You are on page 1of 31

CHƯƠNG 5

PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN


Chương 5

• Các khái niệm cơ bản


5.1

• Phương trình vi phân cấp 1


5.2

• Phương trình vi phân cấp 2


5.3
5.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

• 5.1.1. Định nghĩa phương trình vi phân


• 5.1.2. Nghiệm của phương trình vi phân
5.1.1. Định nghĩa về phương trình vi phân
 Phương trình vi phân có dạng
F  x, y, y ', y ",..., y ( n )   0 (*)

x là biến độc lập, y  y  x  là hàm số cần tìm, y ', y ",..., y ( n ) là các đạo hàm của nó.
Ví dụ:
y ' 2 y  1; 2 y " 3 y ' y  0;
 x  y  dy  2 ydx  0; y ' xy 2  2 y  e x
 Cấp cao nhất của đạo hàm chứa trong phương trình vi phân (ptvp) được gọi là
cấp của ptvp đó.
Ví dụ:
dy
y '  3 x và  x 2 là ptvp cấp 1.
dx
y " 4 y ' 3 y  0 là ptvp cấp 2.
5.1.1. Định nghĩa về phương trình vi phân

 Ptvp được gọi là tuyến tính nếu F là bậc nhất đối với y, y ', y ",..., y ( n )

Ví dụ:
y ' y " x 2  0 : ptvp tuyến tính
2
 y '  y " x  0; y ' y  4 x  1  0 : không tuyến tính
5.1.2. Nghiệm của phương trình vi phân

 Nghiệm của ptvp (*) là hàm số y  y ( x ) sao cho khi thay vào ptvp ta được
đồng nhất thức.
 Giải ptvp là tìm tất cả các nghiệm của nó.

 Đồ thị của nghiệm y  y ( x) được gọi là đường cong tích phân

Phương trình vi phân Navier – Stockes dùng để mô phỏng dòng không khí
quanh một vật cản. Nguồn: Wikipedia
5.2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
CẤP 1
• 5.2.1. Phương trình tách biến
• 5.2.2. Phương trình thuần nhất
• 5.2.3. Phương trình tuyến tính
5.2 Phương trình vi phân cấp 1
 Dạng tổng quát F  x, y, y '  0 (**) hoặc y '  f  x, y 

Ví dụ: y ' xy  x sin x; yy ' x 2  y 2  0

 Điều kiện y  y  x  lấy giá trị y0 tại x  x0 : điều kiện ban đầu được viết là y |x  x  y0 .
0

 Bài toán tìm nghiệm của (**) thỏa mãn điều kiện đầu được gọi là bài toán Cauchy.

 Nghiệm của ptvp chứa hằng số C là nghiệm tổng quát.

 Nghiệm chứa hằng số C0 là nghiệm riêng

 Nghiệm không nhận được từ nghiệm tổng quát là nghiệm kỳ dị.


5.2.1 Phương trình tách biến

 Dạng f  x  dx  g  y  dy

 Cách làm: Lấy tích phân 2 vế, ta được

 f  x  dx   g  y  dy hay F  x   G  y   C với

F  x  , G  y  là nguyên hàm của f  x  , g  y  .


dy
 Chú ý. y ' 
dx
5.2.1 Phương trình tách biến

 Ví dụ 1: Giải ptvp 1  x  ydx  1  y  xdy  0 (1)


Nếu x  0 và y  0
1 x y 1
1  dx  dy . Lấy tích phân hai vế ta được
x y
ln x  x  y  ln y  C hay ln xy  y  x  C

Nếu x  0, y  0 , thế vào ptvp ta được đồng nhất thức. Vậy x  0, y  0 là


nghiệm kì dị của pt này.
5.2.1 Phương trình tách biến

 Ví dụ 2: Tìm nghiệm của phương trình y '  e x  y , thỏa mãn

điều kiện y 1  1 .


dy e x
y '  ex y   y  e y dy  e x dx
dx e
Lấy tích phân hai vế ta được
e y  ex  C
Do y 1  1 nên ta có e  e  C  C  0 .
Vậy e y  e x  y  x .
5.2.1 Phương trình tách biến

