You are on page 1of 7

Chương 4

Câu 1

Một quốc gia theo xu hướng phát triển nên có nhiều lao động đang làm việc trong ngành
nông nghiệp bị thất nghiệp do ngành nông nghiệp sử dụng máy móc thiết bị và cần lao
động ít hơn, những người này gọi là

a. Tất cả đều đúng

b. Thất nghiệp cọ xát

c. Thất nghiệp chu kỳ

d. Thất nghiệp cơ cấu

Câu 2

một sinh viên mới ra trường đang làm việc tại công ty A, sau một thời gian làm việc thấy
công việc ở công ty A không phù hợp nên nghỉ việc chờ tìm công việc mới. Vậy sinh
viên này sẽ bị thất nghiệp, nó thuộc loại thất nghiệp nào?

a. Thất nghiệp cọ xát

b. Tất cả đều đúng

c. Thất nghiệp chu kỳ

d. Thất nghiệp cơ cấu

Câu 3

Nguyên nhân nào sau đây gây ra thất nghiệp tạm thời (cọ xát)

a. B và c đúng

b. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp tăng

c. Nền kinh tế bị suy thoái

d. Thiếu hụt thông tin tuyển dụng

Câu 4

Khi nền kinh tế tăng trưởng, sản lượng của nền kinh tế tăng thì
a. Số lượng người tăng lên nên có nhiều người thất nghiệp

b. Các câu trên đúng

c. Thu nhập tăng nên nhiều người không muốn đi làm vì thế thất nghiệp tăng

d. Số lượng việc làm tăng nên thất nghiệp giảm

Câu 5

nền kinh tế bị suy thoái làm sản lượng giảm và thất nghiệp gia tăng. Lượng thất nghiệp
gia tăng do sản lượng giảm gọi là:

a. Thất nghiệp cơ cấu

b. Thất nghiệp chu kỳ

c. Tất cả đều đúng

d. Thất nghiệp cọ xát

Chương 5

Câu 1

Cung tiền là

a. Là số tiền ngân hàng nắm giữ

b. Là lượng tiền mà ngân hàng trung ương in ra đưa vào nền kinh tế

c. Là số tiền mặt dân chúng nắm giữ

d. Là tổng tiền mặt dân chúng nắm giữ và tiền gửi ngân hàng dưới dạng thanh toán

Câu 2

Điều nào sau đây là sai khi nói về lạm phát

a. Lạm phát cao gây lãng phí nguồn lực

b. lạm phát tăng làm lãi suất danh nghĩa giảm

c. lạm phát là tình trạng mức giá của nền kinh tế tăng lên trong một thời gian

d. lạm phát làm giá trị đồng tiền giảm


Câu 3

Cung tiền là

a. Là tổng tiền mặt dân chúng nắm giữ và tiền gửi ngân hàng dưới dạng thanh toán

b. Là số tiền mặt dân chúng nắm giữ

c. Là lượng tiền mà ngân hàng trung ương in ra đưa vào nền kinh tế

d. Là số tiền ngân hàng nắm giữ

Câu 4

Cầu tiền là

a. Số tài sản mà người dân muốn nắm giữ dưới dạng thanh khoản

b. Số tiền doanh nghiệp muốn đi vay

c. Các câu trên đều đúng

d. Số tiền người tiêu dùng muốn đi vay

Câu 5

Chức năng của tiền

a. Trung gian trao đổi

b. Phương tiện cất trữ giá trị

c. Cả 3 câu đều đúng

d. Đơn vị tính toán

Chương 6

Câu 1

Tổng cung ngắn hạn dốc lên là do

a. Khi giá tăng doanh nghiệp tăng cung ứng hàng hóa

b. khi giá tăng làm giá tương đối thay đổi nên doanh nghiệp bán được nhiều hơn do hàng
hóa của họ rẻ hơn
c. khi giá tăng doanh nghiệp thuê lao động nhiều hơn

d. cả 3 đều đúng

Câu 2

Tổng cung dài hạn tăng là do

a. mức giá tăng

b. Chi phí lao động tăng

c. khoa học công nghệ ngày càng phát triển

d. nhập khẩu nhiều máy móc thiết bị

Câu 3

Tổng cầu dốc xuống là do

a. hiệu ứng của cải

b. cả 3 đều đúng

c. hiệu ứng tỷ giá hối đoái.

