You are on page 1of 5

NHIỆT ĐỘ TẠP ÂM

(NOISE TEMPERATURE)
Lê Hải Đăng – 20200148
1. Mô hình hóa hệ thống
Ta xét mô hình mạch tương đương đơn giản của một hệ thống máy thu:

Trong đó, ta mô hình nguồn tín hiệu giống như một nguồn áp Vs mắc
nối tiếp với điện trở Rs (biểu diễn trở kháng ra nguồn tín hiệu). Khi đó ta
cũng có thể sử dụng Rs để tính toán tạp âm đầu ra của nguồn tín hiệu. Ta sẽ
giả sử rằng điện trở này có nhiệt độ tạp âm là Ts. Ts không phải là nhiệt độ
vật lý của nguồn tín hiệu mà nó biểu diễn công suất nhiễu ở đầu ra của nguồn
tín hiệu. Sau này, ta sẽ thay nguồn ký hiệu Rs và Ts bằng một anten (Rant và
Tant) để thực tế hóa mô hình.
Bên cạnh nguồn tín hiệu, hệ thống thu thường có một bộ khuếch đại RF
hay một hệ thống phức tạp của bộ khuếch đại, bộ trộn, bộ suy hao và dao
động ký. Xong tại đây, ta xem xét hệ thống này như một mạng 4 cực với 2
cổng đầu vào và đầu ra được mô hình như ở dưới đây.
Tại bộ khuếch đại RF này, nhiệt độ Tsys của trở kháng vào Rsys được
coi là nhiệt độ tạp âm của bộ khuếch đại. Tsys là thước đo trực tiếp của tạp
âm mà hệ thống thêm vào. Mặc dù có rất nhiều nguồn tạp âm bên trong hệ
thống thu này, xong ta vẫn coi rằng đa số nhiệt độ tạp âm đến từ trở kháng
vào và song song với đó, ta giả thiết rằng trở kháng ra không gây nhiễu (hay
nhiệt độ tạp âm của điện trở đầu ra là 0 độ K).
2. Công suất tạp âm của hệ thống
Gọi Ttotal là nhiệt độ tạp âm tổng của cả hệ thống máy thu, Ttotal được
tính theo công thức: Ttotal = Tant + Ts. Song song với đó, người ta chứng
minh được rằng điện áp nhiễu được xác định bằng công thức: Vn =
sqrt(4kTBnR) trong đó k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tạp âm (Kevin),
Bn là băng thông tạp âm (Hz) và R là trở kháng. Suy ra, Pn của hệ thống được
tính bằng Vn^2/(2R) = k(Tant+Ts)Bn. Khái quát hóa, công suất tạp âm được
tính theo công thức N0 = kT0Bn. Để dễ dàng trong tính toán, ta có thể coi
như Bn = 1 (chỉ xét tại 1 tần số).
3. Noise Factor, Noise Figure và mối quan hệ với nhiệt độ
tạp âm (Noise Temperature)
Để tính toán nhiệt độ tạp âm của anten thực sự là rất khó, vậy nên ta
xác định nhiệt độ tạp âm của anten thông qua các tham số khác là Noise
Factor và Noise Figure (Noise Figure là Noise Factor tính theo thang dB).
Trước hết, ta định nghĩa T0 là nhiệt độ tạp âm tiêu chuẩn của anten (T0
có thể là 270 hoặc 290 độ K tùy trường hợp). Khi mà nhiệt độ tạp âm của
anten là T0, ta sử dụng Noise Factor để định lượng lượng công suất tạp âm hệ
thống thêm vào tín hiệu và ta dùng cả Noise Factor và Noise Figure để mô tả
lượng tạp âm hệ thống cộng vào tín hiệu.
Noise Factor có thể được tính toán bằng tỷ lệ giữa SNRin và SNRout
(được chứng mình sau này sau này) hoặc tỷ lệ giữa công suất tạp âm của phần
tử gây tạp âm chia công suất tạp âm của phần tử không gây tạp âm (đây là
định nghĩa ban đầu của Noise Factor; phần tử gây tạp âm chủ yếu là mạch
khuếch đại như giả thiết ở mục 1).
Khi đó F = (Gpk(T0+Tamp)Bn) / (GpkT0Bn) (T0 = Tant, Tamp =
Tsys)
Hay F = (T0+Tamp)/T0.
Từ phương trình trên, ta suy ra: Tamp = T0(Famp-1) hay trong một số
giáo trình có thể viết Tsys = T0(NF-1)
4. Hệ thống xếp tầng
Trong thực tế, hệ thống thu hoàn chỉnh sẽ gồm rất nhiều tần khuếch đại
, suy hao,... ghép nối tiếp với nhau như hình dưới đây:

