You are on page 1of 1

3/353

a. Tỷ lệ thất nghiệp tăng và tỷ lệ việc làm - dân số giảm


b. Tỷ lệ thất nghiệp giảm, tỷ lệ việc làm - dân số không đổi
c. Tỷ lệ thất nghiệp tăng, tỷ lệ việc làm - dân số vẫn không đổi
d. Tỷ lệ thất nghiệp giảm, tỷ lệ việc làm - dân số tăng
e. Tỷ lệ thất nghiệp tăng, tỷ lệ việc làm - dân số giảm
f. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi, tỷ lệ việc làm - dân số giảm
Chỉ số thống kê tỷ lệ thất nghiệp có ý nghĩa hơn trong việc đo lường sức khỏe
của nền kinh tế. Vì tỉ lệ thất nghiệp cho thấy phần trăm của tổng lực lượng lao
động thất nghiệp, những người đang tích cực tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm
việc. Tỉ lệ thất nghiệp tăng đều đặn có thể được hiểu là biểu hiện của tình hình
kinh tế đang xấu đi, đời sống của người dân bị ảnh hưởng cùng với những hệ
lụy bất ổn trong nền kinh tế.

4/353
Số người có việc làm tăng 6,8 triệu người, đồng thời thất nghiệp giảm 1,1 triệu
người đồng nghĩa với việc tỉ lệ thất nghiệp giảm.
Người ta kì vọng rằng số giảm trong thất nghiệp lại thấp hơn số tăng người có việc
làm nguyên nhân là do nếu số người thất nghiệp cao hơn số người có việc thì tỉ lệ
thất nghiệp sẽ cao hơn, sẽ là một vấn đề lớn cần giải quyết cho các nhà kinh tế.

6/353
a. Công nhân xây dựng bị cho nghỉ việc vì thời tiết xấu => ngắn hạn
b. Công nhân ngành công nghiệp chế tạo mất việc ở nhà máy đặt tại một khu
vực biệt lập => dài hạn
c. Công nhân xe khách mất việc vì cạnh tranh từ xe lửa => dài hạn
d. Một đầu bếp quán ăn nhanh bị mất việc khi có nhà hàng mới mở bên kia
đường => ngắn hạn
e. Một thợ hàn lành nghề nhưng trình độ học vấn thấp mất việc khi công ty lắp
đặt máy hàn tự động => dài hạn

You might also like