You are on page 1of 39

*ĐIỀU ĐỘ

1. Thuật ngữ Stowage Plan Container được hiểu là


A. Sơ đồ chấp xếp hàng hóa trong bãi CY (Container Yard) của cảng
B. Danh sách container dự kiến xuất tàu/nhập tàu
C. Sơ đồ xếp dỡ container trên tàu, phục vụ công tác xếp dỡ hàng hóa tại cảng
D. Danh sách container gặp vấn đề bởi hải quan, không được phép xuất tàu hoặc
giao cho chủ hàng
2. PTI (Pre-trip inspection) là dịch vụ để:
A. Kiểm tra giám định tình trạng hư hỏng vỏ container.
B. Kiểm tra giám định tình trạng dơ sạch của container.
C. Giám định và chạy lạnh trước để đạt điều kiện lạnh trước khi đóng hàng.
D. Kiểm tra giám định thiết bị lạnh của container lạnh.
3. Khái niệm Bay Row Tier được sử dụng để
A. Xác định các vị trí hư hỏng phát hiện ra khi giao nhận container
B. Xác định vị trí container cần phải đảo chuyển trên tàu
C. Xác định vị trí container trong bãi CY (Container Yard) và trên tàu
D. Xác định vị trí trí vỏ container khi được kéo ra khỏi bãi cảng/bãi ngoài
4. Khái niệm TEU được hiểu là
A. Sức chứa container (của tàu, cảng v.v.) được đo theo TEU (viết tắt của twenty-
foot equivalent units trong tiếng Anh, tức "đơn vị tương đương 20 foot").
B. Là từ viết tắt của Terminal Electric Units trong tiếng Anh, dùng để miêu tả số
lượng ổ cắm điện phục vụ container lạnh mà cảng/bãi sẵn có
C. Là viết tắt của Tally Evaluated Usual, dùng để đánh giá hoạt động giao nhận
hàng hóa tại cảng
D. Cả A B C đều SAI
5. Thuật ngữ Layden/Full Container được hiểu là
A. Container ở trạng thái rỗng, không có hàng
B. Container này là container lạnh
C. Container này là container chứa hàng nguy hiểm
D. Container này là container có hàng
6. Trên màn hình handheld cập nhật thông tin nhập tàu của Nv giao nhận, ô “New
Plan Loc” dùng để:
A. Lấy vị trí hạ bãi mới cho container.
B. Phân loại tình trạng vệ sinh của container.
C. Cập nhật tình trạng hư hỏng của container.
7. Theo qui trình hiện nay tại Cát Lái, chi tiết tình trạng hư hỏng của container
nhập tàu:
A. Không thể cập nhật trực tiếp bằng handheld tại cầu dẫn.
B. Có thể cập nhật trực tiếp bằng handheld tại cầu dẫn.
C. Được cập nhật khi container giao cho khách hàng ở cổng ra (gate out).
8. Ở màn hình đăng nhập của handheld có thể vào màn hình làm tàu xuất “Ship
Load” bằng cách:
A. Nhập số 2 vào ô Selection và nhấn nút “Send”.
B. Dùng bút chấm vào nút “Ship Load” trên màn hình.
C. Cả hai cách trên (a, b) đều đúng.
9. Trên thanh trạng thái của handheld hiện thông báo “Trailer full” nghĩa là:
A. Nhân viên Kế hoạch điều hành tại Control Tower chưa làm kế hoạch hạ bãi cho
container.
B. Xe đầu kéo chưa được gán công việc nhập tàu.
C. Theo TOPX xe đầu kéo đang chở container khác.
10. Trên thanh trạng thái của máy handheld hiện thông báo “Current slot is not
empty” nghĩa là:
A. Vị trí xác nhận xếp container đã có container khác tại đó.
B. Bên dưới vị trí xác nhận xếp container chưa xếp container (trống).
C. Nhân viên kế hoạch tàu chưa lập kế hoạch xếp cho container.
11. Trên màn hình handheld khi xuất tàu, thông tin hiển thị trong ô DP là:
A. Tên cảng dỡ.
B. Tên tàu.
C. Tên chủ khai thác container.
12. Trên màn hình Container Information Update của Handheld, thông tin hiển thị
trong ô Grade là:
A. Kích cỡ container.
B. Kết quả phân loại container.
C. Tên nhóm hàng nguy hiểm (IMDG).
13. Trên màn hình handheld khi xuất tàu, thông tin hiển thị trong ô HDL là:
A. Ghi chú mã hướng dẫn xếp tàu.
B. Tên nhóm hàng nguy hiểm (IMDG).
C. Tên Cảng chuyển tải (cảng dỡ).
14. Khi phát hiện container nhập tàu bị hư hỏng, Nv CBGN phải:
A. Lập biên bản hư hỏng và cập nhật kết quả phân loại (loại C) vào handheld.
B. Lập biên bản hư hỏng và cập nhật kết quả phân loại (loại B) vào handheld.
C. Lập biên bản hư hỏng.
15. Theo qui trình hiện nay tại Cát Lái, khi phát hiện container nhập tàu bị sai seal
Nv CBGN phải:
A. Cập nhật số seal thực tế vào handheld.
B. Lập biên bản sai seal.
C. Lập biên bản sai seal và cập nhật số seal thực tế vào handheld.
16. Theo qui trình hiện nay, đối với xe xuất tàu chở 2 container 20’, khi xếp
container lên tàu bắt buộc phải xếp container phía cuối moóc xe trước,
container phía đầu moóc xe sau. Qui định này là:
a. Đúng.
b. Sai.
17. Khi nhập “SSS” trong ô Trailer/SSS trên màn hình handheld đối với các
container nhập tàu có nghĩa là:
a. Container được xác nhận hạ tại cầu tàu.
b. Container được xác nhận hạ tại bãi trong Block có tênSSS.
c. Container không được xác nhận vị trí hạ.
18. Khi nhập không đầy đủ toàn bộ ký tự trong số container lên handheld, trên
thanh trạng thái hiện thông báo “Too many cnt found” nghĩa là:
a. Không tìm thấy container theo số liệu nhập.
b. Container không có trong hệ thống.
c. Có quá nhiều container có ký tự khớp với số liệu nhập.
19. Đối với trường hợp xuất sà lan ngoài, Nv CBGN phải:
a. Ký EIR giao nhận với Nv đại diện sà lan.
b. Ký Phiếu Xuất Nhập Bãi với Nv đại diện sà lan.
c. Ký Tally giao nhận với
d. Nv đại diện sà lan.
20. Ở màn hình danh sách container của handheld có thể lựa chọn container bằng
cách:
a. Nhập số thứ tự container trong danh sách vào ô Selection và nhấn nút “Send”.
b. Dùng bút của handheld chấm vào số container trong danh sách và nhấn nút
“Send”.
c. Cả hai cách trên (a, b) đều đúng.

 Quan sát hình và trả lời câu 01 – câu 04


A

21. Sơ đồ trên cho biết thông tin gì


A. Hướng dẫn xác định vị trí những container lạnh/reefer trên tàu
B. Hướng dẫn xác định vị trí những container rỗng trên tàu
C. Hướng dẫn xác định vị trí một container bất kì trên tàu, theo tiêu chuẩn bay row
tier
D. Hướng dẫn dỡ hàng hóa trên tàu, để tránh va chạm các container với nhau
22. Cách đánh số trong hình ảnh được khoanh (Khung chữ A) cho biết điều gì
A. Cách đánh xác định bay chẵn lẻ theo tiêu chuẩn tàu container từ mũi đến lái, vị
trí đánh số lẻ như 1,3,5,7 thể hiện vị trí Bay lẻ chỉ được phép xếp container 20
feet, vị trí đánh số chắn như 4,8,12,16 thể hiện vị trí bay chẵn xếp chỉ được xếp
container 40 feet
B. Cách đánh xác định bay chẵn lẻ theo tiêu chuẩn tàu container từ mũi đến lái, vị trí
đánh số lẻ như 1,3,5,7 thể hiện vị trí Bay lẻ xếp container 40 feet, vị trí đánh số
chắn như 4,8,12,16 thể hiện vị trí bay chẵn xếp container 20 feet
C. Cách đánh xác định bay chẵn lẻ theo tiêu chuẩn tàu container từ mũi đến lái, vị trí
đánh số lẻ như 1,3,5,7 thể hiện số lượng container 20 feet được phép xếp, vị trí
đánh số chắn như 4,8,12,16 thể hiện số lượng container 40 feet được phép xếp.
D. Cách đánh xác định bay chẵn lẻ theo tiêu chuẩn tàu container từ mũi đến lái, vị trí
đánh số lẻ như 1,3,5,7 thể hiện số lượng container 40 feet được phép xếp, vị trí
đánh số chắn như 4,8,12,16 thể hiện số lượng container 20 feet được phép xếp.
23. Cách đánh số trong hình ảnh được khoanh ( Khung chữ B) cho biết điều gì
A. Cách đánh số giúp xác định vị trí container đó dưới hầm hay trên boong, cụ thể
ở lớp đầu tiên dưới hầm sẽ được đánh 02, rồi sau đó công 2 đơn vị thành 04,
06…. Với lớp đầu tiên trên boong sẽ đánh 82, rồi tiếp tục công 2 đơn vị 84, 86
cho đến lớp trên cùng thì dừng lại
B. Cách đánh số giúp xác định vị trí container đó là rỗng hay có hàng khi xếp chúng
trên boong hoặc dưới hầm, những container rỗng dưới hầm sẽ được đánh 02 ở
lớp đầu tiên rồi cộng 2 đơn vị thành 04, 06…Container rỗng trên boong lớp đầu
tiên sẽ được đánh 82, rồi tiếp tục công 2 đơn vị 84, 86…
C. Cách đánh xác định container 40 feet trên boong/dưới hầm, vị trí đánh số lẻ như
02, 04, 06 thể hiện số lượng container 40 feet được phép xếp dưới hầm, vị trí
đánh số chắn như 82, 84, 86.. thể hiện số lượng container 40 feet trên boong.
D. Cả A B C đều ĐÚNG
24. Cách đánh số trong hình ảnh được khoanh (Khung chữ C ) cho biết điều gì
A. Cách đánh số giúp xác định bên phải hay trái của tàu (với góc nhìn từ phía buồng
lái của tàu), container là loại 20, hay 40 feet, cụ thể những container được đánh
số 1,3,5,7 là những container 20 feet, container được đánh số 2,4,6,8 là container
40 feet
B. Cách đánh số trên tàu giúp xác định một container bất kì nằm bên trái hay phải
của tàu ((với góc nhìn từ phía buồng lái của tàu), những vị trí xếp container
đánh số chẵn nằm bên trái, đánh số lẻ nằm bên phải
C. Cả A B đều ĐÚNG
D. Cả A B đều SAI
 Quan sát hình và trả lời câu 05 – câu 08

