You are on page 1of 70

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG FCL BẰNG


ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TMDV
XNK NAM CHẤN

GVHD: Nguyễn Thị Minh Hạnh


SVTH: Trần Thị Mỹ Linh
MSSV: 1854010123
Lớp: KT18B

TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG NĂM 2022


Khoa Kinh tế vận tải
Bộ môn Kinh tế vận tải biển

BẢN NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1. Họ và tên sinh viên:.... Trần Thị Mỹ Linh.....................................


Lớp:…KT18B……………………………………………………
Ngành : Kinh tế vận tải
Chuyên ngành : Kinh tế vận tải biển
Đơn vị thực tập:......CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN.............................
Người hướng dẫn thực tập:..... Nguyễn Thị Minh Hạnh..................................................
Thời gian thực tập:...........................................................................................................
Nội dung công việc được phân công:…………………………………………… …….

2. Tên đề tài: TÌM HIỂU QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG FCL BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN

3. Nhận xét của cơ quan, đơn vị thực tập:


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP Hồ Chí Minh, ngày …, tháng…., năm 2022
Người đánh giá Xác nhận của cơ quan, đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) thực tập
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

1
Khoa Kinh tế vận tải
Bộ môn Kinh tế vận tải biển

BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1. Họ và tên sinh viên: ......Trần Thị Mỹ Linh………………………


MSSV: 1854010123 Lớp: KT18B
Ngành : Kinh tế vận tải
Chuyên ngành : Kinh tế vận tải biển

2. Tên đề tài: TÌM HIỂU QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG FCL BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN

3. Nhận xét:
a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
b) Những kết quả đạt được của Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c) Những hạn chế của Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

4. Đề nghị:
Được bảo vệ (hoặc nộp BCTTTN để chấm)  Không được bảo vệ 

5. Điểm thi (nếu có):


TP. HCM, ngày ... tháng ... năm 2022 .
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

2
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Kinh Tế Vận Tải cũng như các
thầy cô trong trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM đã phổ cập kiến thức cho em
trong 4 năm qua. Chính các thầy cô đã cung cấp cho em những kiến thức, nền tảng và
chuyên môn để có thể hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Giáo viên hướng dẫn Th.s
Nguyễn Thị Minh Hạnh giảng viên Khoa Kinh Tế Vận Tải của trường Đại học Giao
Thông Vận Tải Tp.HCM. Với sự hướng dẫn và giúp đỡ của cô, em đã hoàn thành bài báo
cáo tốt nghiệp: “Quy trình nhập khẩu hàng FCL bằng đường biển tại công ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn”.

Đồng thời, em cũng gửi lời cám ơn đến quý CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM
CHẤN đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em có cơ hội tự mình tiếp cận thực tế trong
công việc và tích lũy thêm kinh nghiệm cũng như kiến thức để nâng cao trình độ chuyên
môn. Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình
từ các anh chị trong công ty.
Trong suốt quá trình thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý thầy cô và các anh
chị bỏ qua. Do thời gian thực tập không nhiều và bước đầu đi vào thực tế còn nhiều bỡ
ngỡ, kiến thức còn hạn chế cùng với nhiều lý do khách quan nên chắc chắn sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhân được sự góp ý của thầy cô, anh chị trong công
ty.

Cuối cùng, em xin chúc Ban Giám Hiệu cùng Quý Thầy Cô Trường Đại học Giao
Thông Vận Tải TP.HCM dồi dào sức khỏe, luôn nhiệt huyết và thành công trong công
tác giảng dạy để có thể đào tạo ra những thế hệ sinh viên giỏi cho đất nước. Kính chúc
Ban Giám đốc cùng các anh/chị đang công tác tại Công ty TNHH TMDV XNK NAM
CHẤN luôn gặt hái được nhiều thành công và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh
hơn.Em xin chân thành cảm ơn!

Ngày tháng năm 2022


Sinh viên thực hiện
Trần Thị Mỹ Linh

3
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
XUẤT NHẬP KHẨU NAM CHẤN ................................................................................ 10
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty ........................................................... 10
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn ................................10
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh ..........................................................................................11
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................................... 12
1.2.1. Chức năng ...............................................................................................................12
1.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................................. 12
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................................................13
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ...........................................................................13
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ chính của các phòng, ban của công ty ................................14
1.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2020-2021 ...... 16
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN .............................................................. 19
2.1. Quy trình chung nhập khẩu hàng FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH TMDV
XNK Nam Chấn ..................................................................................................................19
2.2. Chi tiết quy trình nhập khẩu thiết bị, máy móc bằng đường biển tại Công ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn .....................................................................................................24
2.2.1. Sơ đồ mối liên hệ giữa các bên liên quan .............................................................. 24
2.2.2 Chi tiết quy trình nhập khẩu thiết bị, máy móc bằng đường biển tại Công ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn .......................................................................................................25
2.2.2.1. Kí kết hợp đồng ngoại thương ...........................................................................25
2.2.2.2 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ ............................................................................ 27
2.2.2.3. Nhận giấy thông báo hàng đến (Arrival Notice): ..............................................30
2.2.2.4. Khai báo hải quan điện tử ..................................................................................31
2.2.2.5. Lấy lệnh giao hàng điện tử (EDO) .................................................................... 43
2.2.2.6. Làm thủ tục hải quan tại cảng ........................................................................... 45
2.2.2.7. Nhận hàng, kiểm tra và đưa hàng về kho ..........................................................47
2.2.2.8. Trả vỏ container .................................................................................................47
2.2.2.9. Thanh toán tiền hàng ......................................................................................... 47
2.2.2.10. Quyết toán và lưu trữ hồ sơ ............................................................................. 48
2.3. Đánh giá về quy trình nhập khẩu hàng FCL bằng đường biển của Công ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn .....................................................................................................48
2.3.1. Ưu điểm ...................................................................................................................48
2.3.2. Nhược điểm .............................................................................................................49
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NHẬP
KHẨU HÀNG FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TMDV XNK
NAM CHẤN ...................................................................................................................... 50
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................................... 50
3.1.1. Những cơ hội ...........................................................................................................50
3.1.2. Những thách thức ....................................................................................................51
3.1.3. Mục tiêu và phương hướng hoạt động của Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn
đến năm 2025 ...................................................................................................................... 52
3.2. Một số giải pháp cho công ty và kiến nghị các cơ quan ban ngành trong việc hoàn
thiện quy trình nhập khẩu hàng FCL bằng đường biển của Công ty TNHH TMDV XNK
Nam Chấn ............................................................................................................................52

4
3.2.1. Giải pháp cho công ty .............................................................................................52
3.2.2. Kiến nghị các cơ quan ban ngành ..........................................................................54

5
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2019-2020
Bảng 2.1. Mô tả điều khoản hàng hóa và giá trong hợp đồng ngoại thương
Bảng 2.2. Mô tả hàng hóa trong phiếu đóng gói hàng hóa
Bảng 2.3. Thông tin danh sách hàng
Bảng 2.4. Mô tả hàng hóa trong lệnh giao hàng

DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty
Hình 1.2. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh công ty trong giai đoạn 2019-2020
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình tổ chức nhập hàng (FCL) bằng đường biển của Công ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn
Hình 2.2. Sơ đồ mối liên hệ giữa các bên liên quan đến quy trình nhập hàng (FCL) bằng
đường biển của Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn
Hình 2.3. Màn hình phần mềm khai hải quan Ecus5 – Vnaccs
Hình 2.4. Hình ảnh thiết lập thông số khai báo VNACCS
Hình 2.5. Hình ảnh doanh nghiệp nhập khẩu cần khai báo Hình 2.6. Hình ảnh đăng kí mới
tờ khai nhập khẩu
Hình 2.7. Hình ảnh khai thông tin tờ khai hải quan hàng nhập khẩu
Hình 2.8. Hình ảnh khai thông tin người xuất nhập khẩu của tờ khai hải quan hàng nhập
khẩu
Hình 2.9. Hình ảnh khai báo hàng nhập khẩu thông tin vận đơn
Hình 2.10. Hình ảnh khai báo thông tin hóa đơn thương mại
Hình 2.11. Hình ảnh khai báo thông tin tờ khai trị giá
Hình 2.12. Hình ảnh đăng kí file đính kèm (HYS) trong thông tin đính kèm Hình 2.13.
Hình ảnh điền thông tin vận chuyển và thông tin khác
Hình 2.14. Hình ảnh khai báo hải quan danh sách hàng
Hình 2.15. Khai báo nghiệp vụ IDA
Hình 2.16. Khai báo nghiệp vụ IDC
Hình 2.17. Lấy kết quả phân luồng
Hình 2.18. Hình ảnh đính kèm chứng từ tờ khai hàng nhập
Hình 2.19. Trang web in mã vạch

6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG

WTO World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới

TNHH Trách nhiệm hữu hạn


TMDV Thương mại dịch vụ
XNK Xuất nhập khẩu
C/O Certificate of Origin - Giấy chứng nhận xuất xứ
FCL Full Container Load – nguyên container

B/L Bill of landing - Vận đơn đường biển


EDO Electronic Delivery Order - Lệnh giao hàng điện tử
CFR Cost and Freight – giá thành và cước
TTR Telegraphic Transfer Reimbursement - chuyển tiền bằng điện
KGS Kilograms
CBM Cubic Meter - M3
PK PACKAG
ECUS E-CUSTOMS – Phần mền khai hải quan điện tử

Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated


VNACCS
System – hệ thống thông quan hàng hóa tự động

HQ Hải quan
CK Cửa khẩu
NK Nhập khẩu
VAT Value Added Tax - Thuế giá trị gia tăng
B01 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

VB901 Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 10%

Cont Container
Harmonized Commodity Description and Coding
HS
System – mã phân loại hàng hóa

7
LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn “công nghiệp hóa - hiện đại hóa”. Đặc biệt,
về lĩnh vực kinh tế là một trong những lĩnh vực được chú trọng phát triển hàng đầu, đánh
dấu quan trọng cho sự vươn lên đó chính là sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành
viên của tổ chức thương mại thế giới WTO. Trong đó, xuất nhập khẩu – Logistics là
ngành nghề đóng vai trò quan trọng trên con đường hội nhập quốc tế, đó là động lực thúc
đẩy kinh tế đất nước phát triển đúng theo quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước. Quá trình này mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế của
Việt Nam. Hoạt động xuất nhập khẩu là sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các nước
thông qua hành vi mua bán. Nhờ vào ngành xuất nhập khẩu mà nền kinh tế Việt Nam
luôn duy trì được mức độ tăng trưởng GDP ở mức cao. So với giai đoạn trước khi xuất
nhập khẩu ra đời và phát triển thì đó là một sự khác biệt rất lớn, nhờ đó mà nền kinh tế
Việt Nam đã tăng trưởng được nhiều bậc và sánh ngang được với nhiều quốc gia trên thế
giới.
Nhập khẩu là một trong hai hoạt động cơ bản cấu thành nên hoạt động xuất nhập
khẩu. Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng trong thương mại quốc tế. Nhập khẩu giúp
thúc đẩy nhanh quá trình sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật chuyển dịch theo hướng đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhập khẩu không chỉ đa dạng các mặt
hàng tiêu dùng trong nước mà còn xóa bỏ nền kinh tế lạc hậu tự cung, tự cấp, là một nhân
tố thúc đẩy sản xuất trong nước và tạo mối quan hệ tốt với các nước trên thế giới. Để
thực hiện được một hợp đồng nhập khẩu phải trải qua nhiều quy trình và thủ tục, bao
gồm: Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có), đàm phán ký kết hợp đồng, nhận và kiểm tra bộ
chứng từ, khai báo Hải quan điện tử, lấy D/O, làm thủ tục Hải quan tại cảng và nhận
hàng,quyết toán và lưu chứng từ,...
Nhằm phục vụ cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa giữa các nước với các nước,
giữa trong nước với nước ngoài thì Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu
Nam Chấn là một trong những doanh nghiệp làm nhịp cầu cho hoạt động xuất nhập khẩu
hàng hóa đó. Việc kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn là hoạt động
kinh doanh mang tính chất dịch vụ trung chuyển, dịch vụ vận tải, xử lí hàng hóa đến với
hai bên một cách thuận tiện, dễ dàng và không mang tính sản xuất dự trữ. Cũng như bất
cứ một doanh nghiệp nào, khi thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh đều mong muốn

8
mang lại lợi nhuận tối đa nhằm nâng cao đời sống cho cán bộ và công nhân viên, thúc
đẩy doanh nghiệp phát triển. Tất cả các hoạt động trong công ty đều rất quan trọng và nó
quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Một phần không thể thiếu trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu là quy trình giao nhận
hàng hóa. Đó là một khâu đóng vai trò quan trọng đối với những công ty xuất nhập khẩu.
Do đó thấy được tầm quan trọng đó cho nên trong quá trình học hỏi thực tế tại Công ty
TNHH TMDV XNK Nam Chấn, em đã chọn đề tài: “TÌM HIỂU QUY TRÌNH NHẬP
KHẨU HÀNG FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM
CHẤN”.

9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ XUẤT NHẬP KHẨU NAM CHẤN

1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty

1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn

Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do ông Dương Phương Luân làm chủ sở hữu. Công ty được thành lập và bắt
đầu đi vào hoạt động từ ngày 15-11-2019 theo giấy phép kinh doanh số 0316020242 do
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp phép.
- Tên giao dịch quốc tế: NAM CHAN EXPORT IMPORT TRADING SERVICES
COMPANY LIMITED.
- Tên doanh nghiệp (Tiếng Việt): CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN
- Tên viết tắt: NAM CHAN EX-IM CO.,LTD
- Trụ sở chính: 202 Hoàng Văn Thụ - phường 9 – quận Phú Nhuận – TP. Hồ Chí Minh –
Việt Nam
- Chủ sở hữu: Dương Phương Luân
- Giám đốc: Dương Phương Luân
- Điện thoại: (+84) 907230803
- Fax:(+84) 907230602
- Emai: namchan.eximhcm@gmail.com
- Mã số thuế: 0316020242
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 VNĐ
Ngay từ khi mới thành lập, công ty đã từng bước củng cố và định hướng lại cơ cấu
hoạt động dịch vụ thương mại, đồng thời cải tiến lại tổ chức, phương thức, chiến lược
kinh doanh cho phù hợp với tình hình phát triển và đổi mới của đất nước. Cùng với đó,
công ty đẩy mạnh các loại hình kinh doanh như: vận tải nội địa, phát triển hệ thống đại lý
vận tải Quốc tế, tìm thêm đối tác khách hàng, dịch vụ khai thuế Hải quan,…
Với vốn đăng kí kinh doanh ban đầu là 3 tỷ đồng Công ty TNHH TMDV XNK
Nam Chấn thuộc công ty thuộc quy mô kinh doanh vừa và nhỏ. Sau 3 năm hoạt động,
công ty đã không ngừng đầu tư, xây dựng và nâng cao chất lượng dịch vụ và thiết lập

10
được nhiều mối quan hệ làm ăn lâu dài với các công ty trong và ngoài nước. Công ty hoạt
động chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu với những mặt hàng như vật liệu, thiết bị lắp
đặt trong xây dựng, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô, xe máy, hàng may sẵn giày
dép, nông, sản phẩm được làm từ plastic... Bên cạnh đó, thị trường và mối quan hệ với
các đối tác Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ....đã giúp công ty kí kết khá nhiều hợp đồng và có
nguồn khác hàng ổn định tạo nền móng vững chắc để công ty phát triển mạnh hơn trong
tương lai.
Những thành tựu đạt được hôm nay cho thấy công ty đã có những chiến lược kinh
doanh phù hợp, đúng đắn, kết hợp giữa đầu tư và am hiểu thị trường. Hiện nay hoạt động
kinh doanh đã dần đi vào ổn định, công ty đã có một lượng khách hàng thân thiết, có
những đối tác làm ăn đáng tin cậy, lâu dài của công ty.
- Tầm nhìn: Trở thành doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Logistics, xuất nhập khẩu hàng
đầu Việt Nam.
- Sứ mệnh: Hoàn thiện chuỗi cung ứng dịch vụ Logistics trên phạm vi toàn quốc; Đẩy
mạnh loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh, dịch vụ hàng hóa; Tạo ra giải pháp
Logistics tổng thể, trọn gói, tích hợp, đáp ứng nhu cầu khách hàng; Phát triển dịch vụ hỗ
trợ khác liên quan đến vận tải giao nhận; Sở hữu, vận hành và khai thác những trung tâm
Logistics hàng đầu cả nƣớc; Sẵn sàng hợp tác trên tinh thần đôi bên cùng phát triển;
Luôn tôn trọng khách hàng, nhân viên & đối tác; Chăm sóc khách hàng luôn là mối quan
tâm hàng đầu; Luôn có trách nhiệm với những dịch vụ mình cung cấp.

