You are on page 1of 8

12/5/2021

Chương 5:
Phương trình vi phân
GV. Phan Trung Hiếu
§1. Phương trình vi phân cấp 1
§1. Phương trình vi phân cấp 1
§2. Phương trình vi phân cấp 2
§3. Ứng dụng trong kinh tế

LOG
O
2

Định nghĩa 1.2: Phương trình vi phân (thường) cấp n có


I. Định nghĩa phương trình vi phân: dạng
Định nghĩa 1.1: Phương trình vi phân là phương trình F ( x, y , y ',..., y ( n ) )  0, (*)
liên hệ giữa biến độc lập, hàm số phải tìm và các đạo
hàm của nó. trong đó x là biến độc lập, y là hàm cần tìm,
Cấp cao nhất của đạo hàm có mặt trong phương trình y , y ',..., y ( n ) : là đạo hàm các cấp của y,
được gọi là cấp của phương trình vi phân.
biểu thức F ( x, y , y ',..., y ( n ) ) thực sự chứa y ( n ).
Phương trình vi phân được gọi là phương trình vi phân Ví dụ 1.1:
thường (ordinary differential equation - ODE) nếu hàm 1 dy
a ) y '  0;  3x  2 : pt vi phân cấp 1.
cần tìm chỉ phụ thuộc vào một biến duy nhất. x dx 2
Phương trình vi phân được gọi là phương trình vi phân 1 d y dy
b) y ''  3 xy  2 ; 2  5xy  x 2 : pt vi phân cấp 2.
đạo hàm riêng (partial differential equation - PDE) nếu x dx dx
hàm cần tìm phụ thuộc vào hai hay nhiều biến. z z
c)   x  2 y : pt vi phân cấp 1.
2

x y
3 4

Ví dụ 1.2: Trong ví dụ 1.1, các phương trình trong câu


a, b là phương trình vi phân thường, phương trình trong II. Nghiệm của phương trình vi phân:
câu c là phương trình vi phân đạo hàm riêng.
Định nghĩa 2.1: Nghiệm của phương trình vi phân (*)
Nội dung chương này chỉ trình bày về phương trình vi trên khoảng I   là hàm y = y(x) thỏa phương trình
phân thường. (*) tại mọi điểm x  I .
Nghiệm riêng của phương trình vi phân là một trong
y'=2acos2x-2bsin2x các nghiệm của nó. Nghiệm tổng quát của phương
y"= -4asin2x-4bcos2x trình vi phân là tập hợp tất cả các nghiệm của nó.
Thế vào pt: y" +4y =0 Ví dụ 2.1. Chứng minh các hàm số
-4asin2x-4bcos2x + 4asin2x +4bcos2x = 0 y  a sin 2 x  b cos 2 x, a, b  .
0=0 là nghiệm của phương trình vi phân
=> y=...là nghiệm của pt y" +4y =0
y '' 4 y  0
5 6

1
12/5/2021

Chú ý 3.2:
III. Phương trình vi phân cấp 1:  Giải pt vi phân F ( x, y, y ')  0 là tìm nghiệm tổng
Định nghĩa 3.1: Phương trình vi phân cấp 1 là quát có dạng
phương trình có dạng y  f ( x, C )
hoặc dạng hàm ẩn
F ( x, y , y ')  0  ( x, y )  C
trong đó x là biến độc lập, y là hàm cần tìm và trong đó C là hằng số tùy ý và các nghiệm riêng (nếu có).
dy
y'
dx

7 8

 Giải pt vi phân F ( x, y, y ')  0 với điều kiện đầu IV. Phương trình tách biến:
y ( x0 )  y0 Phương trình sau đây được gọi là phương
là tìm nghiệm riêng dạng y  f ( x, C0 ) hoặc trình tách biến
 ( x , y )  C0 g ( y )dy  f ( x )dx.
trong đó C0 được tìm bằng cách thay x  x 0 và y  y0
Phương trình trên còn được viết dưới các
dạng
dy
vào nghiệm tổng quát. g ( y)  f ( x ),
 F ( x , y, y )  0 dx
-Bài toán tìm nghiệm của 
 được gọi là
 y( x 0 )  y0 g ( y ) y  f ( x),
bài toán Cauchy.
g ( y)dy  f ( x)dx  0.
9 10