25. Tên của thiết bị xếp dỡ số 3 là


A. Rail mounted gantry
B. Reach stacker
C. Grab Type Unloader
D. Front End Loader
26. Tên của thiết bị xếp dỡ số 4 là
A. Rail mounted gantry
B. Fixed Crane
C. Crawler crane
D. Front loader
27. Tên của thiết bị xếp dỡ số 5 là
A. Reach stacker
B. Fixed Crane
C. Front loader
D. Rail mounted gantry
28. Tên của thiết bị xếp dỡ số 6 là
A. Ship to Shore Gantry Crane (hoặc Portainer)
B. Rail mounted gantry
C. Crawler crane
D. Front loader
29.Trong chương trình handheld của Nv CBGN:
A. Có thể chỉnh sửa kích cỡ và trạng thái container.
B. Có thể chỉnh sửa số seal và kết quả phân loại container.
C. Không thể chỉnh bất kỳ dữ liệu nào của container.
30. Khi làm hàng xuất, Nv CBGN thay đổi vị trí xếp container trên tàu so với vị trí
hướng dẫn trên handheld:
A. Phải thông báo và hỏi ý kiến Nv KHĐH tàu.
B. Không cần thông báo và hỏi ý kiến Nv KHĐH tàu.
C. Chỉ cần thông báo với đại diện tàu tàu.
31. Khi 1 xe đầu kéo đã chở 2 container 20’ nhập tàu trên xe, nếu Nv CBGN xác
nhận thêm 1 container cho xe đó, thì trên thanh trạng thái màn hình handheld sẽ
xuất hiện thông báo:
A. Trailer Full
B. Trailer Fail
C. Container not on trailer or truck.
32. Khi Nv CBGN xác nhận xếp 1 container lên tàu mà trên thanh trạng thái màn
hình handheld báo “Container not on trailer or truck” có nghĩa là:
A. Container chưa được xác nhận xếp lên xe đầu kéo xuất tàu.
B. Container đã được xác nhận xếp lên xe đầu kéo xuất tàu
C. Container is đang nằm trên xe đầu kéo xuất tàu.
33. Trên màn hình handheld khi xuất tàu, thông tin hiển thị trong ô DP là TWKHH
nghĩa là:
A. Container có cảng dỡ (cảng chuyển tải) là TWKHH.
B. Container có xếp là TWKHH.
C. Container có cảng đích là TWKHH.
34. Trên màn hình handheld khi xuất tàu, thông tin hiển thị trong ô WT là:
A. Trọng lượng container.
B. Tên nhóm hàng nguy hiểm (IMDG).
C. Tên Cảng chuyển tải (cảng dỡ).
35. Theo qui trình hiện nay, Biên bản sai seal container được:
A. Lập trực tiếp bởi tại cầu dẫn.
B. In ra từ chương trình Topo sau khi kết thúc nhập tàu.
C. Lập bằng tay sau khi kết thúc tàu.
36. Lý do nào trong các lý do không phải nguyên nhân của việc thứ tự container dỡ
khỏi tàu không đúng với thứ tự trong danh sách trên màn hình handheld do:
A. Nv Lái cẩu bờ không dỡ theo thứ tự do Nv KHĐH tàu hướng dẫn hoặc Nv KHĐH
tàu tạo sai thứ tự dỡ container khỏi tàu trong TOPX.
B. Vị trí các container xếp trên tàu sai với thực tế thông tin khai báo của hãng tàu.
C. Vị trí các container xếp trên tàu đúng với thực tế thông tin khai báo của hãng tàu.
37. Trên màn hình handheld khi nhập tàu, thông tin hiển thị trong ô TermID nghĩa
là:
A. Tên cảng đích (ví dụ TCA, ITS, IST).
B. Tên nhóm hàng nguy hiểm (IMDG).
C. Tên Cảng dỡ (DP).
38. Câu nào trong 3 câu sau là sai:
A. Trong chương trình handheld của Nv CBGN có thể chỉnh sửa kích cỡ và trạng
thái container.
B. Trong chương trình handheld của Nv CBGN có thể chỉnh sửa số seal.
C. Trong chương trình handheld của Nv CBGN có thể chỉnh sửa kết quả phân loại
container.
39. Cont bị hư hỏng khi nhập tàu, Nv CBGN phải cập nhật kết quả phân loại trên
handheld là:
A. A.
B. B.
C. C.
40. Khi container nhập tàu chưa có vị trí hạ bãi, khi Nv CBGN xác nhận trên
handheld thì thanh trạng thái sẽ xuất hiện dòng thông báo:
A. No slot found.
B. Current slot is not empty.
C. No alloc found.

* CÂU HỎI ICD

41. PTI (Pre-trip inspection) là dịch vụ để:


A. Kiểm tra giám định tình trạng hư hỏng vỏ container.
B. Kiểm tra giám định tình trạng dơ sạch của container.
C. Giám định và chạy lạnh trước để đạt điều kiện lạnh trước khi đóng hàng.
E. Kiểm tra giám định thiết bị lạnh của container lạnh.
42. Khái niệm Bay Row Tier được sử dụng để
A. Xác định các vị trí hư hỏng phát hiện ra khi giao nhận container
B. Xác định vị trí container cần phải đảo chuyển trên tàu
C. Xác định vị trí container trong bãi CY (Container Yard) và trên tàu
D. Xác định vị trí trí vỏ container khi được kéo ra khỏi bãi cảng/bãi ngoài
43. Khái niệm TEU được hiểu là
A. Sức chứa container (của tàu, cảng v.v.) được đo theo TEU (viết tắt của twenty-foot equivalent
units trong tiếng Anh, tức "đơn vị tương đương 20 foot").
B. Là từ viết tắt của Terminal Electric Units trong tiếng Anh, dùng để miêu tả số lượng ổ cắm điện
phục vụ container lạnh mà cảng/bãi sẵn có
C. Là viết tắt của Tally Evaluated Usual, dùng để đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa tại cảng
D. Cả ABC đều SAI
44. Thuật ngữ Layden/Full Container được hiểu là
A. Container ở trạng thái rỗng, không có hàng
B. Container này là container lạnh
C. Container này là container chứa hàng nguy hiểm
D. Container này là container có hàng
45. Thuật ngữ hàng OOG (Out Of Gauge) được hiểu là
A. Là nhóm hàng bị cấm xuất nhập khẩu do vi phạm các quy định về Hải Quan và các cơ quản lý
nhà nước khác liên quan đến xuất xứ hàng hóa
B. Là nhóm hàng vượt trọng lượng hoặc vượt kích thước cho phép nếu sử dụng những container
dry vans bình thường
C. Là nhóm hàng đặc biệt, chịu sự kiểm soát riêng biệt của Bộ Quốc Phòng nếu muốn nhập vào
lãnh thổ Việt Nam
D. Cả ABC đều đúng
46. Thuật ngữ Portside/Starboard được hiểu là
A. Chiều dài/chiều rộng của tàu biển
B. Trọng lượng tàu/trọng lượng hang
C. Phía bên trái/phía bên phải (mạn trái/phải) của tàu biển nhìn từ phía buồng lái
D. Phía bên phải/phía bên trái (mạn phải/trái) của tàu biển nhìn từ phía buồng lái
47. Thuật ngữ FREETIME DEM/DET (Demurrage/Detention) được hiểu là
A. FREETIME DEM/DET là thời gian hãng tàu cho phép xếp/dỡ container tại cảng xếp/dỡ hàng
B. FREETIME DEM/DET là thời gian hãng tàu cho phép chủ hàng đóng/rút hàng tại kho/nhà máy
của mình
C. FREETIME DEM là thời gian hãng tàu cho phép người xuất/nhập khẩu lưu container tại bãi,
FREETIME DET là thời gian hãng tàu cho phép người xuất/nhập khẩu lưu container tại kho.
D. Cả ABC đều SAI
10. Thuật ngữ DEM/DET Fee được hiểu là
A. Là khoản phí mà người xuất/nhập khẩu sử dụng container, phải trả cho hãng tàu nếu vượt quá
thời hạn Freetime mà hãng tàu cho phép đối với container đó
B. DEM là phí lưu container tại bãi do hãng tàu thu của chủ hàng xuất/nhập khẩu, DET là phí lưu
container tại kho do hãng tàu thu của chủ hàng xuất/nhập khẩu.
C. DEM – Demurrage: Phí lưu container tại bãi(cảng). Khách hàng đóng trực tiếp cho hãng tàu,
DET – Detention: Phí lưu container tại kho của khách hàng. Khách hàng đóng trực tiếp cho hãng
tàu.
D. Cả ABC đều ĐÚNG

48. Container COC được hiểu là


A. Viết tắt của từ Carrier Owned Container: được hiểu là container thuộc sở hữu của hãng
tàu/người vận chuyển
B. Viết tắt của từ Container On Chassis: được hiểu là những container đã được xếp lên rơ mooc
của xe đầu kéo
C. Viết tắt của từ Cargo Out of Container: được hiểu là những hàng hóa không đóng vừa kích cỡ
container dry tiêu chuẩn
D. Viết tắt của từ Container Over Chassis: được hiểu là những container không đạt chuẩn kích cỡ
ISO, không xếp vừa rơ mooc xe tải tiêu chuẩn
49. Thuật ngữ Shipside hàng xuất được hiểu là
A. Hàng xuất giao thẳng, được kéo từ bãi ngoài đi thẳng vào cầu tàu, để xếp tàu không qua lưu bãi
cảng
B. Hàng xuất được hạ vào bãi cảng, sau đó đưa ra kiểm hóa soi chiếu rồi đưa ra xuất tàu
C. Hàng xuất được hạ vào bãi cảng, sau đó chuyển sang cảng khác để xuất tàu
D. Hàng xuất được hạ vào bãi ngoài sau đó kéo đến hạ vào bãi cảng chờ xuất tàu

50. Khái niệm Container Empty được hiểu là


A. Container chứa hàng nguy hiểm
B. Container rỗng/vỏ
C. Container chứa hàng lạnh
D. Container chứa hàng quả khổ

* LOGISTICS, KHO HÀNG

51. Incoterms 2020 do phòng Thương mại Quốc tế soạn thảo và sửa đổi có hiệu lực từ
khi nào:
a. 1/1/2020
b. 31/3/2020
c. 1/1/2021
d. 31/3/2021

52. Incoterm 2020 Có Bao Nhiêu Điều Kiện?


a. 10
b. 11
c. 12
d. 13

53. Điểm khác biệt chính giữa Incoterms 2020 so với bản 2010 là gì?
a. bổ sung Mức bảo hiểm của CIF và CIP và Thay thế điều kiện DAT bằng DPU.
b. Vận đơn On – board khi giao hàng với điều kiện FCA.
c. Mức bảo hiểm của CIF và CIP, Thay thế điều kiện DAT bằng DPU, Vận đơn On –
board khi giao hàng với điều kiện FCA, Loại bỏ điều kiện EXW, DDP và FAS, Bổ sung thêm
điều kiện CIN
d. Loại bỏ điều kiện EXW, DDP và FAS; Bổ sung thêm điều kiện CIN
54. Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ thì Người
khai hải quan bao gồm những đối tượng nào ?
a. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và đại lý do chủ hàng chỉ định
b. Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền.
c. Đại lý làm thủ tục hải quan, Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ có chức năng thực hiện
khai báo
c. Tất các đối tượng trên.