1.1.2. Ngành nghề kinh doanh

Cho đến nay, các lĩnh vực, dịch vụ và ngành nghề mà công ty đã và đang xây
dựng, kinh doanh hiện tại bao gồm:
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Vận tải hành khách, hàng hóa ven biển và viễn dương
- Bốc xếp hàng hóa
- Kho bãi và lưu trữ hàng hóa
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành ( trừ vận tải bằng xe buýt)
- Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

11
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
- Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép
- Sản xuất sản phẩm từ plastic
- Buôn bán nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty

1.2.1. Chức năng

Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn là công ty làm các chức năng và nhiệm
vụ về tổ chức buôn bán và xuất nhập khẩu hàng hóa và hoạt động trong lĩnh vực vận tải
hàng và xuất nhập khẩu hàng hóa.
 Một số chức năng chính của công ty:
- Thực hiện các dịch vụ tư vấn về các vấn đề vận tải, xuất nhập khẩu hàng hóa, kho hàng,
bốc xếp hàng hóa và các yêu cầu khác của cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước.
- Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa nội địa và quốc tế bằng đường bộ, đường biển.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh dịch vụ và các kế hoạch có liên quan nhằm
đáp ứng các chức năng hoạt động của công ty.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng: phụ tùng máy móc, ô tô, thiết bị phục vụ
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và lâm nghiệp,…
- Công ty hoạt động theo phương thức bán hàng trực tiếp, trực tiếp liên hệ với khách
hàng để nắm bắt thông tin, vì vậy công ty còn có chức năng liên hệ, tạo mối quan hệ uy
tín với các đối tác.
- Trở thành đối tác đang tin cậy của khách hàng. Đưa đến cho khách hàng những dịch vụ
và giải pháp hậu cần tốt nhất với chi phí cạnh tranh nhất. Đảm bảo sự hài lòng của quý
khách hàng cũng như đối tác toàn cầu. Góp phần đem đến sự phát triển kinh doanh quốc
tế giữa Việt Nam và các quốc gia khác trên thế giới.

1.2.2. Nhiệm vụ

- Mở rộng liên kết với các cơ sở kinh tế trong và ngoài nước, tăng cường hợp tác kinh tế,
nghiên cứu và thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng xuất nhập khẩu hàng
hóa.

12
- Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí, đúng mục tiêu thành lập doanh nghiệp và thực
hiện nhiệm vụ Nhà nước giao.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch của công ty, luôn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và
hiệu quả sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tự bù
đắp chi phí, trang trải các khoản nợ và làm tròn nghĩa vụ ngân sách đối với Nhà nước trên
cơ sở vận dụng một cách tốt nhất năng lực buôn bán của công ty và đẩy mạnh việc ứng
dụng các công nghệ mới vào kinh doanh.
- Đào tạo, chăm lo, bồi dưỡng và thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách của Nhà nước
đối với các nhân viên như: thưởng, phạt, các chính sách đãi ngộ, phúc lợi...Thực hiện
phân phối theo lao động và công bằng xã hội, tổ chức chăm lo đời sống và không ngừng
nâng cao trình độ văn hóa và nghề nghiệp của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.

1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty

1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty

13
(Nguồn: Nội bộ của công ty TNHH TMDV Nam Chấn năm 2021)
Cơ cấu tổ chức của công ty theo hướng mở rộng, phân chia rõ ràng các phòng ban với
các chức năng riêng biệt. Điều này giúp cho việc quản lý và phân chia công việc trở nên
dễ dàng hơn và hiệu quả công việc được nâng cao hơn. Tuy nhiên cơ cấu mở rộng này
đặt ra nhiều trách nhiệm cho các cấp quản lý như Giám đốc và Phó giám đốc khi quản lý
các phòng ban còn lại trong công ty.

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ chính của các phòng, ban của công ty

 Giám đốc:
Giám đốc công ty cũng là chủ doanh nghiệp, người đại diện pháp luật có trách nhiệm giữ
vai trò lãnh đạo chung toàn công ty, trực tiếp phụ trách công tác đối ngoại, tài chính và
quản lý các phòng ban trong công ty, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh của công ty.
Giám đốc là người thay mặt công ty để ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về
mọi mặt hoạt động kinh doanh và đại diện cho công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ đối
với Nhà nước. Cụ thể:
- Trực tiếp xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về thị trường kinh doanh dịch vụ, về
chiến lược khách hàng.
- Quản lý nguồn tài chính, vốn, công tác kế hoạch và đầu tư phát triển mở rộng kinh
doanh, mở rộng thị trường, công tác tổ chức cán bộ.
- Theo dõi kế hoạch, thị trường.
- Chịu trách nhiệm về mặt kế hoạch, kỹ thuật, chất lượng dịch vụ.
- Tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động đối với nhân viên trong công ty.
- Ký kết giao dịch các chứng từ ủy nhiệm tại ngân hàng.
 Phó giám đốc:
- Là người trợ giúp cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc giao hay ủy
quyền khi vắng mặt, là người trực tiếp giám sát các phòng ban.
 Phòng kinh doanh:
- Thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh, thoe dõi
và thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty.
- Vạch ra phương hướng phát triển và cạnh tranh với các công ty trong và ngoài nước.
- Tập trung vào việc tìm kiếm khách hàng tạo đầu ra vững chắc cho sản phẩm kinh
doanh của công ty

14
- Chăm sóc tư vấn cho khách hàng về các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh.
- Tổng hợp và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh với giám đốc vào cuối mỗi tháng,
quý, năm.

 Phòng nhân sự:

Các nguồn lực của công ty như: lao động, cơ sở vật chất, tài chính,...là những yếu tố có
ảnh hưởng trực tiếp đến việc quản trị tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu của công ty.
 Phòng xuất nhập khẩu:
Bộ phận chứng từ:
- Soạn thảo hợp đồng và các chứng từ xuất khẩu, nhập khẩu.
- Khai hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, chuẩn bị bộ chứng từ khai hải quan,
bộ chứng từ xin cấp C/O, bộ chứng từ giám định...
- Làm hồ sơ thanh toán quốc tế, quản lí lưu trữ hồ sơ chứng từ như: thư từ giao dịch liên
quan, đơn đặt hàng, bộ chứng từ...
- Liên hệ với chắc hãng tàu làm booking, nhận thông báo hàng đến, lệnh giao hàng...
- Liên hệ với các nhà cưng ứng và khách hàng về lịch chuyển hàng và giao nhận hàng.
- Cập nhật thông tin các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động xuất các mặt hàng
về máy móc, thiết bị phụ tùng,...
- Đảm bảo tính chính xác của chứng từ về hàng hóa xuất- nhập trên tàu, cửa khẩu trên
sân bay khi trình hải quan.
- Đảm bảo việc bán hàng, giao hàng cho khách hàng tuân thủ theo đúng quy trình và thủ
tục pháp lí.
Bộ phận giao nhận:
- Liên hệ với bộ phận chứng từ tiếp nhận hồ sơ đến các cơ quan có thẩm quyền làm thủ
tục để lấy C/O, giấy kiểm dịch, giấy giám định...
- Đến các hãng tàu để lấy vận đơn, lệnh giao hàng...
- Làm thủ tục hải quan và các thủ tục cần thiết khác tại cảng để hàng hóa được xuất nhập
khẩu.
 Phòng kế toán:
- Giải quyết những mối quan hệ tài chính trong quá trình luân chuyển vốn và kinh doanh
dịch vụ.
- Lập kế hoạch huy động vốn, sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả.
- Tư vấn Giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về tài chính.

15
- Phụ trách việc thu chi, lên sổ sách quyết toán, phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh.
Theo dõi công nợ của khách hàng, theo dõi cân đối các khoản tài chính với đại lí nước
ngoài.
- Quản lí và lập báo cáo thu chi thanh toán với khách hàng và nội bộ công ty. Mỗi bộ
phận có nhiệm vụ và chức năng riêng nhưng các bộ phận có nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ
nhịp nhàng nhằm hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình hoạt động tạo nên một môi trường làm
việc năng động, hiệu quả, đảm bảo chất lượng dịch vụ và đáp ứng thời gian cho khách
hàng.

1.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2020-2021

Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2021

Đơn vị: 1000 đồng

Tuyệt đối (+/-) Tương đối (%)


Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021

21/20 21/20

Tổng
3.748.895 3.458.236 -290.659 92,24%
doanh thu

Tổng chi
2.650.192 2.558.559 -91.633 96,54%
phí

Lợi nhuận
808.044 1.190.336 382.292 147,31%
sau thuế

(Nguồn: Phòng kế toán)

16
Hình 1.2. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh công ty trong giai đoạn 2020-2021
Nhận xét:
Nhìn chung, hoạt động của công ty trong giai đoạn 2020-2021 có nhiều biến động. Theo
số liệu thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2020-2021
như sau:
 Về tổng doanh thu:
- Năm 2021, ta thấy doanh thu giảm 7,76% so với năm 2020 tương đương 290,659 (triệu
đồng). Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng nặng nề của đại dịch Covid-19 làm cho
mọi hoạt động bị đình trệ, nhất là hoạt động xuất nhập khẩu cũng bị đóng băng trong một
khoảng thời gian dài chống dịch, hàng loạt công ty sản xuất hay công ty Logistics liên tục
bị phá sản do không đủ tiềm năng về tài chính và năng lực để vượt qua cơn khủng hoảng
này. Bên cạnh đó, việc giá cước vận chuyển bằng đường biển tăng cao ở giai đoạn cuối
năm 2021 cũng làm suy giảm đáng kể về số lượng đơn hàng khác, làm ảnh hưởng đến
doanh thu, hoạt động giao nhận xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Tuy nhiên so với mặt
bằng chung của thị trường xuất nhập khẩu thì doanh thu của công ty có giảm nhưng
không qua nghiêm trọng do công ty đã có được lượng khách hàng ổn định trong và ngoài
nước cũng như công ty đã xây dựng được các chiến lược thu hút khách hàng mới để tìm
kiếm đơn hàng một cách tốt nhất, hạn chế tối đa rủi ro không đáng có. Công ty đang từng
bước kiểm soát tình hình dịch bệnh và bước vào mùa cao điểm xuất nhập khẩu vào
những tháng cuối năm, lượng khách hàng tăng và vốn đầu tư nước ngoài đổ vào Việt
Nam nhiều nên tạo cơ hội cho các doanh nghiệp ngành xuất nhập khẩu. Dù không tăng
trưởng, doanh thu bị sụt giảm nhưng xét trong tình hình năm 2021 vừa qua thì 3.458.236

17
(triệu đồng) là một con số khá ấn tượng thể hiện sự cố gắng của toàn thể nhân viên công
ty.
 Về tổng chi phí:
Năm 2021 chi phí giảm 3,46% so với năm 2020 tương đương giảm 91.633 (triệu đồng).
Nguyên nhân thứ nhất là do năm 2020 công ty đã đầu tư chi phí cho việc nâng cấp cơ sở
nên năm 2021 công ty đã giảm một khoản chi phí đáng kể. Thứ hai, do ảnh hưởng của
dịch bệnh nên công ty đều dành thời gian để chống dịch, bảo vệ sức khỏe hơn là chi cho
hoạt động mua sắm và du lịch, nhân viên chủ yếu làm việc tại nhà dẫn đến giảm phần nào
chi phí điện nước, các dịch vụ văn phòng. Thứ ba, do chi phí khẩu hao tài sản cố định
cũng giảm do việc tận dụng tối đa trang thiết bị có sẵn hiện tại không đầu tư cơ sở vật
chất mới, hiện đại. Chứng tỏ 2021 công ty đã có biện pháp quản lí chi phí chặt chẽ do đó
tổng chi phí phải bỏ ra giảm theo hướng tích cực.
 Về lợi nhuận sau thuế:
Lợi nhuận năm 2021 so với năm 2020 của công ty có xu hướng tăng nhưng tăng ít. Cụ
thể lợi nhuận của công ty năm 2021 tăng 47,31% so với năm 2020 tương đương tăng
382.292 (triệu đồng). Nguyên nhân do lợi nhuận của công ty chịu ảnh hưởng bởi doanh
thu và chi phí, phải chịu tác động của dịch Covid-19 làm cho hoạt động sản xuất trì trệ,
thị trường bị biến động mạnh, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt với các đối thủ trong
ngành và nhu cầu của khách hàng ngày càng cao hơn cũng góp phần nào làm ảnh hưởng
đến lợi nhuận của công ty nên lợi nhuận chỉ tăng ít nhưng tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty hiện nay đã dần ổn định lại và sẽ tiếp tục phát triển trong tương lai.

18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã phần nào cho ta thấy được cái nhìn tổng quan về Công ty TNHH TMDV
XNK Nam Chấn bao gồm:
- Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty
- Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lí của công ty
- Tình hình và kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2020-2021 Qua đó, chúng
ta có thể đánh giá được tình hình hoạt động của công ty và lấy nó làm tiền đề cho các
công tác phân tích và đánh giá các yếu tố liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hay
giao nhận hàng hóa bằng đường biển của Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn hiện
nay, hỗ trợ cho bài báo cáo này.