Phương pháp giải phương trình tách biến: Chú ý 4.1 (Các dạng biến thể): Ta chuyển về dạng
g ( y ) dy  f ( x ) dx bình thường g ( y )dy  f ( x )dx
dy
Lấy tích phân hai vế, ta được Dạng 1: g ( y ) y  f ( x) Đặt y ' 
dx
Dạng 2: f1 ( x) g1 ( y )dy  f 2 ( x) g 2 ( y )dx
 g ( y )dy   f ( x )dx Với điều kiện f1 ( x )  0 và g2 ( y)  0 , chia 2 vế của
 G( y )  F ( x)  C , phương trình cho f1 ( x ).g2 ( y ), ta được
g1 ( y ) f ( x)
dy  2 dx.
trong đó: g2 ( y) f1 ( x)
G(y) là nguyên hàm của g(y), F(x) là nguyên Dạng 3: dy
 f (ax  by  c)
hàm của f (x) và C là hằng số tùy ý. dx
Đặt z  ax  by  c và xem z là hàm số theo biến x,
ta có dz dy
 a b .
11 dx dx 12

2
12/5/2021

Dạng 4: Phương trình đẳng cấp Dạng 5:  a x  b1 y  c1 


y y  f  1 
dy  f   dx  a2 x  b2 y  c2 
y x
Đặt u   y  u.x  dy  udx  xdu Xét hệ phương trình
x x-y-1=0
a1 x  b1 y  c1  0 x-y-2=0
Phương trình trở thành  .
a2 x  b2 y  c2  0 ta có: | 1 -1| =0
udx  xdu   (u)dx  xdu   (u)  u  dx 1 -1
a1 b1
Với x  0 và (u)  u, chia 2 vế của phương trình cho TH1:  0 , hệ có nghiệm (x0, y0). Đặt
a2 b2
x  (u)  u  , ta được
u  x  x0
du dx  ,
 . v  y  y0
 (u )  u x
ta có dx  du, dy  dv, v  v(u).
4.2 a/ ydy =e^xdx 13 14

lấy nguyên hàm 2 vế


y^2 =e^x + C
2
y(0)= 1=> 1 = 1 +C=> C= -1=> nghiệm y^2=e^x -1 a/ tp y^2dy=tp (e^x-3) dx
2 2 2 2 y^3 = e^x - 3x +C
Phương trình trở thành phương trình đẳng cấp Ví dụ 4.1: Giải các phương trình sau 3
 a u  b1v  b/ dy = x-2x^3
dv
 f  1  a) y 2 dy  ( e x  3)dx dx
du  a2u  b2 v 
b ) y  x  2 x 3 <=> dy = (x-2x^3)dx
a1 b1 Lấy nguyên hàm 2 vế
TH2:  0 , hệ có nghiệm (x0, y0). Đặt c ) (1  x ) y  (1  y ) xy   0, x  0 tp dy = tp (x-2x^3)dx
a2 b2 Hệ có nghiệm (x0,y0) 2 y=x^2 - x^4 =C