55. Theo quy định của Luật Hải quan và Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ Tài chính thì người khai hải quan phải thực hiện các công việc gì?
a. Tạo thông tin khai tờ khai hải quan trên Hệ thống khai hải quan điện tử;
b. Gửi tờ khai hải quan đến cơ quan Hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan;
c. Tạo thông tin khai tờ khai hải quan trên Hệ thống khai hải quan điện tử; Gửi tờ khai hải
quan đến cơ quan Hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; Tiếp nhận thông
tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan.
d. Tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan; ký tên,
đóng dấu.

56. Theo quy định của Luật Hải quan và Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ Tài chính thì thời hạn khai và nộp tờ khai được thực hiện như thế nào
đối với hàng hóa xuất khẩu thông thường?
a. Việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm do
người khai hải quan thông báo và chậm nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
b. Việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm do
người khai hải quan thông báo và chậm nhất 24 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
c. Việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện trước khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm do
người khai hải quan thông báo và chậm nhất 24 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
d. a và c đều đúng

57. Theo quy định của Luật Hải quan và Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ Tài chính thì thời hạn khai và nộp tờ khai được thực hiện như thế nào
đối với hàng hóa nhập khẩu thông thường?
a. Việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong
thời hạn 60 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
a. Việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
c. Việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện sau ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
d. a và c đều đúng

58. Việc khai báo được thực hiện như thế nào cho hàng hóa nhập khẩu trong trường
hợp tờ khai có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng?
a. Của cùng một người bán hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán,
giao hàng một lần, có một vận đơn thì được khai trên một tờ khai hải quan.
b. Của cùng một người bán hàng, giao hàng một lần, có một vận đơn thì được khai trên
một, hoặc nhiều tờ khai hải quan.
c. Của cùng một người bán hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán,
giao hàng một lần, có một vận đơn thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan.
d. Cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, có một vận đơn thì được khai
trên một tờ khai hải quan hoặc nhiều tờ khai hải quan.

59. Việc khai báo được thực hiện như thế nào cho hàng hóa xuất khẩu trong trường
hợp tờ khai có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng?
a. Cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, cùng bán cho một khách hàng
và giao hàng một lần thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan.
b. Cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán và giao hàng một lần thì được
khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan.
c. Cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần thì được khai trên một hoặc nhiều tờ
khai hải quan.
b. Cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, cùng bán cho một khách hàng
thì được khai trên một tờ khai hải quan.

60. Doanh nghiệp được hủy tờ khai trong trường hợp nào theo quy định tại Thông tư
số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính
a. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng hóa đã được phân luồng xanh
nhưng không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập hoặc hàng xuất khẩu chưa đưa vào khu
vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất.
b. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan không xuất
trình hồ sơ hải quan (luồng vàng) trong trường hợp phải xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan
hải quan kiểm tra.
c. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan chưa xuất trình
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế (luồng đỏ) để cơ quan hải quan kiểm tra và
trong trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan
d. Tất cả đều đúng

61. Những nội dung khi thực hiện cơ chế 01 cửa quốc gia được quy định tại Điều 7
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP bao gồm nhừng gì?
a. Người khai hải quan khai thông tin, nộp chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan
và thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thời điểm khai thông tin, nộp chứng từ điện tử
thực hiện theo quy định của các Luật quản lý chuyên ngành và các văn bản hướng dẫn thực
hiện các Luật quản lý chuyên ngành. Người khai hải quan tiếp nhận kết quả xử lý từ các cơ
quan nhà nước thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
b. Các cơ quan nhà nước tiếp nhận và xử lý thông tin của người khai hải quan; phản hồi kết
quả xử lý cho người khai hải quan; trao đổi thông tin khai thủ tục hành chính và kết quả xử lý
thông tin khai thủ tục hành chính giữa các cơ quan nhà nước với nhau thông qua Cổng thông tin
một cửa quốc gia.
c. Cơ quan hải quan căn cứ kết quả xử lý của các cơ quan nhà nước để ra quyết định cuối
cùng về thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phản hồi kết quả cho người
khai hải quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
d. Tất cả đều đúng

62. Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ hải quan thông qua hệ thống VNACCS hay
phải nộp trực tiếp cho cơ quan hải quan?
a. Trừ những chứng từ bắt buộc người khai hải quan phải nộp bản giấy (giấy phép,
C/O, kết quả kiểm tra chuyên ngành, Thông báo miễn kiểm tra chuyên ngành) thì Doanh
nghiệp có thể nộp hồ sơ hải quan thông qua hệ thống VNACCS bằng nghiệp vụ HYS.
b. Người khai hải quan nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ
khai.
c. Người khai hải quan nộp hồ sơ
d. Tất cả phải qua thông qua hệ thống VNACCS

63. Trường hợp nào hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế?
a. Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp.
b. Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
c. Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính
phủ (trừ trường hợp phát hiện các hàng hóa trên có dấu hiệu vi phạm pháp luật).
d. Tất cả đều đúng

64. Việc kiểm tra thực tế hàng hóa được thực hiện như thế nào?
a. phải có mặt của người khai hải quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ sau khi
đăng ký tờ khai hải quan.
b. Hàng hóa đã được đưa đến địa điểm kiểm tra, trừ trường hợp phải kiểm tra thực tế
hàng hóa trong trường hợp vắng mặt người khai hải quan.
c. phải có mặt của người khai hải quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ sau khi
đăng ký tờ khai hải quan và hàng hóa đã được đưa đến địa điểm kiểm tra, trừ trường
hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp vắng mặt người khai hải quan.
d. người đại diện khai hải quan sau khi đăng ký tờ khai hải quan và hàng hóa đã
được đưa đến địa điểm kiểm tra, phải kiểm tra thực tế hàng hóa

65. Hàng hóa XNK thuộc diện kiểm tra chuyên ngành những nhóm hàng nào
a. nhóm hàng liên quan đến y tế, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật
b. là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm
dịch động vật, kiểm dịch thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật
c. kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, an toàn thực phẩm
d. a và c đều đúng

66. Hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan bao gồm hàng hóa nào?
a. hàng hóa quá cảnh và hàng hóa chuyển cửa khẩu.
b. hàng hóa quá cảnh
c. hàng hóa chuyển cửa khẩu.
d. hàng hóa sản xuất trong nước để tiêu thụ nội địa

67. Theo thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì thủ
tục hải quan vận chuyển độc lập được áp dụng đối với hàng hóa nào?
a. Hàng hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ đất liền Việt Nam.
b. Hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được
thành lập trong nội địa; kho ngoại quan; địa điểm thu gom hàng lẻ; kho hàng không kéo
dài đến cửa khẩu xuất.
c Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận tải
đơn hoặc kho hàng không kéo dài hoặc địa điểm thu gom hàng lẻ hoặc đến cửa khẩu
khác.
d. Tất cả đều đúng

68. Hồ sơ hải quan vận chuyển độc lập bao gồm những chứng từ nào
a. Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin Thông tư 38/2015/TT-
BTC; Giấy phép quá cảnh đối với trường hợp hàng quá cảnh
b. Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin Thông tư 38/2015/TT-
BTC; Giấy phép quá cảnh đối với trường hợp hàng quá cảnh phải có giấy phép; Vận tải
đơn
c. Vận tải đơn, trừ trường hợp hàng hóa vận chuyển qua biên giới đường bộ không
có vận tải đơn; Giấy phép quá cảnh đối với trường hợp hàng quá cảnh
d. a và b

69. Đại lý làm thủ tục hải quan được thay mặt chủ hàng thực hiện những nội
dung nào
a. Cung cấp dịch vụ tư vấn về thủ tục hải quan và quản lý thuế cho chủ hàng ;Xuất
trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra theo quy định của pháp luật; Thực hiện các
thủ tục hành chính khác với cơ quan hải quan
b. Vận chuyển, làm thủ tục hải quan đưa vào, đưa ra khu vực giám sát hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
d. Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thực hiện thủ tục miễn thuế, xét
miễn thuế, hoàn thuế, xét hoàn thuế, giảm thuế, xét giảm thuế, không thu thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính
của cơ quan hải quan.
d. Tất cả đều đúng

70. Hồ sơ để công nhận đại lý làm thủ tục hải quan gồm những gì?
a. Thông báo của Hải quan là doanh nghiệp có đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan;
b. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
c. Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
d. Phải có đủ a, b,c

71. Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động trong trường hợp nào?
a. Có hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế hoặc thông đồng với chủ
hàng để buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế; Sử dụng bộ chứng từ không phải do
chủ hàng cung cấp để làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
b. Đại lý làm thủ tục hải quan không thực hiện nghiêm túc và đầy đủ chế độ báo cáo
với cơ quan hải quan trong 03 lần liên tiếp theo quy định;
c. Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động.
d. Cả a, b, c

72. Thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gồm những gì?
a. Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; Bằng tốt nghiệp đại
học, cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật; Chứng chỉ nghiệp vụ khai
hải quan; CNND/ CCCD; ảnh 2x3; Các chứng từ bản chụp do giám đốc đại lý làm thủ
tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận.
b. Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; Bằng tốt nghiệp đại
học, cao đẳng; Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; CNND/ CCCD; ảnh 2x3
c. Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; Chứng chỉ nghiệp
vụ khai hải quan; CNND/ CCCD; ảnh 2x3
d. Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; Chứng chỉ nghiệp
vụ khai hải quan; CNND/ CCCD; ảnh 2x3; Các chứng từ bản chụp do giám đốc đại lý
làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận.

