You are on page 1of 33

Hướng dẫn sử dụng

Máy tiệt trùng nhiệt độ thấp


V-PRO® 60
Xin đọc kỹ tài liệu này trước khi sử dụng

Máy tiệt trùng nhiệt độ thấp Amsco V-Pro® 60 được dùng để tiệt trùng các vật dụng bằng kim loại
và không kim loại đã được rửa sạch trong các cơ sở y tế . Chu kỳ tiệt trùng hoạt động ở nhiệt độ
và áp suất thấp, phù hợp cho việc tiệt trùng các vật dụng nhạy cảm với nhiệt độ và độ ẩm .
Máy tiệt trùng nhiệt độ thấp V-Pro® 60 được thiết kế đặc biệt để xử lý các vật dụng bởi chu kỳ tiệt
trùng được trình bày trong tài liệu này . Nếu có bất kỳ nghi ngờ nào về tính năng vật liệu hoặc sản
phẩm, xin liên hệ với nhà chế tạo sản phẩm để được tư vấn về kỹ thuật tiệt trùng .

Máy tiệt trùng này có thể tiệt trùng các vật dụng sau đây :

* Các dụng cụ với khoảng trống hạn chế sự khuếch tán ( thí dụ : phần bản lề của kéo hoặc kẹp )
* Các dụng cụ y tế có một lumen bằng thép không rỉ với :
Đường kính trong >= 0.77 và chiều dài< 401mm hoặc ngắn hơn
* Các dụng cụ bằng kim loại hoặc không kim loại với :
Đường kính trong >=1.2 và chiều dài ,<= 275mm
Đường kính trong >=1.8 và chiều dài ,<= 310mm
Đường kính trong >=2.8 và chiều dài ,<= 317mm

CHÚ Ý : Các thử nghiệm xác nhận được thực hiện cho tất cả các cở lumen với tối đa 12
lumen cho một lần tiệt trùng . Bệnh viện không nên tiệt trùng quá số lượng lumen
này . Các nghiên cứu xác định với các vật dụng được đặt trong túi và hai khay
đựng dụng cụ với tổng trọng lượng là 5.4kg .

Máy tiệt trùng nhiệt độ thấp Amsco V-Pro® 60 KHÔNG được dùng để tiệt trùng các chất lỏng ,
đồ vải , bột hoặc vật liệu bằng cellulose . Không nên sử dụng máy khác với tính năng mô tả
trong tài liệu này vì có thể làm cho việc tiệt trùng không hiệu quả và không an toàn . Xin liên
hệ STERIS để có thêm thông tin .

STERIS duy trì việc phân phối toàn bộ các phụ tùng cho máy tiệt trùng để đảm bảo hiệu quả tiệt
trùng . Đại diện của STERIS sẳn sàng phục vụ quý vị .

Máy sử dụng các hộp ( cartridge ) sử dụng một lần được thiết kế đặc biệt để chứa chất tiệt trùng
VAPROX HC .
1. CÁC VẤN ĐỀ AN TOÀN
Cần phải chú ý và đọc đi đọc lại nội dung sau đây khi vận hành hoặc sửa chữa máy tiệt trùng nhiệt
độ thấp Amsco V-Pro® 60 và khi thao tác với các hộp đựng chất tiệt trùng VAPROX HC .
 NGUY HIỂM ( DANGER ) cho biết có thể gây nguy hiểm cho người và hư hỏng tài sản .
 CẢNH BÁO ( WARNING ) cho biết có thể gây nguy hiểm cho người .
 THẬN TRỌNG ( CAUTION ) cho biết có thể gây hư hỏng tài sản , thiết bị .

NGUY HIỂM – Coi chừng trơn trợt


 Nước hoặc hydrogen peroxide đổ trên sàn sẽ gây trơn trợt – phải lau sạch . Nếu nghi ngờ
không biết chất lỏng là hydrogen peroxide hay nước , phải xem như chất đổ trên sàn là
hydrogen peroxide. Trang bị dụng cụ bảo hộ cá nhân thích hợp , đựng chất bị đổ và pha
loãng với nước ( ít nhất 20 thể tích nước cho một thể tích H2O2 ) trước khi lau .

NGUY HIỂM – Coi chừng cháy nổ


 Hydrogen peroxide lỏng là một chất oxide hóa mạnh và tạo ra cháy nổ hoặc làm thủng vật
chứa nó . Tránh nơi quá nóng , ô nhiễm hoặc tiếp xúc với các vật liệu cháy được . Quần áo ,
giày dép hoặc các vật liệu cháy được nếu đã tiếp xúc với hydrogen peroxide phải được rửa
ngay và kỹ với thật nhiều nước . Thải bỏ giày dép bị dính chất tiệt trùng VAPROX HC
trong thùng chứa chống cháy . Nếu làm khô chất tiệt trùng VAPROX HC trong vật liệu , có
thể gây ra cháy . TRONG TRƯỜNG HỢP CHÁY , chỉ được sử dụng nước . Đựng chất
bị đổ và pha loãng với 20 phần nước . XIN XEM TÀI LIỆU AN TOÀN SẢN PHẨM
(MSDS) ĐỂ CÓ THÊM THÔNG TIN . CÁC TÁC DỤNG CÓ THỂ XUẤT HIỆN MUỘN
VÀ VIỆC CHÁY CÓ THỂ BẮT ĐẦU SAU MỘT THỜI GIAN .
 Phải chắc chắn rằng tất cả các vật liệu tiếp xúc với hydrogen peroxide tương thích với chất
oxide hóa . Xin liên hệ với STERIS hoặc nhà chế tạo vật liệu để có thông tin về sự tương
thích vật liệu .
 Máy tiệt trùng này không được thiết kế để xử lý các chất lỏng cháy được . Không được
dùng để tiệt trùng các chất lỏng , đồ vải , bột hoặc vật liệu bằng cellulose . Chỉ được xử lý
các vật liệu tương thích với hydrogen peroxide .

NGUY HIỂM – Coi chừng bị thương , ô nhiễm vật dụng và/hoặc hư hỏng thiết bị :
 Chỉ sử dụng cartridge chứa chất tiệt trùng VAPROX HC được chế tạo , kiểm nghiệm và
chấp thuận riêng cho máy tiệt trùng nhiệt độ thấp V-Pro® 60. Sử dụng các chất tiệt trùng
khác có thể làm máy hoạt động sai , làm tốn tiền sửa chữa , làm cho chu kỳ tiệt trùng không
hiệu quả .
 Không rửa sạch và khô các vật dụng được tiệt trùng có thể làm cho chu kỳ tiệt trùng không
hiệu quả .
 Không tuân theo các hướng dẫn sử dụng các khay và kẹp giữ thiết bị có thể làm cho chu kỳ
tiệt trùng không hiệu quả .

2
NGUY HIỂM – Coi chừng bị chấn thương hóa học
 Bất kỳ chất lỏng nào thấy được có trong buồng tiệt trùng phải được xem như hydrogen
peroxide đậm đặc . Xem tất cả các điều thận trọng khi thao tác với hydrogen peroxide . Xin
xem tài liệu an toàn sản phẩm VAPROX HC về thiết bị bảo hộ cá nhân thích hợp.
 Khi thao tác với hyrogen peroxide , phải sử dụng trang bị bảo hộ các nhân thích hợp và để ý
đến tất cả những vấn đề an toàn .
 CHẤT ĂN MÒN . Có thể làm hỏng mắt hoặc phỏng da không phục hồi được . Có hại nếu
nuốt vào hoặc hấp thu qua da . Không được cho dính vào mắt , lên da hoặc lên quần áo .
Người sử dụng nên rửa tay trước khi ăn , uống , nhai kẹo cao su , hút thuốc hoặc đi vệ sinh .
 Người sử dụng phải cởi bỏ quần áo bị ô nhiễm và giặt trước khi sử dụng lại . Xin xem các
hướng dẫn trên nhãn sản phẩm và bao bì .

CẢNH BÁO – Coi chừng bị chấn thương và/hoặc hư hỏng thiết bị


 Sửa chữa và hiệu chỉnh thiết bị này chỉ được thực hiện bởi nhân viên của STERIS hoặc
những người đã được STERIS huấn luyện . Việc bảo trì được thực hiện bởi người không có
năng lực hoặc thay thế các bộ phận không được phép có thể gây ra chấn thương , làm cho
máy hoạt động không đúng , làm mất hiệu lực bảo hành hoặc tốn kém nhiều chi phí do hư
hỏng . Xin liên hệ với STERIS về dịch vụ bảo trì .
 Cần phải thực hiện bảo trì dự phòng định kỳ để máy hoạt động an toàn và tin cậy . Xin liên
hệ với STERIS về dịch vụ bảo hành .
 Khi đóng cửa buồng hấp , coi chừng bị kẹt tay hoặc bất cứ vật gì .