d ) y  x( y  1)
z  a2 x  b2 y , z= x-y 2 2
ta có
x  y 1
pt trở thành e) y  c/ (1+x)y+(1-y)xdy =0
a1 x  b1 y   z,   . dz = -1.z -1 + 1 x y2 dx
dx z -2 Ví dụ 4.2: Tìm nghiệm của phương trình <=>(1+x)ydx+ (1-y)xdy =0
Khi đó, phương trình trở thành dz = 1-z +z -2= -1 x <=> (1-y)xdy=-(1+x)ydx (1)
dz   z  c  dx z-2 z-2 a ) e dx  ydy  0 thỏa y (0)  1 TH1: y=0
d/ dy = x(y^2+1)  b2 f  1
  a2
dx dx 
 z  c2   (z-2)dz = -1dx b) y  y 2 e x thỏa y (0)  1 (1)<=> xdy=0dx
<=> dy = x(y^2+1)dx 15 Lấy nguyên hàm 2 vế =>tp(1-1)dy = tp(-1 -1)dx 16 <=> dy =0dx
<=> 1 dy = xdx z^2 -2z = -x + C y x <=> y' = 0 (đúng)
y^2+1 2 <=> ln|y| -y = -x -ln|x| y=0 là nghiệm của pt (1)
Lấy nguyên hàm 2 vế: (x-y)^2 -2(x-y)=-x+C Th2: y#0
arctan y = x^2 + C 2 (1)<=> 1-y dy = -x-1 dx
2 y x
Ví dụ 4.3: Giải các phương trình sau
V. Phương trình tuyến tính cấp 1:
 y
2
y 5.1. Phương trinh vi phân tuyến tính cấp 1 thuần
a) y '      4 thỏa y(1) = 2
 x x nhất: y  p( x ) y  0
xy  y 2 , x  0 trong đó p(x) là hàm liên tục trên khoảng I 
b) y '  2
x  2 xy Mệnh đề 4.1: Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1
thuần nhất có nghiệm tổng quát trên khoảng I là
c) ( x 2  2 xy)dy  xydx  0  p( x ) dx
y  Ce 
d) ( x  y )dx  (2 y  x  1)dy  0 với C là hằng số tùy ý.
Ví dụ 5.1: Giải các phương trình sau 2
e) ( x  y  2)dx  (2 x  2 y  2)dy  0 a) y ' 3 x 2 y  0 b) y ' y  0
c) y ' 6 xy  0, y ()  5 x
17 a/ pt có nghiệm tổng quát: y=C.e^-tp3x^2dx
18 = C.e^(-x^3)
b/ pt có nghiệm tổng quát: y=C.e^tp 2/xdx = C.e^(2ln|x|)
c/ pt có nghiệm tổng quát: y=C.e^-tp 6xdx = C.e^(-3x^2)
y(pi) = 5
5= C.e^(-3pi^2) <=> C = 5.e^(3pi^2)
Vậy y= 5.e^(3pi^2).e^(-3x^2)
3
12/5/2021

5.2. Phương trinh vi phân tuyến tính cấp 1 không


Chú ý:
thuần nhất: y  p( x)y  q( x) -Hệ số đứng trước y phải là 1. Nếu hệ số khác 1 thì ta
trong đó p(x) và q(x) là các hàm liên tục trên khoảng I  phải biến đổi cho hệ số đứng trước y bằng 1.
Phương pháp giải: -Công thức a/ p(x) = 2x
e ln b  eln(b )  b tp 2x dx= x^2+k

-Bước 1: Tính p ( x )dx  h ( x )  k
 Nhân 2 vế pt cho e^x^2, ta
-Bước 2: Nhân 2 vế của phương trình cho e h ( x ) , ta Ví dụ 5.2: Giải các phương trình sau được
2
được a ) y   2 xy  2 xe x b) y  7 y  sin x
 ye   q( x)e
h(x) h(x)
3
c) y  2 y  2
1 y'.e^x^2+2xe^x^2.y=2xe^(2x^2)
(y.e^x^2)' = 2xe^(2x^2)
 ye h( x )   q ( x)eh ( x ) dx  Q( x)  C x x <=> y.e^x^2= tp 2xe^(2x^2)dx
3
d ) y  2 xy  2 x , y (0)  1
đặt t=2x^2
 y  e  h ( x )  Q ( x)  C  . 1
e) x 2 y  xy  1  x 2 , x  0, y (1)  dt=4xdx
.
e/ y' + 1.y = 1 +x^2 19 20 2y.e^x^2=tp e^t dt= e^t +C
x x^2 2 2
y= e^(-x^2).[e^(2x^2) +C]
2

I. Phương trình khuyết y:


Là phương trình có dạng F ( x , y, y)  0.
Phương pháp giải:
-Bước 1: Đặt u  y  u   y. Thế vào pt ban đầu, ta
được phương trình vi phân cấp 1 với u là hàm phải tìm.
§2. Phương trình vi phân cấp 2 -Bước 2: Giải tìm u.
-Bước 3:
u=ý=>u'=y" y  u   y dx   udx  y   udx.
(1) trở thành
u' - 1.u = -x Ví dụ 1.1: Giải các phương trình sau
x y
y    x  0.
x
21 22