73. Điều kiện được Gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
a. Không thuộc các trường hợp bị thu hồi mã số theo quy định.
b. Tham gia tối thiểu 2/3 hoặc thời lượng tương đương 03 ngày các khóa đào tạo,
cập nhật, bổ sung kiến thức pháp luật hải quan do cơ quan hải quan (Tổng cục Hải quan
và hải quan các cấp) và đơn vị được cơ quan hải quan cử cán bộ tham gia giới thiệu
trong thời gian mã số nhân viên có hiệu lực.
c. Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị.
d. Tất cả a,b,c.

74. Quyền và trách nhiệm của chủ hàng khi thực hiện việc xuất nhập khẩu
hàng hóa thông qua đại lý làm thủ tục hải quan:
a. Cung cấp đầy đủ, chính xác các chứng từ, thông tin cần thiết cho việc làm thủ tục
hải quan của lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu cho đại lý làm thủ tục hải quan.
b. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan cung cấp
cho đại lý làm thủ tục hải quan, Đề nghị cơ quan hải quan chấm dứt làm thủ tục hải quan
đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp phát hiện Đại lý làm thủ tục hải
quan không thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng.
c. Giám sát, khiếu nại việc thực hiện các nghĩa vụ của Đại lý làm thủ tục hải quan
trong phạm vi được ủy quyền và chịu trách nhiệm thực hiện các quyết định xử lý của cơ
quan hải quan trong trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan vi phạm các quy định của
pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế.
d. Tất cả a,b,c.

75. Khu thương mại tự do là gì?


a. Khu thương mại tự do là kho ngoại quan
b. Khu thương mại tự do là khu vực do nhà nước xác định, hàng hóa của nước ngoài
có thể đem đến, xử lý, chế biến, chia tách, đóng gói, gia công, chế biến mà không chịu
thuế xuất nhập
khẩu. Khu thương mại tự do giống kho ngoại quan ở chỗ hàng hóa ra vào đều chịu sự
kiểm soát của lực lượng hải quan, trong đó bao gồm nhiều doanh nghiệp hoạt động với các
chức năng khác nhau trong khi kho ngoại quan có diện tích hạn chế hơn và chỉ do một doanh
nghiệp sở hữu.
c. Khu thương mại tự do là khu vực do nhà nước xác định, hàng hóa của nước ngoài
có thể đem đến để gia công, chế biến mà không chịu thuế XNK.
d. cả a và c
* QUÂN SỰ
* VB 12671/CT-BTL ngày 10/11/2016: "Chỉ thị chấn chỉnh công tác canh phòng"
76 Việc quán triệt, tổ chức, triển khai thực hiện quy định công tác canh phòng là
trách nhiệm của?
A Người chỉ huy các cấp
B Người chính ủy (chính trị vên) các cấp
C Chỉ dành cho Trung đội trưởng vệ binh
D Đáp án A và B đúng

77 Những quân nhân nào không được tham gia làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác?
A Quân nhân không đủ sức khỏe, tâm lý không ổn định
B Quân nhân vi phạm kỷ luật đang chờ xử lý
C Quân nhân chưa được huấn luyeenjn nghiệp vụ canh phòng
D Tất cả các ý trên

78 Tổ chức kiểm tra, điểm nghiệm quân tư trang theo chế độ để phát hiện, thu hồi
đạn thừa, đặc biệt là sau khi:
A Diễn tập
B ội thi, hội thao
C Kiểm tra bắn đạn thật
D Tất cả các ý trên

* Văn bản số 9355/QĐ- BTL ngày 22 tháng 7 năm 2019: Quyết định về việc ban
hành quy chế bảo đảm an toàn các hoạt động trong Quân chủng

79 Phương châm trong công tác lãnh đạo chỉ huy các cơ quan đơn vị chấp hành
pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội và các quy tắc, quy định bảo đảm an toàn
là:
A Cấp trên gương mẫu trước cấp dưới
B Cán bộ gương mẫu trước chiến sĩ cơ quan làm gương cho đơn vị
C Cả 2 phương án A và B đúng
D Cả 2 phương án A và B sai

80 Theo quy định, tổ 3 người được thành lập ở cấp tiểu đội (khẩu đội) và tương
đương tổ chức sinh hoạt thời gian từ:
A 18h00-18h15 hàng ngày
B 18h15-18h30 hàng ngày
C 18h30-18h45 hàng ngày
D 18h45- 19h00 hàng ngày
81 100% QN, CNVCQP, người lao động phải đội mũ bảo hiểm che cả đầu và tại,
đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định khi tham gia giao thông bằng phương
tiện gì?
A Xe mô tô,
B Xe đạp máy
C Xe gắn máy (xe máy điện)
D Tất cả các ý trên

82 Xe chưa kiểm tra, kiểm định theo quy định có được tham gia giao thông không?
A Không được
B Được sử dụng trong nội bộ đơn vị
C Tùy trường hợp, do Chỉ huy đơn vị quy định
D Phương án B và C đúng

83 Khi quân nhân, CNVCQP, người lao động đi tranh thủ, đi phép phải:
A Chỉ huy phải giao nhiệm vụ rõ ràng
B Viết cam kết chấp hành nghiệm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội và quy
định đơn vị, cam kết bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình đi lại
C Nghỉ tại gia đình có xác nhận của địa phương.
D Tất cả các phương án trên

84 Khi đã uống rượu, bia tuyệt đối cấm điều khiển các loại xe nào?
A Ô tô, mô tô
B Xe gắn máy (xe máy điện)
C xe đạp máy
D Tất cả các phương án trên

85 Khi có vụ việc mất an toàn xảy ra; chỉ huy cơ quan, đơn vị để xảy ra vụ việc
phải:
A Báo cáo kịp thời về các SCH
B Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng, địa phương, gia đình để giải quyết
hậu quả
C Không để kéo dài, gây dư luận xấu.
D Tất cả các phương án trên

86 Theo quy định khi tổ chức liên hoan có dùng rượu, bia thì:
A Chỉ "chạm ly" đầu tiên để chúc mừng; các ly sau có thể “ chạm ly” rồi đặt xuống
B Phương châm "rượu nhẹ, ly nhỏ, rót vơi, không ép"
C Đáp án A và B đúng
D Các đáp án đều sai
87 Đối với các tàu khi thực hiện nhiệm vụ trên biển thì:
A Không được mang theo rượu, bia
B Khi làm nhiệm vụ trên biển không được sử dụng rượu, bia trong mọi trường hợp
C Đáp án A và B đúng
D Được phép mang theo rượu bia phục vụ lễ, tết nhưng phải chấp hành nghiêm
công tác bảo đảm an toàn, SSCĐ cao.

88 Các trường hợp phải điều trị dự phòng và điều trị nội trú tại các bệnh xá, bệnh
viện là:
A Có kết luận sức khỏe loại 3, loại 4
B Có bệnh tim mạch, tăng huyết áp, xơ vữa động mạch,
C Có bệnh tiểu đường, tăng mỡ máu, gút
D Tất cả các phương án trên

89 Quân nhân khi được đơn vị giải quyết ra ngoài phải có giấy tờ theo quy định,
chấp hành nghiêm thời gian ra vào cổng gác và thời gian trong điều kiện bình
thường là:
A Từ 05.30 đến 21.30 đối với ngày thường
B Ra ngoài đến 22.00 đối với ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết
C Riêng tối chủ nhật không phải ngày lễ, tết được ra đến 20.45
D Tất cả các phương án trên

90 Đối với các quân nhân, CNVCQP, người lao động thuộc các đơn vị bạn đến liên
hệ công tác không có đủ các giấy tờ hợp lệ thì phải:
A Đăng ký đầy đủ nội dung làm việc, người giải quyết, báo cho các cơ quan, đơn vị
liên quan
B Khi được sự đồng ý của người có thẩm quyền mới cho vào
C Cơ quan, đơn vị có khách phải cử người ra đón tại cổng
D Tất cả các phương án trên

91 Theo quy định xe chở quân nhân, CNVCQP, người lao động đi thực hiện nhiệm
vụ phải:
A Có người chỉ huy
B Khi đi qua cổng gác người chỉ huy hành quân xuống xe xuất trình giấy tờ trước
khi ra, vào cổng.
C Cả 2 đáp án A và B trên đúng
D Tùy từng đơn vị quy định riêng, nếu xe của đơn vị thì không cần kiểm tra

92 Trong quy chế bảo đảm an toàn các hoạt động của Quân chủng, Các đơn vị ở
trạng thái SSCĐ thường xuyên được trang bị đạn nhọn nào theo Chỉ thị 8176 của
Tư lệnh Hải quân:
A Đạn súng ngắn, tiểu liên, trung liên, đại liên, 12,7mm
B Đạn súng ngắn, tiểu liên, trung liên
C Đạn súng ngắn, tiểu liên, trung liên, 12,7mm
D Đạn súng tiểu liên, trung liên, 12,7mm

93 Các đơn vị trong giai đoạn huấn luyện cho chiến sĩ mới:
A Chỉ trang bị đạn cho những đối tượng đã thành thạo yếu lĩnh động tác
B Không trang bị đạn cho bộ đội
C Trang bị đạn cho bộ đội khi được phép của Chỉ huy có thẩm quyền cấp trung, lữ
đoàn và tương đương trở lên
D Trang bị đạn cho bộ đội khi được phép của Chỉ huy có thẩm quyền cấp vùng và
tương đương trở lên

94 Chế độ kiểm tra vũ khí, trang bị của tiểu đội được quy định:
A Tiểu đội trưởng và tương đương kiểm tra hàng ngày
B Tiểu đội trưởng và tương đương kiểm tra hàng tuần
C Cấp tiểu đội không có quyền kiểm tra
D Cấp trung đội mới có quyền kiểm tra

95 Chế độ kiểm tra vũ khí, trang bị của Trung đội trưởng và tương đương được quy
định:
A Ít nhất 01 lần/tuần kiểm tra trung đội và 01 tiểu đội trực thuộc
B Ít nhất 03 lần/tuần kiểm tra trung đội
C Ít nhất 03 lần/tuần kiểm tra trung đội
D Ít nhất 03 lần/tuần kiểm tra trung đội và 01 tiểu đội trực thuộc

