You are on page 1of 3

I.

TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI SƠN


1. Kiến trúc:
- Làm rõ ranh giới, diện tích khu đất trường tiểu học
- TMB-02: Định vị công trình theo mốc tọa độ VN2000 hoặc mốc tọa độ giả
định.
- TMB-03: Sắp xếp bản vẽ trước bản vẽ định vị công trình; xác định lại các
thông số mật độ xây dựng, mật độ giao thông, sân vườn, cây xanh; bổ sung ký
hiệu số chấm tầng cao công trình. Làm rõ cao độ nền tầng 1 (cốt +0.000) của
nhà lớp học xây mới và công trình nhà lớp học hiện trạng (công trình lân cận).
- Cập nhật phương án kết cấu (chú ý tiết diện, cao dộ dầm)
- KT-01: Bổ sung cốt cao độ sân; thể hiện lại phần vách kính khu cầu thang trên
mặt bằng tầng 1, mặt cắt A-A; bản vẽ KT-06 (xem mặt cắt 1-1 KT12, vách kính
đặt trên phần mi sàn chiếu nghỉ, nằm ngoài mép tường xây); Thể hiện chi tiết
ống thoát nước đi ngầm trong trụ cột.
- Thể hiện lại chi tiết thang bộ (vế thang không bằng nhau
- KT03: Sửa lại phần mái tôn đầu hồi trục 1-2 (không khớp với mặt đứng công
trình)
- KT-05: Sửa chú thích “ 1lớp lót, 2 lớp phủ”;
- KT-06: Bổ sung chú thích vật liệu chống thấm (màng chống thấm hay dung
dịch; bổ sung vén thành cao 20cm); bổ sung chú thích cấu tạo sàn sê nô mái
sảnh.
- KT-07: chú thích kích thước gờ chỉ đắp nổi trên chi tiết mặt đứng 01; đối chiếu
với mặt bằng kết cấu tầng 2 (kích thước dầm sảnh, chú ý dầm trục A đoạn 4-5
kích thước 220x500) để đồng nhất phương án thiết kế mái sảnh đón; bổ sung chi
tiết thành sê nô mái sảnh.
- KT-08: Bổ sung chi tiết con bọ đắp trang trí trên chi tiết mặt đứng 02; sai kích
thước gờ lõm trên mặt đứng cột trụ 01; bổ sung cao độ trên mặt bằng, mặt cắt
tam cấp; bổ sung chú thích hoàn thiện tường chắn tam cấp; chiều cao lan can
không đảm bảo (>1,1m)
- KT-09: Bổ sung chú thích cao độ trên mặt đứng cột; làm rõ kích thước, cấu tạo
phần chân cột (đoạn cao 600)
- KT-10: Kiểm tra lại kích thước định vị 350 trên chi tiết sê nô (theo bản vẽ kết
cấu dầm ngang hành lang 220x300; làm rõ kích thước gờ móc nước, chiều dày
vữa đắp chân tường chắn sê nô.
- KT-12: Chú thích sai cao độ thiết kế trên mặt bằng thang
- KT-13: Bổ sung kích thước theo phương đứng trên chi tiết mũi bậc.
- Chi tiết cửa: Bổ sung kích thước phần panô nhôm cánh cửa đi; chú thích rõ độ
dày khung nhôm tương ứng với cửa đi, cửa sổ, vách kính (bản vẽ chú thích
khung nhôm dày 1,4-2mm là chưa phù hợp);
- KT-18: Bổ sung thể hiện chi tiết hoa sắt trên mặt cắt 1-1, 2-2; kiểm tra lại kích
thước định vị hoa sắt (kích thước 588)
- KT-19: Bổ sung mặt cắt đứng, ngang chi tiết vách kính; làm rõ vị trí hoa sắt
vách kính.
- KT-22: Thể hiện sai chi tiết thang trên mặt bằng; làm rõ phần lát sàn vị trí
chiếu tới thang sắt thoát hiểm.
2. Kết cấu:
- KC-02: Làm rõ cơ sở giả định cường độ đất nền Rtc=2,2DAN/cm 2 (cao hơn
giá trị giả định thông thường).
- Thể hiện rõ ký hiệu mặt cắt trên chi tiết mặt bằng, mặt cắt móng
- Chú thích sai khoảng cách cốt đai cột trên mặt cắt cột.
- Kiểm tra lại kết cấu khu vực mái sảnh (thiết kế sàn hạ cốt đáy dầm, phẳng đáy-
mặt cắt 11-11, 12-12 dầm D1-4 không phù hợp)
- Kiểm tra lại toàn bộ chú thích đường kính, khoảng cách thép đai (rất nhiều vị