d. hiệu ứng lãi suất

Câu 4

Tổng cầu dốc xuống lý giải nào sau đây là không hợp lý

a. khi mức giá tăng các doanh nghiệp đầu tư nhiều hơn

b. khi mức giá tăng người trong nước mua hàng nước ngoài nhiều hơn

c. khi mức giá tăng người nước ngoài mua hàng trong nước ít hơn

d. khi mức giá tăng hộ gia đình tiêu dùng ít lại

Câu 5

Tổng cung dài hạn tăng là do

a. khoa học công nghệ ngày càng phát triển

b. nhập khẩu nhiều máy móc thiết bị


c. chi phí lao động tăng

d. mức giá tăng

Chương 7

Câu 1

chính sách tài khóa là chính sách

a. thay đổi cung tiền

b. thay đổi chi tiêu chính phủ và thuế

c. cả 3 đều đúng

d. thay đổi lãi suất

Câu 2

Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao chính sách nào sau đây phù hợp

a. giảm thuế và bán chứng khoán

b. tăng thuế và mua chứng khoán

c. giảm chi tiêu và mua chứng khoán

d. bán chứng khoán và giảm chi tiêu chính ph

Câu 3

chính phủ quyết định tăng chi tiêu và giảm thuế thì

a. lãi suất sẽ tăng

b. đầu tư giảm

c. Cả 3 câu đều đúng

d. sản lượng sẽ tăng

Câu 4

Câu nào sau đây là sai


a. Hiệu ứng số nhân là khi chính phủ tăng chi tiêu 1 đồng thì sản lượng tăng nhiều hơn 1
đồng

b. Khi ngân hàng trung ưng bán trái phiếu chính phủ làm tổng cầu tăng

c. chính phủ giảm thuế làm tổng cầu tăng

d. Hiệu ứng lấn át là khi chính phủ gia tăng chi tiêu của chính phủ thì làm lãi suất tăng
nên đầu tư giảm

Câu 5

chính phủ quyết định tăng chi tiêu và ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì có thể kết
luận nền kinh tế đang

a. không thể kết luận

b. suy thoái

c. lạm phát

d. ổn định

Chương 8

Câu 1

Dòng vốn ra ròng tăng là do

a. Người dân nước ngoài mua tài sản trong nước nhiều hơn so với người trong nước mua
tài sản nước ngoài

b. Người dân trong nước mua tài sản nước ngoài nhiều hơn so với người nước ngoài mua
tài sản trong nước.

c. Đầu tư trực tiếp của người nước ngoài vào trong nước lớp hơn đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài

d. Lãi suất thực trong nước tăng lên

Câu 2

Đầu tư trực tiếp là số tiền nhà đầu tư dùng để mua

a. cả 3 đều đúng
b. nhà xưởng máy móc thiết bị

c. cổ phiếu của công ty

d. Trái phiếu chính phủ

Câu 3

Điều nào sau đây sẽ làm cho xuất khẩu ròng giảm

a. cả 3 đều đúng

b. người nước ngoài thích hàng trong nước hơn

c. giá hàng hóa nước ngoài thấp hơn

d. thu nhập người nước ngoài tăng

Câu 4

Đầu tư gián tiếp là số tiền nhà đầu tư dùng để mua

a. Trái phiếu chính phủ

b. trái phiếu của công ty

c. cổ phiếu của công ty

d. cả 3 đều đúng

Câu 5

Dòng vốn ra ròng dương là do

a. Lãi suất thực trả cho tài sản nước ngoài tăng

b. cả 3 đều đúng

c. xuất khẩu ròng tăng

d. đầu tư ròng tăng

You might also like