Professional Documents
Culture Documents
2.1 Chuong 2 - Cac Dang Nang Luong Va DLND I
2.1 Chuong 2 - Cac Dang Nang Luong Va DLND I
Nhiệt (Nhiệt lượng) là đại lượng quan trọng đặc trưng cho sự trao đổi
năng lượng giữa môi chất với môi trường khi thực hiện một quá trình.
DẪN NHIỆT
2000C 300C ĐỐI LƯU NHIỆT
BỨC XẠ NHIỆT
Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau thì năng lượng sẽ được
truyền từ vật thể có nhiệt độ cao đến vật thể có nhiệt độ thấp
hơn (quá trình truyền nhiệt).
Số lượng năng lượng được truyền đi trong quá trình
truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
2.1 Nhiệt
Q J
Như vậy: q ,
G kg
Khảo sát một vật có khối lượng G trong một quá trình nhiệt động
nào đó, nếu cung cấp cho vật một lượng nhiệt là dQ thì nhiệt độ
của vật tăng lên một lượng là dT.
dQ J
Nhiệt dung: , K
dT
2.1 Nhiệt
2.1.3 Nhiệt dung riêng: C
Quá trình Quá trình Đơn vị khối Đơn vị thể Đơn vị lượng
đẳng tích đẳng áp lượng: kg tích: m3 chất: kmol
NDR đẳng NDR đẳng NDR khối lượng: NDR thể tích: NDR mol:
tích: Cv áp: Cp C, [J/kgK] C’, [J/m3tcK] C, [J/kmolK]
2. Quan hệ giữa Cp và Cv
Công thức tính Cp, Cv:
1. 8314
Cp Cv R 1 J
Cv ,
k 1
R
kgK
Cp
2. k
Cv J
C p k.C v ,
kgK
Công thức tính Cp, Cv:
k : số mũ đoạn nhiệt
1 J
Cv R , Với khí lý tưởng k là hằng số, k phụ thuộc
k 1 kgK vào số lượng nguyên tử tạo thành phân tử :
J
C p k.C v , Chất khí k CV CP
kgK
[kJ/kmol.K] [kJ/kmol.K]
Ta có thể tính nhiệt lượng q cần thiết để đưa một đơn vị môi chất từ
nhiệt độ T1 đến nhiệt độ T2 bằng phương pháp sau:
T2
q CdT
T1
* Công cơ học (gọi tắt là công): là năng lượng được thực hiện khi có một
lực tác dụng lên vật làm vật và điểm đặt của lực chuyển dời.
* Đối với Nhiệt động học, Công sinh ra (hoặc nhận vào) khi:
- Có sự thay đổi áp suất
- Có sự thay đổi thể tích
Khi đó một phần năng lượng Nhiệt sẽ chuyển hoá thành Công,
phần còn lại sẽ làm thay đổi nội năng của hệ. Phần năng lượng Nhiệt sẽ
chuyển hoá thành Công đó gọi là Công của quá trình nhiệt động.
1.2.4 Nhiệt và Công
L J
Như vậy: ,
G kg
CÓ 2 LOẠI CÔNG
Công Công
GIÃN NỞ KỸ THUẬT
V2
+ Đối với G kg môi chất: Lgn G. gn pdV
V
CÁC LOẠI CÔNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
p2 2
p2 2
gn
gn =0
v1 = v2 v
v1 v2 v
p2
+ Đối với G kg môi chất: Lkt G. kt Vdp
p
CÁC LOẠI CÔNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
1 kt
=0 p1 = p2 2
kt
p2 2
v1 v2 v
v1 v2 v
Nội năng: U
Động năng chuyển động tịnh tiến Thế năng do lực tương tác
và chuyển động quay của các phân giữa các phân tử
tử cùng với động năng giao động
của các nguyên tử trong phân tử.
Nội thế năng phụ thuộc vào
thể tích bản thân phân tử:
Nội động năng phụ thuộc Uth = f(v)
vào nhiệt độ: Uđ = f(T)
Ở một trạng thái nhất định nội năng hoàn toàn được xác định. Sự
thay đổi của nội năng không phụ thuộc vào đặc tính của quá trình mà chỉ
phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối.
u = u2 – u1 = f(T2, v2) - f(T1, v1)
Trong nhiệt kỹ thuật chỉ cần tính lượng biến đổi nội năng u nên có
thể chọn 1 trạng thái tuỳ ý nào đó làm gốc. Thông thường, chọn nội năng
của nước bão hoà ở trạng thái 3 thể bằng 0.
{Điểm ba thể của một chất là điểm có áp suất và nhiệt độ xác định mà ở đó
ba pha của chất đó (khí, lỏng, rắn) có thể cùng tồn tại trong cân bằng nhiệt
động lực học. Với nước: T = 273,16 K (0,01 °C) và p = 611,73 Pa}
2.2.1 Nội Năng : U,[J] ; u,[J/kg]
b. Biểu thức tính u:
a. Định nghĩa:
Khi tính toán các bài toán về nhiệt, thường gặp biểu thức u + pv,
biểu thức đó được ký hiệu là i và được gọi là entanpi: i = u + pv
Ký hiệu: i, [J/kg] - nếu tính cho 1kg khí
I, [J] - nếu tính cho G kg khí
a. Định nghĩa: dq
Entropi s là biểu thức vi phân: ds
T
Ký hiệu: s, [J/kgK] - nếu tính cho 1kg khí
S = G.s, [J/K] - nếu tính cho G kg khí
Định luật 1 (nguyên lý thứ nhất) Định luật bảo toàn năng lượng
a. Phát biểu: Nhiệt cấp vào cho hệ một phần dùng để biến
đổi nội năng của hệ, phần còn lại dùng để sinh công giãn
nở ra môi trường.
* Phân tích:
Xét 1kg môi chất, cấp cho nó một nhiệt lượng vô cùng bé
dq, nhiệt độ của nó sẽ thay đổi một lượng dT và thể tích của nó
thay đổi một lượng dv
Nhiệt độ thay đổi chứng tỏ nội năng thay đổi, thể tích thay
đổi chứng tỏ nội thế năng thay đổi và môi chất thực hiện một
lượng công thay đổi thể tích.
Như vậy: khi cấp một nhiệt lượng dq thì nội năng của nó
thay đổi một lượng du và trao đổi một lượng công giãn nở là dlgn.
2.3 ĐỊNH LUẬT NHIỆT ĐỘNG THỨ I
b. Các dạng biểu thức:
* Dạng vi phân: * Dạng tích phân: