You are on page 1of 3

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG THẤT NGHIỆP

1. Lượng thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là:
a. thất nghiệp do tiền lương hiệu quả
b. thất nghiệp tạm thời
c. thất nghiệp chu kỳ
d. tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
2. Theo Văn phòng Thống kê Lao động, thì khi người chồng chọn cách ở nhà và chăm sóc gia đình là:
a. thất nghiệp
b. có việc làm
c. không nằm trong lực lượng lao động
d. công nhân thất vọng.
Dùng bảng sau cho câu hỏi từ 3 đến 5, đơn vị là triệu người
Dân số 195,4
Tổng số người lớn 139,7
Số người thất nghiệp 5,7
Số người có việc làm 92,3
3. Lực lượng lao động là:
a. 92,3 triệu
b. 98,0 triệu
c. 134,o triệu
d. 139,7 triệu
e. không phải các câu trên
4. Tỷ lệ thất nghiệp là
a. 3,2%
b. 5,7%
c. 5,8%
d. 6,2%
e. không đủ thông tin để trả lời
5. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là:
a. 47,1%
b. 50,2%
c. 65,9%
d. 70,2%
e. không phải các câu trên
6. Một kế toán viên có chứng chỉ CPA không có khả năng tìm được việc làm đến mức bà ta thôi tìm
việc được coi là:
a. có việc làm
b. thất nghiệp
c. không nằm trong lực lượng lao động
d. không trong tổng số người lớn
7. Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng:
a. tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường việc làm kỹ năng cao so với trong thị trường việc
làm kỹ năng thấp.
b. tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường việc làm kỹ năng thấp so với trong thị trường việc
làm kỹ năng cao.
c. không tác động đến thất nghiệp nếu nó vẫn được đặt trên tiền lương cân bằng cạnh tranh.
d. Trợ giúp tất cả thanh niên bởi họ nhận được tiền lương cao hơn họ tự xoay sở.
8. Loại thất nghiệp nào sau đây là kết quả của việc tiền lương đặt cao hơn lương cân bằng cạnh tranh?
a. thất nghiệp cơ cấu
b. thất nghiệp chu kỳ
c. thất nghiệp tạm thời
d. thất nghiệp khu vực
e. không phải những cái trên.
9. Cho dù vì lý do nào, thì tiền lương được đặt cao hơn mức lương cân bằng cạnh tranh cũng
a. làm cho công đoàn có khả năng đình công và tiền lương sẽ hạ xuống mức cân bằng
b. chất lượng công nhân hạ thấp xuống bởi sự lựa chọn tiêu cực của công nhân trong khi xin việc.
c. lượng cung về lao động vượt lượng cầu về lao động và sẽ có thất nghiệp
d. lượng cầu về lao động vượt lượng cung về lao động và sẽ có thiếu hụt lao động
10. Chính sách nào sau đây của chính phủ thất bại đối với việc giảm tỷ lệ thất nghiệp?
a. giảm trợ cấp thất nghiệp
b. thiết lập các trung tâm giới thiệu việc làm
c. thiết lập chương trình đào tạo công nhân
d. tăng tiền lương tối thiểu
e. phê chuẩn luật về quyền lao động
11. Sự dịch chuyển khu vực có khuynh hướng làm tăng loại thất nghiệp nào?
a. thất nghiệp tạm thời
b. thất nghiệp cơ cấu
c. thất nghiệp do công đoàn
d. thất nghiệp do tiền lương hiệu quả
12. Ví dụ nào dưới đây là “rủi ro về đạo đức”?
a. ở mức lương thấp, công nhân thôi việc để tìm nơi tốt hơn.
b. ở mức lương thấp, công nhân đi ngủ khi ông chủ không phát hiện vì công nhân không sợ bị sa
thải.
c. ở mức lương thấp, ngay cả công nhân kém tay nghề cũng xin việc làm này
d. ở mức lương thấp, người công nhân không được ăn uống đầy đủ nên anh ta ngủ khi mất điện.
13. Ví dụ nào sau đây là “lựa chọn tiêu cực”?
a. ở mức lương thấp, công nhân thôi việc để tìm nơi tốt hơn.
b. ở mức lương thấp, công nhân thôi việc để tìm nơi tốt hơn.
c. ở mức lương thấp, công nhân đi ngủ khi ông chủ không phát hiện vì công nhân không sợ bị sa
thải.
d. ở mức lương thấp, ngay cả công nhân kém tay nghề cũng xin việc làm này
e. ở mức lương thấp, người công nhân không được ăn uống đầy đủ nên anh ta ngủ khi mất điện.
14. Công đoàn chắc chắn làm tăng hiệu quả trong trường hợp nó
a. làm tăng lương cho người trong cuộc cao hơn mức cân bằng cạnh tranh
b. làm giảm sức mạnh thị trường của một doanh nghiệp lớn trong một “thành phố công ty”
c. làm giảm lương của người ngoài cuộc trong địa phương.
d. đe doạ đình công, nhưng không thực sự tiến hành mặc dù không làm mất số giờ làm việc.
15. Câu nào nói về tiền lương hiệu quả là đúng?
a. Doanh nghiệp không có sự lựa chọn nào về việc họ trả tiền lương hiệu quả hay không bởi vì
tiền lương này được xác định bởi luật
b. Việc trả lương ở mức thấp nhất có thể luôn luôn hiệu quả nhất
c. Việc trả trên mức lương cân bằng cạnh tranh tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó làm cho công nhân
vô trách nhiệm.
d. Việc trả trên mức lương cân bằng canh tranh có thể cải thiện sức khoẻ công nhân, giảm bớt tốc
độ thay thế công nhân, cải tiến chất lượng công nhân, và nâng cao nỗ lực công nhân.
16. Công đoàn có khuynh hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài
cuộc vì:
a. bằng việc làm tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, nó có thể tạo ra tăng cung về lao
động trong khu vực không có công đoàn.
b. bằng việc làm tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, nó có thể tạo ra sự giảm sút cung về
lao động trong khu vực không có công đoàn
c. Bằng việc giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn
d. Bằng việc tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn
17. Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng cạnh tranh
a. thất nghiệp do luật tiền lương tối thiểu
b. thất nghiệp do công đoàn
c. thất nghiệp do tiền lương hiệu quả
d. thất nghiệp tạm thời
18. Nếu bảo hiểm thất nghiệp hào phóng đến mức nó trả cho công nhân mất việc 95% lương chính của
họ
a. tỷ lệ thất nghiệp tính được có khả năng thấp hơn con số thất nghiệp thực sự
b. tỷ lệ thất nghiệp tính được có khả năng cao hơn con số thất nghiệp thực sự
c. không có ảnh hưởng đến con số thất nghiệp tính được
d. tỷ lệ thất nghiệp tạm thời giảm
e. không phải các câu trên

You might also like