TH1: ptđt có 2 nghiệm thực phân biệt k 1 và k2


II. Phương trình tuyến tính cấp 2:
2.1. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 thuần  y  C1ek1x  C2ek2 x .
nhất với hệ số hằng: TH2: ptđt có nghiệm kép k 0
ay   by   cy  0
Phương pháp giải:  y  (C1 x  C2 )ek0 x .
-Bước 1: Lập và giải phương trình đặc trưng (ptđt) TH3: ptđt có nghiệm phức liên hợp  i
ak 2  bk  c  0 (ẩn là k)
 y  e x (C1 cos  x  C2 sin  x)
-Bước 2: Viết nghiệm tổng quát tùy theo các trường Ví dụ 2.1: Tìm nghiệma/tổng pt đặc
quáttrưng : 1k^2
của các -k -2
phương =0 sau
trình
hợp sau đây a) y '' y ' 2 y  0. <=> k=2 hay k=-1
b) y '' 8 y ' 16 y  0. pt (1) có nghiệm tổng quát là:
c) y '' 3 y ' 4 y  0. y= C1. e^2x + C2. e^-x
b/ pt đặc trưng : 1k^2 8k +16 =0
23 24
<=> k=4
pt (1) có nghiệm tổng quát là:
y= (C1x+C2). e^4x
c/ pt đặc trưng : 1k^2 -3k +4 =0
<=> k=3/2 - can7 /2 i hay k=
pt (1) có nghiệm tổng quát là:
4
y= e^3/2x.(C1.cos căn7 x + C2. sin căn7 x)
2 2
12/5/2021

2.2. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 không


thuần nhất với hệ số hằng: trong đó C1 ( x) và C2 ( x ) thỏa hệ

ay  by  cy  f ( x ) C1y1  C2 y2  0,


Phương pháp biến thiên hệ số: 
-Bước 1: Xét pt thuần nhất ay  by  cy  0 . Giải C1y1  C2 y2  f ( x ).
pt này ta được Giải hệ trên, ta được
y0  C1y1  C2 y2
C1  1 ( x )dx  k1 ,
 
-Bước 2: Tìm nghiệm riêng dưới dạng C1  1 ( x ),  1 ( x )
 
y p  C1 ( x ) y1  C2 ( x ) y2 C
 2   2 ( x ) C2   2 ( x )dx  k2 .
  
 2 ( x )

25 26

a/ xét phương thuần nhất y" -2y'+ y = 0 (2)


pt đặc trưng: k^2 -2k+1 = 0 <=> k = 1
pt(2) có nghiệm tổng quát là:
y0=(C1 x + C2).e^x = C1. x.e^x + C2.e^x
Chọn k1  k 2  0 ta được Phương pháp hệ số bất định:
-Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát y0 của pt thuần nhất
y p   1 ( x ) y1   2 ( x ) y2
ay  by  cy  0.
-Bước 3: Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình ban
đầu là -Bước 2: Nếu f(x) có dạng đặc biệt thì ta có thể tìm
y  y0  y p một nghiệm riêng yP như sau
Ví dụ 2.2: Giải các phương trình sau Xét pt đặc trưng ak 2  bk  c  0
C1' . cosx + C2'. sinx =0
e x b/ xét phương thuần nhất y" + y = 0 (2) C1' .(-sinx)+C2'.cosx = 1/sinx
a) y  2 y  y  . pt đặc trưng: k^2 +1 = 0 <=> k = i hay k = i
 
x pt(2) có nghiệm tổng quát là: D = | cosx sinx| = 1
1 y0=e^0x .(C1 cosx + C2 sinx)=C1 cosx + C2 sinx -sinx cosx
b) y  y  . tìm nghiệm riêng của (1) có dạng: DC1' = | 0 sinx| = -1
sin x
yp= C1(x) cosx + C2(x) sin x 1/sinx cosx
trong 27đó C1 và C2 thỏa hệ DC2' = |cosx 0 28 | = cos^2 x
-sinx cosx
Chọn k1=k2=0 ta được: yp= -x.cosx +(x + sin2x).sinx C1'= DC1' =-1 => C1= tp -1 dx= -x + k1
2 4 D
Nghiệm tổng quát của phương trình (1) là C2' = DC2'= cos^2 x => C2= tp (1+cos2x)dx=x +sin2x +k2
y=y0+yp= C1 cosx + C2 sinx -x.cosx +(x + sin2x).sinx D 2 2 4
2 4

29 30

5
2Acosx+ xsinx(-4A) -2Bsinx + xcosx(-B) -Ax^2cosx+Ax^2cosx + Bxcosx= x.cosx+ 2cosx
12/5/2021