96 Chế độ kiểm tra vũ khí, trang bị của tiểu đoàn trưởng và tương đương được quy
định:
A Mỗi tháng phải kiểm tra ít nhất 01 đại đội và 01 trung đội trực thuộc 01 lần/tháng
B Mỗi tháng phải kiểm tra ít nhất 01 đại đội và 02 trung đội trực thuộc 01 lần/tháng
C Mỗi tháng phải kiểm tra ít nhất 02 đại đội và 03 trung đội trực thuộc 01 lần/tháng
D Mỗi tháng phải kiểm tra ít nhất 01 đại đội và 03 trung đội trực thuộc 01
lần/tháng

97 Trong công tác PCCN, các chất dễ nổ, dễ cháy phải:


A Có thể liêm cất ở kho cùng các vật tư khác nhưng phải đảm bảo đầy đủ các quy
định PCCN
B Có thể liêm cất ở kho cùng các vật tư khác nhưng phải phát quang, có vật che
chắn chống cháy nổ lan
C Có khu vực kho riêng và phải làm tốt công tác phòng chống cháy nổ
D Tất cả phương án trên đều đúng
98 Trong công tác phòng chống bão, lụt có 1 số yêu cầu như:
A Tăng cường củng cố doanh trại, phải chằng buộc nhà ở, kho tàng, củng cố hệ
thống cột điện, chống sét
B Đối với đơn vị tàu phải có quy hoạch khu vực neo đậu tránh gió, bão chủ động
điều động tàu tránh gió, bão kịp thời, hiệu quả; sẵn sàng tham giaTKCN khi có
lệnh
C Cắt cử lực lượng trực canh, trực các vị trí trọng yếu, kịp thời thông báo, báo động
khi có tình huống ngập úng, sập đổ
D Tất cả các phương án trên

99 Yêu cầu trong bảo đảm thông tin:


A Phải cách ly mạng Internet với mạng máy tính quân sự
B Các cơ quan, đơn vị, cá nhân chỉ sử dụng tài khoản thư điện tử trên mạng
Internet để trao đổi thông tin không mật
C Quân nhân tham gia sử dụng các trang mạng xã hội trên Internet đúng quy định
của Pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mật quân sự, không được lộ lọt
thông tin cá nhân, cơ quan, đơn vị
D Tất cả các phương án trên

10 Trong quản lý an toàn thông tin đối với các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, các
0 nhà giàn quy định:
A Máy tính xách tay, máy tính bàn của tập thể, cá nhân có chứa các dữ liệu của đơn
vị, các nội dung liên quan đến quân sự tuyệt đối không được kết nối mạng
B HSQ-BS không được sử dụng điện thoại di động cá nhân
C HSQ-BS khi gọi điện phải dưới sự theo dõi, giám sát, quản lý của chỉ huy trực
tiếp.
D Tất cả các phương án trên

10 Đối với hoạt động tăng gia sản xuất trên đảo, trong đánh bắt hải sản quy định:
1
A Chỉ được phép tổ chức đánh bắt cá bằng lưới.
B Nghiêm cấm lặn mò ốc, lặn đuổi cá, đi xiên cá, bắn cá bằng súng cao su, sử dụng
thuốc nổ, xung điện.
C Không đánh bắt khi thời tiết sóng gió trên cấp 3 và khi không được phép của chỉ
huy đảo.
D Tất cả các phương án trên

10 Quy định đối với tủ súng, kho đạn của tiểu đội:
2
A Phải khóa bằng 02 khóa ngoài, loại khóa cầu ngang
B Chỉ huy giữ 01 chìa khóa của 1 khóa
C Thủ kho hoặc quân khí viên giữ 1 chìa khóa của khóa còn lại
D Tất cả các phương án trên

* Văn bản số 4539/QĐ-BTL ngày 9/4/2020: Quyết định về việc ban hành quy chế
bảo đảm an toàn hoạt động trong môi trường nước của Quân chủng Hải quân

10 QĐ 4539/QĐ-BTL ngày 9/4/2020 của Quân chủng Hải quân áp dụng cho
3
A Các cơ quan, đơn vị; các quân nhân của Quân chủng Hải quân
B Các công chức, công nhân Viên chức QP, người lao động thuộc biên chế của
Quân chủng Hải quân
C Các tổ chức, cá nhân có quan hệ công tác với Quân chủng Hải quân
D Tất cả các phương án trên

10 Mục tiêu QĐ 4539/QĐ-BTL ngày 9/4/2020 của Quân chủng Hải quân nhằm
4 phòng ngừa, ngăn chặn các nguy cơ gây mất an toàn khi hoạt động trong môi
trường nước cho:
A Người
B VKTBKT
C Phương tiện của các cơ quan, đơn vị
D Tất cả các phương án trên

10 Theo quy định khi bơi mang bao gói trang bị đúng quy định, sắp xếp bên trong
5 bao gói theo nguyên tắc:
A Vật to nặng đặt xuống dưới
B Vật sắc nhọn cho vào trong
C Chia đều trọng lượng để khi đặt bao gói xuống nước được thăng bằng.
D Tất cả các phương án trên
* VB 12671/CT-BTL ngày 10/11/2016: "Chỉ thị chấn chỉnh công tác canh phòng"

10 Tên văn bản số VB 12671/CT-BTL ngày 10/11/2016 là gì?


6
A Chỉ thị chấn chỉnh công tác canh phòng

B Chỉ thị quy định công tác đóng quân canh phòng
C Chỉ thị các nội dung, quy định và chấn chỉnh công tác canh phòng
D Chỉ thị xây dựng chính quy cho lực lượng kiểm soát quân sự

10 Theo quy định, người đốc gác phải kiểm tra người gác, kiểm tra vũ khí, đạn,
7 trong ca gác của mình:
A Thường xuyên
B Đầu ca và cuối mỗi ca gác
C Khi có việc đột xuất
D Theo yêu cầu của cấp trên và quy định của đơn vị

* Văn bản số 9355/QĐ- BTL ngày 22 tháng 7 năm 2019: Quyết định về việc ban
hành quy chế bảo đảm an toàn các hoạt động trong Quân chủng

10 Quy chế bảo đảm an toàn các hoạt động trong Quân chủng quy định trong đó có
8 1 số nội dung về:
A Công tác quản lý tư tưởng bộ đội; quản lý, sử dụng bia rượu, thuốc lá; quản lý
sức khảo bộ đội; bảo đảm an toàn trong đóng quân canh phòng; quản lý VK, đạn
SSCĐ
B Bảo đảm an toàn trong huấn luyện trên thao trường và trên thực địa
C Phòng chống cháy nổ, bão lụt; quản lý sử dụng phương tiện TTLL di động cá
nhân; công tác bảo đảm an toàn thông tin
D Tất cả các phương án trên

10 Quy chế bảo đảm an toàn các hoạt động trong Quân chủng áp dụng cho
9
A Tất cả các cơ quan, đơn vị; các quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng
(CNVCQP) của Quân chủng Hải quân
B Người lao động thuộc biên chế của Quân chủng Hải quân
C Các tổ chức, cá nhân có quan hệ làm việc với Quân chủng Hải quân.
D Tất cả các phương án trên

11 Cấp tiểu đoàn, hải đội hoặc các đại đội, đội, trạm độc lập tương đương phải tổ
0 chức kiểm tra tình trạng kỹ thuật ô tô, xe máy các giấy tờ có liên quan định kỳ
kiểm tra:
A 01 tuần/1 lần và đột xuất khi cần
B 01 tháng/1 lần và đột xuất khi cần
C 02 tháng/1 lần và đột xuất khi cần
D 03 tháng/1 lần và đột xuất khi cần

11 Các cơ quan, đơn vị từ cấp nào trở lên phải trang bị máy đo nồng độ cồn?
1
A Cấp đại đội trở lên
B Cấp trung, lữ đoàn và tương đương trở lên
C Cấp vùng và tương đương trở lên
D Tùy từng đơn vị quy định riêng

11 Cán bộ các cấp được sử dụng xe mô tô, xe gắn máy để chỉ huy bộ đội trong huấn
2 luyện, hành quân và trong công tác khi nào?
A Có thể sử dụng miễn sao bảo đảm an toàn
B Chỉ sử dụng trong nội bộ đơn vị
C Không được sử dụng trừ các đơn vị làm nhiệm vụ đặc biệt
D Cả 3 đáp án trên đều sai

11 Sử dụng xe không có thiết kế ghế ngồi, xe tự đổ (xe ben), xe không có mui, bạt
3 để chở quân khi:
A Nghiêm cấm sử dụng
B Có thể sử dụng trừ trường hợp khi nghi lễ, xe chuyên dụng
C Chỉ huy đơn vị tổ chức sử dụng nhưng phải bảo đảm an toàn
D Cả 2 đáp án A và B trên đúng

11 Khi tổ chức liên hoan có sử dụng rượu, bia; Cấp nào trở lên mới được tổ chức và
4 phải được sự nhất trí của chỉ huy cấp trên có thẩm quyền?
A Cấp trung đội và tương đương trở lên
B Cấp đại đội và tương đương trở lên
C Cấp tiểu đoàn và tương đương trở lên
D Cấp Trung, lữ đoàn và tương đương trở lên

11 Theo quy định khi tổ chức liên hoan có dùng rượu, bia thì:
5
A Chỉ nên uống 1/3 khả năng do từng người tự xác định
B Chỉ nên uống 2/3 khả năng do từng người tự xác định
C Chỉ nên uống 1/2 khả năng do từng người tự xác định
D Uống tùy ý nhưng bảo đảm công việc và không say rượu bia
11 Sau liên hoan, đối với quân nhân sử khi đã sử dụng rượu bia thì người chỉ huy
6 phải:
A Tuyệt đối cấm quân nhân ra ngoài đơn vị
B Có thể ra ngoài đơn vị nếu thật cần thiết và được cấp có thẩm quyền cho phép
C Đơn vị phải tổ chức xe ô tô đưa quân nhân về nhà
D Tất cả các phương án trên

11 Đối với các tàu khi thực hiện nhiệm vụ trên biển thì:
7
A Được phép nhận rượu, bia từ các tổ chức, cá nhân khi có đồng ý của Thủ trưởng
đoàn
B Có thể trao đổi, cho, tặng rượu, bia hoặc làm quà biếu các đảo và nhà giàn khi
được Trưởng đoàn đồng ý
C Cả 2 đáp án A và B sai
D Cả 2 đáp án A và B đúng

11 Đối với các tàu khách; tàu vận tải, phục vụ (được giao nhiệm vụ chở khách) khi
8 chở các đoàn khách của cấp trên thì:
A Không được mang rượu, bia lên tàu
B Được phép mang rượu, bia nhưng chỉ để phục vụ khách
C Được phép mang rượu, bia để phục vụ mọi đối tượng
D Chỉ có tàu khách mới được mang nhưng chỉ để phục vụ khách

