You are on page 1of 49

Cambridge IELTS General Training 12

A – TEST 5
1. Section 1 – Test 5 – Cambridge 12
Question 1 – 8
The text on page 16 has seven sections, A – G.
Which section contains the following information?
Write the correct letter, A – G, in boxes 1 - 8 on your answer sheet.
NB You may use any answer more than once.
1. Visitors can help to make one particular event a success at the festival.
Key words: visitors, one particular event, success
Dạng bài tập này không theo thứ tự nên thí sinh cần đọc cả bài viết và tập trung vào các
từ khoá. Trong trường hợp này, duy nhất đoạn G có đưa ra các hoạt động cho khách trực
tiếp tham gia.
 Answer: G.

2. People can listen to local musicians here.


Key words: listen, local musicians
Từ khoá “local musicians” cần được tìm thấy hoặc là tìm các dạng đồng nghĩa với nó.
Đoạn D chứa cụm “artists from around the Wychwood area”- các nhạc sĩ đến từ khu vực
Wychwood quanh đó cùng nghĩa với các nhạc sĩ địa phương. Đáp án là D.
 Answer: D.

3. At this festival people can listen to music in lots of different places


Key words: listen, music, different places.
Thí sinh chỉ nên chú ý đến địa điểm của lễ hội. Chỉ có đoạn B nhắc đến số lượng địa
điểm nên B là đáp án.
 Answer: B.

4.It is not necessary to pay for one of the events here.


Key words: not necessary, pay, one of the events.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 1
Câu 4 nói đến giá vé nhưng không mẩu quảng cáo nào nhắc đến điều này trừ A. Đoạn A
viết “a great night of free music” – một đêm tuyệt vời với âm nhạc miễn phí nghĩa là
khách tham quan không cần trả tiền để nghe nhạc. Vậy đáp án là A.
 Answer: A.

5. It is possible to stay overnight at this festival.


Key words: possible, stay, overnight
“Overnight” có liên quan đến chỗ ở qua đêm cho du khách. Đoạn F có nhắc “tent” – lều
và “local residents” - ở nhờ nhà địa phương. F là đáp án.
 Answer: F.

6. Children will enjoy this festival


Key words: children, enjoy
Thí sinh cần chú ý đến đối tượng của các lễ hội. D viết “nominated for the best family
festival award” có nghĩa là lễ hội dành cho gia đình. Vì thế đáp án là D.
 Answer: D

7.Visitors can get advice here.


Key words: visitors, get, advice
Cũng giống câu 1, thí sinh cần chú ý đi tìm các hoạt động trong lễ hội. Đoạn E có nói sẽ
“educate” – giáo dục du khách về sự đa dạng của thức ăn – giáo dục có thể hiểu như việc
đưa ra lời khuyên “advice”. Chọn E.
 Answer: E.

8. People can watch craftspeople at work here.


Keywords: watch, craftspeople
“Craftspeople” liên hệ tới khả năng thủ công của con người. Đoạn C nhắc đến các kĩ
năng đặc biệt của nông dân như cạo lông cừu, khắc gỗ hay săn côn trùng. Đáp án C.
 Answer: C.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 2
Question 9-14:
Do the following statements agree with the information given in the text on pages 18?
In boxes 9-14 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
9. When climbing at the Big Rock Centre, it is compulsory to be attached by a rope.
Key words: climbing, Big Rock Centre, compulsory, attached, a rope
Dạng bài tập này sẽ theo thứ tự bài đọc. Trong đoạn mở đầu, “using the rope for harness,
for an unbeatable sense of achievement” – có thể trang bị dây thừng để cảm nhận hương
vị chinh phục. “rope” không hề là dụng cụ bắt buộc “compulsory”. Câu 9 là False.
 Answer: FALSE

10. People who just want to watch the climbing can enter the Centre without paying.
Key words: watch, the climbing, enter, without paying
Câu cuối cùng của đoạn 2 là “ please feel free to relax in our excellent café overlooking
the climbing areas” – thoải mái thư giãn tại gian café với tầm nhìn ra khu vực leo núi.
Cụm từ “feel free” có nghĩa là hãy tự nhiên, hãy cứ thoải mái chứ không phải là miễn phí.
Vì thế thông tin về giá cả không được nhắc đến ở đây.
 Answer: NOT GIVEN

11. People can arrange to have a climbing session their own garden if they wish
Key words: arrange, climbing session, own garden
Câu đầu tiên của đoạn 3 nhấn mạnh việc lắp đặt hệ thống leo tường di động có thể ở bất
cứ đâu. Bất cứ đâu có nghĩa là hoàn toàn có thể lắp đặt được trong vườn nhà. Vậy khẳng
định này đúng.
 Answer: TRUE

12. A certain item of clothing is forbidden for participants.


Key words: a certain item, forbidden, participants

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 3
Nhân viên có gợi ý một số loại quần áo thích hợp như quần dài, áo phông và có thể “ask
people to remove scarves” – yêu cầu du khách cởi bỏ khăn choàng vì lí do an toàn.
“scarves” ở đây chính là “a certain item” – một số vật dụng cụ thể. Câu 12 đúng.
 Answer: TRUE

13. The Mobile Climbing Wall can only be used in dry, calm weather
Key words: Mobile only, use, dry, calm weather
Từ khoá “only use” – chỉ được dùng là vô cùng quan trọng. Trong câu cuối đoạn 3: “the
mobile wall is very adaptable and can be operated in light rain and winds up to 50kph” –
sản phẩm tường leo di động có thể sử dụng trong mưa nhẹ và tốc độ gió lên đến 50kph.
Như vậy câu này sai.