Ví dụ 2.4: Giải các bài toán sau


 y  3 y  2 y  2sin x , e^0x.2.sinx
a) 
 y(0)  0, y(0)  1.
-Bước 4: Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình ban
đầu là
b)  y  y  ( x  2) cos x ,
y  y0  y p   e^0x.(x+2).cosx

Ví dụ 2.3: Giải phương trình  y(0)  0, y(0)  1.


b/ xét phương thuần nhất y" + y = 0 (2)
a) y  y  2 y  4 x 2 . e^0x. 4x^2 pt đặc trưng: k^2 +1 = 0 <=> k = i hay k = -i
b) y  4 y  3 y  e x ( x  2). pt(2) có nghiệm tổng quát là:
y0=C1.cosx + C2.sinx
b/ xét phương thuần nhất y" -4y' +3 y = 0 (2) nghiệm riêng của (1) có dạng:
pt đặc trưng: k^2 -4k +3= 0 <=> k = 1 hay k = 3 yp= x.e^0x.(Ax+B).cosx=(Ax^2+Bx).cosx= Ax^2cosx + Bxcosx
pt(2) có nghiệm tổng quát là: 31 yp'= (2Ax +B).cosx - (Ax^2+Bx).sinx32
y0=C1.e^x + C2.e^3x yp"= 2A.cosx - (2Ax+B)sinx -(2Ax+B)sinx - (Ax^2 +Bx).cosx
nghiệm riêng của (1) có dạng: = 2Acosx -2Axsinx - Bsinx -2Axsinx -Bsinx -Ax^2cosx-Bxcosx
yp= x.e^x.(Ax+B)=x^2.e^x.A + x.e^x.B = 2Acosx+ xsinx(-4A) -2Bsinx + xcosx(-B) -Ax^2cosx
yp'= 2xe^xA+ x^2.e^xA + Be^x+ x.e^xB = e^x.B+xe^x(2A+B)+x^2.e^xA
yp"= 2e^xA+2xe^xA + 2xe^xA+x^2.e^xA+ B.e^x +e^xB+ xe^xB
= e^x.(2A + 2B) + xe^x.(4A+B) + x^2.e^x.(A)
I. Xác định hàm cầu khi biết hệ số co giãn:
Thay yp, yp', yp" vào pt (1):
e^x.(2A + 2B) + xe^x.(4A+B) + x^2.e^x.(A) -4e^x.B-4xe^x(2A+B)-4x^2.e^xA Hệ số co giãn của cầu theo giá là
+3x^2.e^x.A +3 x.e^x.B = xe^x + 2e^x
dQ P
2A+2B -4B = 2 2A - 2B = 2 B= -5/4  . ,
4A+B -8A-4B+3B = 1 -4A =1 A= -1/4 dP Q
A -4A+3A = 0 (hiển§3. nhiên)
Ứng dụng trong kinh tế trong đó Q=Q(P) là lượng cầu hàng hóa ở mỗi mức giá
P.
yp= -1/4.x^2.e^x - 5/4.x.e^x Nếu ta biết được hệ số co giãn    ( P, Q) thì ta có thể
Nghi
am
ng
y=y0+yp=
phttrình
quát c(1)C1
là cosx + C2 sinx -x.cosx +(x
2 + sin2x).sinx
44Nghi tìm được hàm cầu Q bằng cách giải phương trình vi
Nghiệm tổng quát của phương trình (1) là phân
y=y0+yp= C1.e^x + C2.e^3x -1/4.x^2.e^x - 5/4.x.e^x dQ P
.   ( P, Q).
dP Q
33 34

Ví dụ 1.1: Tìm hàm cầu Q=Q(P) biết hệ số co giãn của


cầu theo giá là II. Mô hình điều chỉnh giá thị trường:
5P  P 2
  Giả sử hàm cung và hàm cầu của một loại hàng hóa là
Q
QD  a  bP, QS  c  dP,
và lượng cầu ở mức giá P = 10 là 500. trong đó a, b, c, d là những hằng số dương.
dQ .P = -P^2 - 5P Khi thị trường đạt trạng thái cân bằng, nghĩa là QD  QS
dP Q Q thì giá cân bằng là
dQ = -P - 5 ac
dP P .
bd
Q = tp(-P-5) dP = -P^2 -5P + k Trong thực tế, giá cả, lượng cung, lượng cầu luôn thay
2 đổi theo thời gian, nghĩa là
Q(10) =500
P  P(t ), QD  QD ( P(t )), QS  QS ( P(t )).
500 = - 10^2 -5.10 +k <=> k= 600
2
35 36
Vậy Q = -P^2 -5P + 600
2

