còn lại.
 Công bố kết quả đội thắng cuộc và phần thưởng.
 GV nhận xét và dặn dò
c. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của nhóm
c. Tiêu chí đánh giá:
Phương pháp đánh giá: vấn đáp, quan sát
Công cụ đánh giá: Câu hỏi, cách làm việc nhóm
Công cụ đánh giá: Bảng tiêu chí

Tiêu chí Múc độ đạt được

Chưa đạt Đạt Tốt

Đáp án cho câu Trả lời được 3 câu hỏi Trả lời được 4 đến 5 Trả lời được tất
hỏi của GV trở xuống câu hỏi cả câu hỏi

Làm việc nhóm Có 2 bạn trở lên không Có 1 bạn trở lên không Tất cả đều tham
tham gia thảo luận tham gia thảo luận gia thảo luận

You might also like