You are on page 1of 27

ÔN TẬP CHƯƠNG 4 (LẠM PHÁT VÀ THẤT

NGHIỆP 2) - KINH TẾ VĨ MÔ A27

* Bắt buộc

Công đoàn có thể tăng tính hiệu quả trong trường hợp nào sau đây?
(1 Điểm)

Công đoàn làm suy yếu sức mạnh thị trường cùa một doanh nghiệp lớn trong một thành phố
nhỏ và cô lập.

Công đoàn làm giảm tiền lương cùa người ngoài cuộc trong khu vực.

Công đoàn chi đe dọa đình công, còn công nhân thì vẫn làm việc bình thường.

Công đoàn làm cho tiền lương cùa người trong cuộc cao hơn mức tiền lương cân bằng.

Một người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình, theo các nhà thống
kê lao động thì cô ta sẽ được xếp vào nhóm
(1 Điểm)

có việc làm

thất nghiệp
nằm trong lực lượng lao động

không nằm trong lực lượng lao động

Nhận định nào sau đây là đúng: (1 Điểm)

Lãi suất danh nghĩa lãi suất thực tế trừ đi tỷ lệ lạm phát

Lãi suất thực tế bằng tổng của lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát

Lãi suất danh nghĩa bằng tỷ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế

Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát

Công đoàn có khuynh hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người
trong cuộc và người ngoài cuộc vì: (1 Điểm)

Bằng việc tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn

Bằng việc làm tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, nó có thể tạo ra giảm sút cung về
lao động trong khu vực không có công đoàn

Bằng việc làm tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, nó có thể tạo ra tăng cung về lao
động trong khu vực không có công đoàn

Bằng việc giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn
5

Vào thời điểm 17/1/2018, tại Việt Nam, tổng dân số Việt Nam là 77,6 triệu
người. So người trưởng thành là 40 triệu, số người có việc là 37,6 triệu người. Tỉ
lệ so người trong lực lượng lao động so với dân số là 49,6%. Tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động bằng: (1 Điểm)

100%

94%

96,3%

Không đủ dữ liệu

Phát biểu nào sau đây không được đề cập tới trong lý thuyết tiền lương
hiệu quả
(1 Điểm)

Tiền lương cao có thể nâng cao nỗ lực công nhân do người công nhân lo ngại bị mất một
công việc tốt.

Tiền lương cao cho phép người công nhân có bữa ăn nhiều dinh dưỡng hơn.

Tiền lương cao sẽ khiến anh ta rơi vào nhóm nộp thuế thu nhập với thuế suất cao hơn, do
vậy anh ta cần phải làm việc chăm chỉ hơn để có được mức thu nhập sau thuế như ban đầu.

Tiền lương cao thu hút được nhiều lao động giỏi hơn.

Nếu mức giá tăng gấp đôi, thì: (1 Điểm)


Lượng cầu giảm đi một nữa

Giá trị của tiền bị cắt giảm một nữa

Thu nhập danh nghĩa không bị ảnh hưởng

Cung tiền bị cắt giảm một nữa

Phát biểu nào sau đây không đúng?


(1 Điểm)

Các phát biểu trên đều không đúng.

a. Thất nghiệp tạm thời thuộc thất nghiệp tự nhiên.

b. Không thể loại bỏ hoàn toàn thất nghiệp tạm thời.

c. Thất nghiệp tạm thời hoàn toàn không đáng mong muốn đối với xã hội

Nền kinh tế đang lạm phát cao, nên: (1 Điểm)

Các lựa chọn đều đúng

Các lựa chọn đều sai

Giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất

Giảm chi ngân sách và tăng thuế


10

Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ra thất nghiệp tự
nhiên?
(1 Điểm)

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng và ngành

Tiền lương bị ấn định cao hơn mức cân bằng

Phụ nữ trước đây làm nội trợ bắt đầu tham gia vào thị trường lao động

Nền kinh tế suy thoái

11

Trường hợp nào sau đây là ví dụ minh họa cho hiện tượng “lựa chọn bất
lợi”?
(1 Điểm)

Với mức lương thấp, công nhân thôi việc để tìm công việc tốt hơn.

Với mức lương thấp, công nhân không có điều kiện ăn uống tốt nên anh ta ngủ gật khi đang
làm việc vì thiếu dinh dưỡng

Với mức Iương thấp, công nhân đi ngủ khi ông chủ không nhìn thấy vì không sợ bị sa thải.

Với mức lương thấp, chỉ có những công nhân tay nghề kém mới đến xin việc làm này.