Ta ký hiệu:
Gp,n là hệ số khuếch đại công suất của tầng thứ n
Tn là nhiệt độ tạp âm của tầng thứ n
Fn là Noise Factor của tầng thứ n
Cas là ký hiệu của xếp tầng, hay toàn bộ hệ thống nối tiếp gồm n tầng
Hiệu suất khuếch đại của hệ thống xếp tầng:
Gp,cas = Gp,1.Gp,2.Gp,3...Gp,n
Gp,cas,dB = Gp,1,dB+Gp,2,dB+Gp,3,dB+...+Gp,n,dB
Nhiệt độ tạp âm của hệ thống xếp tầng:
Để xác định nhiệt độ tạp âm của hệ thống xếp tầng, ta cần xem xét đến
tạp âm và đặc tính khuếch đại của từng tầng.
Ta xác định được công suất tạp âm đầu vào tương đương của bộ
khuếch đại A1 được tính bằng: Nin,A1 = k(Tant+T1)Bn. Sau đi qua bộ
khuếch đại, tạp âm cũng được khuếch đại lên Gp,1 lần: Nout,A1 =
Gp,1.k(Tant+T1)Bn = Gp,1.kTantBn + Gp,1.kT1Bn. Tiếp tục như thế, ta
đánh giá hệ thống 3 tầng.
Tổng nhiệt độ tạp âm đầu ra của tầng 1 và của bản thân tầng 2 (nhiệt độ tạp
âm gây nên do trở kháng vào tầng 2) chính là nhiệt độ tạp âm đầu vào của
tầng 2, vậy nên:
Nin,A2 = k[Gp,1(Tant+T1) + T2]Bn
Tương tự như tầng 1, ta có nhiệt độ tạp âm đầu ra của tầng 2 là:
Nout,A2 = Gp,2.k[Gp,1(Tant+T1) + T2]Bn = k{Gp,2[Gp,1(Tant+T1) +
T2]}Bn
Ở đây, gọi cụm {Gp,2[Gp,1(Tant+T1) + T2]} là nhiệt độ tạp âm có sẵn ở tầng
2. Tiếp tục tính toán công suất tạp âm đầu vào của tầng 3:
Nin,A3 = k[Gp,2.Gp,1(Tant+T1) + Gp,2T2 + T3]Bn
và công suất tạp âm đầu ra của tầng 3 là:
Nout,A3 = Gp,3.Nin,A3 = k[Gp,3.Gp,2.Gp,1(Tant + T1) + Gp,3.Gp,2.T2 +
Gp,3.T3]Bn.

Tổng quát hóa, công suất tạp âm đầu ra tại tầng thứ n là:
Nout,An = k[Gp,n...Gp,3.Gp,2.Gp,1(Tant + T1) + Gp,n...Gp,3.Gp,2T2
+ Gp,n...Gp,3T3 + ... + Gp,nTn]Bn.
Rõ dàng, mạch khuếch đại n tầng có đặc tính: Nout,cas = Gcas.Nin,cas
Thay Nout,cas = Nout,An và Gcas = Gp,1.Gp,2.Gp,3...Gp,n. Khi đó:
Nin,cas = Nout,cas / Gcas = Nout,cas / (Gp,n...Gp,3Gp,2Gp,1) =
k[Gp,n...Gp,3.Gp,2.Gp,1(Tant + T1) + Gp,n...Gp,3.Gp,2T2 + Gp,n...Gp,3T3
+ ... + Gp,nTn]Bn / (Gp,n...Gp,3Gp,2Gp,1) = k[(Tant + T1) + T2/Gp,1 +
T3/(Gp,1Gp,2) + ... + Tn/(Gp,1Gp,2...Gp,n-1)]Bn.
Thế Nin,cas = k(Tant + Tcas)Bn, ta có được công thức tính nhiệt độ tạp âm
của hệ thống xếp tầng:
Tcas = T1 + T2/Gp,1 + T3/(Gp,1Gp,2) + ... + Tn/(Gp,1Gp,2...Gp,n-1)
Công thức trên còn có thể được gọi là công thức Friis.
(chú ý rằng hệ số khuếch đại công suất ở đây là tuyến tính, không phải logarit
hay theo thang dB)
Từ công thức Friis, ta thay nhiệt độ tạp âm bằng Noise Factor, ta sẽ có được
công thức tính Noise Factor của hệ thống xếp tầng.
5. Tài liệu tham khảo
[0] K. McClanning and T. Vito, Radio Receiver Design, 2000, Noble
Publishing Corporation.

You might also like