11 Đối với bộ đội tàu phải được kiểm tra sức khỏe khi nào:
9
A Trước khi đi biển
B Trong khi đi biển
C Sau khi đi biển về
D Tất cả các phương án trên

12 Các tàu không có biên chế quân y thì công tác chăm sóc sức khỏe bộ đội trong
0 quá trình tàu hoạt động trên biển là chức trách của:
A Đồng chí quản lý tàu
B Thuyền phó Quân sự- Hậu cần
C Mọi quân nhân trên tàu tự chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ nhau
D Bắt buộc phải có quân y theo tàu để chăm sóc sức khỏe bộ đội

12 Các loại xe ô tô, xe máy (cả xe công và xe cá nhân) khi lưu thông trong cơ quan,
1 đơn vị có địa bàn đóng quân rộng, phức tạp phải:
A Phải đi đúng tốc độ qui định theo hệ thống biển báo; khi đến cổng gác lái xe phải
dừng đúng vạch qui định
B Mở cửa lên xuống xe để người gác kiểm tra xe, lái xe không phải xuống xe
C Người trên xe phải xuống xe để xuất trình giấy tờ trước khi ra vào cống (trừ xe
có biển lưu tiên do chỉ huy đơn vị quy định)
D Tất cả các phương án trên

12 Quân nhân đang thực hiện nhiệm vụ canh phòng, các trường hợp được nổ súng:
2
A Đối tượng đang thực hiện vũ lực, vũ khí, vật liệu nổ trực tiếp đe dọa đến tính
mạng người gác, tuần tra hoặc người khác
B Đối tượng đang thực hiện hành vi đột nhập vào doanh trại, Sở chỉ huy
C Đối tượng đang thực hiện hành vi tẩu thoát ra khỏi doanh trại, Sở chỉ huy
D Tuyệt đối không được nổ súng

12 Việc sử dụng điện thoại thông minh trong giờ hành chính với mục đích cá nhân
3 được quy định:
A Cấm sử dụng điện thoại thông minh (trừ nghe, gọi, nhắn tin khi liên quan đến
công việc chung)
B Được phép sử dụng điện thoại thông minh (nhưng không ảnh hưởng tới mọi
người xung quanh)
C Do chỉ huy trưởng đơn vị quyết định phù hợp với tình hình thực tế
D Tất cả các phương án trên

12 Đối với các đảo thuộc quần đảo Trường Sa và các nhà giàn; khi chưa được phép
4 của cấp có thẩm quyền; nghiêm cấm quay phim, chụp ảnh, ghi âm trong khu vực
quân sự đối với:
A Cán bộ cơ quan dân sự làm việc tại đó
B Nhân dân sinh sống làm việc tại đó
C Các thành viên các đoàn công tác ra thăm đảo
D Tất cả các ý trên

12 Các đảo có ô tô, công nông vận chuyển hàng phải chấp hành nghiêm quy định an
5 toàn; chỉ được phép chạy xe với tốc độ:
A Không quá 30 km/giờ
B Không quá 35 km/giờ
C Không quá 40 km/giờ
C Không quá 50 km/giờ

12 Đối với hoạt động tăng gia sản xuất trên đảo, việc tổ chức cho bộ đội đánh bắt
6 hải sản phải báo cáo chỉ huy từ:
A Cấp Đại đội và tương đương trở lên
B Cấp tiểu đoàn và tương đương trở lên
C Cấp Trung, lữ đoàn và tương đương trở lên
D Cấp Vùng và tương đương trở lên

12 Trong hoạt động đối ngoại quân sự; khi nhận quà của phía bạn hoặc tặng quà cho
7 bạn phải được sự nhất trí của:
A Trưởng đoàn công tác
B Tư lệnh cấp vùng và tương đương trở lên
C Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
D Bộ trưởng bộ ngoại giao VN

* Văn bản số 4539/QĐ-BTL ngày 9/4/2020: Quyết định về việc ban hành quy chế
bảo đảm an toàn hoạt động trong môi trường nước của Quân chủng Hải quân

12 Để bảo đảm an toàn khi huấn luyện bơi, lặn thì yêu cầu đáy bể bơi:
8
A Đáy có độc dốc đều, không gấp khúc
B Chênh lệch độ sâu không quá 1 m đối với bể có chiều dài từ 25m trở lên
C Không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài nhỏ hơn 25m
D Cả 2 đáp án trên

12 Sào cứu hộ được đặt ở các vị trí thuận lợi dễ quan sát và sử dụng, sơn màu đỏ -
9 trắng và số có độ dài:
A Có độ dài 1,5m trở lên

B Có độ dài 2,0m trở lên


C Có độ dài 2,2m trở lên
D Có độ dài 2,5m trở lên

13 Phao cứu sinh được đặt ở vị trí thuận lợi khi sử dụng và mỗi khu vực bơi phải có
0 ít nhất :
A 01 phao
B 03 phao
C 05 phao
D 06 phao

* AN TOÀN

AN TOÀN CHUNG
Câu 131: Đối với những người làm việc trong khu vực cầu tàu, trong
lúc làm việc, nghỉ giữa ca, điều nào sau đây bị cấm?
a. Nằm, ngồi trên mép cầu cảng
b. Nằm, ngồi trên chân đế cẩu
c. Nằm, ngồi trên đường ray, đường ưu tiên di chuyển của cẩu
d. Cả a, b, c đúng
Câu 132. Khi làm việc xung quanh khu vực xe nâng đang hoạt động,
phải làm gì để đảm bảo an toàn?
a. Cách xa ít nhất 4m, luôn quan sát nhìn về phía xe nâng
b. Cách xa ít nhất 5m, luôn quan sát nhìn về phía xe nâng
c. Cách xa ít nhất 6m, luôn quan sát nhìn về phía xe nâng
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 133. Tác dụng của việc đội mũ bảo hộ lao động đúng quy định?
a. Phương tiện bảo vệ đầu, ngăn ngừa các vật rơi văng vào đầu
b. Thay thế mũ bảo hiểm khi điều khiển xe mô tô gắn máy
c. Bảo vệ đầu khi bị trượt ngã, phòng điện giật
d. Câu a và c đúng
e. Cả a, b, c đúng

Câu 134. Việc sơ cấp cứu nạn nhân bị tai nạn điện chấm dứt khi?
a. Sau 45 phút kể từ khi bắt đầu cấp cứu
b. Sau 30 phút kể từ khi bắt đầu cấp cứu
c. Sau khi có kết luận của nhân viên y tế
d. Thấy nạn nhân đã ngừng thở

Câu 135. Thứ tự cấp cứu một người bị điện giật đã ngừng thở, ngừng
tim?
a. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện – gọi 115 – ép tim ngoài lồng ngực –
thổi ngạt
b. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện – thổi ngạt – ép tim ngòai lồng ngực
– gọi cấp cứu 115
c. Gọi 115 – tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện – thổi ngạt – ép tim ngòai
lồng ngực

Câu 136: Các hành vi nào bị cấm theo quy định của TCT Tân cảng
Sài Gòn?
a. Đùa giỡn, đu, bám, leo trèo, ngồi nghỉ trên các phương tiện, thiết bị kể
cả khi các phương tiện, thiết bị không làm việc
b. Đi lại, đứng, ngồi, làm việc ở dưới các kiện hàng, container đang nâng
hạ
c. Bơi lội, thả lưới, câu cá trong vùng nước, cầu, bến của cảng
d. Cả a, b, c đúng
Câu 137: Đối tượng nào phải chấp hành các nội quy, quy chế, quy
định an toàn của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn khi vào Cảng làm việc?
a. Toàn thể cán bộ, sỹ quan, QNCN, viên chức quốc phòng, người lao
động của TCT TCSG
b. Tất cả mọi người vào làm việc trong Cảng
c. Những người làm trong môi trường có yếu tố độc hại, nguy hiểm
d. Những người làm công việc trực tiếp tại hiện trường
e. Đáp án c, d đúng

Câu 138: Để gọi cấp cứu y tế phải gọi số điện thoại nào sau đây?
a. 113
b. 114
c. 115
d. 1080

Câu 139: Các biện pháp sơ cấp cứu nạn nhân bị tai nạn điện?
a. Để nạn nhân nằm xuống đất, hà hơi thổi ngạt và xoa bóp tim ngoài lồng
ngực, cấp cứu người bị nạn phải liên tục, chỉ ngừng cấp cứu khi có kết luận của
nhân viên y tế là nạn nhân đã chết
b. Để nạn nhân nằm xuống đất, hà hơi thổi ngạt và xoa bóp tim ngoài lồng
ngực, ngừng cấp cứu nếu sau 15 phút không thấy người bị nạn tỉnh lại
c. Để nạn nhân nằm xuống đất, hà hơi thổi ngạt và xoa bóp tim ngoài lồng
ngực, ngừng cấp cứu nếu sau 30 phút không thấy người bị nạn tỉnh lại
d. Để nạn nhân nằm xuống đất, hà hơi thổi ngạt và xoa bóp tim ngoài lồng
ngực, ngừng cấp cứu nếu sau 45 phút không thấy người bị nạn tỉnh lại

Câu 140: Nhân viên mới được tuyển dụng, việc huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động được tiến hành như thế nào?
a. Giao việc trước để làm quen môi trường làm việc sau đó mới tổ chức
huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
b. Giao việc làm ngay, không cần huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
c. Tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trước, sau đó mới giao
việc

Câu 141: Học tập, huấn luyện ATVSLĐ là nghĩa vụ hay quyền lợi của
NLĐ?
a. Quyền lợi
b. Nghĩa vụ
c. Cả a, b đúng
Câu 142: Khi làm việc ở trên cao, nơi có khả năng xảy ra nguy hiểm
ngã cao, cần phải:
a. Đội mũ BHLĐ có cài quai
b. Đi giày BHLĐ chống trơn trượt
c. Đeo dây an toàn vào những điểm cố định chắc chắn
d. Cả a, b, c đều đúng

Câu 143: Nguy cơ mất an toàn khi làm việc xung quanh đường dây hạ
thế, trung, cao thế?
a. Bị điện giật, phóng điện do vi phạm hành lang an toàn điện
b. Bị nhiễm điện từ trường xung quanh đường dây điện gây chạm chập, điện giật
c. Bị sét đánh
d. Cả a, b, c đúng