6
12/5/2021

Nếu tại thời điểm ban đầu t = 0, P(0)  P thì thị trường Để trả lời cho câu hỏi trên, ta chỉ cần tìm hàm số P(t).
đã ở trạng thái cân bằng. Nhưng nếu P(0)  P thì vấn Để đơn giản, ta giả sử tốc độ biến thiên của của giá cả
đề đặt ra là trong thời gian tiếp theo sau đó, thị trường tỉ lệ thuận với lượng chênh lệch giữa cung và cầu,
có tự điều chỉnh lượng cung, lượng cầu thích hợp để nghĩa là
mức giá đạt đến mức cân bằng P hay không? Nói cách
P(t )  k  QD  QS  , k  0.
khác, nếu có đủ thời gian để điều chỉnh thì liệu thị
trường có đạt đến mức cân bằng hay không? Nghĩa là Giải phương trình vi phân trên, ta sẽ tìm được P(t).
P(t )  P khi t   hay không?
Nếu
lim P(t )  P
t 

thì ta nói rằng giá cân bằng P ổn định động và Pđược


gọi là trạng thái ổn định.

37 38

Ví dụ 2.1: Cho hàm cung và hàm cầu của một loại hàng
hóa là III. Mô hình thị trường với kỳ vọng giá:
QD  1  P, QS  1  P. 3.1. Xu thế của giá: Xu thế của giá P(t) được thể hiện
Giả sử mối liên hệ giữa tốc độ biến thiên của giá P và qua P(t ) và P(t ).
lượng chênh lệch giữa cung và cầu là  P(t )  0  giá tăng.
P(t )  2  QD  QS  . P(t )  0  giá giảm.
 P(t )  0  giá tăng hay giảm ngày một nhanh.
Hãy cho biết giá cân bằng có ổn định động hay không?
P(t )  0  giá tăng hay giảm ngày một chậm.
P'(t)= 2(1-P +1 - P) = 2(2-2P)

39 40

3.2. Mô hình thị trường với kỳ vọng giá: Khi đó:


Trên thực tế, lượng cung và lượng cầu không những QD
phụ thuộc vào giá P(t) mà còn phụ thuộc vào xu thế  0 cho biết khi P tăng thì QD tăng. Điều đó giải
P
của giá, nghĩa là
thích rằng người tiêu dùng dự đoán rằng giá còn tiếp tục
QD  QD ( P(t ), P(t ), P(t )), QS  QS ( P(t ), P(t ), P(t )). tăng, do đó họ cho rằng tốt hơn là hãy mua sắm ngay khi
giá còn tương đối thấp.
Xem xét ảnh hưởng của kỳ vọng giá, nghĩa là đưa ra
nhận định về xu hướng thay đổi của giá cả trên thị QD
 0 cho biết khi P tăng thì QD giảm. Điều đó giải
trường. P
Ta vẫn giả thiết  Q thích rằng người tiêu dùng dự đoán rằng giá sẽ giảm và
D
 P  0 do đó họ giảm bớt tiêu dùng tại thời điểm hiện tại để chờ
 .
 QS  0 đến thời điểm giá hạ xuống
 P
41 42

7
12/5/2021

Các lập luận tương tự cho dấu của Ví dụ 3.1: Cho hàm cung và hàm cầu của một loại hàng
QD QS QS hóa là
, , .
P P P QD  42  4 P  4 P  P, QS  6  8 P.
Ta giả thiết hàng hóa tại mọi thời điểm là bán hết tại mọi
thời điểm. Như vậy, lượng cung và lượng cầu tại mỗi thời Tại thời điểm ban đầu t = 0 ta có P(0) = 6 và P(0)  4.
điểm phải bằng nhau a) Hãy cho biết xu hướng của người tiêu dùng đối với
mặt hàng này khi giá tăng.
QD ( P(t ), P(t ), P(t ))  QS ( P (t ), P(t ), P(t )) b) Tìm quy luật biến động giá theo thời gian và tính ổn
ta sẽ được phương trình vi phân cấp hai của P. định của giá với giả thiết hàng hóa được bán hết tại mọi
thời điểm.

43 44

You might also like