You are on page 1of 4

Chương 14

Bài 1:
a. Không nên thực hiện dự án nếu lãi suất ngân hàng là 11%. Vì giá trị
hiện tại của 15 tỷ là 9.88 tỷ nhỏ hơn 10 tỷ.Chúng ta có thể thực hiện được
dự án với lãi suất 10% ( Vì To=10.25 tỷ > 10 tỷ). 9% ( Vì To=10.63 tỷ >
10 tỷ ), 8% ( Vì To=11,03 tỷ > 10 tỷ )
b. Với r bé hơn hoặc bằng 0,1066 thì sẽ sinh lời còn với r > 0,1066 thì sẽ
không sinh lời.
Bài 2:
Với lãi suất 7%/năm, hôm nay số tiền họ có là: 24(1+0.07).400=14 nghìn
tỷ
Bài 3:
- Giá trị cổ phiếu năm 3 là:
120+5(1+0.08)+5(1+0.08)2+5(1+0.08)3=137.5
- T3=110(1+0.08)3=138.57
=> không nên mua cổ phiếu

Chương 15
Câu 2: có 139.455.000 người có việc làm, 15.260.000 người thất
nghiệp và 82.614.000 người không trong lực lượng lao động.
Tính:
a) Số người trưởng thành = người có việc + người thất nghiệp +
người không trong lực lượng lao động
= 139.455.000 + 15.260.000 + 82.614.000 = 237.329.000
b) Lực lượng lao động = người có việc + thất nghiệp
= 139.455.000 + 15.260.000 =154.715.000
c) Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = ( Lực lượng lao động :
Số người trưởng thành ) x 100 = 65.19%
d) Tỉ lệ thất nghiệp = ( số người thất nghiệp : số người trưởng
thành ) x 100
= ( 15.260.000 : 237.329.000 ) x 100 = 6,43%
Câu 3
a) Một công ty sản xuất ô tô phá sản và sa thải công nhân,
những người này lập tức tìm công việc mới => Tỉ lệ thất nghiệp
tăng, tỷ số việc làm - dân số giảm
b) Sau khi tìm việc không thành công, một số công nhân đã từ
bỏ không tìm việc nữa => Ngoài LLLĐ tăng, Tỉ lệ thất nghiệp
giảm, tỷ số việc làm - dân số không đổi
c) Nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học nhưng không thể tìm được
việc => Tỉ lệ thất nghiệp tăng, tỷ số việc làm - dân số không đổi
d) Nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học và ngay lập tức tìm đc
công việc mới => Tỉ lệ thất nghiệp giảm, tỷ số việc làm - dân số
tăng
e) Thị trường chứng khoán bùng nổ làm cho người giàu mới
quyết định nghỉ hưu sớm ở tuổi 60 => Ngoài LLLĐ tăng, Tỉ lệ
thất nghiệp tăng, tỷ số việc làm - dân số giảm
f) Tiến bộ trong chăm sóc sức khỏe kéo dài tuổi thọ của nhiều
người nghỉ hưu. => Tỉ lệ thất nghiệp không đổi, tỷ số việc làm -
dân số giảm

Câu 5
_ Ở mức lương tối thiểu ban đầu (m1), cung lao động L1S lớn
hơn cầu lao động L1D và thất nghiệp bằng L1S - L1D
_ Mức lương tối thiểu tăng lên m2 dẫn đến cung lao động L2S
tăng và cầu lao động L2D giảm. Kết quả là, thất nghiệp tăng lên
khi mức lương tối thiểu tăng lên.

Câu 6
a) Một công nhân xây dựng bị cho nghỉ việc vì thời tiết xấu thì
có khả năng chịu thất nghiệp ngắn hạn vì người ấy có thể trở lại
làm việc khi thời tiết tốt hơn.
b) Một công nhân ngành công nghiệp chế tạo mất việc ở nhà
máy đặt một khu vực biệt lập có khả năng chịu thất nghiệp dài
hạn bởi vì người đó có thể cần phải chuyển đến một nơi khác để
tìm một công việc thích hợp, có nghĩa phải nghỉ việc trong một
thời gian.
c) Một công nhân xe khách mất việc vì cạnh tranh từ xư lửa có
khả năng chịu thất nghiệp dài hạn. Người lao động sẽ gặp rất
nhiều khó khăn khi tìm một công việc khác vì ngành xe khách
đang bị thu hẹp lại. Anh ta có thể sẽ cần được đào tạo thêm hoặc
các kỹ năng để có được công việc trong một ngành khác.
d) Một đầu bếp quán ăn nhanh bị mất việc khi có nhà hàng mới
mở bên kia đường chịu thất nghiệp ngắn hạn vì anh ta sẽ tìm
được công việc mới nhanh thôi có thể là làm ngay tại nhà hàng
mới đó.
e) Một thợ hàn lành nghề nhưng trình độ học vấn thấp mất việc
khi công ty lắp đặt máy hàn tự động có thể chịu thất nghiệp dài
hạn vì thiếu kỹ năng công nghệ để theo kịp với thiết bị hiện đại.
Để tiếp tục làm việc trong ngành hàn, có người đó cần phải quay
lại trường học và học các kỹ năng mới phục vụ cho nghề nghiệp
của mình.

You might also like