12

Trường hợp nào sau đây thì luật tiền lương tối thiểu và công đoàn ít gây ra
thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển nhất?
(1 Điểm)
Đường cung lao động dốc và đường cầu lao động thoải.

Đường cung lao động thoải và đường cầu lao động dốc.

Đường cung lao động dốc và đường cầu lao động dốc.

Đường cung lao động thoải và đường cầu lao động thoải.

13

Yếu tố nào sau đây làm dịch chuyển đường Philips dài hạn sang trái:
(1 Điểm)

Giá dầu nhập khẩu tăng

Lạm phát dự tính giảm

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm

Chính phủ tăng cung tiền

14

Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển chắc chắn xảy ra khi:


(1 Điểm)

công đoàn thành công trong việc yêu cầu chủ doanh nghiệp phải tăng lương cao hơn mức
lương cân bằng thị trường lao động cho công nhân và các doanh nghiệp tăng lương cao hơn
mức lương cân bằng để khuyến khích người lao động nỗ lực làm việc hơn.

Không phải các câu trên

công đoàn thành công trong việc yêu cầu chủ doanh nghiệp phải tăng lương cao hơn mức
lương cân bằng thị trường lao động cho công nhân.

Câu a và c.
nhà nước quy định mức tiền lương tổi thiểu.

các doanh nghiệp tăng lương cao hơn mức lương cân bằng để khuyến khích người lao động
nỗ lực làm việc hơn.

15

Khi nền kinh tế đạt được mức toàn dụng, điều đó có nghĩa là: (1 Điểm)

Vẫn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp.

Cả A, B, C đều sai

Không còn thất nghiệp.

Không còn lạm phát.

16

Vào thời điểm 1/7/2000, tại Việt Nam, tổng dân số Việt Nam là 77,6 triệu người.
So người trưởng thành là 40 triệu, số người có việc là 37,6 triệu người. Tỉ lệ so
người trong lực lượng lao động so với dân số là 49,6%. Số người trong lực
lượng lao động bằng: (1 Điểm)

37,6 triệu

Không đủ dữ liệu

38,5 triệu

40 triệu
17

Một học sinh tốt nghiệp cấp 3 không thể tìm được một công việc phù hợp
trong một thời gian dài và quyết định thôi không tìm việc nữa. Người này
được xếp vào nhóm:
(1 Điểm)

nằm trong lực lượng lao động

thất nghiệp

có việc làm

không nằm trong lực lượng lao động

18

Các nước sử dụng thuế lạm phát bởi vì: (1 Điểm)

Chính phủ có được một ngân sách cân bằng

Thuế lạm phát là hợp ý nhất trong tất cả các loại thuế

Chính phủ không hiểu được nguyên nh6an và hậu quả của lạm phát

Chi tiêu của chính phủ rất lớn và khoản thu thuế của chính phủ không tương xứng và họ gặp
khó khăn trong việc đi vay

19

Những trường hợp sau đây có thể tạo ra những áp lực lạm phát: (1 Điểm)

Cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài


Một phần lớn các thâm hụt ngân sách được tài trợ bời ngân hàng trung ương

Các lựa chọn đều đúng

Giá của nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

20

Sức mua của tiền thay đổi:


(1 Điểm)

phụ thuộc vào tỉ lệ thất nghiệp.

Tỷ lệ thuận với tỉ lệ lạm phát.

Tỷ lệ nghịch với tỉ lệ lạm phát.

khi cung vàng thay đổi.

không phụ thuộc vào tỉ lệ lạm phát.

21

Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả đúng?
(1 Điểm)

Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng cạnh tranh có thể cải thiện sức khỏe công nhân,
giảm bớt tốc độ thay thế công nhân, nâng cao chất lượng, và nỗ lực của công nhân.

Trả tiền lương càng thấp càng hiệu quả.

Các doanh nghiệp không có sự lựa chọn nào về việc họ trả tiền lương hiệu quả hay không
bởi vì dạng tiền lương này do luật pháp quy định.
Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng cạnh tranh tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó làm cho
công nhân trở nên vô trách nhiệm.

22

HỌ VÀ TÊN (MÃ SỐ SV) *

Nhập câu trả lời của bạn

23

Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo:


(1 Điểm)

Tỉ lệ thất nghiệp tăng, trong khi ti lệ lạm phát giảm.

Tỉ lệ lạm phát tăng, trong khi tỷ lệ thất nghiệp giảm.