 Answer: FALSE

14. It is inadvisable for children who are afraid of heights to use the Mobile
Climbing Wall
Key words: inadvisable, children, afraid of heights
Trong đoạn cuối, người viết khuyến khích toàn bộ trẻ em nên thử trải nghiệm leo tường
và khẳng định “our instructors will support them up to a level which they’re comfortable
with” – huấn luyện viên sẽ hỗ trợ bọn trẻ ở mức độ phù hợp với khả năng. Câu 14 đưa ra
“it is inadvisable” – không được khuyên rằng, như vậy là ngược với thông tin trong bài.

 Answer: FALSE

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 4
2. Section 2 – Test 5 – Cambridge 12
Question 15 – 20
Complete the sentences below
Choose ONE WORDS ONLY from the text for each answer
Write your answers in boxes 15 – 20 on your answer sheet
15. Some...will help you to discover the most effective places to advertise
Key words: help, discover, the most effective places
Dạng bài tập điền từ này luôn theo thứ tự bài đọc. Câu 15 thuộc về bước đầu tiên. Ở câu
thứ 3 của đoạn 1: “that’s why it pays to do a bit of research” – đó là lí do vì sao nên
nghiên cứu trước. Đáp án là research.
 Answer: research

16. A...of your customers will show you how they feel about your company
Key words: customers, feel, company
Ở đoạn 2, người viết gợi ý rằng tiến hành gọi điện (a simple phone) hoặc gửi email khảo
sát (email survey) để lấy ý kiến khách hàng về đoạn quảng cáo. Trong câu này, từ phù
hợp là “survey”.
 Answer: survey

17. A...of forms of advertising will make it more likely that potential customers will
find out about you.
Key words: forms of advertising, more likely, potential customers, find out
“Forms of advertising” – các dạng của quảng cáo được liệt kê trong đoạn 4 như in ấn
(print & press), gửi email (direct email), gọi điện (telemarketing), online (email and the
Internet). Tuy nhiên câu cuối đoạn là “using mix of these increase your chances of being
seen” – sử dụng nhiều phương thức cùng lúc giúp tăng khả năng tiếp cận tới khách hàng.
Đây là ý mà câu 17 đang nhắc đến, từ còn thiếu là “mix”.
 Answer: mix

18. If you can, provide customers with useful...about your business.


Key words: can, provide, useful

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 5
Trong đoạn tiếp theo, chúng ta tìm thấy từ “useful” trong câu cuối. “If you can” = “if
possible” = nếu có thể, “send” = “provide” = cung cấp. Vì thế danh từ cần tìm trong câu
này là “updates”.
 Answer: updates

19. Measuring the effects of your advertising can give you...that will improve your
business
Key words: measuring, effects, give, improve
Trong câu cuối đoạn tiếp theo, “throw up” = “give” = đưa ra; “ change your business for
the better” = “improve your business” = cải tiến mô hình kinh doanh. Câu cuối này chính
là nội dung trong câu 19, vì thế đáp án là “information”.
 Answer: information

20. Success in finding new customers largely depends on your...


Key words: success, new customers, depends
Đoạn cuối nói về sức mạnh của sự truyền miệng – “word-of-mouth recommendations”.
Bài viết khẳng định khách hàng mới thường tìm kiếm các nhận xét của người khác để
quyết định có dùng thử hay không. “Your reputation is your greatest asset” nghĩa là danh
tiếng của công ty là điều quan trọng nhất trong việc tiếp cận khách hàng. Đáp án là
reputation.
 Answer: reputation

Question 21 – 27
Complete the sentences below
Choose ONE WORDS ONLY from the text for each answer
Write your answers in boxes 21 – 27 on your answer sheet
Working Time Regulations for Mobile Workers
These apply to people working on lorries, buses, etc.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 6
They don’t apply to 21......... workers.
Maximum working hours: 60 hours a week, provided the 22.......... is no more than 48
hours.
Night work can be more than 1- hours with the 23........ of the workers.
Work includes driving, loading and unloading, and carrying out various 24........of the
vehicles.
Periods of availability include:
going on a 25....... or other form of transport with a vehicle
a period at the workstation when the driver has some 26........ might count as
a period of availability
Periods of availability exclude:
Time spent stopping and starting the vehicle when 27........ causes delays being in
a queue, e.g. in order to load or unload.
21. They don’t apply to ........ workers.
Key words: don’t, apply, workers
Bằng việc làm bài tập trước đó, thí sinh nên ghi nhớ được ý chính của từng đoạn khi làm
đến phần này. Đoạn thứ 2 mô tả “as being self-employed are currently not covered by the
Regulations”- tự làm củ là mô hình chưa được đưa vào. Vì thế đáp án là self-employed.
 Answer: self- employed
22. Maximum working hours: 60 hours a week, provided the .......... is no more than
48 hours.
Key words: maximum, 60 hours, no more, 48 hours
Đoạn thứ 2 nhắc đến “an average of 48 hours” và “and single week can up to 60 hours” –
“up to” có nghĩa là “maximum” – tối đa một tuần làm việc 60 tiếng, còn trung bình
(average) là 48 tiếng. Đáp án là average.
 Answer: average