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN

2.1. Quy trình chung nhập khẩu hàng FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn

19
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình tổ chức nhập hàng (FCL) bằng đường biển của Công ty
TNHH TMDV XNK Nam Chấn
 Kí kết hợp đồng ngoại thương:
Sau khi tìm được khách hàng, ta sẽ thương lượng và thỏa thuận các điều kiện và điều
khoản giao hàng, để ràng buộc và có tính pháp lý, chúng ta sẽ đưa các thỏa thuận đạt
được vào hợp đồng ngoại thương.
Tùy mặt hàng đặc thù mà có các điều khoản khác nhau như:
 Tên hàng: tên hàng đầy đủ, số seri, nhãn hiệu…
 Quy cách đóng gói: đóng kiện gỗ hay thùng carton…
 Số lượng, trọng lượng
 Đơn giá, trị giá lô hàng cùng đồng tiền thanh toán
 Điều kiện giao hàng: áp dụng incoterms nào (chọn điều kiện giao hàng theo FOB,
CIF, CFR…)
 Điều khoản thanh toán: TT, L/C,…
 Bộ chứng từ yêu cầu: invoice, packing list, Bill of lading,…
 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ:
Sau khi hàng được đóng xong, trước khi khách hàng gửi chứng từ chính thức bằng email
hoặc gửi chứng từ gốc về, ta sẽ yêu cầu gửi email bản nháp để kiểm tra trước, nếu có sai
sót thì điều chỉnh, bổ sung lại cho đến khi nào đúng như thỏa thuận trong hợp đồng, lúc
đó mới gửi chứng từ chính thức.
Các chứng từ cần kiểm tra:
 Commercial invoice
 Packing list
 Bill of lading
 Certificate of origin (nếu có)
 Các chứng từ đặt thù khác như: Phyto, Health Certificate, C/A,…
Tùy trong hợp đồng ngoại thương yêu cầu bộ chứng từ gồm những loại chứng từ nào.
Sau đó ta cần kiểm tra số lượng chứng từ, nội dung và tính phát lý của bộ chứng từ.
 Nhận thông báo hàng đến:
Trước ngày tàu cập ít nhất 1 ngày, ta sẽ nhận được thông báo hàng đến từ hãng tàu hoặc
đại lý.

20
Sau đó tiến hành kiểm tra nội dung trên giấy thông báo hàng đến: tên nhà xuất khẩu,
nhập khẩu, số hiệu container, seal, tên tàu, số chuyến, mô tả hàng hóa…
 Khai báo hải quan điện tử:
Bước 1: Chuẩn bị chứng từ khai tờ khai hải quan gồm:
 Giấy phép nhập khẩu (nếu hàng cần giấy phép khi nhập khẩu)
 Invoice
 Packing list
 Bill of lading
 C/O (nếu có)
 Phyto (nếu có)
Bước 2: Truyền tờ khai trên phần mềm Ecus5 và xem phân luồng tờ khai.
- Dựa vào bộ chứng từ nhập khẩu, nhập dữ liệu vào phần mềm ECUS5, và xem kết quả
phân luồng tờ khai : xanh/vàng/đỏ.
- Truyền tờ khai xong: sau đó đính kèm các loại chứng từ gồm: Invoice, B/L, Packing list,
Giấy phép nhập khẩu (nếu có) và C/O (nếu có).
Lưu ý: nếu có C/O ngoài truyền bản scan thì cần xuất trình bản gốc tại thời điểm
xuất trình tờ khai để được hưởng ưu đãi về thuế.
Bước 3: Chuẩn bị chứng từ đi mở tờ khai và lấy hàng.
 Thanh toán phí cho hãng tàu và lấy lệnh giao hàng điện tử:
Sau khi kiểm tra thông tin trên giấy thông báo hàng đến đã chính xác, công ty sẽ tiến
hành thanh toán phí cho hãng tàu thông qua hình thức chuyển khoản. Sau khi thanh toán
xong các chi phí cho hãng tàu, thay vì công ty phải đem lệnh giao hàng của hãng tàu đến
quầy thủ tục để xác nhận như truyền thống thì nay công ty đã sử dụng hình thức lấy lệnh
giao hàng điện tử (EDO - Electronic Delivery Order) được hãng tàu phát hành qua email.
 Làm thủ tục hải quan tại cảng:
Tiến hành đóng thuế bằng hình thức nộp tại ngân hàng hoặc nộp trực tuyến qua
https://epayment.customs.gov.vn.
Bộ hồ sơ cần chuẩn bị khi làm thủ tục hải quan tại cảng:
 Tờ khai hải quan nhập khẩu
 Sales contract
 Bill of lading
 Invoice

21
 Packing list
 C/O (nếu có)
 Giấy giới thiệu của công ty
Sau đó tiến hành thông quan theo trình tự sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ hải quan để mở tờ khai cho lô hàng
- Tùy vào kết quả phân luồng mà nhân viên hải quan sẽ tiến hành kiểm tra khác nhau:
 Luồng xanh:
+ Xanh phải đăng ký: Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. Chỉ
cần đóng thuế và cán bộ hải quan kiểm tra chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục duyệt, đóng
dấu thông quan “Đã làm thủ tực hải quan” tờ khai.
+ Xanh thông quan: Miễn kiểm tra hồ sơ, hàng hóa và cũng không cần dấu của lãnh đạo
hoặc đăng kí viên.
 Luồng vàng: Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa nhưng bắt buộc phải kiểm tra
chi tiết hồ sơ chứng từ.
+ Nếu được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hải quan thì doanh nghiệp thực hiện theo yêu
cầu và xuất trình hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm tra.
+ Nếu lô hàng được thông quan thì nhân viên hiện trường tiến hành đi lấy hàng như bình
thường.
+ Nếu phát hiện vi phạm, hồ sơ lô hàng sẽ bị phân luồng đỏ và thực hiện các bước “đối
với hồ sơ luồng đỏ” dưới đây.
 Luồng đỏ: Khi hàng hoá bị phân luồng đỏ, Cơ quan Hải quan sẽ tiến hành
kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ, đồng thời kiểm tra chi tiết hàng hoá. Có 3 mức độ kiểm tra
thực tế:
+ Kiểm tra thực tế không quá 5% lô hàng hoặc kiểm tra xác suất tối đa 5% tổng số tờ
khai Hải quan – được tiến hành nhằm đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật về Hải quan
của doanh nghiệp (khi kiểm tra thực tế, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra,
nếu vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm).
+ Kiểm tra thực tế 10% lô hàng – đối với hàng hoá thuộc diện miễn kiểm tra thực tế
nhưng Hải quan phát hiện có dấu hiệu sai phạm (nếu không phát hiện vi phạm thì kết
thúc kiểm tra, nếu vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi
phạm).

22
+ Kiểm tra toàn bộ lô hàng – đối với hàng hoá xuất nhập khẩu nhiều lần vi phạm pháp
luật về hải quan (giảm dần mức độ kiểm tra nếu doanh nghiệp không còn vi phạm).
Sau khi kiểm tra bộ hồ sơ, Hải quan mở tờ khai chuyển bộ hồ sơ vào bộ phận Phân
kiểm, nhân viên giao nhận làm thủ tục cắt seal và ra vị trí cont hàng tập kết để liên hệ Hải
quan đến kiểm hoá. Nếu hàng không có vi phạm, Hải quan kiểm hoá chuyển bộ hồ sơ
vào bộ phận Phúc tập. Quy trình tiếp theo chuyển về như với hồ sơ luồng xanh.
Trường hợp khác: nếu trong quá trình kiểm hoá phát hiện vi phạm thì tuỳ mức độ mà
xử phạt doanh nghiệp. Ví dụ: phạt tiền, Hải quan tịch thu hàng, doanh nghiệp bị cấm xuất
nhập hàng, bị luồng đỏ các hồ sơ về sau…
Bước 2: In mã vạch
Vào trang Web: http://pus.customs.gov.vn/faces/ContainerBarcode để tiến hành in
“ Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan” (Mã vạch).
Bước 3: Đăng kí phiếu nhập bãi (Phiếu EIR)
Bằng cách thanh toán tự động qua hệ thống Eport, sau khi đã thanh toán xong thì hệ
thống sẽ trả lại cho công ty số đăng kí của container tại bãi. Sau đó nhân viên đăng nhập
vào hệ thống máy tính lấy được phiếu EIR. Công ty liên hệ tài xế thông báo về số đăng kí
và các thông tin cần thiết để tài xế xuống cảng nhận hàng. Nhờ có hệ thống Eport nên
hạn chế được tình trạng đăng kí phiếu nhập bãi tại cảng và giảm được thời gian chờ đợi
đăng kí cho công ty.
 Nhận hàng, kiểm tra và đưa hàng về kho:
Cầm bộ phiếu xuất kho vào vị trí trên phiếu xuất kho để lấy hàng: Nộp phiếu xuất kho
vào giám sát kho sau đó đợi xe nâng lấy hàng ra. Khi hàng hóa đã được đem ra nhân viên
giao nhận xem hàng hóa thực tế. Kiểm đếm đầy đủ thì ký phiếu xuất kho đã nhận đủ
hàng Giám sát kho sẽ giữ lại liên đầu tiên của phiếu xuất kho và trả lại 3 liên phiếu xuất
kho còn lại. Khi đã làm việc xong với giám sát kho tiến hành đưa hàng lên phương tiện
vận tải.
 Trả vỏ container và lấy tiền cược container:
Sau khi lấy hàng về kho, tài xế vận chuyển của công ty phải trả lại container rỗng cho
hãng tàu tại đúng nơi và trong khoảng thời gian quy định trên giấy mượn container. Sau
khi trả container rỗng, họ sẽ nhận được giấy xác nhận đã trả container rỗng. Chúng ta có
thể đem giấy này cùng với giấy mượn container ra hãng tàu để lấy lại tiền cược container
đã cược.

23
 Quyết toán và lưu trữ hồ sơ:
Quy trình thanh toán được xử lý xong, nhân viên kinh doanh sẽ thông báo đến kế toán
của công ty, kèm theo các giấy tờ liên quan thanh toán. Từ đó, phòng kế toán sẽ kiểm tra
sự đồng nhất và hợp lý giữa bảng quyết toán với các hóa đơn và chứng từ để lập giấy đề
nghị thanh toán và chuyển cho giám đốc ký tên và đóng dấu. Nhân viên kế toán sẽ tiến
hành ghi sổ và kết toán lại số tiền đã thanh toán, cập nhật vào kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty theo tháng, quý và năm.
Dựa theo Thông tư 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính, nhân viên chứng từ của công ty
sẽ sắp xếp, lưu trữ hồ sơ liên quan đến lô hàng này lại trong vòng 5 năm đề phòng những
trường hợp kiểm tra sau thông quan, các vấn đề về thuế, chi thu thuế, khiếu nại kiện tụng
thì có thể dựa vào hồ sơ này để đối chiếu và xử lý.

2.2. Chi tiết quy trình nhập khẩu thiết bị, máy móc bằng đường biển tại Công ty
TNHH TMDV XNK Nam Chấn

2.2.1. Sơ đồ mối liên hệ giữa các bên liên quan

Hình 2.2. Sơ đồ mối liên hệ giữa các bên liên quan đến quy trình nhập hàng (FCL)
bằng đường biển của Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn

SHIPPER CONSIGNEE
(1)
NAM CHAN EXPORT
ANRI CORPORATION IMPORT TRADING
SERVICES COMPANY
LIMITED

(2) (3) (6) (7) (8)

HÃNG TÀU HÃNG TÀU


(5)
YANG MING YANG MING
YY
(TOKYO) (VIỆT NAM)

24
Giải thích sơ đồ:
(1) Công ty ANRI CORPORATION kí kết hợp đồng ngoại thương với Công ty
TNHH TMDV XNK Nam Chấn.
(2) Công ty ANRI CORPORATION liên hệ trực tiếp với hãng tàu Yang Ming đặt chỗ,
tiến hành chuẩn bị hàng hóa và giao hàng cho hãng tàu Yang Ming ở Tokyo.
(3) Hàng tàu nhận hàng và SI/VGM từ Công ty ANRI CORPORATION và phát
hành vận đơn gốc cho ANRI CORPORATION
(4) Công ty ANRI CORPORATION giao toàn bộ bộ chứng từ gồm Invoice, Packing
list, B/L cho Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn.
(5) Hãng tàu Yang Ming ở Tokyo vận chuyển hàng về Việt Nam thông qua hãng tàu
Yang Ming ở Việt Nam.
(6) Hãng tàu Yang Ming ở Việt Nam gửi thông báo hàng đến cho Công ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn.
(7) Khi nhận được thông báo hàng đến, Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn sẽ
liên hệ với hãng tàu để thanh toán các chi phí.
(8) Hãng tàu Yang Ming phát hành EDO và đưa cho Công ty TNHH TMDV XNK
Nam Chấn ra cảng lấy hàng.

2.2.2 Chi tiết quy trình nhập khẩu thiết bị, máy móc bằng đường biển tại Công ty
TNHH TMDV XNK Nam Chấn

2.2.2.1. Kí kết hợp đồng ngoại thương

Sau khi tìm kiếm được khách hàng và thông qua quá trình đàm phán, thỏa thuận với
khách hàng về các quyền lợi và nghĩa vụ các bên, các điều kiện thương mại, hàng hóa,
dịch vụ phương tiện chuyên chở, thời gian, giá cả, thanh toán,...Cuối cùng hai bên chấp
nhận thỏa thuận sẽ đi đến kí hợp đồng ngoại thương.
Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn hoạt động với danh nghĩa là một công ty
nhập khẩu máy móc, thiết bị. Đối tác là Công ty ANRI CORPORATION ( Địa chỉ:
ROOM 101, 2-29-2 SANGENJAYA, SETAGAYA-KU, TOKYO, 154-0024 JAPAN ).
Hai bên hợp tác nhiều lần, nhập khẩu nhiều lô hàng thành công, an toàn chất lượng và
hiệu quả. Trên tinh thần tin cậỵ lẫn nhau, hai bên đã thỏa thuận một lô hàng mới. Giao
dịch này thực hiện trên cơ sở kí kết hợp đồng ngoại thương giữa CÔNG TY TNHH
TMDV XNK NAM CHẤN (VIỆT NAM) VÀ CÔNG TY ANRI CORPORATION

25
Hợp đồng ngoại thương của công ty được kí kết bao gồm những nội dung sau:
 Số hợp đồng: AN/NC22.01-02
 Ngày kí hợp đồng: ngày 22 tháng 12 năm 2021
 Thông tin các chủ thể tham gia:
 Người bán: Công ty ANRI CORPORATION
- Địa chỉ: ROOM 101, 2-29-2 SANGENJAYA, SETAGAYA-KU, TOKYO, 154-0024
JAPAN
- TEL: +81 3-6339-1260
 Người mua: Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn
- Địa chỉ: 202 Hoàng Văn Thụ, phường 9, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam
- EMAIL: namchan.eximhcm@gmail.com
 Nội dung điều khoản
- Điều khoản về hàng hóa và giá

Bảng 2.1. Mô tả điều khoản hàng hóa và giá trong


hợp đồng ngoại thương
Quantity Unit Price Amount
NO Description of goods (TNE) (USD/TNE) (USD)

PE PELLET 51.96
1 500.00 25,980.00

TOTAL: CFR HO CHI MINH


PORT VIETNAM. 51.96 25,980.00

Bằng chữ: Hai mươi lăm ngàn chín trăm tám mươi đô la
Theo giá CFR (INCOTERM HỒ CHÍ MINH 2010)
(Nguồn: Trích từ Hợp đồng ngoại thương số 0108/SM-KP)
- Điều khoản thanh toán: Thanh toán theo phương thức TTR trong vòng 150 ngày sau khi
nhận hàng.
- Điều khoản giao hàng:
+ Cảng đi: TOKYO JAPAN

26
+ Cảng đến: Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Chứng từ yêu cầu trong thỏa thuận:
+ Vận đơn đường biển (Bill of lading)
+ Hóa đơn thương mại (Invoice)
+ Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)
Khi kí kết hợp đồng với khách hàng cần rõ ràng, minh bạch và tuân thủ đúng quy
định của pháp luật. Vì việc kí kết một hợp đồng là để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp
pháp, đề cao trách nhiệm của các bên trong quan hệ hợp tác kinh tế, giữ vững trật tự, kỉ
cương, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa trong hoạt động kinh tế. Một hợp đồng
ngoại thương cần rõ ràng và chặt chẽ để khi có tranh chấp doanh nghiệp sẽ được bảo vệ
trước pháp luật.Mỗi bên giữ 1 bản có mộc đỏ của cả hai bên.