 Ví dụ 3: Giải bài toán với giá trị ban đầu x 1  y 2 dx  y 1  x 2 dy  0; y  0   1 .

x 1  y 2 dx  y 1  x 2 dy  0
 x 1  y 2 dx  y 1  x 2 dy
x y
 dx  dy
2 2
1 x 1 y
Lấy tích phân hai vế, ta được:

1  x2  1  y 2  C

Do y  0   1 nên 1  2  C  C  1  2
5.2.2 Phương trình thuần nhất

 y
 Dạng: y '  f  
x
 Cách làm:
du
Đặt y  ux  y '  u  u ' x  f  u   x  f u   u
dx
dx du
 Nếu f  u   u  0 thì ta có  . Lấy tích phân hai vế, ta được
x f u   u
du 1
ln x      u   ln C ,   u  là nguyên hàm của .
f u   u f u   u
 y
 
Vậy x  Ce  u   Ce .  x

y y dy dx
 Nếu f  u   u thì y '   dy  dx   . Lấy tích phân hai vế ta được
x x y x

ln y  ln Cx  y  Cx
5.2.2 Phương trình thuần nhất

y  xy
 Ví dụ: Giải ptvp y '   e
x
u dx
Đặt y  ux  y '  u  xu '  u  e   eu du
x
Lấy tích phân 2 vế ta được:

ln x  eu  ln C
y
ex
 x  Ce
5.2.2 Phương trình thuần nhất

x y
 Ví dụ: Giải ptvp y '  ; x  y; x  0
x y y
1
Chia hai vế cho x , ta được y '  x
y
1
x
1 u xdu 1  u 2 dx 1  u
Đặt y  ux  y '  u  xu '      2
du
1 u dx 1 u x 1 u
Lấy tích phân 2 vế ta được:

1
ln x  arctan u  ln(1  u 2 )  ln C
2
y y
2 arctan u  y2  arctan
x 2 2
arctan
x
 x 1  u  Ce  x 1   2   Ce  x  y  Ce
x 
5.2.3 Phương trình tuyến tính

 Dạng: y ' p  x  y  q  x 

 Cách làm:
y  0.
 Giải phương trình y ' p  x  y  0
 p  x dx
y  0 : y  Ce  (*)

 Xem C là hàm số, lấy đạo hàm hai vế của (*), thế vào phương trình ban đầu

 p x dx
C   q  x e  dx  K

 Suy ra y.
5.2.3 Phương trình tuyến tính

VD1. Tìm nghiệm của phương trình  x2  1 y ' xy  1 thỏa mãn điều kiện y |x0  2

VD 2. Giải phương trình e y dx   xe y  1 dy  0.


5.3. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
CẤP 2
• 5.3.1. Phương trình tuyến tính thuần nhất có
hệ số hằng
• 5.3.2. Phương trình tuyến tính không thuần
nhất có hệ số hằng
5.3 Phương trình vi phân cấp 2
Dạng: F  x, y, y ', y "  0 hoặc y "  f  x, y, y ' 
y
Ví dụ: yy " y '2  yy ' x 2 y 2  0, y " 2 2  x cos x
x

Một số dạng phương trình vi phân cấp 2:

Phương trình tuyến tính thuần nhất có hệ số


hằng

Phương trình tuyến tính không thuần nhất có


hệ số hằng
5.3.1 Phương trình tuyến tính thuần nhất có hệ số hằng

 Dạng y " py ' qy  0 , p, q là hằng số (5)


 Cách làm
Xét phương trình đặc trưng của (5): k 2  pk  q  0 (6)

x
ye  C1cos x  C2 sin  x 
5.3.1 Phương trình tuyến tính thuần nhất có hệ số hằng
 Ví dụ: Giải các phương trình vi phân
a) y " 5 y ' 6 y  0
b) y " 6 y ' 9 y  0
c) y " 4 y ' 29 y  0

a) Xét phương trình đặc trưng k 2  5k  6  0 , nó có hai nghiệm thực k1  2; k2  3 . Do đó


nghiệm tổng quát là
y  C1e 2 x  C2 e3 x
b) Xét phương trình đặc trưng k 2  6k  9  0  k1  k 2  3