trí mặt cắt chú thích thép đai không đúng với chi tiết dầm); KC-18 sai chú thích
đường kính thép số hiệu 2,3 trên mặt cắt dầm D2-5, D2-6, D2-7…
- KC-16: Bổ sung chú thích mi sàn sê nô mái đoạn trục 4-5
- Thống nhất ghi chú chủng loại thép (xem lại KC-04);
- Bổ sung mặt cắt thép sàn
3. Cấp điện
- TMB-CĐ: Chưa rõ tuyến cáp 2x25mm2 đấu nối từ đâu và hướng tuyến như thế
nào.
- Điều chỉnh vị trí công tắc sát vị trí cửa vào.
4. Dự toán
- MS13: Sai khối lượng bê tông nền (chưa nhân 0.1 – độ dày nền 0,1m)
- MS19: Ván khuôn xà dầm giằng (chưa chia đơn vị tính 100 SN1, GT1)
- MS47: Tính lại khối lượng xây cột sảnh (chú ý công thức tính chu vi và khối
tích)
- MS50: Tính lại khối lượng trát cột
- MS 68: Sai khối lượng láng granito cầu thang (bậc thang rộng 1,8m, dự toán
đang tính 2,1m)
- MS 69: Trát granito gờ chỉ: Tính lại.
- MS70: Gia công xà gồ thép: Tra trọng lượng riêng xà gồ theo Catalog
II. Trường Mầm non Hùng Sơn
1. Kiến trúc:
- KT-02: Xem lại thiết kế phần lan can khu thang thoát hiểm (có trụ bê tông trục
7 không? Lan can phạm vi đó ntn?)
- KT-04 (mặt đứng) thể hiện lại mặt đứng trục 6-7 (tại mặt đứng thấy phần kc
cột, dầm bê tông.
- Thang khỉ (đặt tại chiếu nghỉ thang bộ) không lên được đến mái -> kiến nghị
bỏ.
- Điều chỉnh chiều cao lan can đảm bảo >1,1m
- Bổ sung kích thước phần xây gạch chi tiết chân lan can thép; chi tiết cột tầng 1
(có trát gờ hay vét chỉ lõm với kích thước gờ chỉ, khoảng cách bao nhiêu?)
- Bổ sung vách kính lấy sáng khu cầu thang bộ.
- Chi tiết tam cấp: Bổ sung chi tiết cấu tạo mũi bậc.
- Bổ sung mặt bằng tường thu hồi, giằng lan can (theo kết cấu).
- Nên thiết kế vét rãnh lòng mo thoát nước hành lang.
- Bổ sung ốp gạch chân tường (theo tiêu chuẩn quy định từ 0.12-0.2m)
- Xem lại phần ô văng cửa sổ (mặt đứng ô văng 2 tầng, ô văng cách đỉnh cửa
10cm, mặt cắt ô văng chỉ có ở tầng 1, ô văng sát đỉnh cửa)
2. Kết cấu
- KC-09: Sai chú thích kích thước cột (dim 350, chú thích 330)
- Sai chi tiết CT-2, 3 (lanh tô hành lang trục A) (theo kiến trúc phần lanh tô rộng
330, tạo gờ kiến trúc)
- KC 27: Sửa lại kích thước khu thang thoát hiểm (dim ngược)
- Lanh tô: Kiểm tra kích thước lanh tô đảm bảo yêu cầu kiến trúc (một số vị trí
lanh tô văng ngoài mép tường, kích thước 330)
III. Trường THCS Hoàng Vân
1. Kiến trúc:
- Thể hiện lại đường mái tôn (đang thể hiện đua quá sâu vào lanh tô)
- KT-06: Mặt cắt B-B: Xem lại có chi tiết ô văng cửa sổ tầng 2 ko? Mặt đứng
kiến trúc không có.
- Bổ sung chi tiết, vị trí thang tham mái trên mặt bằng
- Điều chỉnh vát mái hai đầu hồi bằng nhau (thống nhất điểm giao cách trục đầu
hồi 4,5m)
- Sai chi tiết gờ móc nước (mặt dưới sê nô)

2. Kết cấu:
- Bổ sung phần mi sàn chiếu nghỉ (đỡ vách kính, xem mặt cắt kiến trúc)
- KC-25: Sai chú thích kích thước xà gồ trên chi tiết liên kết xà gồ và TTH
- Kiểm tra lại định vị dầm chiếu tới thang bộ DT trên mặt bằng kết cấu (đối
chiếu bản vẽ kiến trúc, chi tiết kiến trúc, kết cấu cầu thang)
- Bản vẽ dầm: Rà soát lại cốt cao độ trên chi tiết dầm (cốt +8.10 là ntn?)
- Đối chiếu phần lanh tô với bộ môn kiến trúc (theo mặt bằng tầng 2 không có ô
văng cửa sổ); phần lanh tô treo có đua ra ngoài mép tường (280)

You might also like