23. Night work can be more than 10 hours with the ........ of the workers.
Key words: night work, more, 10 hours
Câu thông tin: “unless there is a workforce agreement to work longer” – trừ khi có sự
đồng ý làm việc lâu hơn (vào ca đêm). Từ còn thiếu là “agreement” – sự đồng ý.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 7
 Answer: agreement

24. Work includes driving, loading and unloading, and carrying out various ........of
the vehicles.
Key words: include, driving, loading, unloading, carrying out, various, vehicle.
Lướt tìm các từ khoá, ta thấy trong đoạn 3 có “for example, driving, loading/unloading
and those checks that are the responsibility of drives” – lái xe, vận chuyển hàng lên
xuống và các công việc kiểm tra khác là trách nhiệm của nhân viên. “those” = “various”
trong trường hợp này, đều nghĩa là số nhiều. Từ còn thiếu là “checks” – các công việc
kiểm tra.
 Answer: checks

25. going on a ....... or other form of transport with a vehicle


Key words: other forms, transport
Thông tin: “accompanying a vehicle being transported, for example by train” – sử dụng
một phương tiện nhập khẩu ví dụ như tàu – là lựa chọn cuối cùng trong danh sách. “a …..
or other forms of transport” cho thấy ta cần điền tên một loại phương tiện cụ thể nên đáp
án là “train”.
 Answer: train

26. a period at the workstation when the driver has some ........ might count as a
period of availability
Key words: workstation, driver, some, count, availability
Cụm từ khoá “count as a period of availability” = “satisfy the requirements of a period of
availability” – được tính như một chu kì có mặt. Trong bài có đoạn “providing the worker
has a reasonable amount of freedom for a known duration” – cung cấp cho nhân viên một
khoảng thời gian nghỉ ngơi hợp lí. “Some” = “amount of” = một khoảng… nên đáp án là
freedom.
 Answer: freedom

27. Time spent stopping and starting the vehicle when ........ causes delays being in a
queue, e.g. in order to load or unload.
Key words: time, stopping, starting, causes, delays

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 8
“ Hold-ups due to congestion, because the drive would be stopping and starting the
vehicle”- khi bị dừng lại vì tắc nghẽn giao thông, xe sẽ dừng lại và bắt đầu khởi động
phương tiện (vehicle). Đáp án là congestion.
 Answer: congestion

3. Section 3 – Test 5 – Cambridge 12


Question 28 – 30
Complete the summary below
Choose ONE WORD ONLY from the text for each answer
Write your answers in boxes 28 – 30 on your answer sheet
Automata and the ancient Greeks
The ancient Greeks had a number of 28....... concerning automata. According to one, the
god Hephaestus created two assistants made of gold. The Greeks probably also created
real automata; it seems most likely that the mechanism which controlled them consisted
of 29..... which were worked by human operators. Some automata were designed to be
30..... with an educational purpose.

28. The ancient Greeks had a number of ....... concerning automata


Key words: ancient, a number of, automata

Trong câu thứ 3 của đoạn 1: “Several myths show that the ancient Greeks were interested
in the creation of automata” – Có rất nhiều câu chuyện tưởng tượng cho thấy người Hy
Lạp cổ đại vô cùng hứng thú ý tưởng về những cỗ máy tự động. “several” = “a number of”
= rất nhiều. Đáp án là myths.

 Answer: myths
29. The Greeks probably also created real automata; it seems most likely that the
mechanism which controlled them consisted of ..... which were worked by human
operators.

Key words: real automata, likely, mechanism, controlled, consisted of, human
operators

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 9
“Real automata” = cỗ máy thực sự phải “properly activated by levers and powered by
human action” – được khởi động bằng đòn bẩy và điều khiển bằng hoạt động của con
người. “activated” = “controlled” = được khởi động, được điều hành ; “human operators”
= “ human action” = con người điều khiển. Vì thế đáp án là levers.

 Answer: levers

30. Some automata were designed to be ..... with an educational purpose.


Key words: automata, designed, educational purpose.
Trong câu cuối đoạn 1, cỗ máy được thiết kế “as toys or as tools for demonstrating
scientific principals” – như một loại đồ chơi hoặc là công cụ để minh hoạ cho các định
luật khoa học. Từ khoá “educational purpose” chính là phần minh hoạ cho các định luật
khoa học – vì mục đích giáo dục. Do đó cần điền tools.

 Answer: tools
Question 31 – 35
Look at the following descriptions (Questions 31-35) and the list of people below.
Match each statement with the correct person, A-G
Write the correct letter, A-G, in the boxes 31-35 on your answer sheet.

List of People
A Ctesibius
B Arab engineers
C da Vinci
D Maillardet
E Vaucanson
F Merlin
G Jaquet – Droz

31. created an automaton that represented a bird in water, interacting with its surroundings
Key words: bird, water, interacting, surroundings

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 10
Dựa vào các từ “birds” và “water”, ta thấy Ctesibius’s blackbird và Merlin’s swan có sự phù hợp.
Tuy nhiên, Ctesibius’s blackbird chỉ có thể di chuyển đầu lên xuống và chạy xung quanh mà
không tương tác với môi trường. Trong khi đó Merlin’s swan được thiết kế để kết nối với con cá
bạc đang bơi và trình diễn “catching and eating one”. Vì thế đáp án là F.