Câu 144: Phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng
ngực để cứu người bị điện giật được thực hiện như thế nào?
a. Nếu có 2 người thực hiện thì 1 người hà hơi thổi ngạt, 1 người ép tim
b. Ép tim khoảng 60 lần/phút kết hợp hà hơi thổi ngạt 14 đến 16 lần/phút
c. Nếu 1 người thực hiện thì cứ 2 đến 3 lần thổi ngạt, chuyển qua 4 đến 6
lần ép tim
d. Cả a, b, c đúng

Câu 145: Các biện pháp nào cần áp dụng ngay sau khi tách người bị
điện giật ra khỏi mạch điện (nạn nhân đã tắt thở, tim ngừng đập)?
a. Đưa ra chỗ thoáng mát (khi trời nóng) hoặc chỗ ấm (khi trời lạnh)
b. Nới lỏng quần áo, dây lưng, moi dị vật và đờm dãi trong mồm
c. Thực hiện hô hấp nhân tạo liên tục đến khi nạn nhân tỉnh hoặc có kết
luận của nhân viên y tế
d. Cả a, b, c đúng

Câu 146: Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân trực tiếp
nào có thể gây tai nạn lao động?
a. Công nhân thiếu kiến thức, tay nghề kém nên không làm đúng kỹ thuật,
vi phạm các quy định về kỹ thuật an toàn
b. Làm tắt, làm ẩu sai quy trình
c. Đơn vị chưa đảm bảo được các chế độ để người lao động yên tâm công
tác, gắn bó với công việc
d. Câu a, b đúng
e. Cả a, b, c đúng
Câu 147: Người công nhân có quyền từ chối không thực hiện công
việc trong những trường hợp nào?
a. Khi thấy các các biện pháp an toàn không đầy đủ
b. Khi thấy hiện trường khu vực công tác không đảm bảo an toàn
c. Trong mọi trường hợp người công nhân đều không có quyền từ chối
thực hiện công việc, ngoại trừ khi có ý kiến của cấp có thẩm quyền cho phép
không thực hiện công việc đó
d. Câu a, b đúng
e. Cả a, b, c đúng

Câu 148: Trong quá trình làm việc, nếu phát hiện thấy hiện tượng bất
thường có nguy cơ xảy ra mất an toàn, người công nhân phải xử lý thế
nào?
a. Tiếp tục tiến hành công việc và báo cáo với cấp có thẩm quyền để xin ý
kiến giải quyết
b. Dừng ngay công việc để tiến hành xử lý các hiện tượng bất thường,
giảm thiếu nguy cơ mất an toàn cho bản thân và cho nhân viên đơn vị công tác
c. Dừng ngay công việc và báo cáo với người phụ trách trực tiếp để xin ý
kiến giải quyết
d. Cả a, b, c đúng

Câu 149: Đơn vị tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trong các
trường hợp?
a. Trước khi tuyển dụng
b. Định kỳ 01 năm/lần cho người lao động làm công việc bình thường
c. Định kỳ 06 tháng/lần cho người lao động làm công việc nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm
d. Câu a, b, c đều đúng

Câu 150: Chủ đề của Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động
năm 2021 là gì?
a. Mỗi doanh nghiệp, người lao động chủ động các biện pháp phòng ngừa
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và cháy nổ để bảo vệ chính mình, doanh
nghiệp và xã hội
b. Suy nghĩ và hành động vì mục tiêu không tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, cháy nổ tại nơi làm việc
c. Doanh nghiệp và người lao động tích cực chủ động thực hiện các quyền
và trách nhiệm của mình theo Luật An toàn, vệ sinh lao động.
d. “Tăng cường đánh giá, kiểm soát các nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh
lao động và sự tham gia của an toàn, vệ sinh viên
Câu 151: Thời gian tổ chức Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao
động năm 2021?
a. Từ ngày 1/5/2021 đến ngày 31/5/2021
b. Từ ngày 1/6/2021 đến ngày 30/6/2021
c. Từ ngày 1/7/2021 đến ngày 31/7/2021

Câu 152: Các nguy cơ nào sau đây gây mất an toàn trên cầu bến?
a. Rơi đổ hàng hoá;
b. Trơn trượt do leo trèo lên phương tiện;
c. Cả a, b đúng;

Câu 153: Khi phát hiện có nguy cơ mất an toàn tại nơi mình làm việc
thì phải xử lý như thế nào?
a. Báo động cho những người xung quanh biết, tìm mọi biện pháp khắc
phục, ngăn ngừa không để xẩy ra hậu quả;
b. Báo động cho những người xung quanh biết, tìm mọi cách nhằm giảm
hậu quả;
c. Báo động cho những người xung quanh biết, tìm mọi cách nhằm giảm
thiệt hại.

Câu 154: Người lao động gây ra tai nạn phải bồi thường thiệt hại
trong trường hợp nào?
a. Do lỗi chủ quan khi, bất cẩn, ý thức kém trong lao động, không thực
hiện đúng qui định an toàn
b. Do nguyên nhân khách quan khi làm việc;
c. Do thiên tai, do bất khả kháng khi làm việc;
d. Cả a, b, c đúng.

Câu 155: Theo quy định của TCT TCSG, người lao động gây ra tai
nạn phải bồi thường thiệt hại bằng hình thức khấu trừ vào lương thì mức
khấu trừ là?
a. Không quá 10% mức lương hàng tháng;
b. Không quá 20% mức lương hàng tháng;
c. Không quá 30% mức lương hàng tháng;
d. Không quá 35% mức lương hàng tháng.

Câu 156: Những yếu tố có hại nào dưới đây có nguy cơ gây bệnh
nghề nghiệp trong lao động, sản xuất?
a. Các yếu tố vì khí hậu xấu; chiếu sáng không hợp lý; tiếng ồn và rung
sóc; các loại bụi.
b. Bức xạ và phóng xạ; các hóa chất độc; vi sinh vật có hại; các yếu tố về
cường độ lao động, tư thế lao động không hợp lý.
c. Những hóa chất độc; nổ vật lý; nổ hoá học; vật rơi, đổ, sập; những
yếu tố vi khí hậu xấu; vi sinh vật có hại; chiếu sáng không hợp lý; tiếng ồn và
rung sóc.
d. Cả a và b.

Câu 157: Mục đích việc sử dụng thiết bị che chắn để đảm bảo an
toàn và phòng tránh tai nạn lao động?
a. Cách ly vùng nguy hiểm và người lao động; ngăn ngừa người lao động
rơi, tụt, ngã hoặc vật rơi, văng bắn và người lao động.
b. Ngăn chặn tác động xấu do sự cố của quá trình sản xuất gây ra, giảm
thiểu nguy cơ xảy ra tai nạn lao động.
c. Nhằm chủ động ngăn ngừa người lao động vi phạm khoảng các an
toàn đối với vùng nguy hiểm.
d. Nhằm tự động loại trừ khả năng gây ra tai nạn khi người lao động vi
phạm quy trình trong vận hành, thao tác.
Câu 158: Khi có tai nạn xảy ra tại khu vực mình làm việc hoặc được
giao quản lý phụ trách, đồng chí xử lý như thế nào?
a. Nhanh chóng cứu người bị thương; Cứu tài sản, hàng hóa; Bảo vệ hiện
trường.
b. Nhanh chóng cứu tài sản, hàng hóa; Bảo vệ hiện trường; Cứu người bị
thương.
c. Nhanh chóng bảo vệ hiện trường; Cứu người bị thương; Cứu tài sản,
hàng hóa.

Câu 159: Những đối tượng nêu dưới đây đối tượng nào bắt buộc phải
được huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trước khi nhận việc?
a. Tất cả mọi người lao động.
b. Những người học nghề, tập nghề.
c. Những người thử việc.
d. Những người đã có hợp đồng lao động.

Câu 160: Theo nội quy của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn, điều nào
sau đây bị cấm?
a. Nằm, ngồi trên mép cầu cảng.
b. Nằm, ngồi trên chân đế cẩu.
c. Nằm, ngồi trên đường ray, đường ưu tiên di chuyển của cẩu.
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 161: Khi phát hiện thấy nguy cơ mất an toàn, ai là người có trách
nhiệm báo cho lực lượng chức năng của Cảng (an toàn lao động, KSC, bảo
vệ cảng hoặc người có nhiệm vụ điều hành quản lý khu vực, …)?
a. An toàn viên.
b. Trực ban sản xuất.
c. Chỉ huy đơn vị.
d. Bất cứ ai.

Câu 162: Công tác tuyên truyền, vận động, nhắc nhở khách hàng,
người lao đông bên ngoài vào Cảng chấp hành các quy định an toàn của
Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn là trách nhiệm của ai?
a. Ban an toàn lao động.
c. An toàn vệ sinh viên.
c. Chỉ huy đơn vị.
d. Toàn thể cán bộ, công nhân viên, chiến sĩ.

Câu 163: Các hành vi nào bị cấm theo quy định của TCT Tân cảng
Sài Gòn?
a. Vào khu vực quân sự, các vùng nguy hiểm.
b. Đi lại trong các khu vực có phương tiện, thiết bị đang hoạt động.
c. Bơi lội, thả lưới, câu cá trong vùng nước, cầu, bến của cảng.
d. Cả a, b, c đúng.

Câu 164: Ai phải chấp hành các nội quy, quy chế, quy định an toàn
của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn khi vào Cảng làm việc?
a. Toàn thể cán bộ, công nhân viên, chiến sĩ.
b. Tất cả mọi người vào làm việc trong Cảng.

Câu 165: Nguyên nhân nào gây tai nạn điện?


a. Do người chạm vào các bộ phận trần (không vỏ bọc cách điện) của
mạng điện đang mang điện; Do người chạm vào vỏ kim loại của các máy móc,
thiết bị dùng điện bị chạm vỏ (bị mát điện).
b. Do đường dây điện bị đứt, bị hở điện rơi xuống đất vào những chỗ có
nước, hoặc lúc trời mưa;
c. Do bị chập điện hoặc khi đóng, cắt cầu dao điện bị phỏng do hồ quang
điện sinh ra.
d. Cả a, b, c đúng.

Câu 166: Khi gặp người bị tai nạn điện ta phải làm gì?
a. Dùng tay kéo nạn nhân ra khỏi vị trí điện giật.
b. Kêu lớn để mọi người đến giúp. Thực hiện biện pháp an toàn, nhanh
chóng tách nạn nhân ra khỏi lưới điện.
c. Sơ cứu đúng biện pháp, nhanh chóng đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần
nhất.
d. Câu a, b, c đúng.
e. Câu b, c đúng.