Do đó nghiệm tổng quát là y  e 3 x  C1  C2 x 


c) Xét phương trình đặc trưng k 2  4k  29  0 . Ta thấy phương trình có 2 nghiệm
k1 , k2  2  5i .
Vậy nghiệm tổng quát phải tìm là
y  e2 x  C1 cos 5 x  C2 sin 5 x  .
5.3.1 Phương trình tuyến tính thuần nhất có hệ số hằng

Chú ý: Nếu ở ví dụ c) giả thiết cho thêm giá trị ban đầu y  0   0; y '  0   0 , ta có

thể giải như sau:


Xét phương trình đặc trưng k 2  4k  29  0 . Ta có nghiệm tổng quát
y  e 2 x  C1 cos 5 x  C2 sin 5 x  .
Do đó y '  2e 2 x  C1cos5 x  C2 sin 5 x   e2 x  5C1 sin 5 x  5C2 cos5 x 
Thế các điều kiện ban đầu vào, ta được:
y  0   C1  0; y '  0   2C1  5C2  0  C2  0 .

Vậy nghiệm của bài toán giá trị ban đầu là


y0
5.3.1 Phương trình tuyến tính thuần nhất có hệ số hằng

Bảng tóm tắt về nghiệm tổng quát của phương trình

Nghiệm của phương trình đặc trưng Nghiệm của phương trình vi phân
k1 , k2 thực, k1  k2 y  C1e k1 x  C 2 e k2 x

k1  k2  k y  e kx  C1  xC2 

k1 , k2    i  ,  ,  thực y  e x  C1cos x  C2 sin  x 


5.3.2 Phương trình tuyến tính không thuần nhất có hệ số hằng
 Dạng y " py ' qy  f  x  , p, q là hằng số (7)
 Cách làm
Bước 1. Tìm nghiệm y của phương trình thuần nhất y " py ' qy  0
Bước 2. Tìm nghiệm riêng Y của (7)

Trường hợp 1: f  x   e x Pn  x  , trong đó Pn  x  là một đa thức bậc n,   const .

 Nếu  không là nghiệm của phương trình đặc trưng của (5) thì Y  e xQn  x 

 Nếu  là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng thì Y  xe xQn  x  .

 Nếu  là nghiệm kép của phương trình đặc trưng thì Y  x 2e xQn  x 

Bước 3. Nghiệm tổng quát của (7) là y  y  Y


5.3.2 Phương trình tuyến tính không thuần nhất có hệ số hằng

  0
 Ví dụ 1: Giải phương trình y " y ' 2 y  1  x  e 1  x  
0. x

x 2 x x 1  Ax  B
Nghiệm tổng quát cần tìm là y  C1e  C2e   .
2 4
 Ví dụ 2: Giải phương trình y " 4 y ' 3 y  e x  x  2 
Nghiệm tổng quát phải tìm là
2
x  5x x
y  C1e x  C2 e3 x  e .
4
 Ví dụ 3: Giải phương trình y " 2 y ' y  xe x .
1
Nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là y  e x  C1  C2 x   e x x 3 .
6
5.3.2 Phương trình tuyến tính không thuần nhất có hệ số hằng
Ví dụ 1
y " y ' 2 y  1  x  e0 x 1  x  (*)

Xét phương trình thuần nhất: y " y ' 2 y  0 (1)

Phương trình đặc trưng: k 2  k  2  0  k  1  k  2

Nghiệm của (1) là: y  C1e x  C2 e2 x

Vì   0 ; P  x   1  x nên nghiệm riêng yr của (*) có dạng:

yr  e0 x  Ax  B   yr'  A; yr"  0

Thế yr ; yr' ; yr" vào (*), ta được: A  2  Ax  B   1  x  2 Ax   A  2 B   1  x

 2 A  1 A 1/ 2 x 1
Ta có hệ:    yr  
 A  2 B  1  B  1/ 4 2 4

x 1
Vậy y  C1e x  C2 e2 x  
2 4
5.3.2 Phương trình tuyến tính không thuần nhất có hệ số hằng
Ví dụ 2

y " 4 y ' 3 y  e x  x  2  (*)