 Answer: F

32. created an automaton that performed on a musical instrument


Key words: perform, musical instrument
Để tìm đúng người, thí sinh cần lưu ý đến từ “instrument” – nhạc cụ. Chỉ có Vaucanson sáng chế
ra một người phụ nữ chơi sáo – flute player. Nó còn có “a repertoire of twelve tune” – một tiết mục
biểu diễn 12 tông. Đáp án là E

 Answer: E

33. produced documents about how to create automata


Key words: documents, create
Với từ khoá “create”, chúng ta tìm thấy từ đồng nghĩa “built” – tạo ra, xây dựng – trong câu đầu
đoạn 3. Arab đã cho thấy “detailed treatises” – từng chi tiết cụ thể - về quá trình tạo ra một cỗ máy
tự động – có nghĩa rằng anh ta đã ghi chép lại quá trình đó (produced documents). Đáp án là B.

 Answer: B

34. created automata which required a human being to operate the mechanism
Key words: require, human being, operate, mechanism
Trong câu hỏi dùng cụm “human being to operate” – dùng con người để điều khiển. Đa số các sản
phẩm đều là tự động ngoại trừ Maillardet’s automata. Con robot này yêu cầu người điều khiển phải
dùng cần gạt để khởi động. Vì thế đáp án là D.

 Answer: D
35. used air and water power
Key words: air, water power

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 11
Thí sinh nên chú ý vào các từ khoá “air” và “water power”. Ctesbibius đã thí nghiệm với áp suất
không khí và phát minh ra một con chim đen (a blackbird) sử dụng năng lượng từ nước. Đáp án là
A.

 Answer: A

Question 36 – 40
Complete the sentences below
Choose ONE WORDS ONLY from the text for each answer
Write your answers in boxes 36 – 40 on your answer sheet
36. The Mechanical Theater show court life inside a .......
Key words: court life, inside
Tìm nhanh từ khoá xuất hiện trong câu thứ 3 của đoạn 8: “The figures inside a palace depict
eighteenth-century court life”. Đáp án là “palace”

 Answer: palace

37. In the Mechanical Theater, building workers, butchers and a barber represent
various ....... of the time
Key words: building workers, butchers, barber, various, time
Câu tiếp theo câu 36 là “ … demonstrate all manner of trades of the periods” và sau đó liệt kê ra
các hình ảnh như trong câu hỏi 37. “demonstrate” = “represent” = thể hiện. “of the time” = “of the
periods” đều để chỉ quãng thời gian. Từ còn thiếu là “trades”

 Answer: trades
38. .......provides the power that operates the mechanical Theatre.
Key words: provide, operate
Trong câu cuối, để vận hành nhà hát, họ cần có kĩ năng tốt trong việc chế tạo đồng hồ và công
nghệ sử dụng nước vì thế đáp án là “clock making” hoặc “water”. Vì chỉ được điền 1 từ nên đáp án
là “water”.

 Answer: water
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 12
39. New ..... that developed in the nineteenth century reduced the cost of the production of
automata.
Key words: New, nineteenth century, reduce, cost

Đoạn cuối cùng nhắc đến thế kỉ 19, trong đó câu đầu tiên giới thiệu những công nghệ mới
(techniques) rẻ hơn và dễ dàng hơn. Vậy đáp án là techniques.

 Answer: techniques
40. During the nineteenth century, most automata were intended for use by.....
Key words: nineteenth century, intended
Vì lí do câu 39 đưa ra mà các cỗ máy tự động đã có mục đích sử dụng khác “they become toys for
children rather than expensive adult amusement” – chúng trở thành đồ chơi cho trẻ em thay vì thú
vui đắt đỏ của người lớn. “Rather than” – thay vì. Đáp án là children.

 Answer: children

B – TEST 6
1. Section 1 – Test 6 – Cambridge 12
Question 1 – 7
Complete the notes below
Choose NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER from the text for each answer.
Write your answers in the boxes 1-7 on your answer sheet.
Claiming compensation from the Royal Mail for lost, damaged or delayed mail
Before filling in the form

 Go online to learn about their polices or get the 1........ that contains the relevant
information
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 13
When filling the form

 Refer to the 2.......... to ensure all the relevant sections are completed
(You can use their 3......... to request action if you don’t have enough proof to make a
claim.)

When claiming for compensation for a lost item

 Include proof that you have posted the item


 In the case of package, include something (e.g. bank statement) to prove its 4......

When claiming for the cost of a damaged item, include

 Either the actual item or 5........... showing the damage to the item
(You should keep the 6......... that was used when the item was originally sent)

When to claim

 Lost or damaged items: within 12 months of posting the item


 Delayed item: if you are the 7......., you must claim within three months of posting the
package

1. Go online to learn about their polices or get the ........ that contains the relevant
information
Key words: online, policies, get
Ngay câu đầu tiên, thí sinh dễ dàng tìm ra rằng để biết chính sách cần lên trang website hoặc đọc
quyển sách hướng dẫn (booklet). Do đó đáp án là booklet.

 Answer: booklet
2. Refer to the .......... to ensure all the relevant sections are completed
Key words: ensure, all, sections, completed
Câu thứ 3 chứa từ khoá “complete”, gợi ý cách để chắc chắn mọi thứ đã hoàn thành bằng việc sử
dụng bảng checklist (danh sách công việc). “refer” và “use” có cùng nghĩa trong trường hợp này là
liên quan đến, dựa vào. Đáp án là “checklist”

 Answer: checklists

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 14
3. You can use their ......... to request action if you don’t have enough proof to make a
claim.
Key words: use, request, don’t, enough proof
Câu cuối chính là một paraphrase của câu hỏi 3, hướng dẫn khách hàng nên làm gì khi không có
đủ bằng chứng (proof). Giải pháp là làm theo website của họ. Từ đó đáp án là website.