CẢNH BÁO – Coi chừng nguy cơ sinh học


 Không được sử dụng các chỉ thị sinh học /hóa học của hơi nước hoặc EO gas cho máy tiệt
trùng này .
 Chỉ sử dụng các chỉ thị sinh học , hóa học được STERIS đề nghị vì chúng đã được xác nhận
để bảo đảm máy tiệt trùng nhiệt độ thấp Amsco V-Pro® 60. Tại Mỹ chỉ sử dụng các chỉ thị
đã được FDA cho phép .

CẢNH BÁO – Coi chừng bị điện giật


 Cúp điện trước khi sửa chữa . Không được sửa chữa máy tiệt trùng cho đến khi không có
điện . Luôn luôn sử dụng hệ thống cúp điện an toàn có khóa .

CẢNH BÁO – Coi chừng bị hủy bỏ chu kỳ


 Kiểm tra rò rỉ phải được thực hiện hàng tuần để bảo đảm mức rò rỉ nằm trong khoảng cho
phép . Mức rò rỉ phải thấp hơn 0,3 Torr/phút . Nếu không đạt , chu kỳ tiệt trùng có thể bị
hủy .

THẬN TRỌNG – Có thể làm hư hỏng thiết bị


 Sử dụng các dụng cụ tẩy rửa không có tính mài mòn khi làm vệ sinh máy . Thao tác theo
hướng tới lui đúng với chiều của vân bề mặt . Các dụng cụ tẩy rửa mài mòn sẽ làm hư thép
không rỉ và nhôm . Lau chùi theo hình tròn hoặc sử dụng bàn chải sắt là điều nguy hại cho
thép không rỉ và nhôm . Không được sử dụng các dụng cụ tẩy rửa mài mòn trên các bề mặt
được phủ sơn .
 Không được sử dụng bàn chải sợi , giấy nhám hoặc đồ chùi son để lau chùi cửa và buồng
tiệt trùng

3
CẦN NHỚ - Có thể làm chậm trễ thời gian :
 Khoảng trống không đủ sẽ làm cho việc sửa chữa khó khăn và mất nhiều thời gian hơn .
Xin xem bản vẽ máy để biết khoảng trống tối thiểu cần cho việc sửa chữa/bảo hành .
2. CÁC THUẬT NGỮ , ĐỊNH NGHĨA VÀ KÝ HIỆU
2.1 CÁC THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Aeration – Thông khí : Giai đoạn cuối cùng của một chu kỳ tiệt trùng . Cho phép lấy ra các vật
dụng đã tiệt trùng khi mức độ chất tiệt trùng bằng hoặc thấp hơn mức cho phép .
BI – Chỉ thị sinh học
Cartridge – Hộp đựng chất tiệt trùng VAPROX HC , cũng còn được gọi là cốc ( cup )
Catalytic converter – Bộ chuyển đổi xúc tác : Là một bộ phận của máy tiệt trùng sử dụng chất
xúc tác để phân hủy H2O2 thành ra hơi nước và oxigen .
CI – Chỉ thị hóa học
Condition – Tạo điều kiện : Giai đoạn đầu tiên của một chu kỳ tiệt trùng . Trong giai đoạn này
hơi ẩm được rút ra khỏi buồng tiệt trùng .
Cup – Cốc : Hộp đựng chất tiệt trùng VAPROX HC .
HMI – Màn hình giao tiếp máy với người sử dụng ( màn hình thông báo và điều khiển ) .
H2O2 hoặc H2O2 – Chất tiệt trùng Hyrogen peroxide
I/O – Ngõ nhập/xuất
MSDS – Tài liệu an toàn sản phẩm
PPE – Thiết bị bảo hộ cá nhân : bao gồm mắt kính , tấm che mặt và găng tay kháng hóa chất .
PPE cần được trang bị khi thao tác trong điều kiện nguy hiểm .
Sterilize – Tiệt trùng : Giai đoạn thứ hai của một chu kỳ tiệt trùng . Việc tiệt trùng xảy ra khi sử
dụng sản phẩm kháng vi sinh để tiêu diệt chúng .
Sterilization – Sự tiệt trùng : Giết chết tất cả các dạng sống của vi sinh kể cả nha bào .
Sterilization Unit – Máy tiệt trùng ( nhiệt độ thấp Amsco V-Pro® 60)
VAPROX HC – Chất tiệt trùng hydrogen peroxide có nồng độ 35% chứa trong hộp ( thời hạn
sử dụng 15 tháng ) , trong hộp này cũng chứa chất ổn định thích hợp khi sử dụng với máy tiệt
trùng của STERIS .
Vac – Điện thế xoay chiều
Vdc – Điện thế một chiều
VPH – Kỹ thuật tiệt trùng riêng của Steris sử dụng hydrogen peroxide bốc hơi .

2.2 TIỆT TRÙNG BẰNG HYDROGEN PEROXIDE


2.2.1 CHU KỲ TIỆT TRÙNG

Máy tiệt trùng nhiệt độ thấp V-Pro® 60 sử dụng kỹ thuật VHP® (hydrogen peroxide bốc hơi) cung
cấp một phương pháp tiệt trùng nhiệt độ thấp nhanh , đơn giản và đáng tin cậy cho các bộ dụng cụ
và các dụng cụ có một lumen bằng thép không rỉ .
Máy tiệt trùng nhiệt độ thấp Amsco V-Pro® 60 sử dụng chân không sâu để khuếch tán hơi tiệt
trùng VAPROX HC đến tất cả các bề mặt bên trong buồng tiệt trùng . Bởi vì việc tiệt trùng chỉ xảy
ra do sự tiếp xúc của chất tiệt trùng với các bề mặt được phơi ra .

4
Chất tiệt trùng VAPROX HC được bơm vào bằng thể tích thông qua một chuỗi xung đã lập trình
trước để bảo đảm việc tiệt trùng . Khi chất tiệt trùng được rút ra khỏi buồng tiệt trùng , nó sẽ được
chất xúc tác biến đổi thành hơi nước và oxigen .

Khi tiệt trùng cần chú ý đến những điều sau :

 Trước khi tiệt trùng , tất cả các vật dụng phải được rửa sạch và làm khô hoàn toàn .
 Sau khi tiệt trùng , các vật dụng phải được bảo quản trong các điều kiện để không bị nhiễm
trùng lại .
 Nếu muốn tiệt trùng các vật liệu hoặc vật dụng không được đề cập trong tài liệu này , xin
liên hệ với nhà chế tạo vật liệu hoặc vật dụng đó để được tham vấn .
Một chu kỳ tiệt trùng trải qua 3 giai đoạn : TẠO ĐIỀU KIỆN , TIỆT TRÙNG VÀ THÔNG
KHÍ .

CHÚ Ý : Một chu kỳ tiệt trùng có thời gian trung bình là 55 phút . Có vài yếu tố làm
tăng thời gian là :
1) Độ ẩm ướt của vật dụng
2) Mức độ hấp thu của vật dụng
3) Khối lượng các vật dụng
4) Mức độ rò rỉ của buồng tiệt trùng .
TẠO ĐIỀU KIỆN
Ở giai đoạn này , chân không được tạo ra để rút không khí và độ ẩm ra khỏi buồng tiệt
trùng . Khi đạt đến áp suất cài đặt , các vật dụng được kiểm tra xem độ ẩm có chấp nhận
được không. Nếu chấp nhận được chu kỳ sẽ tiếp diễn . Nếu không , giai đoạn này sẽ được
thực hiện lại. Giai đoạn này được thực hiện theo lệnh của bộ điều khiển .
CHÚ Ý : Nếu giai đoạn tạo điều kiện lần thứ hai bị thất bại , chu kỳ sẽ bị hủy .
TIỆT TRÙNG
Giai đoạn này bao gồm một chuỗi bốn xung ( rút chân không đến áp suất cài đặt , bơm chất
tiệt trùng VAPROX HC vào buồng tiệt trùng , duy trì trong một thời gian đã được lập trình,
bơm không khí đã được lọc khuẩn đến áp suất cài đặt , rút chân không sâu đến áp suất cài
đặt ) , các công đoạn này được thực hiện theo lệnh của bộ điều khiển .
THÔNG KHÍ
Giai đoạn này bao gồm việc rút chân không đến điểm cài đặt và giữ trong một thời gian đã
được lập trình . Giai đoạn này được thực hiện theo lệnh của bộ điều khiển để làm giảm
nồng độ hơi trong buồng tiệt trùng . Khi giai đoạn thông khí hoàn tất , áp suất buồng tiệt
trùng được nâng lên đến áp suất khí quyển và cửa buồng tiệt trùng được nhả chốt khóa .