Xét phương trình thuần nhất: y " 4 y ' 3 y  0 (1)

Phương trình đặc trưng: k 2  4 k  3  0  k  1  k  3

Nghiệm của (1) là: y  C1e x  C2e3 x


Vì   1 ; P  x   x  2 nên nghiệm riêng yr của (*) có dạng:

yr  e x x  Ax  B   e x  Ax 2  Bx 
 yr'  e x  Ax 2   2 A  B  x  B  ; yr"  e x  Ax 2   4 A  B  x  2 A  2 B 

Thế yr ; yr' ; yr" vào (*), ta được:

 Ax 2   4 A  B  x  2 A  2 B   4  Ax 2   2 A  B  x  B   3  Ax 2  Bx   x  2

 4 Ax  2 A  2 B  x  2
5.3.2 Phương trình tuyến tính không thuần nhất có hệ số hằng
Ví dụ 2

 4 A  1  A  1/ 4 x x2  5x 
Ta có hệ:    yr  e   
 2 A  2 B  2  B   5 / 4  4 

Nghiệm tổng quát phải tìm là

x 3xx2  5x x
y  C1e  C2e  e .
4
5.3.2 Phương trình tuyến tính không thuần nhất có hệ số hằng
 Dạng y " py ' qy  f  x  , p, q là hằng số (7)
 Cách làm
Bước 1. Tìm nghiệm y của phương trình thuần nhất y " py ' qy  0
Bước 2. Tìm nghiệm riêng Y của (7)

Trường hợp 2: f  x   e x  Pm  x  cos x  Pn  x  sin  x 

 Nếu   i không là nghiệm của phương trình đặc trưng thì

Y  e x Ql  x  cos x  Rl  x  sin  x 

trong đó Ql  x  , Rl  x  là các đa thức bậc l  max  m, n  .


 Nếu   i  là ngiệm của phương trình đặc trưng thì

Y  e x x Ql  x  cos x  Rl  x  sin  x  .

Bước 3. Nghiệm tổng quát của (7) là y  y  Y


5.3.2 Phương trình tuyến tính không thuần nhất có hệ số hằng
 PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG THUẦN NHẤT
y " 3 y ' 2 y  2sin x  e 0 x  2 sin x  0 cos x 
 Ví dụ 4: Giải phương trình
Xét phương trình đặc trưng của phương trình thuần nhất y " 3 y ' 2  0 : k 2  3k  2  0 .
Phương trình có 2 nghiệm k1  1; k2  2 . Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất
tương ứng là
y  C e x  C e 2 x .
1 2
Nghiệm riêng của phương trình có dạng
Y  A cos x  B sin x
Do đó: Y '   A sin x  B cos x; Y "   A cos x  B sin x
Thế vào phương trình đã cho ta được
 A  3B  cos x   3 A  B  sin x  2sin x
 3
 A 
 A  3B  0 5 3 1
Do đó ta có hệ    Y  cos x  sin x .
3 A  B  2 B  1 5 5
 5
Nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là
3 1
y  C1e x  C2 e 2 x  cos x  sin x .
5 5
5.3.2 Phương trình tuyến tính không thuần nhất có hệ số hằng
 Ví dụ 5: Giải phương trình y " y  x cos x .

Dạng của vế phải f  x  Dạng của nghiệm riêng Y

a) e xQn  x  nếu  không là nghiệm của

(6)
e x Pn  x  b) xe xQn  x  nếu  là nghiệm đơn của (6)

c) x2e xQn  x  nếu  là nghiệm kép của

(6)
a) Ql  x  cos x  Rl  x  sin  x, l  max  m, n

nếu i không là nghiệm của (6)


Pm  x  cos x  Pn  x  sin  x b)
x Ql  x  cos x  Rl  x  sin  x  , l  max  m, n 

nếu i là nghiệm của (6)

You might also like