 Answer: website

4. In the case of package, include something (e.g. bank statement) to prove its …
Key words: package, include, prove
Trong đoạn 2, “Lost items” có mục “If claiming for the contents of a package, you also need to
provide proof of value” có nghĩa là đối với hành lí, bạn cần đưa ra bằng chứng về giá trị của hành
lí đã mất. “proof” là danh từ của “prove”. Từ cần điền là “value”.

 Answer: value

5. Either the actual item or .......... showing the damage to the item
Key words: either, actual item, or, damage
Trong đoạn 3, người viết đưa ra 2 lựa chọn: 1 là đưa ra đồ vật thật, 2 là đưa ảnh chụp cho khách
hàng. Câu 5 đã chứa “actual item” – vật thật nên cần điền “photographs”

 Answer: (provide) photographs/photos

6. You should keep the ........ that was used when the item was originally sent
Key words: keep, used, originally
Từ “keep” và “retain” trong câu cuối đoạn 3 có cùng nghĩa là “giữ” nên đáp án là “packaging”.

 Answer: (original) packaging

7. Delayed item: if you are the ......., you must claim within three months of posting the
package
Key words: delayed, are, claim, three months
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 15
Câu hỏi này yêu cầu thí sinh chú ý đến thời gian của quá trình. Đoạn cuối cùng nói về thời gian xử
lý các kiểu khách hàng khác nhau. “three-month” được nhắc đến khi nói về “sender” nên đáp án là
“sender”.

 Answer: sender

Question 8-14
Look at the description of six castles, A-F, on page 40.
For which castle are the following statements true?
Write the correct letter, A-F, in boxes 8-14 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.

8. At certain times of year you can eat special meals here


Key words: certain, eat, special meals
“Eat” và “special meals” khiến chúng ta liên tưởng tới việc tìm kiếm các hoạt động, sự kiện. Chỉ
có đoạn A nói về “traditional feasts” – feasts là bữa chiêu đãi lớn. Sự kiện đó chỉ xảy ra vào mùa
hè – at certain times. Đáp án A.

 Answer: A
9. Children can get dressed up here.
Key words: children, dressed up
“Children” được nhắc đến trong đoạn D, E và F. D cung cấp khu vui chơi để chạy nhảy nhưng câu
hỏi nói về “dressed up” – thay đồ; E thì là nơi có các buổi ngoại khoá học tập. F cho phép trẻ em
“try on armor” – thử áo giáp, có thể hiểu là “dressed up”. Vậy đáp án là F.

 Answer: F

10. There is another castle in the same area.


Key words: another castle, same area
Câu hỏi số 10 nói về một địa điểm có 2 lâu đài. Lướt thấy D nhắc đến 2 cái tên là Pickering Castle
và Helmsley Castle. D là đáp án.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 16
 Answer: D

11. A lot of stories are told about this place.


Key words: a lot, stories, told
“Stories” có đồng nghĩa với “rumors” trong đoạn B: câu chuyện kể/ lời đồn thổi. Đáp án B.

 Answer: B

12. Part of the castle may be frightening for some children.


Key words: frightening, children
Giống như câu 9, chỉ có đoạn D, E, F nói về trẻ em. “frightening” là cảm giác sợ hãi, đồng nghĩa
với “scary” trong đoạn E.

 Answer: E

13. Plays are performed here during part of the year.


Key words: plays, part of the year
“Part of the year” nghĩa là chỉ có 1 khoảng thời gian nhất định nào đó trong năm. Từ đó ta loại trừ
và rút ra chỉ có A, D và E nói về mùa hè. “Plays” được tìm thấy trong đoạn D, vì thế chọn D.

 Answer: D

14. A guided tour is offered which is particularly suitable for children.


Key words: guided tour, suitable, children
Để ý từ khoá “guided tour” và “children” đều liên quan đến đoạn E. Câu thứ 2 “there is a guided
tour which has been especially designed with younger children mind” – có một chuyến tham quan
đặc biệt dành riêng cho trẻ nhỏ, hoàn toàn phù hợp với câu 14.

 Answer: E

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 17
Question 15 - 20
Answer the questions below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER from the text for each answer.
Write your answers in boxes 15-20 on your answer sheet.

15. Which employees may choose not to work regular hours?


Key words: which, employees, not, regular hours
Thí sinh cần tìm chính xác từ chỉ một kiểu nhân viên – type of employees. Câu đầu đoạn 2 cho biết
có 2 kiểu nhân viên: indoor và outdoor. Đối với indoor staff, họ được làm việc với “flexi time” –
thời gian linh hoạt, nghĩa là không làm việc theo regular hours – thời gian cố định. Vì thế đáp án là
indoor staff.

 Answer: Indoor Staff

16. How much time off each year is an employee able to take look after a relative?
Key words: how much, time off, look after, relative
“Time off” chỉ thời gian nghỉ. “look after a relative” coi như “carer’s leave” – nghỉ làm chăm sóc
người thân. Câu trả lời nằm ở câu đầu đoạn 3: 3 weeks.