2.2.2.2 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ

a) Nhận bộ chứng từ
Sau khi nhận bộ chứng từ đầy đủ từ phía Công ty ANRI CORPORATION, nhân viên
giao nhận của Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn phụ trách lô hàng này có trách
nhiệm kiểm tra bộ chứng từ trước khi lên tờ khai làm thủ tục Hải quan. Tất cả chứng từ
phải khớp với nhau, đặc biệt với hợp đồng. Vì vậy, nhân viên giao nhận phải kiểm tra
thật tỉ mỉ các chứng từ về tính chính xác, đồng nhất và hợp lệ, giúp công ty tiết kiệm thời
gian cũng như chi phí. Nếu trong quá trình kiểm tra thấy có sai sót nhân viên giao nhận
phải báo ngay cho đối tác để kịp thời điều chỉnh, nhằm giải quyết nhanh chóng các thủ
tục cho lô hàng.
 Bộ chứng từ gồm có:
 Hóa đơn thương mại ( COMMERCIAL INVOICE)
 Phiếu đóng gói hàng hóa ( PACKING LIST)
 Vận đơn đường biển ( BILL OF LADING)
Bên cạnh đó, nhân viên giao nhận ký xác nhận là đã nhận được bộ chứng từ, sao chụp
(photo) thành nhiều bản để phục vụ cho công việc hoặc lưu lại trên máy tính để phòng
trường hợp mất chứng từ.
b) Kiểm tra bộ chứng từ
Kiểm tra bộ chứng từ là một khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình nhận hàng nhập
khẩu. Nếu chứng từ chính xác, hợp lệ sẽ giúp nhân viên giao nhận lấy hàng nhanh, tiết

27
kiệm được nhân lực, thời gian và các chi phí không cần thiết khác. Vì vậy, nhân viên
chứng từ và nhân viên giao nhận phải kiểm tra các chứng từ hết sức cẩn thận.
 Khi kiểm tra bộ chứng từ lưu ý những điểm sau đây:
- Kiểm tra bộ chứng từ có những chứng từ nào, đầy đủ hay chưa.
- Kiểm tra xem các thông tin, tên người gửi, người nhận hàng, số hợp đồng, số invoice
trên các chứng từ xem có hợp nhau không.
- Kiểm tra ngày trên chứng từ có tính logic hay không: ngày kí hợp đồng phải trước ngày
lập hóa đơn, ngày lập hóa đơn phải trước hoặc có thể trùng với ngày vận đơn, ngày tàu
đến phải sau ngày phát hành vận đơn.
 Hóa đơn thương mại (Invoice):
Hóa đơn thương mại của lô hàng giữa CÔNG TY ANRI CORPORATION và CÔNG
TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN gồm các nội dung sau:
 Số hóa đơn: AN/NC22.01-02
 Ngày phát hành hóa đơn: ngày 29 tháng 12 năm 2021
 Người mua: CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN
- Địa chỉ: 202 Hoàng Văn Thụ, phường 9, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam.
- EMAIL: namchan.eximhcm@gmail.com
 Cảng đi: TOKYO JAPAN
 Cảng đến: HO CHI MINH, VIETNAM
 Thanh toán theo phương thức: TTR
 Tên tàu & số chuyến : YM INAUGURATION/261S
 Địa điểm giao hàng : HO CHI MINH(VICT),VIETNAM
 Kiểm tra mô tả hàng hóa: đã khớp với hợp đồng thương mại
- Hóa đơn thương mại đã hợp lệ tên hàng, số lượng, điều khoản thanh toán đã trùng với
hợp đồng thương mại.
- Hóa đơn thương mại đã có chữ kí của đại diện CÔNG TY ANRI CORPORATION
 Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List):
Số và ngày trên phiếu đóng gói phải trùng khớp với hóa đơn thương mại, cụ thể là
AN/NC22.01-02 và ngày phiếu đóng gói (29/12/2021) đã trùng với ngày invoice và sau
ngày hợp đồng (22/12/2021) là hợp lệ.
Chi tiết phiếu đóng gói hàng hóa gồm các nội dung như sau:

28
 Số phiếu đóng gói hàng hóa: AN/NC22.01-02
 Ngày phát hành: ngày 2 tháng 10 năm 2021
 Người mua: CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN
- Địa chỉ: 202 Hoàng Văn Thụ, phường 9, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam.
- EMAIL: namchan.eximhcm@gmail.com
 Cảng đi: TOKYO JAPAN
 Cảng đến: HO CHI MINH, VIETNAM
 Thanh toán theo phương thức: TTR
 Tên tàu & số chuyến : YM INAUGURATION/261S
 Địa điểm giao hàng : HO CHI MINH(VICT),VIETNAM
 Mô tả hàng hóa:
Bảng 2.2. Mô tả hàng hóa trong phiếu đóng gói hàng hóa

GROSS
QUANTITY NET
NO Description of goods WEIGHT
WEIGHT

PE PELLET PACKGES TNE TNE

HS Code: 39011099
1 72 51.96 51.96

TOTAL 72 51.96 51.96

Tên hàng, số lượng, net weight và gross weight trên phiếu đóng gói đã phù hợp với
Invoice.
Phiếu đóng gói hàng hóa đã có chữ kí của đại diện CÔNG TY ANRI CORPORATION
 Vận đơn đường biển (Bill of lading):
 Số vận đơn: YMLUI272127501
 Thông tin các chủ thể:
- Người gửi hàng (Shipper): CÔNG TY ANRI CORPORATION

29
+ Địa chỉ: ROOM 101, 2-29-2 SANGENJAYA, SETAGAYA-KU, TOKYO, 154-0024
JAPAN
- Người nhận hàng (Consignee): CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN
+ Địa chỉ: 202 Hoàng Văn Thụ, phường 9, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam.
+ EMAIL: namchan.eximhcm@gmail.com
 Bên nhận thông báo hàng đến: CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN
 Tên tàu/Số chuyến: YM INAUGURATION/261S
 Cảng xếp hàng: TOKYO JAPAN
 Cảng dỡ hàng: HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM
 Số container: YMMU6081727/ YMMU6094030
 Số seal: YMAJ924582/ YMAJ924520
 Tổng số container: 2 x 40 HQ
 Tổng số lượng: 2 CARTONS
 Tên hàng hóa: PE PELLET
 Thể tích hàng hóa: 90.000 CBM
 Trọng lượng cả bì: 51960.000 KGS
 Cước phí: Trả trước (FREIGHT PREPAID)
 Phương thức gửi hàng: FCL/FCL
 Nơi phát hành vận đơn: TOKYO JAPAN
 Ngày phát hành vận đơn: ngày 31/12/2021
 Ngày hàng hóa được xếp lên tàu: ngày 31/12/2021
Sau khi kiểm tra, thông tin trên B/L hoàn toàn chính xác và trùng khớp với những
chứng từ khác đã kiểm tra.

2.2.2.3. Nhận giấy thông báo hàng đến (Arrival Notice):

Trước ngày tàu cập ít nhất 1 ngày, ta sẽ nhận được thông báo hàng đến từ hãng tàu.
Nội dung thể hiện trên Giấy thông báo hàng đến gồm có:
 Số vận đơn: YMLUI272127501
 Tên tàu/Số chuyến: YM INAUGURATION/261S
 Cảng xếp hàng: TOKYO JAPAN
 Cảng dỡ hàng: HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM

30
 ETA: 18/01/2022
 Thông tin hai bên:
- Người nhận hàng: CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN
+ Địa chỉ: 202 Hoàng Văn Thụ, phường 9, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam.
+ EMAIL: namchan.eximhcm@gmail.com
- Người gửi hàng: CÔNG TY ANRI CORPORATION
 Địa chỉ: ROOM 101, 2-29-2 SANGENJAYA, SETAGAYA-KU, TOKYO, 154-0024
JAPAN
 Bên nhận thông báo: CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN
 Tax code: 0316020242
 Số container: YMMU6081727/ YMMU6094030
 Số seal: YMAJ924582/ YMAJ924520
 Phương thức gửi hàng: FCL/FCL
 Tên hàng: PE PELLET
 HS CODE: 390110
 Số lượng hàng: 72 PACKAGES
 Tổng trọng lượng cả bì: 51960.000 KGS
 Thể tích hàng: 90.000 CBM
Thông báo hàng đến do Yang Ming (Việt Nam) phát hành 1 bản thông qua mail cho
Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn thông báo về lịch trình của lô hàng.

2.2.2.4. Khai báo hải quan điện tử

Nhân viên chứng từ Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn dùng phần mềm khai
báo Hải quan ECUS5 VNACCS/VCIS truyền số liệu tờ khai qua mạng của Hải quan. Hải
quan tự động tiếp nhận hồ sơ, cho số tờ khai và tiếp nhận hàng hóa.
Khi lên tờ khai nhập khẩu, chứng từ Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn đã sử
dụng thông tin trên các chứng từ sau: Hợp đồng thương mại số AN/NC22.01-02, Hóa
đơn thương mại số 0108/SM-KP, Phiếu đóng gói hàng hóa số AN/NC22.01-02, Vận đơn
số YMLUI272127501.
Để lên tờ khai Hải quan điện tử, nhân viên chứng từ Công ty TNHH TMDV XNK Nam
Chấn đăng nhập vào hệ thống khai Hải quan.

31
Hình 2.3. Màn hình phần mềm khai hải quan Ecus5 – Vnaccs
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
a) Thiết lập hệ thống khai báo ECUS
Vào hệ thống để thiết lập thông số khai báo VNACCS

Hình 2.4. Hình ảnh thiết lập thông số khai báo VNACCS
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
Từ giao diện chính của phần mềm click vào mục “Hệ thống”, sau đó chọn mục “Thiết
lập thông số khai báo VNACCS” để thiết lập thông tin VNACCS. Những thông tin cần
điền ở mục này như sau:
Chi cục Hải quan (VNACCS): do lô hàng nhập về cảng Cát Lát (Hồ Chí Minh) nên ta
sẽ chọn “Chi cục HQ CK Sài Gòn KV I”.

32
Bộ phận xử lí tờ khai nhập: chọn “Đội thủ tục hàng hóa XNK 2 ( cảng VICT )”.
Bộ phận xử lí tờ khai xuất: chọn “Đội thủ tục hàng hóa XNK 2 ( cảng VICT )”.
Click chọn “Sử dụng chữ kí số khi khai báo”.
Thông tin tài khoản người sử dụng: là thông tin đã đăng kí với Tổng cục Hải quan.
Bấm “Ghi” và “Kiểm tra kết nối” để kiểm tra đã kết nối với Cục hải quan hay chưa.
 Vào hệ thống để thiết lập thông tin doanh nghiệp nhập khẩu

Hình 2.5. Hình ảnh doanh nghiệp nhập khẩu cần khai báo
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
b) Nhập liệu cho tờ khai nhập khẩu
Từ giao diện chính của phần mềm click vào mục “Tờ khai hải quan” chọn mục “Đăng
ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)” để thiết lập thông tin tờ khai nhập khẩu.

33
Hình 2.6. Hình ảnh đăng kí mới tờ khai nhập khẩu
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
Đối với lô hàng của hợp đồng số AN/NC22.01-02, nhân viên chứng từ Công Ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn cần nhập thông tin cơ bản của tờ khai như sau: Thông tin chung,
thông tin chung 2 và danh sách hàng.
 Thông tin chung:
 Đầu tiên chọn nhóm loại hình là kinh doanh, đầu tư.
 Mã loại hình: A11 - Nhập kinh doanh tiêu dùng
 Cơ quan Hải quan: 02H3 – Chi cục HQ CK cảng Sài Gòn KVIII
 Ngày khai báo (dự kiến): 22/01/2022
 Phân loại cá nhân/ tổ chức: 4 – từ tổ chức đến tổ chức
 Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00- Đội thủ tục Hàng hóa nhập khẩu
 Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 – đường biển (Container)

Hình 2.7. Hình ảnh khai thông tin tờ khai hải quan hàng nhập khẩu
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
 Đơn vị xuất nhập khẩu:
Người nhập khẩu:
- MS: 0316020242
- Tên: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Xuất Nhập Khẩu Nam Chấn
- Mã bưu chính: (+84)43
- Địa chỉ: 202 Hoàng Văn Thụ, phường 9, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Số điện thoại: 0902816083
Người xuất khẩu:
- Tên: CÔNG TY ANRI CORPORATION
- Địa chỉ: ROOM 101, 2-29-2 SANGENJAYA, SETAGAYA-KU, TOKYO, 154-0024
JAPAN

34
- Mã nước: JP - JAPAN

Hình 2.8. Hình ảnh khai thông tin người xuất nhập khẩu của tờ khai hải
quan hàng nhập khẩu
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
 Thông tin vận đơn:
 Số vận đơn: 311221YMLUI272127501
 Ngày vận đơn: 31/12/2021
 Số lượng kiện: 72 PK
 Tổng trọng lượng hàng (Gross): 51.960 KGM
 Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02H3S01 – LD PT TIẾP
VẬN SỐ 1
 Phương tiện vận chuyển: 9999 – YM INAUGURATION/261N
 Mã “9999” ở ô mã phương tiện vận chuyển được nhập trong trường hợp vận
chuyển bằng đường biển/sông mà thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng ký vào hệ
thống.
 Địa điểm xếp hàng: CNSHK - SHEKOU
 Địa điểm dỡ hàng: VNVIC – CANG VICT
 Số lượng container: 2
 Ngày hàng đến: 18/01/2022

35
Hình 2.9. Hình ảnh khai báo hàng nhập khẩu thông tin vận đơn
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
 Thông tin chung 2:
Số hợp đồng: AN/NC22.01-02
Ngày hợp đồng: 01/10/2021
 Hóa đơn thương mại:
 Phân loại hình thức hóa đơn: Hóa đơn thương mại
 Số hóa đơn: A - AN/NC22.01-02
 Ngày phát hành: 29/12/2021
 Phương thức thanh toán: TTR
 Mã phân loại hóa đơn: A - Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
 Tổng trị giá hóa đơn: 25.980
 Điều kiện giá hóa đơn: CFR
 Mã đồng tiền của hóa đơn: USD

36
Hình 2.10. Hình ảnh khai báo thông tin hóa đơn thương mại
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
 Tờ khai trị giá:
 Mã phân loại khai trị giá: 6 – áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
 Mã loại phí bảo hiểm: D - không bảo hiểm
 Người nộp thuế: 1- người nộp thuế là người nhập khẩu

Hình 2.11. Hình ảnh khai báo thông tin tờ khai trị giá
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
 Thuế và bảo lãnh:
 Mã xác định thời hạn nộp thuế: D – trường hợp nộp thuế ngay
 Thông tin đính kèm:
Trong giao diện của hệ thống, click vào “Nghiệp vụ khác”, sau đó chọn “Đăng kí file
đính kèm (HYS)”. Tiến hành điền các thông tin như sau:
 Thông tin chung:
- Cơ quan hải quan: 02H3 - Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KVIII
- Nhóm xử lí hồ sơ: 00 - Đội thủ tục hàng hóa XNK 2 ( cảng VICT )
- Phân loại thủ tục khai báo: A02 - Danh sách container chất lên tàu

37
- Số điện thoại người khai báo: 0908721066
- Thông tin ghi chú: Danh sách 2 cont
 Thông tin file đính kèm:
Đính kèm danh sách container bằng cách click vào “1.Mẫu file danh sách container
đính kèm”. Tiếp đến là điền thông tin container (Số vận đơn: 311221YMLUI272127501;
số container: YMMU6081727/ YMMU6094030 ; số seal: YMAJ924582/ YMAJ924520 )
vào bảng Excel và lưu lại thông tin container. Sau đó click chọn “Thêm file”.
- Click chọn nút nghiệp vụ “1.Khai báo chứng từ đính kèm HYS” bên góc trái giao diện
hệ thống để truyền thông tin container và lấy số tiếp nhận.
- Click chọn nút nghiệp vụ “2.Lấy thông điệp trả lời từ HQ” bên góc trái giao diện hệ
thống để lấy thông báo từ hải quan.