2.2.2 BỘ CHUYỂN ĐỔI XÚC TÁC


Những dòng khí thoát ra từ buồng tiệt trùng trong tất cả các giai đoạn sẽ đi qua bộ chuyển
đổi xúc tác để biến đổi hydrogen peroxide thành hơi nước và oxigen . Bộ chuyển đổi xúc
tác được sử dụng để làm giảm nồng độ hydrogen peroxide xuống dưới mức 1ppm .

5
2.2.3 THEO DÕI SINH HỌC ĐỂ XÁC NHẬN HIỆU QUẢ TIỆT TRÙNG
Một kiểm tra bào tử sống sử dụng Geobacillus Stearothermophilus là hình thức đáng tin cậy
nhất cho việc theo dõi sinh học . Tại Mỹ chỉ sử dụng các chỉ thị sinh học được FDA cho
phép để sử dụng với máy tiệt trùng nhiệt độ thấp Amsco V-Pro® 60. Xin làm theo tài liệu
hướng dẫn sử dụng kèm theo Chỉ thị sinh học ( BI ) .
2.3 KÝ HIỆU CỦA CÁC PHÍM CHẠM HIỂN THỊ TRÊN MÀN HÌNH

Ký hiệu Ý nghĩa

Phím chạm làm câm báo động

Phím chạm hủy chu kỳ

Phím chạm Màn hình thông báo tình trạng ( STATUS )

Phím chạm trở về màn hình trước

Phím chạm của Màn hình chờ ( STANDBY )

6
3. THAO TÁC VỚI HYDROGEN PEROXIDE
3.1 Những điều cảnh giác khi thao tác với hydrogen peroxide
Xin đọc kỹ và làm theo những điều nguy hiểm sau đây khi thao tác với hydrogen peroxide ,
ngoài ra cũng nên tham khảo và làm theo các hướng dẫn trong tài liệu an toàn sản phẩm
(MSDS ) :

NGUY HIỂM – Coi chừng bị thương , ô nhiễm vật dụng và/hoặc hư hỏng thiết bị :
 Chỉ sử dụng cartridge chứa chất tiệt trùng VAPROX HC được chế tạo , kiểm nghiệm và
chấp thuận riêng cho máy tiệt trùng nhiệt độ thấp Amsco V-Pro® 60. Sử dụng các chất tiệt
trùng khác có thể làm máy hoạt động sai , làm tốn tiền sửa chữa , làm cho chu kỳ tiệt trùng
không hiệu quả .
 Không rửa sạch và khô các vật dụng được tiệt trùng có thể làm cho chu kỳ tiệt trùng không
hiệu quả .
 Không tuân theo các hướng dẫn sử dụng các khay và kẹp giữ thiết bị có thể làm cho chu kỳ
tiệt trùng không hiệu quả .

NGUY HIỂM – Coi chừng bị chấn thương hóa học


 Bất kỳ chất lỏng nào thấy được có trong buồng tiệt trùng phải được xem như hydrogen
peroxide đậm đặc . Xem tất cả các điều thận trọng khi thao tác với hydrogen peroxide . Xin
xem tài liệu an toàn sản phẩm VAPROX HC về thiết bị bảo hộ cá nhân thích hợp.
 Khi thao tác với hyrogen peroxide , phải sử dụng trang bị bảo hộ các nhân thích hợp và để ý
đến tất cả những vấn đề an toàn .
 CHẤT ĂN MÒN . Có thể làm hỏng mắt hoặc phỏng da không phục hồi được . Có hại nếu
nuốt vào hoặc hấp thu qua da . Không được cho dính vào mắt , lên da hoặc lên quần áo .
Người sử dụng nên rửa tay trước khi ăn , uống , nhai kẹo cao su , hút thuốc hoặc đi vệ sinh .
 Người sử dụng phải cởi bỏ quần áo bị ô nhiễm và giặt trước khi sử dụng lại . Xin xem các
hướng dẫn trên nhãn sản phẩm và bao bì .

NGUY HIỂM – Coi chừng cháy nổ


 Hydrogen peroxide lỏng là một chất oxide hóa mạnh và tạo ra cháy nổ hoặc làm thủng vật
chứa nó . Tránh nơi quá nóng , ô nhiễm hoặc tiếp xúc với các vật liệu cháy được . Quần áo ,
giày dép hoặc các vật liệu cháy được nếu đã tiếp xúc với hydrogen peroxide phải được rửa
ngay và kỹ với thật nhiều nước . Thải bỏ giày dép bị dính chất tiệt trùng VAPROX HC
trong thùng chứa chống cháy . Nếu làm khô chất tiệt trùng VAPROX HC trong vật liệu , có
thể gây ra cháy . TRONG TRƯỜNG HỢP CHÁY , chỉ được sử dụng nước . Đựng chất
bị đổ và pha loãng với 20 phần nước . XIN XEM TÀI LIỆU AN TOÀN SẢN PHẨM
(MSDS) ĐỂ CÓ THÊM THÔNG TIN . CÁC TÁC DỤNG CÓ THỂ XUẤT HIỆN MUỘN
VÀ VIỆC CHÁY CÓ THỂ BẮT ĐẦU SAU MỘT THỜI GIAN .
 Phải chắc chắn rằng tất cả các vật liệu tiếp xúc với hydrogen peroxide tương thích với chất
oxide hóa . Xin liên hệ với STERIS hoặc nhà chế tạo vật liệu để có thông tin về sự tương
thích vật liệu .
 Máy tiệt trùng này KHÔNG được thiết kế để xử lý các chất lỏng cháy được . Không được
dùng để tiệt trùng các chất lỏng , đồ vải , bột hoặc vật liệu bằng cellulose . Chỉ được xử lý
các vật liệu tương thích với hydrogen peroxide .

7
NGUY HIỂM – Coi chừng trơn trợt
 Nước hoặc hydrogen peroxide đổ trên sàn sẽ gây trơn trợt – phải được lau sạch . Nếu nghi
ngờ không biết chất lỏng là hydrogen peroxide hay nước , phải xem như chất đổ trên sàn là
hydrogen peroxide. Trang bị dụng cụ bảo hộ cá nhân thích hợp , đựng chất bị đổ và pha
loãng với nước ( ít nhất 20 thể tích nước cho một thể tích H2O2 ) trước khi lau .

3.2 Cách lắp và tháo hộp đựng chất tiệt trùng


Hộp tiệt trùng Màn hình

Ngăn đựng

Bộ điều khiển của máy tiệt trùng nhiệt độ thấp Amsco V-Pro® 60 tự động cập nhật số lượng chất
tiệt trùng VAPROX HC đã được sử dụng , ngày hết hạn sử dụng và nhắc nhở người sử dụng trên
màn hình khi cần thay một hộp mới .
Mỗi hộp đựng chất tiệt trùng được trang bị mã ma trận dữ liệu để bảo đảm đúng hộp được sử dụng
và không bị quá hạn . Người sử dụng không cần phải nhập mã hoặc thông tin này .
CHÚ Ý : Màn hình sẽ cảnh báo người sử dụng thay hộp mới khi hộp đang lắp vào không đúng , đã
sử dụng hết hoặc hết hạn sử dụng trước khi khởi động một chu kỳ tiệt trùng .

Thay hộp tiệt trùng mới như sau :

1. Trang bị dụng cụ bảo hộ cá nhân ; STERIS đề nghị sử dụng găng tay kháng hóa chất .

2. Mở ngăn đựng hộp tiệt trùng

3. Lấy ra và thải bỏ đúng quy định hộp đã dùng .

4. Lấy hộp mới ra . Phải chắc chắn rằng hộp mới chưa bị quá hạn dùng . Máy không cho phép
sử dụng một hộp chất tiệt trùng đã quá hạn .

CHÚ Ý : Máy sẽ đọc mã ma trận dữ liệu trên hộp , nếu mã này bị dơ hoặc mờ , máy sẽ báo
đọc sai , khi đó phải thay một hộp mới khác .

5. Đặt hộp mới vào ngăn đựng và đóng cửa lại . Hộp chỉ ăn khớp với ngăn khi được đặt đúng
chiều .