Cả tỉ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp đều có xu hướng giảm.

cả tỷ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp đều có xu hướng tăng.

24

Luật tiền lương tối thiểu có xu hướng


(1 Điểm)

Tạo ra thất nghiệp trong thị trường việc làm tay nghề thấp nhiều hơn so với thị trường việc
làm tay nghề cao

Có lợi cho nhóm thanh niên vì họ nhận được tiền lương cao hơn so với khi tự họ xoay sở.

Gây ra thất nghiệp khi nó được quy định thấp hơn mức tiền lương cân bằng
Tạo ra thất nghiệp trong thị trường việc làm tay nghề cao nhiều hơn so với thị trường việc
làm có tay nghề thấp

25

Phát biểu nào sau đây không đúng?


(1 Điểm)

Tại mức lương cân bằng, có những người muốn làm việc nhưng không có việc làm cho họ.

Tại mức lương cân bằng, thất nghiệp tự nhiên bằng với thất nghiệp tạm thời cộng với thất
nghiệp cơ cấu.

Tại mức lương cân bằng, nền kinh tế có thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển.

Tại mức lương cân bằng thì nền kinh tế vẫn có thất nghiệp

26

Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người ừong
cuộc và người ngoài cuộc do làm:
(1 Điểm)

tăng cầu về lao động trong khu vực có công đoàn.

tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, và điều này có thể dẫn tới cung lao động trong
khu vực không có công đoàn giảm.

tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, và điều này có thể dẫn tới cung lao động trong
khu vực không có công đoàn tăng lên.

giảm cầu lao động trong khu vực có công đoàn.


27

Câu nói nào về lương hiệu quả là đúng: (1 Điểm)

Doanh nghiệp không có sự lựa chọn nào về việc trả tiền lương hiệu quả hay không bởi vì tiền
lương này được xác định bởi luật

Việc trả lương ở mức thấp nhất có thể luôn luôn đạt hiệu quả

Việc trả trên mức lương cân bằng cạnh tranh tao ra rủi ro về đạo đức vì nó làm cho công
nhân vô trách nhiệm

Việc trả lương trên mức cân bằng cạnh tranh có thể cải thiện sức khỏa công nhân, giảm bớt
tốc độ thay thế công nhân, cải tiến chất lượng công nhân và nâng cao nỗ lực công nhân

28

Vào thời điểm 1/7/2004, tại Việt Nam số người có vỉệc làm là 41,6 triệu; số
người thất nghiệp là 0,9 triệu người. Tổng dân số là 82 triệu người. Số người
ngoài độ tuổi lao động chiếm 45% dân số. Tỷ lệ thất nghiệp bằng:
(1 Điểm)

Không đủ dữ liệu

2,12%

2,00%

16%

29

Giả sử rằng do lạm phát, người dân Nhật giữ tiền mặt một cách ít nhất và
hàng ngày họ tới ngân hàng để rút lượng tiền mặt theo nhu cầu. Đây là 1
ví dụ về: (1 Điểm)
Các chi phí do lạm phát gây ra sự biến động tương đối của giá cả và điều gây ra sự phân bố
nguồn lực không hiệu quả

Các tác hại do lạm phát gây ra sự biến dạng về thuế

Chi phí mòn giày

Chi phí thực đơn

30

Trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy:


(1 Điểm)

Tỷ lệ lạm phát tăng, trong khi tỉ lệ thất nghiệp giảm.

Tỷ lệ thất nghiệp tăng, trong khi tỷ lệ lạm phát giảm.

Cung tiền liên tục giảm.

Cả tỷ lệ lạm phát và tỉ lệ thất ngiệp đều có xu hướng tăng.

Cả tỷ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp đều có xu hướng gỉam.

31

Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển khác với thất nghiệp tạm thời và thất
nghiệp cơ cấu ở chỗ:
(1 Điểm)

c. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển có thể bị loại bỏ khi tiền lương ở mức lương cân bằng
thị trường lao động; ngược lại thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu không thể bị loại
bỏ ngay cả khi thị trường lao động cân bằng.

Câu a và c.
a. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển xảy ra do không có đủ việc làm tại mức lương hiện tại,
còn thất nghiệp tạm thời xảy ra ngay cả khi vẫn đang có đủ việc làm cho người lao động.

b. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển không thuộc thất nghiệp tự nhiên, còn thất nghiệp tạm
thời và thất nghiệp cơ cấu thuộc thất nghiệp tự nhiên

32

1. Lực lượng lao động bằng: (1 Điểm)

Cả ba câu trên đều đúng .

dân số trưởng thành có nhu cầu làm việc

Số người thất nghiệp cộng số người có việc.