 Answer: 3 weeks

17. What kind of leave involves a choice between two alternative periods of time?
Key words: what kind, leave, choice, two alternative periods
Như câu 15, “what kind” cũng để hỏi chính xác một kiểu xin nghỉ. Trong đoạn 3 có nhắc đến
parental leave – nghỉ chăm con và maternity leave – nghỉ thai sản. Trong đó maternity leave có thể
“either as 9 weeks at full pay or as 18 weeks as half pay”. Mẫu “Either...or...” chỉ việc có 2 sự lựa
chọn. Vậy nên đáp án là maternity leave

 Answer: maternity leave

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 18
18. How long must employees have worked without a break before being entitled to
additional holidays?
Key words: how long, worked, without break, entitled
“How long” là câu hỏi về thời gian. Câu cuối đoạn 4 nói về các kì nghỉ - holidays: “After 5 years
continuous service” – sau 5 năm làm việc liên tục, bằng nghĩa với “working without a break” in 5
years. Đáp án là 5 years

 Answer: 5 years

19. What does the Financial Advice Program advise staff about?
Key words: Financial Advice Program, advise
Đoạn 5 nói về Financial Advice Program. “We provide the services of advisors specialising in
pensions” – chúng tôi cung cấp các cố vấn đặc biệt trong lĩnh vực trợ cấp lương hưu (pensions). Vì
thế đáp án là “pensions”.

 Answer: pensions

20. What kind of professional people can employees see if they want to talk about their job in
private?
Key words: professional people, talk, private
“Professional people” là những người có chuyên môn. Chúng ta tìm thấy “registered psychologists”
– những nhà tâm lí học chính là những người có chuyên môn về lĩnh vực tâm lí. Trong đoạn cuối:
“The EAP provides registered psychologists for employees wishing to discuss work or non-work
matters confidentially”. “Confidentially” = “private”: riêng tư. Đáp án là psychologists.

 Answer: (registered) psychologists

Question 21 – 27
Complete the sentences below
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 19
Write your answers in boxes 21 – 27 on your answer sheet.

21. You and your employer will need to sign a...... before training starts.
Key words: you, employer, sign, before, training
Câu thứ 3 đoạn 1 có chứa từ khoá “signed”. Đó là một bản hợp đồng giữa “the apprentice” – nhân
viên tập sự và “the employer” – chủ lao động. Như vậy đáp án là (written) contract.

 Answer: (written) contract

22. Employers may have different minimum requirements regarding applicants’.......and


experience.
Key words: different, requirements, applicants’, experience
Đoạn thứ 2 gợi ý về yêu cầu để ứng tuyển công việc này là bằng trung học hoặc tương đương. Tuỳ
vào người tuyển dụng muốn gì mà ứng viên sẽ phải đạt các yêu cầu về bằng cấp hoặc các khoá học
đã tham gia (qualifications or courses).

 Answer: qualifications/courses

23. Each industry has its own standardized ..... of training.


Key words: own, standardized, training
Câu đầu tiên đoạn 3 có nhắc đến cả 2 từ khoá “training” – huấn luyện và “standardized” – tiêu
chuẩn hoá. “a training outline has been standardized for the occupation” – một kết quả thực tập
được đưa ra làm tiêu chuẩn cho công việc. Đáp án là outlines.

 Answer: outlines/terms.

24. You may be given credit for work experience or if you have done relevant..........
Key words: credit, experience, have done, relevant
Đoạn 4 có nhắc đến “credit” – tín dụng.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 20
Ker words “Credit” is found in paragraph 4. “Previous” và “prior” là nói về việc xảy ra trước đó,
hay các việc đã “have done” – hoàn thành; vì thế đáp án có thể là “experience” or “coursework”.
“ relevant” = “related”: liên quan nên đáp án là coursework.

 Answer: (prior) coursework

25. You will be considered as a member of the.........during the apprenticeship.


Key words: considered, member
“A member” chính là “part of organization” – một phần của tổ chức nên chú ý vào câu đầu đoạn
tiếp theo có chứa từ khoá “a part of”. Câu trả lời là workforce.

 Answer: employer’s workforce

26. While at work, apprentices are supervised by what are known as.........
Key words: supervised, known as
Từ khoá “supervised” gần nghĩa với “under the guidance” – dưới sự hướng dẫn của, “known as” =
“called”: được biết đến như/được gọi là. Đáp án là journey workers

 Answer: journey workers

27. Employers are consulted when deciding the ....... and schedule for lessons.
Key words: consulted, deciding, schedule
“Consulted” là động từ phân từ 2 của danh từ “consultation”: tư vấn. “Schedule” – lịch trình liên
quan đến “time”, “deciding” – quyết định – gần nghĩa với “set up” – tổ chức nên câu trả lời nằm ở
câu 2 đoạn cuối. Tổ chức giáo dục địa phương quyết định địa điểm (location) và thời gian. Nên
đáp án là location.

 Answer: location

Questions 28-34

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 21
The text on pages 46-47 has seven sections, A-G.
Choose the correct heading for each section form the list of headings below.
Write the correct number, i-x, in boxes 28-34 on your answer sheet.