8
CHÚ Ý : Đối với hộp tiệt trùng VAPROX HC xin để ý đến những điều sau đây :

1. Hộp tiệt trùng VAPROX HC chứa hydrogen peroxide và được vô hộp dưới các điều kiện có
kiểm soát để bảo đảm chất lượng tốt cho đến ngày hết hạn sử dụng . Hạn sử dụng của hộp
là 15 tháng kể từ ngày đóng hộp .

2. Hộp được quản lý bởi hai ngày : ngày hết hạn sử dụng và ngày được phép sử dụng . Ngày
hết hạn sử dụng được in trên hộp , ngày được phép sử dụng ( 14 ngày ) bắt đầu khi hộp
được châm thủng bởi máy . Ngày thứ 15 kể từ khi máy châm thủng được máy xem là ngày
hết phép sử dụng và cần phải khởi động chu kỳ thải bỏ hộp . Chu kỳ này sẽ rút hết
hydrogen peroxide còn trong hộp để bảo đảm an toàn khi hộp được lấy ra và thải bỏ .

3. Máy tiệt trùng theo dõi lượng hydrogen peroxide có trong hộp và nhắc nhở người sử dụng
khi cần thay hộp mới .

4. Khi cửa ngăn đựng hộp được đóng lại và chu kỳ tiệt trùng được khởi động , cửa sẽ không
mở được cho đến khi hộp rỗng .

9
Mã ma trận dữ liệu,
Số lô
và Ngày hết hạn

Các màn hình thông báo tình trạng hộp đựng chất tiệt trùng VAPROX HC

CHÚ THÍCH :
Cup invalid : Không đúng hộp ( tiệt trùng – lắp hộp mới )
Cup Empty : Hộp rỗng ( lắp hộp mới )
Cup Expire : Hộp đã quá hạn sử dụng ( cần khởi động chu kỳ thải bỏ hộp )

10
4. ĐỊNH DANH CÁC BỘ PHẬN

4.1 CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA MÁY

Công tắc ngắt điện – Nằm ở sau mặt máy . Công tắc này được dùng để
ngắt điện cung cấp cho máy tiệt trùng . Trong điều kiện hoạt động bình thường , công tắc
này ở vị trí mở tại mọi thời điểm và chỉ được sử dụng khi bảo trì máy .

Màn hình điều khiển – Nằm ở mặt trước , bên phải khi nhìn vào máy . Đây là màn hình
màu chạm tay cung cấp các thông tin cho người sử dụng và cho phép người sử dụng nhập
các dữ liệu điều hành máy .

CHÚ Ý : Các phím nhấn trên màn hình chạm tay đáp ứng với lực nhấn rất nhẹ , chỉ
nên nhấn nhẹ vào các phím này , không nên nhấn quá mạnh .

Ngăn đựng hộp chứa chất tiệt trùng – xin xem phần trước để biết thêm chi tiết .

Máy in – Nằm ở mặt trước máy , giữa ngăn đựng hộp chứa chất tiệt trùng và màn hình điều
khiển . Máy in các thông tin của chu kỳ tiệt trùng dưới dạng chữ số .

Tay cầm cửa – Nằm ở bên trái của cửa buồng hấp ( khi nhìn vào máy ) . Xoay tay cầm này
ngược chiều kim đồng hồ để nhả chốt cửa và theo chiều kim đồng hồ để chốt cửa lại .

11
4.2 MÀN HÌNH ĐIỀU KHIỂN
CHÚ Ý : Máy tiệt trùng nhiệt độ thấp Amsco V-Pro® 60 không cho phép điều khiển chu
kỳ tiệt trùng bằng tay .
Màn hình kiểu chạm tay này điều khiển tất cả các chức năng của máy tiệt trùng . Từ màn hình này,
người sử dụng có thể điều khiển các hoạt động của máy ( như : Khởi động , Hủy chu kỳ , In ) .
Màn hình hiển thị kiểu gợi ý và có thể chia làm hai nhóm : Nhóm màn hình ngoài chu kỳ (Out-of-
cycle) và nhóm màn hình trong chu kỳ ( In-cycle ) .
 Các màn hình ngoài chu kỳ được sử dụng để khởi động các chu kỳ , kiểm tra tình trạng
của máy hoặc của cốc tiệt trùng . Ngoại trừ màn hình khởi động chu kỳ , các màn hình
ngoài chu kỳ rất ít khi được sử dụng .
 Các màn hình trong chu kỳ hiển thị một cách tự động và trừ phi một điều kiện bất thường
xảy ra , người sử dụng không cần phải quá chú tâm vào màn hình này . Nội dung hiển thị
báo cho người sử dụng biết nhiệt độ và áp suất buồng tiệt trùng đang hoạt động , giai đoạn
máy đang hoạt động trong chu kỳ tiệt trùng và báo cho biết chu kỳ tiệt trùng đã hoàn tất .

12
Các màn hình cũng hiển thị màu nền tùy theo nội dung thuận tiện cho người sử dụng như sau :
 Các màn hình điều khiển – Màu xanh đậm ( Thí dụ : Chế độ chờ , thực hiện chu kỳ. . . )
 Các màn hình bảo trì – Màu xanh nhạt , màn hình này yêu cầu có mã truy cập và chỉ có
nhân viên bảo trì đã được STERIS huấn luyện mới sử dụng được .
 Các màn hình lựa chọn – Màu tía ( Thí dụ : Các lựa chọn in và thay đổi ngày/giờ)
 Các màn hình báo động – Màu đỏ ( Thí dụ : Báo động và Hủy chu kỳ )

13
4.3 CÁC MÀN HÌNH BÁO ĐỘNG
Các màn hình báo động thông báo cho người sử dụng và kỹ thuật viên bảo trì khi máy gặp phải
một điều kiện bất thường . Các điều kiện báo động có thể do việc cung cấp các tiện nghi không
đúng hoặc hư các bộ phận trong máy .

Khi có báo động trong khi máy đang thực hiện một chu kỳ tiệt trùng , màn hình nền đỏ sẽ xuất
hiện cùng với âm thanh báo động , màn hình này thông báo nội dung hư hỏng được ghi nhận bởi
các bộ cảm biến . Người sử dụng nên làm theo các hướng dẫn trên màn hình nếu được . Nếu không
xử lý được báo động , xin tham vấn người phụ trách bộ phận hoặc kỹ thuật viên bảo trì đã được
huấn luyện trước khi sử dụng máy tiếp .
Phím nhấn loại bỏ chu kỳ được hiển thị dưới dạng hình tam giác ngược màu đỏ .

CHÚ Ý : Để làm câm báo động , nhấn phím nhấn ở góc dưới bên phải màn hình ( nếu có hiển thị )

Các màn hình báo động

14
Phím nhấn bỏ chu kỳ
Phím nhấn bỏ chu kỳ trên màn hình

4.4 MÁY IN
Máy in ghi lại tất cả các dữ liệu của chu kỳ trên giấy in khổ 57mm với 24 ký tự trên một dòng , các
nút điều khiển nằm trên mặt máy in như sau :

 Đèn báo điện – Sáng lên cho biết máy in đã được cung cấp điện
 Đèn báo in – Sáng lên khi máy đang in
 Đèn báo giấy – Chớp lên màu đỏ khi cần phải thay giấy
 Nút nhấn kéo giấy – Nhấn nút này để kéo giấy in ra từ cuộn giấy bên trong máy .

Đèn báo điện


Đèn báo in
Đèn báo giấy
Nút nhấn kéo giấy
Không sử dụng

Máy in

15
Các lựa chọn in được hiển thị trên màn hình như sau :
Các lựa chọn in: Trên màn hình OPTIONS , nhấn phím Print Options , màn hình PRINT
OPTIONS (Các lựa chọn in) sẽ hiển thị với phím nhấn chọn định dạng in ( Printer Format )

Màn hình Các lựa chọn Màn hình Các lựa chọn in

4.5 GIẤY IN KẾT QUẢ


Kết quả in ra là các thông tin hữu ích của mỗi chu kỳ tiệt trùng mà máy thực hiện .
Một bản in bình thường liệt kê thời điểm bắt đầu , thời điểm mở cửa , thời gian thực hiện các giai
đoạn tiệt trùng và tình trạng cốc tiệt trùng .
Một bản in chi tiết in ra các thông tin như trên và thêm các thông tin về chu kỳ tiệt trùng . Trong
khi máy đang thực hiện chu kỳ tiệt trùng ,các dòng tình trạng trên giấy in cho biết thời gian mà
dòng được in cùng với nhiệt độ buồng và mức áp suất chân không trong buồng . Mỗi dòng báo tình
trạng được bắt đầu bằng một chữ cái có ý nghĩa như sau :

 L = Leak Test – Kiểm tra Rò rỉ


 C = Condition Phase – Giai đoạn tạo điều kiện
 S = Sterilize Phase – Giai đoạn tiệt trùng
 A = Aeration Phase – Giai đoạn thông khí
 Z = Cycle Complete – Hoàn tất chu kỳ

Một bản in bình thường

16
Bản in kiểm tra rò rỉ

Bản in chi tiết

17
5. VẬN HÀNH MÁY TIỆT TRÙNG
5.1 Những điều cần chú ý :
 Không nên sử dụng máy khác với tính năng mô tả trong tài liệu này vì có thể làm cho việc
tiệt trùng không hiệu quả và không an toàn . Xin liên hệ STERIS để có thêm thông tin .