Hình 2.12. Hình ảnh đăng kí file đính kèm (HYS) trong thông tin
đính kèm
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
 Thông tin vận chuyển:
 Ngày được phép nhập kho đầu tiên: 24/01/2022
 Ngày khởi hành vận chuyển: 24/01/2022
 Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: 02H3S01 - LD PT TIẾP VẬN SỐ 1
 Ngày đến: 24/01/2022
 Thông tin khác:

38
Phần ghi chú: kéo lên phía trên phần “Thông tin hợp đồng”, click vào đường link “Khai
báo thông tin HĐ theo yêu cầu của HQ”.

Hình 2.13. Hình ảnh điền thông tin vận chuyển và thông tin khác
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
 Danh sách hàng:
Nhân viên chứng từ của Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn nhập thông tin hàng
hóa trực tiếp trên trang danh sách hàng.
Bảng 2.3. Thông tin danh sách hàng

Đơn Mã Mã
S Đơn
Xuất giá biểu biểu
T Tên hàng Mã HS Lượng vị
xứ hóa thuế thuế
T tính
đơn NK VAT
PE PELLET - Hạt
nhựa Polyme Etylen
tái sinh, hàng mới
100%, đóng gói
1 721,67 kg/bao, không 39011099 Japan 51.960 KGM 0,5 B01 VB901
dùng trong giao
thông vận tải và
phương tiện thăm dò
khai thác trên biển.

39
Hình 2.14. Hình ảnh khai báo hải quan danh sách hàng
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
c) Truyền phân luồng tờ khai
Sau khi thực hiện đầy đủ các thao tác, ấn “ Ghi” để lưu vào hệ thống. Sau đó
kiểm tra toàn bộ thông tin chuẩn xác và tiến hành truyền tờ khai hải quan bằng cách bấm
vào: “2.Khai trước thông tin tờ khai (IDA)”, nhân viên chứng từ dùng chữ ký số do
Tổng cục Hải quan cung cấp để thực hiện khai và truyền tờ khai điện tử.

40
Hình 2.15. Khai báo nghiệp vụ IDA
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
Nếu các thông tin trên tờ khai điện tờ khai hợp lệ, hệ thống mạng Hải quan sẽ tự
động báo số tiếp nhận hồ sơ, ngày giờ tiếp nhận, số tờ khai, ngày giờ đăng kí. Ngược lại,
nếu thông tin khai báo không hợp lệ thì hệ thống sẽ phản hồi thông tin cho người khai
báo để chỉnh sửa và khai báo lại.
Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng
thông tin hệ thống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan
Hải quan, click chọn nghiệp vụ “3.Khai chính thức tờ khai (IDC)”. Khai báo thành công
tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông quan hàng hóa.

Hình 2.16. Khai báo nghiệp vụ IDC


(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
Sau khi gửi dữ liệu thành công hệ thống sẽ trả lại: Số tiếp nhận, năm tiếp nhận,
số tờ khai, ngày đăng ký. Tiếp theo chọn mục “4.Lấy kết quả phân luồng, thông quan”,
hệ thống trả về:
- Số tờ khai: 104494891911
- Kết quả phân luồng: mã phân luồng kiểm tra – số 2 – Luồng Vàng

41
Hình 2.17. Lấy kết quả phân luồng
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)
Lưu ý: Các nút nghiệp vụ từ mục 5.1 đến 5.4 chỉ dùng khi tờ khai truyền đi bị sai cần
phải sửa đổi.
d) Đính kèm chứng từ tờ khai
Ở giao diện khai báo tờ khai hàng xuất, click chọn “Quản lí tờ khai”, sau đó chọn
“Thêm mới chứng từ đính kèm” để đính kèm các chứng từ hàng xuất.
Lưu ý: các file chứng từ phải chuyển thành PDF và kích thước file nhỏ hơn 3M.
Các chứng từ cần đính kèm như sau:
 Hóa đơn thương mại số: AN/NC22.01-02
 Phiếu đóng gói hàng hóa số: AN/NC22.01-02
 Vận đơn số: YMLUI272127501

42
Hình 2.18. Hình ảnh đính kèm chứng từ tờ khai hàng nhập
(Nguồn: Trích từ phần mềm khai báo Ecus5)

2.2.2.5. Lấy lệnh giao hàng điện tử (EDO)

Sau khi kiểm tra thông tin về giấy thông báo hàng đến, Công ty tiến hành thanh
toán các chi phí cho hãng tàu Yang Ming thông qua hình thức chuyển khoản.
Sau khi thanh toán xong các chi phí cho hãng tàu, Công ty TNHH TMDV XNK
Nam Chấn sẽ được hãng tàu phát hành lệnh giao hàng điện tử (EDO - Electronic
Delivery Order) qua email. Nhân viên công ty đăng ký thông tin lệnh giao hàng điện tử
từ hãng tàu Yang Ming.
 Lệnh giao hàng điện tử ( Electronic Delivery Order – EDO)
Tiến hành kiểm tra lệnh giao hàng điện tử với các nội dung sau đây:
 Nơi phát hành: hãng tàu Yang Ming tại Việt Nam
 Địa chỉ: Tầng 19, tòa nhà Ree Tower, số 9 đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4,
Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
 Ngày phát hành: 29/01/2022
 Số vận đơn chính (MBL): YMLUI272127501
 Người gửi hàng (Shipper): CÔNG TY ANRI CORPORATION
 Địa chỉ: ROOM 101, 2-29-2 SANGENJAYA, SETAGAYA-KU, TOKYO, 154-
0024 JAPAN
 Người nhận hàng (consignee): CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN
 Địa chỉ: 202 Hoàng Văn Thụ, phường 9, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam
 Email: namchan.eximhcm@gmail.com
 Bên nhận thông báo hàng đến: CÔNG TY TNHH TMDV XNK NAM CHẤN
 ETA: 18/01/2022
 Tên tàu/Số chuyến: YM INAUGURATION 261N
 Cảng xếp hàng: TOKYO, JAPAN
 Cảng dỡ hàng: HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM
 Số container: YMMU6081727/ YMMU6094030
 Mô tả hàng hóa

43
Bảng 2.4. Mô tả hàng hóa trong lệnh giao hàng
Gross
Số lượng Measurement
Số container Số seal Tên hàng Weight
hàng (M3)
(KGS)
PE
YMAJ924582 36
YMMU6081727 PELLET 26110.000 45.000
PACKAG

PE
YMMU6094030 YMAJ924520 36
PELLET 25850.000 45.000
PACKAG

(Nguồn: Trích từ Lệnh giao hàng điện tử M/F NO.YMLUI272127501)


Sau khi nhận được lệnh giao hàng điện tử của hãng tàu, nhân viên chứng từ thực
hiện thao tác khai báo trên hệ thống Eport tại website của công ty Tân Cảng Sài Gòn. Vì
công ty đã có tài khoản Eport dành cho việc thực hiện EDO, cần lưu ý các bước sau:
- Nhân viên công ty đăng nhập vào link: eport.saigonnewport.com.vn bằng tài khoản
Eport danh cho doanh nghiệp
- Vào mục “Đăng ký” => “Nhận cont hàng từ cảng”
- Tiến hành cập nhật những thông tin cần thiết trên Eport dựa vào nội dung EDO của
hãng tàu (chọn chủ khai thác, số cont, số BL, tên khách hàng, số lệnh, mã nhận
container, hạn lệnh)
- Thực hiện bước xác nhận (bằng mã OTP)
- Khai báo số tờ khai
- Đăng ký nhà xe hoặc số xe vào nhận container
- Thanh toán trực tiếp trên hệ thống eport (các phí vệ sinh container, phí THC,
Handling, ...)
Nhân viên kiểm tra lại tình trạng lô hàng nếu đã xác thực và thanh toán thành
công (cột thông báo thể hiện Y) sau đó cung cấp số đăng ký (Số đăng kí) và số cont cho
tài xế vào cảng nhận container.

44
2.2.2.6. Làm thủ tục hải quan tại cảng

Công ty sẽ tiến hành đóng thuế bằng hình thức nộp trực tuyến qua
https://epayment.customs.gov.vn.
Sau đó nhân viên sẽ tiến hành thông quan theo trình tự sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ hải quan để mở tờ khai cho lô hàng
Vì đây là lô hàng được phân luồng vàng nên các giấy tờ cần phải chuẩn bị để mở
tờ khai đối với lô hàng luồng vàng:
1. Giấy giới thiệu của Công ty.
2. Tờ khai Hải quan: 01 bản chính (in từ hệ thống – phần mềm Ecus5 Vnaccs).
3. Hợp đồng thương mại: 01 bản sao có xác nhận của doanh nghiệp.
4. Hóa đơn thương mại: 01 bản chính.
5. Phiếu đóng gói: 1 bản chính.
6. Vận đơn: 01 bản chính Original B/L.
Sau đó nhân viên hiện trường sẽ cầm bộ hồ sơ Hải quan nộp cho cán bộ công chức
Hải quan bộ phận hàng nhập. Cán bộ Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra bộ hồ sơ, nếu cần
thêm giấy tờ nào khác, họ sẽ yêu cầu nhân viên hiện trường xuất trình giấy tờ cần thiết.
Vì đây là tờ khai luồng vàng nên hải quan tiến hành kiểm tra việc đóng thuế của
doanh nghiệp. Nhân viên Hải quan sẽ nhập mã số thuế của doanh nghiệp vào máy tính để
kiểm tra xem doanh nghiệp đã đóng thuế hay chưa. Nếu doanh nghiệp còn nợ thuế thì
việc mở tờ khai sẽ bị ngưng lại. Kiểm tra hồ sơ và tính hợp lệ của hồ sơ, đồng thời nội
dung của tờ khai với thông tin đã truyền có chính xác không. Nếu có nghi ngờ, Hải quan
sẽ bẻ luồng và kiểm tra thực tế hàng hoá và phạt (nếu có).
Lô hàng này thuộc luồng vàng, bộ chứng từ đã hợp lí, không yêu cầu thêm các giấy
tờ khác nên sẽ dễ dàng thực hiện tiếp tục các bước tiếp theo.
Bước 2: In mã vạch
Sau khi hồ sơ đã được chi cục hải quan duyệt, nó sẽ được cập nhật trên trang web
www.customs.gov.vn. Để thực hiện in “Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực
giám sát Hải quan” (Mã vạch) bằng cách:
 Vào trang Web: http://pus.customs.gov.vn/faces/ContainerBarcode
 Tại thanh dịch vụ công, nhấn vào biểu tượng mã vạch “In bảng kê mã vạch phương
tiện chứa hàng”

45
 Điền vào mã doanh nghiệp, số tờ khai, mã hải quan và ngày tờ khai, sau đó chọn
“ Lấy thông tin”.

Hình 2.19. Trang web in mã vạch


(Nguồn http://pus.customs.gov.vn/)
Hệ thống sẽ trả về bảng danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát
hải quan có chứa mã vạch, sau đó nhân viên in ra rồi đi đến khu vực thanh lý tờ khai để
đưa 2 bản in mã vạch cho hải quan đóng dấu thanh lý vào ô xác nhận của bộ phận giám
sát thanh lý hải quan.
 Thông tin trên mã vạch thể hiện gồm có:
 Chi cục hải quan giám sát: Đội TT Cảng VICT-CSG KV III - 02H3S01: LD PT TIEP
VAN SO 1 - 2
 Đơn vị xuất nhập khẩu: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Nam
Chấn
 Mã số thuế: 0316020242
 Số tờ khai: 104494891911
 Trạng thái tờ khai: Thông quan
 Ngày tờ khai: 21/01/2022 - 18/01/2022
 Loại hình: Nhập kinh doanh tiêu dùng
 Luồng: Vàng
Bước 3: Đăng kí phiếu nhập bãi (Phiếu EIR)
Bằng cách thanh toán tự động qua hệ thống Eport, sau khi đã thanh toán xong thì hệ
thống sẽ trả lại cho công ty số đăng kí của container tại bãi. Sau đó nhân viên đăng nhập

46
vào hệ thống máy tính lấy được phiếu EIR. Công ty liên hệ tài xế thông báo về số đăng kí
và các thông tin cần thiết để tài xế xuống cảng nhận hàng.

2.2.2.7. Nhận hàng, kiểm tra và đưa hàng về kho

Tài xế vận chuyển sau khi nhận phiếu EIR sẽ vào cảng Cát Lái, đến vị trí theo như đã
ghi trong góc phải của phiếu EIR trong thời gian quy định ghi rõ trên phiếu EIR, kiểm tra
lại tình trạng bên ngoài của container và chở hàng về kho đã chỉ định. Khi ra cổng Cát
Lái, tài xế sẽ đưa phiếu EIR cho hải quan cổng kiểm tra, xác nhận là đã đưa container ra
khỏi khu vực cảng.
Khi cont về đến kho hàng nhân viên giao nhận của công ty phải kiểm tra hiện trạng
và seal container của lô hàng, … kiểm tra tình trạng hàng hóa còn nguyên hay không,
quan sát nhân viên kho cắt seal để lấy hàng, quá trình mở cắt seal này cần phải được thực
hiện cẩn thận, đúng cách để tránh các hư hại cho hàng hóa. Công ty phải chuẩn bị nhân
công, máy móc xuống hàng và kiểm đếm giao hàng cho thủ kho. Sau khi đã xuống hàng
người vận chuyển sẽ kéo container rỗng đến nơi trả container theo quy định của hãng tàu.