List of Headings
i.Why the ferry crossing has always been difficult
ii.Building the bridge
iii.An advantage of the design for the bridge
iv.The growing popularity of the bridge
v.Opposition to building a bridge
vi. Benefits and disadvantages the Humber has brought
vii.Proposed alternatives to ferry services
viii.How the bridge has contributed to the region’s growth
ix.Rising demand for river transport

28. Section A
Kĩ năng: skimming. Thí sinh cần đọc nhanh tất cả các đoạn và nắm được đại ý từng đoạn. Đoạn A
nói về Humber. Nó là một trong những đường cao tốc của Anh mang lại nhiều lợi nhuận. Tuy
nhiên điểm bất cập lớn nhất là nó cản trở việc di chuyển bắc nam của phương tiện khi qua vùng
cửa sông này. Đáp án là vi.

 Answer: vi

29. Section B
Đoạn B liệt kê chính xác thời gian mà các phương tiện giao thông mới được triển khai từ 1800 đến
1981 dẫn tới sự tăng vọt về số lượng giao thông đường thuỷ. Nó cũng thể hiện nhu cầu của con
người trong việc phát triển thêm nữa. Đáp án là ix.

 Answer: ix

30. Section C
Đoạn C nói về số phận của cây cầu sau 100 năm. Họ cần một kế hoạch mới nên đề nghị đầu tiên là
một đường hầm cho phà đi qua. Nhìn vào các tiêu đề, I và vii đều nhắc đến dịch vụ phà nhưng

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 22
đoạn C không hề nói đến các điểm tiêu cực của việc dùng phà mà còn đưa ra các cách khác nhau
để cổ vũ việc sử dụng phà. Vì thế đáp án là vii.

 Answer: vii

31. Section D
Việc xây dựng cầu được thông qua từ việc xem xét kết cấu xây dựng. Cả ii và iii đều nói về việc
xây cầu. Tuy nhiên đoạn D khẳng định rằng thiết kế này phù hợp cho sông Humble và đáng để đầu
tư xây dựng cùng với việc đưa ra các lợi ích của việc xây mới. Đáp án là iii.

 Answer: iii

32. Section E
E nói về quá trình thi công xây dựng cầu: vật liệu, thời gian thi công, cách tính toán khi xây dựng.
Vì vậy đáp án ii phù hợp.

 Answer: ii

33. Section F
Đoạn F nói về việc cây cầu thu hút người dân sử dụng sau khi hoàn thành. Đầu tiên, chủ yếu là trẻ
em đi qua nhưng sau đó ngày càng nhiều người sử dụng. Có nghĩa là độ thông dụng (popularity)
của nó ngày càng tăng. Đáp án iv.

 Answer: iv

34. Section G
Đoạn G bao gồm toàn bộ các lợi ích và hệ quả sau khi xây cầu. Các vùng sâu xa của nước Anh bắt
đầu phát triển về thương mại, công nghiệp và du lịch. Nó trở thành nguyên nhân dẫn đến sự phát
triển của cả vùng. Đáp án viii.

 Answer: viii

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 23
Question 35-40
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the text for each answer.
Write your answers in boxes 35-40 on your answer sheet.

Crossing the Humber


The first ferry across the Humber started operating in 1315, and by 1800, this service had been
35.......... with other forms of transport. The mid – 19th century saw greater 36....... in the provision
of services. In 1968, an attempt to establish a service across the river using 37 ......... failed.

The Humber Bridge is a suspension bridge because the channel that ships travel along moves, and
38........... supporting a bridge would obstruct it. A bridge rather than a 39 .......... was chosen on the
grounds of cost. This was also one reason why 40 ........ was used for towers.

35. The first ferry across the Humber started operating in 1315, and by 1800, this service had
been .......... with other forms of transport.
Key words: first ferry, 1315, 1800, other forms
1315 và 1800 được nhắc trong đoạn B. Vào năm 1800: “This ferry had become fully integrated
into the overland transport system” - Chuyến phà này đã hoàn toàn trở thành phương tiện giao
thông đường thuỷ chính thức. “this service” trong câu hỏi ngụ ý chỉ “ferry” và “other forms” – các
loại hình khác liên hệ với “overland transport system.” – các loại hình giao thông không phải
đường bộ. Đáp án là động từ intergrated.

 Answer: integrated

36. The mid – 19th century saw greater ......... in the provision of services.
Key words: mid- 19th century, greater, provision
Ccaau tiếp theo vẫn trong đoạn B, “the increased” = “greater”: tăng lên – nói về việc tăng sự cạnh
tranh giữa các chuyến phà từ Hull đến các địa điểm khác nhau. Cụm “provision” services = rival
service: các dịch vụ đối thủ. Đáp án là competition

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 24
 Answer: competition

37. In 1968, an attempt to establish a service across the river using ......... failed.
Key words: 1968, establish, across, using
Đoạn tiếp theo trong B nhắc đến năm 1868: “there was briefly a ferry service form Grimsby to
Hull involving hovercrafts”. – tồn tại một dịch vụ từ Grimsby đến Hull bằng tàu đệm khí trong một
khoảng thời gian ngắn (briefly). Có nghĩa là nó không duy trì được lâu dài, dịch vụ này đã thất bại
(failed). Đáp án là hovercrafts (tàu đệm khí)

 Answer: hovercraft(s)

38. The Humber Bridge is a suspension bridge because the channel that ships travel along
moves, and ........... supporting a bridge would obstruct it.
Key words: Suspnsion bridge, because, channel, supporting, obstruct
Câu hỏi này về thiết kế của cây cầu. Ở câu 31, chúng ta biết đoạn D là đoạn mô tả về cây cầu. Câu
thông tin: “a suspension bridge with no support piers in mid-stream would not obstruct the estuary”
– một cây cầu treo không sử dụng trụ cầu chắn giữa lòng sông sẽ không thể gây cản trở giao thông
đường thuỷ. Đáp án là piers (trụ cầu)

 Answer: piers

39. A bridge rather than a .......... was chosen on the grounds of cost.
Key words: rather than, cost
Chúng ta tìm thấy từ “cost” ở câu cuối đoạn D. Giá tiền xây đường hầm nhiều hơn rất nhiều so với
việc xây cầu. “Rather than” dùng để so sánh 2 lựa chọn giữa hầm và cầu. Vì thế đáp án là “tunnel”.