Câu 167: Các biện pháp sơ cấp cứu nạn nhân bị tai nạn điện?
a. Để nạn nhân nằm xuống đất, hà hơi thổi ngạt và xoa bóp tim ngoài lồng
ngực, cấp cứu người bị nạn phải liên tục, chỉ ngừng cấp cứu khi có kết luận của
nhân viên y tế là nạn nhân đã chết.
b. Để nạn nhân nằm xuống đất, hà hơi thổi ngạt và xoa bóp tim ngoài lồng
ngực, ngừng cấp cứu nếu sau 15 phút không thấy người bị nạn tỉnh lại.
c. Để nạn nhân nằm xuống đất, hà hơi thổi ngạt và xoa bóp tim ngoài lồng
ngực, ngừng cấp cứu nếu sau 45 phút không thấy người bị nạn tỉnh lại.

Câu 168: Nhân viên mới được tuyển dụng, việc huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động được tiến hành như thế nào?
a. Giao việc trước để làm quen môi trường làm việc sau đó mới tổ chức
huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
b. Giao việc làm ngay, không cần huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
c. Tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trước, sau đó mới giao
việc.

Câu 169: Học tập, huấn luyện ATVSLĐ là nghĩa vụ hay quyền lợi của
NLĐ?
a. Quyền lợi.
b. Nghĩa vụ.
c. Cả a, b đúng.
Câu 170: An Toàn Viên kiêm nhiệm có chức trách nhiệm vụ gì?
a. Trực tiếp kiểm tra, giám sát an toàn các hoạt động sản xuất của đơn vị
mình và theo nhiệm vụ được phân công. Phát hiện, ngăn ngừa các nguy cơ mất
an toàn và có biện pháp xử lý bảo đảm an toàn và cải thiện điều kiện làm việc.
b. Thực hiện huấn luyện, tuyên truyền, hướng dẫn, vận động và yêu cầu
bắt buộc người lao động thực hiện tuân thủ đúng các quy định an toàn.
c. Tiếp thu ý kiến phản ảnh hoặc báo cáo của người lao động liên quan
công tác an toàn, vệ sinh lao động.
d. Câu a, b đúng.
e. Câu a, b, c đúng.

Câu 171: Nguyên nhân chính gây ra tai nạn lao động trong sản xuất
là:
a. Người lao động chưa được huấn luyện KTAT hoặc huấn luyện chưa
đầy đủ.
b. Không có trang bị bảo vệ cá nhân, hoặc có nhưng không đạt yêu cầu.
c. Do trạng thái tâm sinh lý hoặc ý thức của người lao động.
d. Câu a, b, c đúng.
e. Câu a, b đúng.

Câu 172: Người lao động đã được huấn luyện an toàn vệ sinh lao
động nhưng phải thay đổi công việc, công nghệ, thiết bị, phương tiện có cần
tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động lại không?
a. Không cần tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động lại.
b. Phải tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động lại.

Câu 173: Đối với những người làm việc trong khu vực cầu tàu, trong
lúc làm việc, nghỉ giữa ca, điều nào sau đây bị cấm?
a. Nằm, ngồi trên mép cầu cảng.
b. Nằm, ngồi trên chân đế cẩu.
c. Nằm, ngồi trên đường ray, đường ưu tiên di chuyển của cẩu.
d. Cả a, b, c đúng.

Câu 174. Cấp cứu người bị say nắng?


a. Cần đưa ngay nạn nhân đến chỗ thóang mát, dùng quạt mát, đặt nạn
nhân nằm ngửa, gác chân lên cao, cởi bỏ bớt quần áo, cho uống nước lạnh có
pha muối, tốt nhất là cho uống dung dịch oresol hoặc các loại nước trái cây như
nước chanh, nước cam, nước chè tươi, cà phê, nước rau muống luộc…;
b. Gọi nhân viên y tế của Cảng đến cấp cứu;
c. Dùng khăn hay quần áo thấm nước đá chườm lạnh khắp người cho nạn
nhân, nhất là ở cổ, nách, háng.
d. Câu a, b, c đều đúng;
e. Câu b, c đúng;

Câu 175: Nguyên nhân chính gây ra tai nạn lao động trong sản xuất
là?
a. Người lao động chưa được huấn luyện KTAT hoặc huấn luyện chưa
đầy đủ
b. Vi phạm các quy trình vận hành, quy phạm, tiêu chuẩn Việt Nam
c. Điều kiện lao động khắc nghiệt không đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn
d. Không có trang bị bảo vệ cá nhân, hoặc có nhưng không đạt yêu cầu
e. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 176: Những đối tượng nêu dưới đây, đối tượng nào bắt buộc phải
được huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trước khi nhận việc?
a. Tất cả mọi người lao động
b. Những người học nghề, tập nghề
c. Những người thử việc
d. Những người đã có hợp đồng lao động
Câu 177. Trong khi tham gia lao động sản xuất khi phát hiện thấy
nguy cơ mất an toàn thì đồng chí báo cho ai?
a) Ban an toàn lao động.
b) KSC, Bảo vệ cảng hoặc người có nhiệm vụ điều hành quản lý khu
vực.
c) Những người làm việc trong khu vực nguy hiểm.
d) Cả 3 ý trên.
Câu 178: Tác dụng của mũ bảo hộ lao động trong trường hợp xảy ra
tai nạn lao động?
a. Để làm đẹp;
b. Để tránh mưa nắng;
c. Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu;
c. Để người, phương tiện dễ quan sát.
Câu 179: Đối với những người làm việc trong khu vực cầu tàu, việc
làm nào sau đây là đúng quy định?
a. Đội nón bảo hộ lao động được trang cấp
b. Mắc võng nằm ngủ trên cầu tàu
c. Không mặc đồ bảo hộ lao động được trang cấp
d. Cả b, c đúng
Câu 180: Đối với những người làm việc trong khu vực cầu tàu, việc
làm nào sau đây bị cấm?
a. Không mặc đồ bảo hộ lao động được trang cấp

b. Để dụng cụ, đồ vật tại vị trí đường di chuyển của xe đầu kéo và cẩu
c. Đội nón bảo hộ lao động được trang cấp
d. Cả a, b đúng

AN TOÀN GIAO THÔNG

Câu 181: Theo thông tư 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/8/2019, xe môtô


khi tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư trên đường đôi, đường
một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu
km/giờ?
a. 40 km/giờ
b. 50 km/giờ
c. 60 km/giờ
Câu 182: Theo thông tư 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/8/2019, xe môtô
khi tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư trên đường 2 chiều,
đường một chiều có 1 làn xe cơ giới tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu
km/giờ?
a. 40 km/giờ
b. 50 km/giờ
c. 60 km/giờ

Câu 183: Theo thông tư 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/8/2019, xe môtô


khi tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư trên đường đôi, đường
một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu
km/giờ?
a. 50 km/giờ
b. 60 km/giờ
c. 70 km/giờ

Câu 184: Theo thông tư 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/8/2019, xe môtô


khi tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư trên đường 2 chiều,
đường một chiều có 1 làn xe cơ giới tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu
km/giờ?
a. 50 km/giờ
b. 60 km/giờ
c. 70 km/giờ

Câu 185: Khi tham gia giao thông, đèn tín hiệu vàng nhấp nháy quy
định gì?
a. Là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho
người đi bộ qua đường
b. Phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì
được đi tiếp
c. Câu a, b đúng

Câu 186: Quy tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ là gì?
a. Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi
đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu
đường bộ.
b. Xe ôtô có trang bị dây an toàn thì người lái xe và người ngồi hàng ghế
phía trước trong xe ôtô phải thắt dây an toàn.
c. Câu a, b đúng.

Câu 187: Khi tham gia giao thông, tín hiệu đèn giao thông màu vàng không
nhấp nháy quy định điều gì?
a. Dừng lại trước vạch dừng.
b. Được đi tiếp qua vạch dừng.

Câu 188: Biển báo hiệu đường bộ gồm mấy nhóm:


a. 3 nhóm.
b. 4 nhóm.
c. 5 nhóm.
d. 6 nhóm.

Câu 189: Vạch kẻ đường có tác dụng gì?


a. Chỉ sự phân chia làn đường.
b. Chỉ vị trí hoặc hướng đi.
c. Chỉ vị trí dừng lại.
d. Câu a, b đúng.
e. Câu a, b, c đúng.

Câu 190: Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có biển báo hiệu tạm thời thì
người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của biển nào?
a. Biển cố định.
b. Biển báo tạm thời.

Câu 191: Trường hợp nào xe được phép vượt phải?


a. Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái.
b. Khi xe điện đang chạy giữa đường.
c. Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.
d. Câu a, b, c đúng.

Câu 192: Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến phải
nhường đường cho xe đi từ bên nào?
a. Xe đi bên trái.
b. Xe đi bên phải.

Câu 193: Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến phải
nhường đường cho xe đi đến từ?
a. Bên phải.
b. Bên trái.
c. Cả a, b đúng

Câu 194: Người điều khiển phương tiện trong hầm đường bộ ngoài việc tuân
thủ các quy tắc giao thông quy định tại Luật GTĐB còn phải thực hiện điều
gì?
a. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn.
b. Xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu.
c. Chỉ được dừng, đỗ xe ở nơi quy định.
d. Câu a, c đúng.
e. Câu a, b, c đúng.

Câu 195: Độ tuổi của người lái xe môtô 2 bánh có dung tích xilanh từ 50 cm3
trở lên?
a. 16 tuổi.
b. 18 tuổi.
c. 20 tuổi.

Câu 196: Luật GTĐB năm 2008 có bao nhiêu chương, điều?
a. 8 chương, 98 điều.
b. 8 chương, 89 điều.
c. 7 chương, 89 điều.

Câu 197: Khi đang điều khiển xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy có được sử dụng
điện thoại di động không?
a. Kết hợp nghe điện thoại.
b. Tuyệt đối cấm.

Câu 198: Đồng chí hiểu thế nào là làn đường?


a. Là một phần của đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng
đủ cho xe chạy an toàn.
b. Là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.

Câu 199: Người điều khiển xe đạp được chở tối đa:
a. 1 người.
b. 2 người.
c. 2 người (trong đó có 1 trẻ em dưới 7 tuổi).

Câu 200: Giấy phép lái xe không thời hạn có mấy hạng?
a. Hạng A1;
b. Hạng A2;
c. Hạng A3;
d. Hạng A4;
e. Câu a, b, c đúng;

You might also like