 Một chu kỳ tiệt trùng có thời gian trung bình là 55 phút .Các yếu tố làm tăng thời gian là:
1. Độ ẩm ướt của vật dụng
2. Mức độ hấp thu của vật dụng
3. Khối lượng các vật dụng
4. Mức độ rò rỉ của buồng tiệt trùng .

5.2 Giới thiệu


Máy tiệt trùng nhiệt độ thấp V-Pro® 60 được thiết kế đặc biệt để xử lý các vật dụng sử dụng chu
kỳ được trình bày trong tài liệu này . Nếu có bất kỳ nghi ngờ nào về tính năng vật liệu hoặc sản
phẩm, xin liên hệ với nhà chế tạo sản phẩm để được tư vấn về kỹ thuật tiệt trùng .
Máy tiệt trùng nhiệt độ thấp Amsco V-Pro® 60 KHÔNG được dùng để tiệt trùng các chất lỏng ,
đồ vải , bột hoặc vật liệu bằng cellulose . Không nên sử dụng máy khác với tính năng mô tả trong
tài liệu này vì có thể làm cho việc tiệt trùng không hiệu quả và không an toàn . Xin liên hệ STERIS
để có thêm thông tin .
Máy sử dụng các hộp ( cartridge ) sử dụng một lần được thiết kế đặc biệt để chứa chất tiệt trùng
VAPROX HC .

5.3 Trước khi vận hành máy tiệt trùng


Hàng ngày cần thực hiện các bước sau đây trước khi sử dụng máy tiệt trùng nhiệt độ thấp Amsco
V-Pro® 60 :
1. Phải bảo đảm rằng bên trong buồng tiệt trùng phải sạch .
2. Đóng và chốt cửa buồng tiệt trùng
3. Phải bảo đảm rằng Hộp tiệt trùng VAPROX HC đã được lắp .
4. Máy in phải được nạp đủ giấy . Một sọc màu trên giấy cho biết giấy in đã gần hết .
5. Nếu máy tiệt trùng đang ở chế độ chờ ( IN STANBY ) , chỉ cần nhấn lên màn hình
để khởi động máy.
CHÚ Ý : Khi máy tiệt trùng nhiệt độ thấp Amsco V-Pro® 60 được mở đầu tiên trong ngày , màn
hình chờ ( IN STANDBY ) sẽ xuất hiện . Máy cần khoảng 40 phút để đạt đến
nhiệt độ hoạt động .

Màn hình chờ

18
5.4 Sắp xếp các vật dụng cần tiệt trùng vào máy
Thực hiện như sau :
1. Nhả chốt khóa và mở cửa buồng hấp bằng cách xoay tay cầm ngược chiều kim đồng
hồ và kéo ra .
2. Kéo trượt các giá đở ra khoảng nữa buồng
3. Chắc chắc rằng các vật dụng đã được rửa sạch và đóng gói đúng .
4. Đặt vật dụng lên giá và đẩy trượt giá đở vào trong buồng . Các giá đở phải hoàn toàn
nằm trong buồng trước khi đóng cửa buồng .
CHÚ Ý : Các nghiên cứu xác nhận kết quả tiệt trùng thực hiện với các vật dụng
được đặt trong túi và hai khay đựng dụng cụ với tổng trọng lượng là
5.4kg bao gồm12 lumen cho một lần tiệt trùng . Bệnh viện không nên
tiệt trùng quá 5.4 kg vật dụng với số lượng lumen không quá 12.
5. Đóng cửa buồng . Bây giờ máy đã sẳn sàng chạy một chu kỳ tiệt trùng

Buồng hấp với các giá đở

5.5 Vận hành chu kỳ tiệt trùng


Máy tiệt trùng nhiệt độ thấp V-Pro® 60 được thiết kế đặc biệt để xử lý các vật dụng sử dụng chu
kỳ được trình bày trong tài liệu này . Nếu có bất kỳ nghi ngờ nào về tính năng vật liệu hoặc sản
phẩm, xin liên hệ với nhà chế tạo sản phẩm để được tư vấn về kỹ thuật tiệt trùng .

CHÚ Ý : Đối với một chu kỳ tiệt trùng , xin chú ý các việc sau :
Nếu nhấn nút chọn 1 trong 3 chu ky ( Khởi động chu kỳ )
LUMEN : chu kỳ hấp dụng cụ có lổ. ( thời gian khoảng 55 phút)
NON LUMEN : chu kỳ hấp dụng cụ không có lổ( thời gian khoảng 28 phút)
FLEXIBLE : hấp dụng cụ nội soi mềm( thời gian khoảng 38 phút)
. 2. Việc kiểm soát bằng cách thông báo trên màn hình sẽ cảnh báo người sử dụng thay

19
hộp tiệt trùng khi hết hạn sử dụng , không được phép sử dụng hoặc hết chất tiệt trùng
trước khi khởi động một chu kỳ .
3. Nếu có báo động trong khi máy đang thực hiện chu kỳ tiệt trùng , xin xem phần Hư
hỏng và giải pháp để biết cách khắc phục .

Màn hình CYCLE ( hoặc Ready )

Từ màn hình CYCLE ( hoặc Ready ) , người sử dụng có thể vận hành một trong các chức năng
sau đây :
a. Nhấn phím Standby và màn hình STANBY sẽ xuất hiện .
b. Nhấn phím Options và màn hình OPTIONS sẽ xuất hiện .
c. Nhấn phím Status và màn hình STATUS ( Ngoài chu kỳ ) sẽ xuất hiện .Nhấn phím mũi
tên ngược ( nằm ở góc dưới bên trái của màn hình STATUS ) để trở về màn hình
CYCLE .
d. Để khởi động Chu kỳ tiệt trùng , nhấn phím Start Cycle . Màn hình OPERATING
(đang hoạt động ) sẽ xuất hiện . Thời gian sẽ hoàn tất chu kỳ được đếm xuống . Phím
Abort (Hủy chu kỳ ) nằm ở góc dưới bên phải màn hình .
CHÚ Ý : Đối với màn hình OPERATING hiển thị thời gian và áp suất,chú ý các việc sau:
 Thời gian sẽ hoàn tất chu kỳ là thời gian dự tính . Bộ điều khiển tự động đánh giá tiến độ
thực hiện chu kỳ và điều chỉnh thời gian dự tính vào thời điểm bắt đầu của mỗi giai đoạn .
 Thời gian hiện tại và áp suất ( cũng như nhiệt độ và giai đoạn của chu kỳ tiệt trùng ) được
hiển thị và in ra ( bản in chi tiết ) ở từng thời điểm chuyển tiếp .

20
Màn hình Options Màn hình Status Màn hình Operating
5.5.1 Các phím nhấn lựa chọn
Các thông số của chu kỳ tiệt trùng không điều chỉnh được ; tuy nhiên , người sử dụng có
thể sử dụng các chức năng lựa chọn . Nhấn phím Options , màn hình OPTIONS ( Các lựa
chọn ) hiện lên , từ màn hình OPTIONS , các lựa chọn cho người sử dụng như sau :

1. Print Options – Các lựa chọn in : Nhấn phím này sẽ hiện ra màn hình PRINT
OPTIONS ( Các lựa chọn in ) . Lựa chọn này cho phép chọn bản in ra bình thường
NORMAL hoặc bản in chi tiết EXTENDED .