Tổng dân số trừ đi bộ phận dân số chưa trường thành và những người trưởng thành nhưng
không có nhu cầu làm việc.

33

Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động bằng: (1 Điểm)

số người cỏ việc làm chia cho số người trường thành

số người trong lực lượng lao động chia cho số người trưởng thành

số người có việc làm chia cho dân số

số người trưởng thành chia cho dân số


34

Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay khi tiền lương ở mức cân bằng
cạnh tranh (1 Điểm)

Thất nghiệp do công đoàn

Thất nghiệp tạm thời

Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả

Thất nghiệp do luật tiền lương tối thiểu

35

Cho mức sản lượng tiềm năng bằng 1.000, sản lượng thực tế là 850. Cho
biết mức tỷ lệ thất nghiệp tại mức sản lượng này là bao nhiêu, biết rằng
mức thất nghiệp tự nhiên hiện nay là 5% (1 Điểm)

20%

Không có đáp án đúng

12,5%

13,8%

36

Trường hợp nào sau đây không thuộc nhóm thất nghiệp tạm thời?
(1 Điểm)

Không có phương án nào đúng cả


Người vợ sau một thời gian ở nhà làm công việc nội trợ bắt đầu đi tìm việc

Do ngành cơ khí bị thu hẹp nên các công nhân cơ khí mất việc và đang phải học thêm để
chuyển sang nghề sửa chữa xe máy

Sinh viên mới tốt nghiệp đang trong thời gian xin việc

37

Vào thời điểm 1/7/2004, tại Việt Nam số người có vỉệc làm là 41,6 triệu; số
người thất nghiệp là 0,9 triệu người. Tổng dân số là 82 triệu người. Số người
ngoài độ tuổi lao động chiếm 45% dân số. Số người trong độ tuổi lao động
bằng:
(1 Điểm)

42,5 triệu

Không đủ dữ liệu

45,1 triệu

36,9 triệu

38

Cho dữ liệu giả định sau: Lực lượng lao động bằng 50 triệu; số nguời có việc
bằng 46 triệu; số người được xếp vào thất nghiệp tạm thời bằng 0,8 triệu; số
người thất nghiệp theo lý thuyết cố điển bằng 1,2 triệu; sổ người thất nghiệp
do nền kinh tể suy thoải bằng 1,5 triệu. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bằng:
(1 Điểm)

5,0%

Không đủ dữ liệu

6,0%
3,8%

39

Cho dữ liệu giả định sau: Lực lượng lao động bằng 50 triệu; số nguời có việc
bằng 46 triệu; số người được xếp vào thất nghiệp tạm thời bằng 0,8 triệu; số
người thất nghiệp theo lý thuyết cố điển bằng 1,2 triệu; sổ người thất nghiệp
do nền kinh tể suy thoải bằng 1,5 triệu. Tỉ lệ thất nghiệp chu kỳ bằng:
(1 Điểm)

2,0%

Không đủ dữ liệu

4.2%

3,0%

40

Tỉ lệ thất nghiệp bằng: (1 Điểm)

Số người thất nghiệp chia cho số người có việc

Số người thất nghiệp chia cho dân số

Số người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao động

Số người thất nghiệp chia cho số người trưởng thành

41

Loại chi phí lạm phát nào sau đây không xảy ra khi lạm phát ổn định và
có thể dự kiến được: (1 Điểm)

Chi phí thực đơn

Chi phí mòn giày

Có sự tái phân phối 1 cách ngẫu nhiên

Chi phí thực đơn

42

Trường hợp nào sau đây gây ra thất nghiệp cơ cấu?


(1 Điểm)

Cơ giới hóa nông nghiệp làm giảm nhu cầu lao động ờ nông thôn, những người nông dân
bắt đầu di cư ra thành phố để tìm kiếm những cơ hội việc làm khác

Việc làm ở khu vực công nghiệp nặng giảm, số lao động ở khu vực này chuyển sang tìm kiếm
việc làm ở khu vực công nghiệp nhẹ và dịch vụ

Một số thành phố công nghiệp trước đây như Nam Định, Việt Trì phát triển chậm lại, những
người dân sống ở đây bắt đầu di cư tới các thành phố công nghiệp mới như Hải Dương,
Quảng Ninh, Vĩnh Phúc,... để tìm việc

Tất cả các trường hợp trên đều là thất nghiệp cơ cấu

43

Tiền lương được trả hiện tại thấp hơn mức lương cân bằng sẽ:
(1 Điểm)

b. gây ra thất nghiệp cơ cấu

d. Không phải các câu trên.