2.2.2.8. Trả vỏ container

Sau khi hàng hóa được vận chuyển đến kho, người vận chuyển phải trả lại container
rỗng cho hãng tàu tại đúng nơi quy định.
Do lô hàng này là hàng thông thường và công ty đã có mối quan hệ làm lâu năm với
hãng tàu Yang Ming nên bên hãng tàu không yêu cầu tiền cược container. Chính vì thế,
tài xế vận chuyển của Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn chỉ cần kéo container về
địa điểm trả container rỗng. Nhân viên giao nhận đến hãng tàu Yang Ming chờ xác nhận
tình trạng container. Sau đó nhân viên giao nhận ký xác nhận ghi rõ ngày, giờ lên giấy trả
container rỗng.

2.2.2.9. Thanh toán tiền hàng

Hợp đồng được ký kết giữa hai bên lựa chọn phương thức thanh toán TTR trong vòng
150 ngày sau khi nhận được hàng (chuyển tiền bằng điện). Vì hai bên đã hợp tác lâu dài
từ trước và có sự tin tưởng lẫn nhau nên đã chọn phương thức thanh toán này. Sau khi
nhận được hàng, Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn tiến hành thanh toán tiền lô
hàng.

47
Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn liên hệ với ngân hàng ủy nhiệm - ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Phú Nhuận yêu cầu lập lệnh chuyển tiền qua cho ngân hàng của
người xuất khẩu bên Công ty ANRI CORPORATION. Việc sử dụng phương thức thanh
toán này giúp rút ngắn thời gian, dễ dàng thực hiện giảm được những sai sót đặc biệt là
phí dịch vụ thấp tiết kiệm được một khoản chi phí cho doanh nghiệp.

2.2.2.10. Quyết toán và lưu trữ hồ sơ

Sau khi hoàn thành xong mọi công đoạn giao hàng, trả cont rỗng,... Nhân viên giao
nhận mang hóa đơn liên quan đến bộ chứng từ giao cho bộ phận chứng từ.
Bộ phận chứng từ tính toán các chi phí, lệ phí hải quan, phí vận chuyển,... rồi chuyển
sang cho bộ phận kế toán của công ty. Bộ phận kế toán sẽ lập bảng kê thanh toán, phiếu
thanh toán kèm theo những hóa đơn có liên quan đến lô hàng.
Nhân viên chứng từ sẽ lưu trữ bộ hồ sơ này trên hệ thống của doanh nghiệp trong
vòng 5 năm. Việc lưu trữ này là để lấy cơ sở dữ liệu cho các thỏa thuận mua bán sau này,
cũng như đáp ứng được các trường hợp thanh tra, rà soát của bên Hải quan.

2.3. Đánh giá về quy trình nhập khẩu hàng FCL bằng đường biển của Công ty
TNHH TMDV XNK Nam Chấn

2.3.1. Ưu điểm

- Nghiệp vụ thông quan có sự kết hợp chặt chẽ của các phòng ban liên quan tạo nên sự
chuyên nghiệp hóa, thời gian được phân bổ đồng đều và đảm bảo hiệu suất tốt nhất. Điều
này có được là chính nhờ sự quản lý một cách có hệ thống cùng với sự tích lũy kinh
nghiệm thực tế, tinh thần học hỏi và cập nhật kiến thức mới, đồng thời tham khảo ý kiến
của các chuyên gia trong lĩnh vực này.
- Đội ngũ nhân viên trẻ năng động, nhiệt tình, tiếp cận nhanh với các nhiệm vụ, có kỹ
năng xử lý những vấn đề khó một cách linh hoạt.
- Mối quan hệ giữa hãng tàu và công ty ngày càng mật thiết, tạo điều kiện cho việc trao
đổi thông tin nhanh chóng và giải quyết các vướng mắc của cả hai bên được thuận tiện
hơn.
- Nhờ sự cải tiến về kỹ thuật mà hiện nay việc thực hiện nghiệp vụ thông quan đã được
rút gọn nhưng vẫn chính xác và hiệu quả hơn, trong đó việc sử dụng khai Hải quan điện
tử, cụ thể là phần mềm ECUS5/VNACCS có rất nhiều cải tiến so với trước

48
 Tích hợp hệ thống trình ký ECUS-SignPro: hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện trình ký
trên hệ thống DC (Data Center) chuyên nghiệp có đường truyền đảm bảo tốc độ cao,
nhanh chóng thuận tiện.
 Tích hợp hệ thống dịch vụ lưu trữ dữ liệu ECUS-Drive: hỗ trợ doanh nghiệp thực lưu
trữ dữ liệu trực tuyến trên DC (Data Center) được đảm bảo an toàn, bảo mật dữ liệu,
tránh mất, hỏng dữ liệu.
 Tích hợp khai báo dịch vụ công trực tuyến: Giúp doanh nghiệp tiện lợi quản lý khai
báo các thủ tục hồ sơ. Với đầy đủ các thủ tục nghiệp vụ như hủy tờ khai, khai báo bổ
sung hồ sơ hải quan,…

2.3.2. Nhược điểm

- Việc thông quan hàng hóa nhập khẩu trở nên khó khăn do các thủ tục, yêu cầu của Hải
quan có phần rườm rà, bên cạnh đó những nhân viên chứng từ chưa có kinh nghiệm dễ bị
nhầm lẫn, làm sai quy trình nhất là ở phần khai trị giá và khai danh sách hàng hóa.
- Vấn đề áp mã HS đúng cho hàng hóa khá và khó khăn và phức tạp cho người thực hiện
khai hải quan (có tất cả 6 quy tắc để phân loại hàng hóa), cần phải áp dụng theo thứ tự
từng quy tắc để áp mã HS cho phù hợp.
- Chính sách, quy định, nghị định về xuất nhập khẩu, thủ tục Hải Quan luôn có sự thay
đổi làm ảnh hưởng đến quá trình khai báo. Chính sách thuế của nhà nước tác động đến
việc lưu chuyển hàng hóa.
- Thủ tục nhận hàng còn tốn nhiều thời gian, chi phí do lô hàng bị phân vào luồng vàng,
luồng đỏ. Cần có thời gian để nhân viên Hải quan thực hiện việc kiểm tra chứng từ , kiểm
tra hàng hóa.
- Đối với việc lên chứng từ nhập hàng còn chậm trễ do khách hàng đưa bộ chứng từ bị
thiếu, muộn hoặc chứng từ khách đưa không thống nhất và đồng bộ, khiến nhân viên làm
chứng từ rất mất thời gian để kiểm tra và bổ sung chứng từ.
- Các thiết bị điện tử - máy móc hỗ trợ bị chập chờn, không ổn định thường xuyên gây
gián đoạn trong quá trình làm việc, làm giảm năng suất làm việc của nhân viên trong
công ty.

49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Nội dung của chương 2 xoay quanh vấn đề và làm rõ đề tài nghiên cứu ở đây là thực
trạng của “ Quy trình nhập khẩu hàng FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH TMDV
XNK Nam Chấn, bao gồm 3 nội dung chính:
- Chỉ ra được mối quan hệ của các bên trong bộ chứng từ .
- Giới thiệu và phân tích về quy trình nhập khẩu hàng FCL bằng đường biển, kết hợp mô
tả một lô hàng thực tế.
- Qua việc đi sâu vào phân tích từng bước cụ thể thực tế của nghiệp vụ, chúng ta dễ dàng
nhận ra được đâu là ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân do đâu nó xảy ra.
Dựa trên cơ sở này chúng ta sẽ đưa ra các biện pháp và kiến nghị nhằm giúp hoàn thiện
nghiệp vụ một cách tốt nhất có thể. Điều này giúp tạo nền tảng cho chương 3.

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH


NHẬP KHẨU HÀNG FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
TMDV XNK NAM CHẤN

3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp

3.1.1. Những cơ hội

- Kinh tế Việt Nam đang tiếp tục phát triển: Trước sự phát triển chung của nền kinh tế
thế giới thì kinh tế Việt Nam cũng hứa hẹn sẽ phát triển sâu và mạnh trong các năm tới.
Với các mối quan tâm, giúp đỡ của các quốc gia phát triển vào Việt Nam bên cạnh những
hỗ trợ về mặt chính sách của Nhà nước. Đây là cơ hội mở ra cho tất cả các công ty, đặc
biệt là đối với các công ty còn non trẻ. Là cơ hội thúc đầy phát triển hoạt động kinh
doanh của công ty nói chung và nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận xuất nhập khẩu
nói riêng.
- Gia nhập các tổ chức quốc tế mở ra nhiều cơ hội phát triển: Việc thực hiện Hiệp định
Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và hơn 1 năm thực hiện
Hiệp định thương mại Việt Nam- EU (EVFTA), tác động từ những hiệp định này đối với
hoạt động xuất khẩu hàng hóa rất rõ, đây thực sự là cơ hội để các doanh nghiệp vừa và

50
nhỏ phát triển mạnh mẽ hơn nũa, với các ưu đãi thuế quan hấp dẫn mà Hiệp định mang
lại.
- Nguồn nhân lực mới và dồi dào: Hiện nay nhân lực trẻ được đào tạo bài bản tại các
trường Đại học, Cao đẳng có uy tín. Đây là thực sự là một nguồn lực mạnh mẽ nếu các
doanh nghiệp sử dụng họ một cách đúng đắn, Với việc ổn định, điều phối và đào tạo
được nguồn nhân lực trẻ, tinh thần và trách nhiệm làm việc cao sẽ là tiền đề phát triển và
trở thành những cá nhân xuất sắc sau này của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất
nhập khẩu Nam Chấn.

3.1.2. Những thách thức

- Do tác động của dịch Covid-19 nên thị trường nguyên liệu của thế giới và dịch vụ
logistics đều đang gia tăng chi phí. Những yếu tố này sẽ đẩy áp lực về chi phí cho doanh
nghiệp.
- Bên cạnh đó, do ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid-19 nên vấn đề tìm kiếm lao động
tiềm năng, ưu đãi lao động cũng gặp nhiều khó khăn do công ty chưa thể phục hồi 100%
công suất.
- Trình độ nguồn nhân lực chưa cao chưa đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của công ty
cũng như sự cạnh tranh trong thị trường. Bên cạnh đó, hiện nay quy trình thủ tục hải
quan còn khá rườm rà, dẫn đến tình trạng khó khăn trong việc tiếp nhận đối với nhân
viên chưa có đủ kinh nghiệm, xảy ra một số trường hợp gây trở ngại cho nhân viên có thể
dẫn đến hậu quả nghiêm trọng cho công ty.
- Trên thị trường hiện nay đã xuất hiện nhiều sự cạnh trạnh gay gắt. Do kinh tế ngày một
phát triển, nhu cầu thị trường ngày càng tăng cao, vì thế ngày càng nhiều doanh nghiệp
mọc lên đầy tiềm năng để đáp ứng nhu cầu, do vậy sự cạnh tranh gay gắt này khiến cho
công ty phải không ngừng nổ lực trong sự phát triển sản phẩm cũng như dịch vụ của
mình.
- Các chinh sách mới, luật lệ kinh doanh mới sau khi gia nhập các tổ chức Quốc tế.
Trước các cơ hội mới, một trong những điều gây bất cập ở các doanh nghiệp Việt Nam
hiện nay là việc am hiểu các điều lệ khi tham gia các tổ chức quốc tế. Nắm rõ Pháp luật
và các điều lệ đó trong thời đại mới là hết sức cấp thiết, nhằm hạn chế các tranh chấp, rủi
ro cho doanh nghiệp của mình. Điều này đặt ra yêu cầu cho Ban lãnh đạo công ty TNHH

51
Thương Mại Dịch Vụ Xuất nhập khẩu Nam Chấn cần đẩy mạnh hơn nữa nhiệm vụ đào
tạo và huấn luyện nhân viên trong thời gian tới.

3.1.3. Mục tiêu và phương hướng hoạt động của Công ty TNHH TMDV XNK Nam
Chấn đến năm 2025

Sau khi nhìn nhận lại quá trình xây dựng và phát triển trong quá khứ cũng như dự
đoán xu thế biến động của thị trường xuất nhập khẩu trong tương lai, công ty có những
định hướng sau:
- Đảm bảo mức tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận.
- Tái cơ cấu tổ chức và hoàn thiện bộ máy quản lý nhằm tạo điều kiện cho các phòng ban
làm việc được dễ dàng và có sự liên kết chặt chẽ với nhau hơn.
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, chú trọng đến những chính sách tuyển chọn và
đào tạo đội ngũ nhân viên, giúp nhân viên làm việc hiệu quả hơn.
- Chú trọng đầu tư và phát triển dịch vụ XNK.
- Mở rộng thêm các dịch vụ khác như kinh doanh kho bãi, lưu trữ và bảo quản hàng hóa.
- Tập trung cải taọ, nâng cấp và mở rộng hệ thống vận chuyển ở tất cả các tỉnh thành,
tiếp cận thêm các thị trường tiềm năng, đặc biệt là khu vực tỉnh thành lân cận các thành
phố lớn.
- Đưa ra những chiến lược xúc tiến nhằm quảng bá thương hiệu, thu hút thêm nhiều
khách hàng mới.

3.2. Một số giải pháp cho công ty và kiến nghị các cơ quan ban ngành trong việc
hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng FCL bằng đường biển của Công ty TNHH
TMDV XNK Nam Chấn

3.2.1. Giải pháp cho công ty

 Giải pháp về nguồn nhân lực:


- Nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức nghiệp vụ khai hải quan cũng như thông
quan tại cảng cho nhân viên trong công ty. Trong thời gian tới cần đặc biệt quan tâm hơn
nữa đến công tác đào tạo, huấn luyện thực hành nghiệp vụ của nhân viên trong công ty,
đặc biệt là nhân viên phòng Xuất Nhập Khẩu. Với những chính sách mới của Nhà nước,
các điều lệ quốc tế, đây thực sự là vấn đề cần thực hiện ngay và thực hiện nghiêm chỉnh
nhất của công ty tránh trường hợp nhân viên bị động trong công việc, ảnh hưởng đến khả
năng phát triển của công ty. Hình thành quy trình làm việc mới, hiện đại gắn liền với nhu

52
cầu thực tiễn. Điều nay giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho nghiệp vụ thông quan
hàng hóa. Hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra mà con người có thể tác
động được.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban, nâng cao hiệu quả quản lý doanh nghiệp:
Các phòng ban cần hoàn thành nhiệm vụ được giao của mình là nhiệm vụ chính, bên
cạnh đó là việc hỗ trợ cho các phòng ban khác. Các phòng ban phải hiểu rõ trách nhiệm
và nhiệm vụ của mình khi hỗ trợ các công việc có liên quan đến phòng mình. Điều này
cần phải đầu tư về mặt nhận thức và thời gian nhằm tạo nên sự phối hợp nhịp nhàng và
mang hiệu quả cao nhất cho hoạt động kinh doanh chung của công ty, tránh xảy ra xung
đột lợi ích, phiền hà giữa các phòng ban với nhau.
 Giải pháp nâng cao hoạt động marketing và cải thiện chất lượng dịch vụ:
- Đẩy mạnh hơn nữa hoạt động marketing, tìm kiếm thị trường, tìm kiếm khách hàng
góp phần nâng cao doanh thu của công ty. Bên cạnh đó là phát triển các dòng sản phẩm
thế mạnh của công ty nắm bắt được thị hiếu của người tiêu dùng, gia tăng uy tín của công
ty trong lòng khách hàng, đối tác và tạo ra mối quan hệ tốt với các cơ quan nhà nước.
Chú trọng đến các giá trị của sản phẩm cũng như chất lượng dịch vụ, trong thời đại kinh
doanh hiện nay khách hàng luôn đòi hỏi những sản phẩm ngày càng có chất lượng hơn
nữa. Bên cạnh đó là các chiến lược sau bán hàng như bảo hành, bảo dưỡng. Tạo nên hình
ảnh tốt cho công ty trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.
- Thúc đẩy đội ngũ nhân viên: Đầu tư đào tạo dịch vụ đội ngũ nhân viên, quy định những
khen thưởng hoặc mục tiêu chất lượng dịch vụ dành cho nhân viên. Đầu tư vào đào tạo
huấn luyện đội ngũ nhân viên ở mọi cấp độ, sẽ giúp nhân viên biết rằng họ có trách
nhiệm cung cấp dịch vụ có chất lượng, cho dù họ nắm vai trò gì trong công ty. Hãy
truyền cảm hứng cho họ để họ nhận thấy được những giá trị lớn lao mà bản thân đang
cung cấp cho doanh nghiệp. Và khi thấy mình có ích, chắc chắn họ sẽ muốn cống hiến
nhiều hơn cho công ty.
 Giải pháp nâng cấp cũng như thay mới các thiết bị hỗ trợ cho việc khai báo
hải quan và các công việc khác:
- Bên cạnh đầu tư về con người là đầu tư về cơ sở vật chất, những thiết bị phục vụ cho
công việc của từng phòng ban: thay mới các thiết bị cũ, bảo trì bảo dưỡng các thiệt bị
hiện dùng,.. nhằm tạo môi trường thuận lợi và làm việc hiệu quả nhất cho nhân viên.