1. Set Date and Time – Cài đặt ngày và giờ : Nhấn phím này màn hình CHANGE
DATE / TIME ( Thay đổi ngày / giờ ) sẽ hiện lên . Lựa chọn này cho phép cài đặt
hình thức hiển thị ngày và giờ và sửa đổi ngày giờ cho đúng với thực tế , việc này
được thực hiện như sau :

a. Nhấn phím Time Format ( hình thức hiển thị giờ ) để thay đổi cách hiển thị
từ AM/PM sang 24 giờ hoặc ngược lại .
b. Nhấn phím Date Format ( hình thức hiển thị ngày ) để thay đổi cách hiển thị
từ mm-dd-yy (Tháng-Ngày-Năm) sang dd-mm-yy (Ngày-Tháng-Năm) hoặc
ngược lại .
c. Nhấn phím Set Time ( Cài đặt giờ ) , màn hình SET TIME sẽ xuất hiện với

21
thời gian hiện tại hiển thị ở phía dưới màn hình . Nhấn các phím Hours (giờ),
Minutes ( Phút ) hoặc Seconds ( Giây ) và các phím số rồi nhấn phím để
thay đổi giờ hiện tại .

d. Nhấn phím Set Date ( Cài đặt ngày ) , màn hình SET DATE sẽ xuất hiện với
ngày hiện tại hiển thị ở phía dưới màn hình . Nhấn các phím Month (Tháng) ,
Day ( Ngày ) hoặc Year ( Năm ) và các phím số rồi nhấn phím để thay đổi
ngày hiện tại.
e. Nhấn phím Set để lưu các thay đổi vào máy

2. Change Machine Setup - Thay đổi cài đặt máy : Nhấn phím này màn hình
MACHINE SETUP sẽ hiện lên . Nhấn Temp Units ( Đơn vị Nhiệt độ ) để thay đổi
giữa °F và °C và nhấn phím Pressure Units ( Đơn vị Áp suất ) để thay đổi giữa mbar
và Torr .

3. Start Leak Test - Khởi động việc kiểm tra rò rỉ : Nhấn phím này màn hình
OPERATING sẽ xuất hiện . Thời gian kiểm tra rò rỉ được đếm xuống . Phím nhấn
Abort ( Hủy ) được đặt ở góc dưới bên phải . Việc kiểm tra rò rỉ thông qua ba giai

22
đoạn : Cycle Preparation ( Chuẩn bị ) , Leak Test ( Kiểm tra rò rỉ ) và Aerate ( Thông
khí ) .

←Phím nhấn hủy chu kỳ

5.5.2 Hủy Chu kỳ


Trong khi máy đang chạy một chu kỳ . Nếu cần thiết có thể chấm dứt ( hủy ) chu kỳ trước khi
hoàn tất do bởi máy chạy không đúng , quên đặt chỉ thị sinh học ( BI ) , sắp xếp lộn vật dụng
tiệt trùng ….
Chu kỳ tiệt trùng có thể được hủy bất cứ thời điểm nào khi máy đang chạy . Nếu một chu kỳ bị
hủy , các vật dụng phải được đóng gói lại và xử lý lại .
Để hủy một chu kỳ , thực tiện theo tiến trình sau :
1. Nhấn phím Abort ( Tam giác ngược màu đỏ ) trên màn hình OPERATING .
2. Màn hình ABORT CYCLE xuất hiện như sau :

Màn hình này cho phép người sử dụng một cơ hội cuối cùng để tiếp tục chu kỳ hiện
tại thay vì bỏ chu kỳ .
3. Nhấn phím Yes , máy in sẽ ghi lại thời gian chu kỳ bị bỏ và màn hình ABORT sẽ
xuất hiện như sau :

Phím nhấn Cycle Status → ←Phím nhấn câm báo động

CHÚ Ý : Khi một chu kỳ bị bỏ cần để ý đến các việc sau :

23
 Nếu chu kỳ bị bỏ trước giai đoạn tiệt trùng , hệ thống điều khiển sẽ giảm bớt độ
chân không trong buồng tiệt trùng trước khi cho phép mở cửa . Nếu chu kỳ bị bỏ
trong khi hoặc sau khi máy đã thực hiện giai đoạn tiệt trùng , máy sẽ thực hiện
và hoàn tất giai đoạn thông khí (Aerate) .
 Nhấn phím câm báo động ở phía dưới bên phải màn hình .
 Nhấn phím Cycle Status ở phía dưới bên trái màn hình để hiển thị màn hình sau
đây :

Phím nhấn mũi tên ngược →

 Nhấn phím mũi tên ngược ở phía dưới bên trái màn hình để trở về màn hình
CYCLE .
4. Khi việc hủy chu kỳ hoàn tất , màn hình ABORT xuất hiện như sau :

Khi mở cửa buồng tiệt trùng , màn hình sẽ trở về màn hình CYCLE ( hoặc Ready ) , lúc này có
thể mở cửa buồng tiệt trùng và lấy các vật dụng ra .

CHÚ Ý : Steris đề nghị để máy ở ON và cửa được đóng lại khi không sử dụng . Máy cần
khoảng 40 phút để đạt đến nhiệt độ hoạt động .

24
6. HƯ HỎNG VÀ CÁCH XỬ LÝ
Phần này mô tả các điều kiện báo động mà người sử dụng có thể gặp phải khi vận hành máy
tiệt trùng nhiệt độ thấp Amsco V-Pro® 60.
6.1 Đề nghị : Nếu có xảy ra hư hỏng không được mô tả trong phần này , xin gọi đại diện
ủy quyền của STERIS để được sửa chữa .

Nội dung báo động

Ngày hiện tại Giờ hiện tại


Phím nhấn Phím nhấn
Status ( tình trạng ) Câm báo động
Màn hình báo động trong chu kỳ

Nội dung báo động

Ngày hiện tại Giờ hiện tại


Phím nhấn Phím nhấn
Nhận biết báo động Câm báo động
Màn hình báo động ngoài chu kỳ

6.2 Hủy chu kỳ


Khi một báo động xảy ra trong chu kỳ , bộ điều khiển sẽ tự động hủy chu kỳ như sau :
 Nếu đang ở giai đoạn trước tiệt trùng , bộ điều khiển sẽ cho không khí vào buồng
và hoàn tất chu kỳ .
 Nếu đang ở giai đoạn tiệt trùng hoặc thông khí , bộ điều khiển sẽ cho thông khí
cho đến khi hoàn tất chu kỳ .

25
6.3 Màn hình báo động điển hình
Khi xảy ra một tình trạng báo động , máy sẽ phát ra âm thanh báo động và hiển thị màn hình
báo động xin xem thêm phần sau để biết nội dung báo động . Phía dưới màn hình báo động có
các phím nhấn với các chức năng sau :
Status – Tình trạng : Nhấn phím này , máy sẽ hiển thị màn hình STATUS .
Vì báo động xảy ra trong chu kỳ , bộ điều khiển sẽ tự động hủy chu kỳ .
Back arrow - Mũi tên ngược : Nhấn phím này để ra lệnh cho bộ điều khiển
để tái lập báo động . Vì báo động này xảy ra ngoài chu kỳ , bộ điều khiển sẽ cố
gắng tái lập báo động . Nếu báo động được tái lập hoặc xóa , màn hình
CYCLE sẽ xuất hiện . Nếu báo động không được tái lập hoặc xóa , màn hình
ALARM sẽ xuất hiện lại và cần phải gọi đại diện của STERIS để được sửa
chữa .
Alarm silence – Câm báo động : Nhấn phím này để làm câm âm thanh báo
động

Màn hình Status thông báo tình trạng buồng tiệt trùng khi báo động

Bản in điển hình khi có báo động


Khi có báo động máy sẽ tự động in ra . Bản
in này cho biết tên báo động , thời gian xảy
ra báo động , tình trạng buồng tiệt trùng lúc
báo động và các đầu dò nhiệt độ liên quan .

Một bản in tình trạng báo động

26
6.4 CÁC BÁO ĐỘNG
 Phần này mô tả các báo động và cách xử lý
 Trong trường hợp không khắc phục được hư hỏng , xin liên hệ Công ty TNHH DƯƠNG
PHƯỚC ĐÔNG để được sửa chữa .
CHÚ Ý : Với các báo động có nội dung chu kỳ bị hủy , phải lấy vật dụng ra , đóng gói và
xử lý lại (thực hiện chu kỳ tiệt trùng lại ) sau khi việc hủy chu kỳ hoàn tất .