Câu a và c.

a. gây ra thất nghiệp tạm thời

c. gây ra thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển

44

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng: (1 Điểm)

Trợ giúp tất cả thanh niên bởi họ nhận được tiền lương cao hơn họ tự xoay sở

Không tác động đến thất nghiệp nếu nó vẫn đặt trên tiền lương cân bằng cạnh tranh

Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường việc làm kỹ năng thấp so với thị trường làm
việc có kỹ năng cao

Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường việc làm kỹ năng cao so với thị trường làm việc
có kỹ năng thấp

45

Lạm phát được định nghĩa là sự gia tăng liên tục:


(1 Điểm)

giá của hàng tiêu dùng thiết yếu.

mức giá chung.

tiền lương trả cho công nhân.

GDP danh nghĩa.

tiền lương thực tế so với tiền lương danh nghĩa.


46

Khi mức giá tăng rất nhanh, hiện tượng này được gọi là :
(1 Điểm)

giảm phát.

lạm phát vừa phải.

giảm lạm phát.

siêu lạm phát.

47

Trường hợp nào sau đây là ví dụ minh họa cho hiện tượng “rủi ro đạo
đức”?
(1 Điểm)

Với mức lương thấp, chi có những công nhân tay nghề kém mới đến xin việc.

Với mức lương thấp, công nhân thôi việc để tìm công việc tốt hơn.

Với mức lương thấp, công nhân sẽ ngồi chơi khi ông chủ không có mặt do anh ta không sợ
bị sa thải.

Với mức lưcmg thấp, công nhân không có điều kiện ăn uống tốt, do vậy anh ta có thể ngủ
gật khi đang làm việc do mệt mỏi và thiếu dinh dưỡng.

48

Vào thời điểm 17/1/2020, tại Việt Nam, tổng dân số Việt Nam là 77,6 triệu
người. So người trưởng thành là 40 triệu, số người có việc là 37,6 triệu người. Tỉ
lệ so người trong lực lượng lao động so với dân số là 49,6%.Tỷ lệ có việc bằng:
(1 Điểm)

94%

100%

Không đủ dữ liệu

97,7%

49

Trường hợp nào sau đây không được tính vào thất nghiệp tự nhiên?
(1 Điểm)

Một số công nhân từ bỏ công việc hiện tại và không đi tìm việc nữa.

Một số doanh nghiệp bị phá sản và phải đỏng cửa (không phải do suy thoái kinh tế).

Chuyển dịch cơ cấu giữa các vùng trong nền kinh tế.

Một số công nhân từ bỏ công việc hiện tại để đi tìm một công việc mới.

50

Giảm phát xảy ra khi:


(1 Điểm)

Tỷ lệ lạm phát giảm.

khi giá của hàng tiêu dùng thiết yểu frên thị trường giảm đáng kể.

tiền lương trả cho công nhân.


mức gía chung ổn định.

GDP thực tế giảm trong ít nhất 2 quý liên tiếp.

mức giá chung giảm.

51

Bảo hiểm thất nghiệp sẽ:


(1 Điểm)

có thể làm tăng, giảm, hoặc không thay đồi thất nghiệp tạm thời.

hoàn toàn không tác động tới thất nghiệp tạm thời

làm tăng thất nghiệp tạm thời

làm giảm thất nghiệp tạm thời

52

Chính sách nào sau đây của chính phủ sẽ thất bại trong việc giảm tỷ lệ thất
nghiệp?
(1 Điểm)

Hỗ trợ về thông tin việc làm cho người lao động.

Giảm tiền lương tối thiểu.

Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp.

Thúc đẩy sự phát triển và mở rộng của tổ chức công đoàn.


53

Cho dù vì lý do nào, tiền lương được đặt cao hơn mức lương cân bằng
bằng cạnh tranh cũng: (1 Điểm)

Chất lượng công nhân hạ thấp xuống bởi sự lựa chọn tiêu cực của công nhân trong khi xin
việc

Lượng cầu về lao động vượt lượng cung về lao động và sẽ có thiếu hụt lao động

Làm cho công đoàn có khả năng đình công và tiền lương sẽ hạ xuống mức cân bằng

Lượng cung về lao động vượt lượng cầu về lao động và sẽ có thất nghiệp

54

Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo?
(1 Điểm)

c. tăng thuế giá trị gia tăng (VAT).

b. Giá xăng dầu trên thế giới tăng mạnh.

d. giảm xu hướng tiêu dùng cận biên của khu vực hộ gia đình.

a. Tăng chi tiêu chính phủ được tài trợ bằng cách in tiền.