53
Thúc đẩy hiệu quả làm việc của nhân viên là giúp tiết kiệm chi phí cho công ty và mang
lại thành quả tốt trong kinh doanh.

3.2.2. Kiến nghị các cơ quan ban ngành

 Nâng cao hiệu quả hoạt động của Cục Hải quan:
- Các khâu thủ tục hải quan còn rườm rà, phức tạp gây mấy nhiều thời gian và chi phí
cho doanh nghiệp. Vì thế cơ quan Hải quan cần có biện pháp bứt thiết để tối giản bớt quy
trình thủ tục theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa giúp việc thông quan hàng hóa
được dễ dàng, tránh được phiền toái không cần thiết.
- Công chức hải quan cần hướng dẫn cụ thể, chỉ ra cái sai cho doanh nghiệp. Tùy từng
trường hợp mà xử lý từ cảnh báo tới phạt hành chính để tạo điều kiện cho doanh nghiệp
thực hiện dúng quy định pháp luật. Khi được phân bổ nhiệm vụ, công chức hải quan cần
nhanh chóng làm việc để đảm bảo tiến độ công việc giúp doanh nghiệp nhận hàng, tránh
tình trạng lưu kho lưu bãi.
 Nhà nước cần nâng cao cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu giao nhận hàng hóa
- Nhà nước cần đầu tư xây dựng, hiện đại hóa cơ sở vật chất cho việc vận chuyển hàng
hóa như: xây dựng và mở rộng cảng biển, nâng cấp hệ thống đường bộ và đường sắt để
hỗ trợ tối ưu cho việc vận chuyển bằng đường biển, hiện đại hóa các trang thiết bị xếp
dỡ,…Điều này giúp nâng cao sự liên kết vận tải đa phương thức, đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng.
 Tăng cường chính sách hợp tác quốc tế về kinh tế, chính trị, văn hóa xã
hội:
- Để tạo không gian phát triển, mở rộng thị trường, chính phủ cần tích cực đàm phán,
triển khai, ký kết và thực hiện sớm các hiệp định thương mại tự do với các nước và khu
vực như: Hiệp định tự do xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định thương mại tự do
Việt Nam - EU và các hiệp định thương mại tự do khác. Việc Viêt Nam gia nhập
ASEAN, AFTA, APEC, WTO,...đã nâng tầm vị thế của Việt Nam trên quốc tế, tạo điều
kiện cho kinh tế Việt Nam phát triển. Từ đó, gián tiếp thúc đẩy việc xuất khẩu hàng hóa,
tạo điều kiện cho ngành giao nhận phát triển. Hơn nữa, việc cạnh tranh với các doanh
nghiệp nước ngoài sẽ tạo động lực cho doanh nghiệp nỗ lực phấn đấu và trưởng thành
hơn.

54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Trong chương 3, tác giả đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện
quy trình nhập khẩu hàng FCL bằng đường biển tại Công ty TNHH TMDV XNK Nam
Chấn.
Để trở thành doanh nghiệp ngang tầm khu vực, trước hết là sánh ngang với các tập
đoàn, công ty xuất nhập khẩu lớn hiện nay của Việt am. Công ty Thương Mại Dịch Vụ
Xuất nhập khẩu Nam Chấn cần thêm rất nhiều nổ lực, khắc phục được điểm yếu để vượt
qua thách thức và nắm giữ lấy những cơ hội phát triển, vì cơ hội là cho tất cả các công ty
trong ngành và thách thức sẽ lớn hơn cho các công ty nhỏ và còn non trẻ như Công ty
TNHH TMDV XNK Nam Chấn.

KẾT LUẬN CHUNG

Qua quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài đã làm rõ “Quy trình nhập khẩu hàng
FCL bằng đường biển của Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn”, cùng với đó đưa ra
những cơ hội, hạn chế và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng FCL
bằng đường biển của công ty thông qua những ưu - nhược điểm của toàn bộ quá trình.
Và trong thời gian thực tập, nhận thấy rằng công ty là một công ty mới với những
bước đi đầu tiên trong những năm qua nhưng Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất
nhập khẩu Nam Chấn đã cho thấy được những thành công bước đầu khi gia nhập thị
trường đến nay. Đó là nhờ hướng đi đúng đắn của Ban lãnh đạo công ty, thành tích làm
việc tích cực của toàn bộ nhân viên công ty. Đây là một tiền đề cho thấy sự phát triển
vững chắc của công ty trong tương lai, chiếm được lòng tin hơn nữa trong khách hàng và
đối tác, trở thành một trong những công ty hàng đầu cung cấp các máy móc thiết bị văn
phòng hàng đầu cho các tổ chức, doanh nghiệp khác.
Bên cạnh đó công ty cần sớm nhận ra những mặt tồn tại và tìm hướng giải quyết phù
hợp nhất để có thể thực hiện được những mục tiêu và định hướng trong tương lai.
Quá thời gian thực tập tại công ty đã giúp cho em có cái nhìn cụ thể hơn, khái quát
hơn những kiến thức em đã được học trên trường lớp, mang đến cho em cơ hội để vận
dụng kiến thức vào thực tế và tích lũy thêm những kinh nghiệm đầu tiên và rất quý báu.

55
Với vốn kiến thức còn hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty còn hạn chế nên việc
tìm hiểu, phân tích của em còn nhiều thiếu sót, chưa vận dụng hết những điều đã được
anh chị, thầy cô chỉ dạy. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía quý
thầy cô và quý anh chị tại công ty để giúp em hoàn thiện vốn kiến thức của bản thân
thêm.
Một lần nữa, em xin cảm ơn quý thầy cô cùng các anh chị tại Công ty TNHH TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Xuất nhập khẩu Nam Chấn đã rất nhiệt tình hỗ trợ em trong suốt
quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo này.

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Th.S Hồ Thị Thu Ánh, Th.S Nguyễn Thị Hoàng Mai, Giáo Trình Thanh Toán Quốc
Tế, NXB Kinh tế, TP Hồ Chí Minh, 2013.
2. Th.S Nguyễn Việt Tuấn và Th.S Lý Văn Diệu – Giáo Trình nghiệp Vụ Kinh Doanh
Xuất Nhập Khẩu, NXB Kinh tế, TP Hồ Chí Minh 2013.
3. Th.S Nguyễn Thanh Hùng, Giáo Trình Vận Tải Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập
Khẩu, NXB Kinh tế, TP Hồ Chí Minh, 2015.
4. Bộ Tài chính có quy định theo thông tư 128/2013/TT-BTC về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Luật hải quan 2005. Biểu thuế xuất nhập khẩu 2016 và 22/2014/TT-BTC: Thông tư
quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
6. Tài liệu của phòng kế toán tài chính Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn.
7. Tài liệu của phòng xuất nhập khẩu Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn năm
2019- 2020.
8. Tài liệu của phòng kinh doanh Công ty TNHH TMDV XNK Nam Chấn năm 2019-
2020.
9. Báo cáo nhân sự của Công ty TNHH TMDV XNK năm 2020

56
PHỤ LỤC BỘ CHỨNG TỪ

Phụ lục số 1. Hợp đồng ngoại thương (Sale contract)


Phụ lục số 2. Hóa đơn thương mại (Invoice)
Phụ lục số 3. Vận đơn (Bill of lading)
Phụ lục số 4. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)
Phụ lục số 5. Thông báo hàng đến (Notice of arrival)
Phụ lục số 6. Lệnh giao hàng (Delivery order)
Phụ lục số 7. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (theo phân luồng)

57
ARRIVAL NOTICE
GIẤY BÁO NHẬN HÀNG
Vessel/Voyage B/L No ETA(D/M/Y)
YM INAUGURATION 261N YMLUI272127501 18/01/2022

Place of Receipt Port of Loading


TOKYO CY TOKYO,JAPAN

Port of Discharge Place of Delivery


HO CHI MINH CITY(VICT) HO CHI MINH CITY(VICT)

Terminal Name : VICT Port -VIETNAM INTERNATIONAL CNTR TMNL

PARTY
SHIPPER
ANRI CORPORATION REMARKS : DEADLINE MANIFEST: 11:00 AM ON 15/01/2022
ROOM 101,2-29-2 SANGENJAYA, MA HO SO TAU: 22000935
SETAGAYA-KU,TOKYO,154-0024 JAPAN SAU KHI NHAN AN, QUY KHACH VUI LONG XAC NHAN MAIL VA GUI MAIL CHO:
TEL/FAX NO.+81-3-6339-1260 INB_SALES@VN.YANGMING.COM DE YEU CAU GUI DN.
9999+5010901044296 MS. FLORA: 028 38254589 EXT: 786
CONSIGNEE
NAM CHAN EXPORT IMPORT TRADING
SERVICES COMPANY LIMITED.
202 HOANG VAN THU STREET WARD 9 PHU
NHUAN DISTRICT HO CHI MINH CITY
VIETNAM. PHONE NO: +84.983.679.943
CONTACT PERSON: MR LUAN *
NOTIFY
NAM CHAN EXPORT IMPORT TRADING
SERVICES COMPANY LIMITED.
202 HOANG VAN THU STREET WARD 9 PHU
NHUAN DISTRICT HO CHI MINH CITY
VIETNAM. PHONE NO: +84.983.679.943
CONTACT PERSON: MR LUAN *
NOTIFY2

CONTAINER NO/CARGO MARKINGS/CARGO DESCRIPTION KGS(GROSS) CBM


51960.000 90.000
YMMU6081727 FCL 40HQ (36 PACKAG) SEAL: YMAJ924582 26110.000 45.000
YMMU6094030 FCL 40HQ (36 PACKAG) SEAL: YMAJ924520 25850.000 45.000
STC : 72 PACKAGES
N/M PE PELLET
HS CODE:390110

"FREIGHT PREPAID"

*TAX CODE: 0316020242.

Trang 1 / 2
Demmurage calculated from phí lưu bãi bắt đầu tính từ
23/01/2022 (DC,HQ,TK)
21/01/2022 (RQ,RF,FC/FO/PF/DG cargo)

Trang 2 / 2
COPY
NON-NEGOTIABLE
BILL OF LADING
Shipper ANRI CORPORATION Booking No. B/L No.
ROOM 101,2-29-2 SANGENJAYA, I272127501 YMLUI272127501
SETAGAYA-KU,TOKYO,154-0024 JAPAN Export References
TEL/FAX NO.+81-3-6339-1260
9999+5010901044296
Consignee (non-negotiable unless consigned to order) Forwarding agent references
NAM CHAN EXPORT IMPORT TRADING
SERVICES COMPANY LIMITED.
202 HOANG VAN THU STREET WARD 9 PHU
NHUAN DISTRICT HO CHI MINH CITY
VIETNAM. PHONE NO: +84.983.679.943 Point and Country of origin of goods
CONTACT PERSON: MR LUAN *
Notify PartyNAM CHAN EXPORT IMPORT TRADING ALSO NOTIFY
SERVICES COMPANY LIMITED.
202 HOANG VAN THU STREET WARD 9 PHU
NHUAN DISTRICT HO CHI MINH CITY
VIETNAM. PHONE NO: +84.983.679.943
CONTACT PERSON: MR LUAN *
*Precarried by *Place of Receipt Onward inland routing
TOKYO CY
Vessel Voy No. 261S Port of Loading
YM INAUGURATION TOKYO,JAPAN
Port of Discharge *Place of Delivery Delivery status
HO CHI MINH,VIETNAM HO CHI MINH(VICT),VIETNAM CY
PARTICULARS FURNISHED BY MERCHANT
Measurement(M)
MKS & NOS/CONTAINER NOS NO OF PKGS DESCRIPTION OF PACKAGES AND GOODS Gross Weight(KGS)

2 CTNR
SHIPPER'S LOAD, STOWAGE AND COUNT 51960.000KGS
S.T.C 72 PACKAGES 90.000CBM
----------------------------------------------------------------------------------------------
N/M PE PELLET FREIGHT PREPAID
HS CODE:390110 LOADED ON M/V :
YM INAUGURATION
"FREIGHT PREPAID" VOY :261S
AT:TOKYO,JAPAN
*TAX CODE: 0316020242. SHIPPED ON BOARD:
2021/12/31
CRD :2021/12/22

YMMU6081727 40HQ FCL/FCL YMAJ924582 36 PACKAGES 26110.000KGS 45.000CBM

YMMU6094030 40HQ FCL/FCL YMAJ924520 36 PACKAGES 25850.000KGS 45.000CBM

Declared Value $______________________if Merchant enters value of Goods and pays the applicable Place and Date of issue TOKYO 2021/12/31
ad valorem rate,Carrier's Package limitation shall not apply. See Clause 23 (2) & (3) hereof
JTC151S On Board Date 2021/12/31
ITEM NO CHG RATED AS PER RATE PREPAID COLLECT B/L No YMLUI272127501
FREIGHT AS ARRANGED RECEIVED by the Carrier from the Merchant in apparent
external good order and condition (unless otherwise noted
herein) the total number of Containers, or if Goods are not
shipped in containers, the total number of packages or other
shipping units specified in the box marked "No. of PKgs. or
Containers" for Carriage subject to all the terms and conditions
hereof (including the terms and conditions on the reverse
hereof and the terms and conditions of the Carrier's applicable
Tariff) from the place of receipt by the Carrier of Goods or the
port of loading. whichever is applicable, to the port of
discharge or place of delivery, whichever is applicable.
In Witness Whereof, the undersigned has signed Full set of Bill
of Lading, all of the same tenor and date, one of which being
accomplished, the other to stand void.