Báo động Mô tả Cách xử lý


AIR UTILITY FAILURE Công tắc áp suất PS1 không kích hoạt Xin gọi STERIS
Hư hỏng phần cấp khí sau khi mở máy 30 giây
CHAMBER OVER TEMP Nếu nhiệt độ buồng (RTD3) cao hơn Xin gọi STERIS ,
Nhiệt độ buồng quá cao điểm cài đặt , chu kỳ bị hủy phải lấy vật dụng ra ,
đóng gói và xử lý lại
sau khi giai đoạn hủy
hoàn tất.
CHAMBER PRES DEVIATION Sai biệt áp suất buồng giữa đầu dò Xin gọi STERIS ,
Sai biệt áp suất quá cao PT1 và PT2 quá 5 Torr , chu kỳ bị phải lấy vật dụng ra ,
hủy đóng gói và xử lý lại
sau khi giai đoạn hủy
hoàn tất.
CHAMBER TEMP DEVIATION Trong chu kỳ , nếu nhiệt độ RTD3 và Xin gọi STERIS ,
Sai biệt nhiệt độ quá cao RTD4 sai biệt quá 0,5°C , chu kỳ bị phải lấy vật dụng ra ,
hủy đóng gói và xử lý lại
Ngoài chu kỳ , báo động xảy ra khi kết sau khi giai đoạn hủy
quả đo nhiệt độ giữa RTD3 và RTD4 hoàn tất
sai biệt quá 5°C.
CHAMBER UNDERTEMP Nếu nhiệt độ buồng (RTD3) thấp hơn Xin gọi STERIS ,
Nhiệt độ buồng quá thấp điểm cài đặt , chu kỳ bị hủy . phải lấy vật dụng ra ,
đóng gói và xử lý lại
sau khi giai đoạn hủy
hoàn tất .
CUP EMPTY Khi bắt đầu chu kỳ , đầu dò LS12 Xin gọi STERIS
Không có chất tiệt trùng không cảm nhận được chất tiệt trùng.
CUP EXPIRED Bộ điều khiển xác định chất tiệt trùng Lắp hộp tiệt trùng
Chất tiệt trùng đã hết hạn đã quá hạn sử dụng . mới còn hạn sử dụng
CUP READ ERROR Bộ điều khiển không cảm nhận được Xác nhận rằng hộp
Không đọc được mã ma trận chất tiệt trùng trong ngăn đựng hộp đã được lắp và mã
ma trận không bị hư .
Lắp hộp mới .

27
CUP RECEIVER OPEN Hộp tiệt trùng phải được lắp vào ngăn Xác nhận rằng hộp
Ngăn đựng hộp tiệt trùng mở đựng và ngăn đựng phải được đóng lại đã được lắp và ngăn
trước khi bộ điều khiển cho phép khởi đựng đã đóng .
động chu kỳ . Báo động xảy ra sau khi
nhấn phím Start 2 giây nếu ngăn đựng
còn ở vị trí mở .
DOOR OPEN Công tắc đóng cửa (LS1/LS2) ở trạng Nhờ chuyên viên
Cửa mở thái hở trong chu kỳ . Chu kỳ bị hủy xem lại công tắc
đóng cửa khi chu kỳ
hoàn tất.
DOOR UNLATCHED Công tắc chốt cửa (LS3/LS4) ở trạng Nhờ chuyên viên
Cửa không được chốt thái hở trong chu kỳ . Chu kỳ bị hủy xem lại công tắc chốt
cửa khi chu kỳ hoàn
tất.
DOOR UNLOCKED Công tắc khóa cửa ở trạng thái hở Nhờ chuyên viên
Cửa không được khóa trong chu kỳ . Chu kỳ bị hủy xem lại công tắc
khóa cửa khi chu kỳ
hoàn tất.
DRAW TUBE SWITCH Báo động xảy ra nếu bộ điều khiển Xin liên hệ STERIS
FAILURE nhận được tín hiệu đóng cùng một lúc
Hư công tắc kéo ống của LS8 và LS9 .
FAILURE READING PT1 Kết quả đo của PT1 ngoài tầm cho Xin liên hệ STERIS
Đầu dò áp suất PT1 đo sai phép ( 0-20 Torr ) .
FAILURE READING PT2 Kết quả đo của PT2 ngoài tầm cho Xin liên hệ STERIS
Đầu dò áp suất PT2 đo sai phép ( 0-1000 Torr ) .
FAILURE READING RTD1 Kết quả đo của RTD1(bộ bốc hơi) Xin liên hệ STERIS
Đầu dò nhiệt độ RTD1 đo sai ngoài tầm cho phép .
FAILURE READING RTD2 Kết quả đo của RTD2 (bộ bốc hơi) Xin liên hệ STERIS
Đầu dò nhiệt độ RTD2 đo sai ngoài tầm cho phép .
FAILURE READING RTD3 Kết quả đo của RTD3 (buồng tiệt Xin liên hệ STERIS
Đầu dò nhiệt độ RTD3 đo sai trùng) ngoài tầm cho phép .
FAILURE READING RTD4 Kết quả đo của RTD4 (buồng tiệt Xin liên hệ STERIS
Đầu dò nhiệt độ RTD4 đo sai trùng) ngoài tầm cho phép .
INCORRECT PLC FIRMWARE Bộ điều khiển kiểm tra thấy chương Xin liên hệ STERIS
Không đúng chương trình hoạt trình được tải không phù hợp với
động PLC chương trình đã ghi , báo động được
phát ra và chu kỳ không được chạy .
INJECT SWITCH FAILURE Nếu Công tắc bơm (LS10) và công tắc Xin liên hệ STERIS
Hư công tắc bơm báo đầy (LS11) được đóng cùng một
lúc .

28
LOAD TOO WET Máy đang trong giai đoạn tạo điều Làm khô vật dụng và
Vật dụng quá ẩm ướt kiện , bộ điều khiển xác định vật dụng xử lý lại . Nếu vẫn
quá ẩm ướt không thực hiện được giai còn báo động , chạy
đoạn tiệt trùng , chu kỳ bị hủy . chu kỳ kiểm tra rò rỉ.
POWER FAILURE Máy bị mất điện trong khi đang thực Lấy vật dụng ra ,
Mất điện hiện một chu kỳ . Khi có điện lại , chu đóng gói và xử lý lại
kỳ bị hủy . sau khi giai đoạn hủy
hoàn tất.
PRESSURE RISE HIGH Nếu áp suất buồng tăng lên quá 15 Xin liên hệ STERIS
Áp suất buồng tăng nhanh Torr trong một phút sau khi H2O2
được bơm vào , chu kỳ bị hủy .
PRESSURE RISE LOW Nếu áp suất buồng tăng lên dưới 6,3 Xin liên hệ STERIS
Áp suất buồng tăng chậm Torr trong một phút sau khi H2O2
được bơm vào , chu kỳ bị hủy .
REAL TIME CLOCK FAILURE Nếu bộ điều khiển cảm nhận được có Xin liên hệ STERIS
Hư đồng hồ thời gian thực sai lệch 1% giữa đồng hồ hoạt động và
đồng hồ thời gian thực .
RESERVOIR OVERFILL Trong hoặc ngoài chu kỳ , nếu công Xin liên hệ STERIS
Bình chứa quá đầy tắc báo quá đầy được kích hoạt , các
van SV5 và SV6 đóng , bơm chân
không bị ngắt , báo động xảy ra .
TOO LONG TO AIR BREAK Nếu bộ điều khiển không ghi nhận Xin liên hệ STERIS
Thời gian rút không khí vào buồng được áp suất không khí cần thiết trong
quá lâu 3 phút sau khi chu kỳ hoàn tất.
TOO LONG TO CHARGE AIR Sau khi khởi động chu kỳ , công tắc áp Xin liên hệ STERIS
Thời gian nạp không khí quá lâu suất PS1 không được kích hoạt sau 5
phút.
TOO LONG TO EVACUATE Bộ điều khiển không nhận được áp Xin liên hệ STERIS
Thời gian làm chân không quá lâu suất chân không cần thiết sau10 phút.
TOO LONG TO EXTEND TUBE Khi hộp tiệt trùng được thay mới và Xin liên hệ STERIS
Thời gian kéo ống quá lâu mã ma trận được chấp nhận , bộ điều
khiển kéo ống để cho phép H2O2
được rút ra . LS8 phải nhận biết ống
được kéo trong vòng 2 giây khi SV13
kích hoạt .

TOO LONG TO FILL Vào lúc bắt đầu chu kỳ , nếu đầu dò Xin liên hệ STERIS
Thời gian bơm đầy bình chứa quá báo đầy bình chứa (LLS1) không cảm
lâu nhận được hydrogen peroxide trong
vòng 90 giây .