55

Vào thời điểm 1/7/2000, tại Việt Nam, tổng dân số Việt Nam là 77,6 triệu người.
So người trưởng thành là 40 triệu, số người có việc là 37,6 triệu người. Tỉ lệ so
người trong lực lượng lao động so với dân số là 49,6%. Số người thất nghiệp
bằng: (1 Điểm)
0,9 triệu

2,4 triệu

0 triệu

Không đủ dữ liệu

56

Lời bình luận nào sau đây phản ánh đúng về 1 tình huống trong đó thu
nhập thực tế tăng với tốc độ 3% năm (1 Điểm)

Nếu lạm phát là 0%, mọi người sẽ nhận được mức lương tăng thêm khoảng 3% / năm

Nếu tiền có tính trung lập, sự gia tăng cung tiền sẽ không làm thay đổi tốc độ gia tăng của
thu nhập

Tất cả các lựa chọn đều đúng

Nếu lạm phát là 5%, mọi người sẽ nhận được mức lương tăng thêm khoảng 8% / năm

57

Nếu bảo hiểm thất nghiệp hào phóng đến mức nó trả cho công nhân mất
việc 95% tiền lương của công việc trước đó họ làm (thông thường là 75% ở
một số nước) thì:
(1 Điểm)

tỉ lệ thất nghiệp được thống kê có khả năng cao hơn tỷ lệ thất nghiệp thực tế.

Không phải các câu trên.

tỉ lệ thất nghiệp được thống kê có khả năng thấp hơn ti lệ thất nghiệp thực tế.
không tạo ra sự sai khác giữa ti lệ thất nghiệp được thổng kê và tỉ lệ thất nghiệp thực tế.

58

Nếu tiền lương được qui định cao hơn mức tiền lương cân bằng thì nền
kinh tế sẽ xuất hiện: (1 Điểm)

Thất nghiệp chu kỳ.

Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển.

Thất nghiệp tạm thời.

Thất nghiệp cơ cấu.

59

Vào thời điểm 1/7/2004, tại Việt Nam số người có vỉệc làm là 41,6 triệu; số
người thất nghiệp là 0,9 triệu người. Tổng dân số là 82 triệu người. Số người
ngoài độ tuổi lao động chiếm 45% dân số. Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động
bằng:
(1 Điểm)

55%

94,2%

97,9%

Không đủ dữ liệu
60

Nếu có một tiến bộ kỹ thuật thì theo bạn, điều nào sau đây có nhiều khả
năng xảy ra nhất?
(1 Điểm)

Tăng cung lao động có kỹ năng và giảm cung lao động không có kỹ năng.

Giảm cầu lao động có kỹ năng và tăng cầu lao động không có kỹ năng.

Tăng cầu lao động có kỹ năng và giảm cầu lao động không có kỹ năng.

Giảm cung lao động có kỹ năng và tăng cung ỉao động không có kỹ năng.

61

Phát biểu nào sau đây đúng nhất?


(1 Điểm)

Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên hoàn toàn khách quan và không phụ thuộc vào các chính sách của
chính phủ cũng như không thay đổi theo thời gian và theo từng quốc gia

Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỉ lệ thất nghiệp thực tế đang diễn ra trong nền kinh tế mà ta có
thể quan sát được tại một thời điểm bất kỳ

Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỉ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế luôn hướng tới trong dài hạn

Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỉ lệ thất nghiệp mà xã hội luôn mong muốn hướng tới

Không bao giờ tiết lộ mật khẩu của bạn. Báo cáo lạm dụng
Nội dung này được tạo bởi chủ sở hữu của biểu mẫu. Dữ liệu bạn gửi sẽ được gửi đến chủ sở hữu biểu mẫu. Microsoft
không chịu trách nhiệm về quyền riêng tư hoặc thực tiễn bảo mật của khách hàng, bao gồm cả các biện pháp bảo mật
của chủ sở hữu biểu mẫu này. Không bao giờ đưa ra mật khẩu của bạn.
Microsoft Forms | Các cuộc khảo sát, câu đố và cuộc thăm dò do AI cung cấp Tạo biểu mẫu riêng của tôi
Quyền riêng tư và cookie | Điều khoản sử dụng

You might also like