a. Xác định và mô tả bất kỳ lỗi nào trong dữ liệu.
Năm trong số sáu bản ghi có các lỗi như sau:
-Hàng thứ nhất, cột ngày bay: Sử dụng sai ngày (10/9 thay 01/09). - Hàng thứ 2, cột thành viên: Số thành viên nằm ngoài phạm vi phục vụ <2000 (4111 >1368- thành viên mới nhất). - Hàng thứ 4, cột Mã máy bay không hợp lệ(không có mã máy bay X). - Hàng thứ 5, Số thành viên chứa một ký tự (A). - Hàng thứ 6, cột Giờ máy bay hạ cánh (13:45) sớm hơn giờ cất cánh (15:31) b. Đối với mỗi trường trong số năm trường dữ liệu, hãy đề xuất một hoặc nhiều điều khiển chỉnh sửa đầu vào có thể dùng để phát hiện lỗi đầu vào
Cột dữ liệu thứ nhất - Số thành viên:
Kiểm tra kiểu dữ liệu để xác minh rằng giá trị dữ liệu là chữ số Kiểm tra phạm vi để xác minh rằng trường chỉ chứa bốn chữ số trong phạm vi 0001 đến 1368. Kiểm tra tính hợp lệ của số thành viên để xác minh tệp số thành viên hợp lệ và tồn tại. Cột dữ liệu thứ 2 - Ngày bắt đầu chuyến bay: Kiểm tra xem ngày, tháng và năm tương ứng với ngày hiện tại. Kiểm tra kiểu dữ liệu rằng giá trị là ngày tháng
Cột dữ liệu thứ 3 – Mã máy bay:
Kiểm tra tính hợp lệ rằng ký tự đó là một trong những ký tự hợp pháp để mô tả mã máy bay (G, C, P hoặc L). Kiểm tra kiểu dữ liệu để xác minh rằng chỉ một ký tự được sử dụng. Cột dữ liệu thứ 4 - Thời gian cất cánh: Kiểm tra kiểu dữ liệu để xác minh rằng trường có định dạng thời gian hợp lệ. Cột dữ liệu thứ 5- Thời gian hạ cánh: Kiểm tra kiểu dữ liệu để xác minh rằng cột dữ liệu có định dạng thời gian hợp lệ. Kiểm tra tính hợp lý rằng thời gian ở cột dữ liệu 5 lớn hơn cột 4. c. Tương tự bài 10.2: ta sẽ sử dụng công cụ Data Validation Cột dữ liệu thứ nhất - Số thành viên: Kiểm tra phạm vi để xác minh rằng trường chỉ chứa bốn chữ số trong phạm vi 0001 đến 1368. Cột dữ liệu thứ 3 – Mã máy bay: Kiểm tra tính hợp lệ rằng ký tự đó là một trong những ký tự hợp pháp để mô tả mã máy bay (G, C, P hoặc L) Cột dữ liệu thứ 4 - Thời gian cất cánh: Kiểm tra kiểu dữ liệu để xác minh rằng trường có định dạng thời gian hợp lệ Kiểm tra kiểu dữ liệu để xác minh rằng trường có định dạng thời gian hợp lệ Cột dữ liệu thứ 5- Thời gian hạ cánh
Kiểm tra kiểu dữ liệu để xác
minh rằng cột dữ liệu có định dạng thời gian hợp lệ (cách làm giống cột thời gian cất cánh)
Kiểm tra tính hợp lý rằng
thời gian ở cột dữ liệu 5 lớn hơn cột 4 d. Đề xuất các biện pháp kiểm soát khác để giảm thiểu rủi ro sai sót đầu vào Nhắc nhập liệu từng mục đầu vào được yêu cầu. Định dạng trước để hiển thị một biểu mẫu đầu vào bao gồm tất cả các mục đầu vàođược yêu cầu. Kiểm tra tính đầy đủ trên mỗi bGiá trị mặc định ngày hôm nay cho ngày bay Bản ghi đầu vào để đảm bảo tất cả các mục đã được nhập. Kiểm tra vòng lặp kín (tên thành viên sẽ xuất hiện ngay sau số thành viên) Định dạng trước để hiển thị một biểu mẫu đầu vào bao gồm tất cả các mục đầu và