29
TOO LONG TO HEAT Các điện trở hâm nóng buồng và cửa Xin liên hệ STERIS
CHAMBER đã hoạt động ít nhất 90 phút nhưng
Thời gian sưởi ấm buồng quá lâu RTD3 không nhận được nhiệt độ
50°C. Báo động này không được kích
hoạt khi máy ở chế độ chờ (Standby).
TOO LONG TO HEAT VAPOR Điện trở bộ bốc hơi đã hoạt động ít Xin liên hệ STERIS
Thời gian sưởi ấm bộ bốc hơi quá nhất 60 phút và RTD 1 không nhận
lâu được nhiệt độ 60°C. Báo động này
không được kích hoạt khi máy ở chế
độ chờ ( Standby) .
TOO LONG TO INJECT Nếu thời gian từ lúc ra lệnh bơm Xin liên hệ STERIS
Thời gian bơm quá lâu (SV4) đến lúc bơm xong (LS10) quá 5
giây .
TOO LONG TO INJECT FILL Nếu thời gian từ lúc ra lệnh bơm xy Xin liên hệ STERIS
Thời gian bơm đầy quá lâu lanh (SV8) đến lúc bơm xy lanh xong
(LS11) quá 5 giây .
TOO LONG TO LOCK DOOR Trước khi khởi động giai đoạn tạo Xin liên hệ STERIS
Thời gian khóa cửa quá lâu điều kiện , nếu mất 30 giây khi van
khóa cửa (SV11/SV12) được kích hoạt
cho đến khi công tắc nhả khóa
(LS5/LS6) đóng .
TOO LONG TO RETRACT Khi hộp tiệt trùng rỗng, bộ điều khiển Xin liên hệ STERIS
TUBE rút ống để cho phép lấy hộp ra . LS9
Thời gian rút ống quá lâu phải nhận biết ống được rút trong
vòng 2 giây khi SV14 kích hoạt.
TOO LONG TO UNLOCK Nếu cửa không được nhả khóa ( tự Xin liên hệ STERIS
DOOR động ) trong vòng 30 giây khi chu kỳ
Thời gian nhả khóa cửa quá lâu hoàn tất (LS5/LS6 đóng ) , báo động
được kích hoạt .
VAPORIZER OVERTEMP Nếu nhiệt độ bộ bốc hơi (RTD1) cao Xin liên hệ STERIS
Bộ bốc hơi bị quá nhiệt hơn điểm cài đặt , chu kỳ bị hủy.
VAPORIZER TEMP Trong chu kỳ , nếu nhiệt độ RTD1 và Xin liên hệ STERIS
DEVIATION RTD2 sai biệt quá 0,5°C.Chu kỳ bị
Sai lệch nhiệt độ bộ bốc hơi hủy
Ngoài chu kỳ , báo động xảy ra khi kết
quả đo nhiệt độ giữa RTD1 và RTD2
sai biệt quá 5°C .
VAPORIZER UNDERTEMP Nếu nhiệt độ bộ bốc hơi (RTD1) thấp Xin liên hệ STERIS
Bộ bốc hơi dưới nhiệt hơn điểm cài đặt , chu kỳ bị hủy.

30
7. LAU CHÙI MÁY
7.1 TỔNG QUÁT
STERIS đề nghị lau chùi các bề mặt được sơn hoăc thép không rỉ bằng dung dịch chất tẩy nhẹ như
Liqui-Jet™2 , cách lau chùi như sau :
1. Bảo đảm đã ngắt điện cung cấp cho máy
2. Lau chùi bằng dung dịch tẩy nhẹ bằng vải mềm , thao tác theo hướng tới lui đúng với chiều
vân của bề mặt .
Chú ý : Không được để cho nước rơi vào trong bộ điều khiển . Vắt khô vải lau trước khi
lau chùi bản điều khiển .
3. Xả vải lau , lau khô các bề mặt bằng vải không có xơ .
THẬN TRỌNG – Có thể làm hư hỏng thiết bị
 Sử dụng các dụng cụ tẩy rửa không có tính mài mòn khi làm vệ sinh máy . Thao tác theo
hướng tới lui đúng với chiều vân của bề mặt . Các dụng cụ tẩy rửa mài mòn sẽ làm hư thép
không rỉ và nhôm . Lau chùi theo hình tròn hoặc sử dụng bàn chải sắt là điều nguy hại cho
thép không rỉ và nhôm . Không được sử dụng các dụng cụ tẩy rửa mài mòn trên các bề mặt
được phủ sơn .
 Không được sử dụng bàn chải sợi , giấy nhám hoặc đồ chùi son để lau chùi cửa và buồng
tiệt trùng

7.2 LAU CHÙI BUỐNG TIỆT TRÙNG


Lấy các giá đở ra trước khi lau chùi buồng .
1. Lau chùi bên trong buồng và các giá đở bằng vải mềm
2. Sau khi lau sạch buồng , gắn các giá đở vào buồng
NGUY HIỂM – Coi chừng trơn trợt
 Nước hoặc hydrogen peroxide đổ trên sàn sẽ gây trơn trợt – phải lau sạch . Nếu nghi ngờ
không biết chất lỏng là hydrogen peroxide hay nước , phải xem như chất đổ trên sàn là
hydrogen peroxide. Trang bị dụng cụ bảo hộ cá nhân thích hợp , đựng chất bị đổ và pha
loãng với nước ( ít nhất 20 thể tích nước cho một thể tích H2O2 ) trước khi lau .

NGUY HIỂM – Coi chừng bị chấn thương hóa học


 Bất kỳ chất lỏng nào thấy được có trong buồng tiệt trùng phải được xem như hydrogen
peroxide đậm đặc . Xem tất cả các điều thận trọng khi thao tác với hydrogen peroxide . Xin
xem tài liệu an toàn sản phẩm VAPROX HC về thiết bị bảo hộ cá nhân thích hợp.
 Khi thao tác với hyrogen peroxide , phải sử dụng trang bị bảo hộ các nhân thích hợp và để ý
đến tất cả những vấn đề an toàn .
THẬN TRỌNG – Có thể làm hư hỏng thiết bị
 Sử dụng các dụng cụ tẩy rửa không có tính mài mòn khi làm vệ sinh máy . Thao tác theo
hướng tới lui đúng với chiều của bề mặt . Các dụng cụ tẩy rửa mài mòn sẽ làm hư thép
không rỉ và nhôm . Lau chùi theo hình tròn hoặc sử dụng bàn chải sắt là điều nguy hại cho
thép không rỉ và nhôm . Không được sử dụng các dụng cụ tẩy rửa mài mòn trên các bề mặt
được phủ sơn .
 Không được sử dụng bàn chải sợi , giấy nhám hoặc đồ chùi son để lau chùi cửa và buồng
tiệt trùng .

31
7.3 KIỂM TRA RÒ RỈ
CHÚ Ý : Việc kiểm tra rò rỉ nên làm mỗi tuần một lần và mất khoảng 15 phút
Thực hiện việc kiểm tra rò tỉ hàng tuần như sau :
1. Từ màn hình CYCLE , nhấn phím Options để hiển thị màn hình OPTIONS

2. Nhấn phím Start Leak Test để khởi động việc kiểm tra rò rỉ , màn hình OPERATING sẽ
xuất hiện .

3. Thời gian kiểm tra rò rỉ được đếm xuống . Phím hủy được đặt ở góc dưới bên phải màn
hình . Chu kỳ kiểm tra rò rỉ trải qua 3 giai đoạn : Chuẩn bị chu kỳ , Kiểm tra rò rỉ và thông
khí như sau :
Cycle Preparation – Chuẩn bị chu kỳ :
a. Xác nhận cửa đã được đóng và chốt lại
b. Xác nhận buồng và bộ bốc hơi đạt nhiệt độ yêu cầu
c. Khóa cửa và khởi động chu kỳ
Leak Test - Kiểm tra rò rỉ :
a. Rút chân không đến mức cài đặt
b. Làm ổn định
c. Thực hiện kiểm tra rò rỉ
Aerate – Thông khí .
4. Khi chu kỳ hoàn tất , màn hình CYCLE sẽ hiển thị lại .

5. Xem kết quả kiểm tra trên giấy in ra , kiểm tra chỉ đạt nếu tốc độ rò rỉ dưới 0,3 Torr/phút.
Nếu không đạt , xin gọi STERIS .

32
Mọi thông tin xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH DƯƠNG PHƯỚC ĐÔNG
ĐC: 77 Trần Tấn, P. Tân Sơn Nhì, Tân Phú, TP HCM
ĐT: 0907 995453 (Mr Luân) – 0973 260267 (Mr Thành)

33

You might also like