Rate of exchange
Number of Original Bill(s) Total Yangming(Japan) Co.Ltd.
3
By
Payable at as agent for Yang Ming Marine Transport Corporation,
as carrier

Signature Not Verified

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ Ký bởi: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP
KHẨU NAM CHẤN
XUẤT NHẬP KHẨU NAM CHẤN Ký ngày: 21/1/2022 15:43:22
DELIVERY ORDER
LỆNH GIAO HÀNG
Vessel/Voyage B/L No ETA(D/M/Y)
YM INAUGURATION 261N YMLUI272127501 18/01/2022
Place of Receipt Port of Loading
TOKYO CY TOKYO,JAPAN

Port of Discharge Place of Delivery


HO CHI MINH CITY(VICT) HO CHI MINH CITY(VICT)
Terminal Name : VICT Port -VIETNAM INTERNATIONAL CNTR TMNL
DO No. DLVR/0004594/2022
PARTY
SHIPPER
ANRI CORPORATION
ROOM 101,2-29-2 SANGENJAYA,
SETAGAYA-KU,TOKYO,154-0024 JAPAN
TEL/FAX NO.+81-3-6339-1260
9999+5010901044296
CONSIGNEE
NAM CHAN EXPORT IMPORT TRADING
SERVICES COMPANY LIMITED.
202 HOANG VAN THU STREET WARD 9 PHU
NHUAN DISTRICT HO CHI MINH CITY
VIETNAM. PHONE NO: +84.983.679.943
CONTACT PERSON: MR LUAN *
NOTIFY
NAM CHAN EXPORT IMPORT TRADING
SERVICES COMPANY LIMITED.
202 HOANG VAN THU STREET WARD 9 PHU
NHUAN DISTRICT HO CHI MINH CITY
VIETNAM. PHONE NO: +84.983.679.943
CONTACT PERSON: MR LUAN *
NOTIFY2

DEM DET Empty


CONTAINER NO/CARGO MARKINGS/CARGO DESCRIPTION KGS(GROSS) CBM
DeadLine Free Day Return

51960.000 90.000

YMMU6081727 FCL 40HQ (36 PACKAG) SEAL: YMAJ924582 26110.000 45.000 29/01/2022 2 ICD PHUOC
LONG 1
YMMU6094030 FCL 40HQ (36 PACKAG) SEAL: YMAJ924520 25850.000 45.000 29/01/2022 2 ICD PHUOC
LONG 1
STC : 72 PACKAGES

Trang 1 / 2

Xin quý khách lưu ý đối chiếu Container và số niêm chỉ

thực tế vời vận đồn trước khí nhận hàng.


DELIVERY ORDER
LỆNH GIAO HÀNG
Vessel/Voyage B/L No ETA(D/M/Y)
YM INAUGURATION 261N YMLUI272127501 18/01/2022
Place of Receipt Port of Loading
TOKYO CY TOKYO,JAPAN

Port of Discharge Place of Delivery


HO CHI MINH CITY(VICT) HO CHI MINH CITY(VICT)
Terminal Name : VICT Port -VIETNAM INTERNATIONAL CNTR TMNL

N/M PE PELLET
HS CODE:390110

"FREIGHT PREPAID"

*TAX CODE: 0316020242.

Trang 2 / 2

Xin quý khách lưu ý đối chiếu Container và số niêm chỉ

thực tế vời vận đồn trước khí nhận hàng.


COMMERCIAL INVOICE

Shipper/exporter: No & date of invoice:

ANRI CORPORATION AN/NC22.01-02 29-Dec-2021

ROOM 101, 2-29-2 SANGENJAYA, SETAGAYA-KU,


TOKYO, 154-0024 JAPAN
No & date of contract:

Consignee: AN/NC22.01-02 22-Dec-2021


NAM CHAN EXPORT IMPORT TRADING
Payment: TTR
SERVICES COMPANY LIMITED

202 HOANG VAN THU STREET WARD 9 PHU


NHUAN DISTRICT HO CHI MINH CITY VIET NAM
PRICE TERM: CFR HO CHI MINH PORT INCOTERMS 2010
Port of Loading: Port of Discharge:

TOKYO JAPAN HO CHI MINH,VIETNAM


Vessel/ Voyage Number Place of Delivery:

YM INAUGURATION/261S HO CHI MINH(VICT),VIETNAM

Description of goods QUANTITY NET WEIGHT UNIT PRICE AMOUNT

PACKAGES TNE USD/TNE USD


PE PELLET

HS Code: 39011099
72 51.96 500.00 25,980.00

TOTAL : 25,980.00
SAY US DOLARS TWENTY-FIVE THOUSAND NINE HUNDRED AND EIGHTY CENTS ONLY

SIGNED BY

Signature Not Verified

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ Ký bởi: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP
KHẨU NAM CHẤN
XUẤT NHẬP KHẨU NAM CHẤN Ký ngày: 21/1/2022 15:40:56
Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh
Đội TT Cảng VICT-CSG KV III

Ngày 21 tháng 01 năm 2022

DANH SÁCH CONTAINER


ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN
Tờ khai không phải niêm phong

1. Chi cục hải quan giám sát: Đội TT Cảng VICT-CSG KV III - 02H3S01: LD PT TIEP VAN SO 1 - 2
2. Đơn vị XNK: CôNG TY TNHH THươNG MạI DịCH Vụ XUấT NHậP KHẩU NAM CHấN
3. Mã số thuế: 0316020242 6. Ngày tờ khai: 21/01/2022 - 18/01/2022
4. Số tờ khai: 104494891911 7. Loại hình: Nhập kinh doanh tiêu dùng
5. Trạng thái tờ khai: Thông quan 8. Luồng: Vàng
9. Số quản lý hàng hóa: 311221YMLUI272127501

SỐ SEAL SỐ SEAL
XÁC NHẬN CỦA BỘ PHẬN
SỐ HIỆU CONTAINER CONTAINER HẢI QUAN MÃ VẠCH
STT GIÁM SÁT HẢI QUAN
(1) (nếu có) (nếu có) (5)
(4)
(2) (3)

1 YMMU6081727 YMAJ924582

2 YMMU6094030 YMAJ924520

Kết xuất dữ liệu lúc: 21/01/2022 06:10 PM

Ghi chú:
- Cột số (1):
+ Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ thống.
+ Đối với hàng xuất khẩu: lấy từ tiêu chí “Số container” trên tờ khai xuất.
Trường hợp có sự thay đổi số container đã khai báo, căn cứ chứng từ do người khai hải quan nộp, xuất trình, công chức hải quan cập
nhật số container vào Hệ thống để in lại danh sách container.
- Cột số (2): Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ thống.
PACKING LIST

Shipper/exporter: No & date of Packing list:

ANRI CORPORATION AN/NC22.01-02 29-Dec-2021

ROOM 101, 2-29-2 SANGENJAYA, SETAGAYA-KU,


TOKYO, 154-0024 JAPAN
No & date of contract:

Consignee: AN/NC22.01-02 22-Dec-2021


Packing: in Packages
NAM CHAN EXPORT IMPORT TRADING
Quantity: 72.00 Packages
SERVICES COMPANY LIMITED

202 HOANG VAN THU STREET WARD 9 PHU CFR HO CHI MINH PORT INCOTERMS
NHUAN DISTRICT HO CHI MINH CITY VIET NAM PRICE TERM: 2010
Port of Loading: Port of Discharge:

TOKYO JAPAN HO CHI MINH,VIETNAM

Vessel/ Voyage Number Place of Delivery:

YM INAUGURATION/261S HO CHI MINH(VICT),VIETNAM

Description of goods QUANTITY NET WEIGHT GROSS WEIGHT

PACKAGES TNE TNE


PE PELLET
HS Code: 39011099 72 51.96 51.96
TOTAL : 72 51.96 51.96

SIGNED BY

Signature Not Verified

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ Ký bởi: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP
KHẨU NAM CHẤN
XUẤT NHẬP KHẨU NAM CHẤN Ký ngày: 21/1/2022 15:42:19
SALES CONTRACT
No.: AN/NC22.01-02
Date: 22/12/2021
Part A :
ANRI CORPORATION
ROOM 101, 2-29-2 SANGENJAYA, SETAGAYA-KU, TOKYO, 154-0024 JAPAN
TEL/FAX NO. +81 3-6339-1260
HEREIN AFTER CALLED AS THE SELLER
Part B:
NAM CHAN EXPORT IMPORT TRADING SERVICES COMPANY LIMITED
202 HOANG VAN THU STREET WARD 9 PHU NHUAN DISTRICT HO CHI MINH CITY VIET NAM
HEREIN AFTER CALLED AS THE BUYER.

After discussion, both Parties have agreed to sign this contract under the following terms and conditions:

1. COMMODITY/QUANTITY/PRICE:
Unit Price
No. Description of goods Quantity (TNE) Amount (USD)
(USD/TNE)
1 PE PELLET 51.96 500.00 25,980.00
TOTAL: CFR HO CHI MINH PORT VIETNAM. 51.96 25,980.00
SAY US DOLARS TWENTY-FIVE THOUSAND NINE HUNDRED AND EIGHTY CENTS ONLY
2. PACKING : Export Standard in Packages
Original: JAPAN
3. SHIPMENT :
-Shipment : Within 20 days of signing the contract.
- Port of Loading : TOKYO JAPAN
- Port of Delivery : HO CHI MINH City, Viet Nam
-Transhipment : Allowed.
4. PAYMENT : PAYMENT BY TTR WITHIN 150 DAYS AFTER RECEIVED THE GOODS
5. DOCUMENT REQUIRED:
- Signed Commercial Invoice in triplicate.
- Packing list in triplicate.
- Thirt party: Allowed.
- Fullset 3/3 of clean on board B/L consigned also notify the Buyer.
6. ARBITRATION :
Any disputes in connection with the contract to be not settle damica by shall berefered to the Vietnam International Arbitration (VIAC)
beside the Chamber of Commerce & Industry of Vietnam.The award softhe (VIAC) will be finaland binding uponparties. Arbitration
feeshall beat losing party’s account.
7. OTHER CONDITON :
Both parties engaged to carry out strictly this contract and amendment must be made in writing and confirm by the contracting parties.
This contract in made in four original sif the same value by English word.This contract shall come into.
Force from the signing date by Fax.

FOR THE SELLER FOR THE BUYER


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI Tp. HCM

PHIẾU KHẢO SÁT


THÔNG TIN PHẢN HỒI CỦA NHÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VỀ CHẤT
LƯỢNG NGƯỜI HỌC TỐT NGHIỆP NGÀNH KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN
Tên Cơ quan: ........................................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Vị trí người trả lời khảo sát: ................................................................................................
Loại hình của Cơ quan: .........................................................................................................

Dưới đây là các tiêu chí về kiến thức, kỹ năng, năng lực nghiệp vụ, phẩm chất cá nhân và các kỹ
năng mềm của sinh viên tốt nghiệp tại Trường. Xin Quý Cơ quan cho biết ý kiến đánh giá theo các tiêu
chí, sử dụng thang đánh giá ở cột phía bên trái và phải.
Quý Cơ quan đánh dấu X vào số phù hợp nhất Quý Cơ quan đánh dấu X vào số phù hợp
ở cột bên trái về mức độ quan trọng của từng tiêu nhất ở cột bên phải về mức độ hài lòng của Quý
chí đối với Quý Cơ quan Cơ quan đối với sinh viên tốt nghiệp đã/đang làm
việc tại Quý Cơ quan
Thang đánh giá mức độ quan trọng Thang đánh giá mức độ hài lòng
(phía bên trái): (phía bên phải):
         
Hoàn toàn Hoàn toàn
Rất Rất
không không
quan trọng hài lòng
quan trọng hài lòng
1. Kiến thức, kỹ năng và năng lực nghiệp vụ
Thang đánh giá mức độ Thang đánh giá mức độ
quan trọng hài lòng
Hoàn Hoàn
toàn Không Rất Nội dung toàn Không Rất
Phân Quan Phân Hài
không quan quan không hài hài
vân trọng vân lòng
quan trọng trọng hài lòng lòng
trọng lòng

     1.1. Kiến thức chuyên ngành được đào tạo     

     1.2. Kiến thức nền tảng xã hội liên quan     


1.3. Năng lực vận dụng kiến thức chuyên
         
môn vào thực tiễn công việc
1.4. Năng lực tự học/tự nghiên cứu, tự bồi
         
dưỡng

     1.5. Năng lực sử dụng ngoại ngữ     

     1.6. Kỹ năng nghiệp vụ     


     1.7. Kỹ năng sử dụng tin học     

     1.8. Năng lực tư duy logic     

     1.9. Năng lực tư duy phê phán     


1.10. Kỹ năng khai thác, phân loại, xử lý
         
dữ liệu/thông tin
2. Phẩm chất cá nhân

     2.1. Sự tự tin vào khả năng của bản thân     

     2.2. Năng lực sáng tạo     

     2.3. Tính chuyên nghiệp     

     2.4. Có động lực làm việc     

     2.5. Quan hệ với đồng nghiệp     

     2.6. Trách nhiệm đối với công việc     

     2.7. Tính cầu thị     

     2.8. Đạo đức nghề nghiệp     

     2.9. Khả năng thích ứng với thay đổi     


2.10. Khả năng phản ứng tích cực trước áp
         
lực
3. Kỹ năng mềm

     3.1. Kỹ năng giao tiếp     

     3.2. Kỹ năng thuyết trình     


3.3. Kỹ năng lập kế hoạch công việc hiệu
         
quả
3.4. Kỹ năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ
         
theo kế hoạch

     3.5. Kỹ năng xác định vấn đề     

     3.6. Kỹ năng xử lý/giải quyết vấn đề     


3.7. Kỹ năng quản lý và giải quyết xung
         
đột

     3.8. Kỹ năng làm việc nhóm     

     3.9. Kỹ năng phản hồi tích cực     


3.10. Kỹ năng dẫn dắt khởi nghiệp tạo
         
việc làm cho mình và cho người khác.
4. Sau khi được tuyển dụng, sinh viên tốt nghiệp của Trường cần đào tạo thêm kiến
thức, kỹ năng nào dưới đây để có thể đáp ứng yêu cầu công việc tại Quý Cơ quan?

 Không phải bổ trợ thêm  Bổ trợ kỹ năng về công nghệ thông tin

 Bổ trợ kiến thức chuyên môn  Nâng cao/Bổ trợ kỹ năng ngoại ngữ

 Bổ trợ kỹ năng nghiệp vụ  Bổ trợ kỹ năng mềm

 Khác (xin ghi rõ):.......................................................................................................

5. Khi tuyển dụng nhân sự, Quý Cơ quan có quan tâm đến tiêu chí sinh viên tốt nghiệp
từ phía Trường không?

 Có quan tâm
 Không quan tâm

6. Tổng số sinh viên tốt nghiệp mà Quý Cơ quan đang sử dụng là:

□ Dưới 5 sinh viên □ Từ 5 – 10 sinh viên □ Trên 10 sinh viên

7. Những ý kiến đóng góp khác của Quý Cơ quan nhằm giúp Trường nâng cao chất
lượng đào tạo sinh viên:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Trân trọng cám ơn Quý cơ quan đã hợp tác!

XÁC NHẬN LÃNH ĐẠO CƠ QUAN

You might also like