 Answer: tunnel

40. This was also one reason why ........ was used for towers.
Key words: reason, used
Ngay sau thông tin của câu hỏi trước, để tiết kiệm chi phí, họ đã sử dụng bê tông (concrete) để xây
dựng một toà tháp. Đáp án là concrete.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 25
 Answer: concrete

C – TEST 7
1. Section 1 – Test 7 – Cambridge 12
Question 1 – 7
Look at the six advertisements for evening courses, A-F, on pages 59-60.
For which evening course are the following statements true?
Write the correct letter, A-F, in boxes 1-7 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.

1. After taking this course, participants will be able to teach their skills to others.
Key words: after, able, teach
Kĩ năng: skimming. Thí sinh cần đọc nhanh tất cả các đoạn và nắm được đại ý từng đoạn.

Đoạn C tập trung vào việc giúp những người học (participants) cách hướng dẫn con cái nấu ăn ở
nhà. Điều đó có nghĩa là participants sau đó có thể dạy con cái họ. Đáp án C.

 Answer C

2. Participants will be expected to prepare at home for each class.


Key words: prepare, at home
Chúng ta cần tìm một khoá học yêu cầu người học phải chuẩn bị trước ở nhà. Đoạn E có phần
“read ahead between sessions” – tự đọc tài liệu trước đến lớp – đây chính là một sự chuẩn bị ở nhà
cho mỗi bài học. Đáp án E.

 Answer E
3. Certain materials will be includes in the course fee.
Key words: materials, includes, course fee

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 26
“Course fee”- học phí khoá học. Đoạn D nhắc tới “free base metal” – nguyên liệu miễn phí.
“Certain materials” – một số nguyên liệu nhất định. Đáp án D.

 Answer D
4. This course aims to teach people to prepare meals for guests.
Key words: aim, prepare meals, guests
“Prepare meals” – chuẩn bị bữa ăn có liên quan tới các khoá học nấu ăn => A,B hoặc C. A và C có
mục đích gia đình còn B lại đưa ra lời khuyên cho các dịp đặc biệt - “special occasions” – ví dụ
như khi có khách (for guests) Đáp án B.

 Answer B
5. This course will help participants to make the best use of a certain item.
Key words: best, use, certain item
“Certain item” – một đồ vật cụ thể nào đó. Trong đoạn E, việc học xoay quanh “digital camera”
giúp người học “take full advantage of it” – sử dụng tối đa các tính năng – cùng nghĩa với “make
the best use of”. Vì thế chọn E.

 Answer E
6. This course is for people who want to do more than follow instructions.
Key words: more, follow instruction
Khoá học này dành cho những người muốn làm nhiều hơn cả trong hướng dẫn, ngụ ý nói đến việc
sử dụng trí tưởng tượng, sáng tạo. Đoạn A hướng dẫn người học sử dụng các công thức đơn giản
và dùng sự sáng tạo của bản thân - “personal creation”. Chọn A.

 Answer A
7. Following this course should improve participants’ health.
Key words: improve, health
Khoá học này giúp cải thiện sức khoẻ. C đưa ra các lời khuyên, các mẹo giúp người học và gia
đình họ “get really fit and well and enjoy your food” – trở nên cân đối khoẻ mạnh và tận hưởng
các bữa ăn. Đáp án C.

 Answer C

Question 8-14

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 27
Do the following statements agree with the information given in the text on pages 62 and 63?
In boxes 8-14 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

8. The Bike Foundry sells only second-hand bicycles.


Key words: sell, only, second-hand
Dạng bài tập này luôn theo thứ tự của bài đọc. Thông tin đưa ra trong đoạn 2: “all our bikes are
hand-restored” có nghĩa ở đây chỉ bán xe đạp cũ.
 Answer TRUE
9. All the training sessions are held at the Bike Foundry.
Key words: training, held, at
Câu hỏi này liên quan đến địa điểm của khoá học. Họ cung cấp dịch vụ học cá nhân và học nhóm
tại trường hoặc tại nhà khách hàng (đoạn 3). Không có dịch vụ học tại Bike Foundry nên đáp án là
FALSE

 Answer: FALSE
10. The Bike Basics course is aimed at new cyclists.
Key words: Basics, aimed, new cyclist
Đoạn thứ 4 nhấn mạnh người học sẽ được được học khoá cơ bản trước – khác so với việc mục đích
của khoá học là dành cho người mới bắt đầu. Thông tin về “new cyclists” không xuất hiện.

 Answer: NOT GIVEN


11. Snacks are provided for participants on the maintenance training courses.
Key words: snacks, provided, maintenance
Khoá học này chỉ bao gồm máy pha trà, café và tủ lạnh để chứa đồ ăn mà người học mang đến chứ
không cung cấp sẵn đồ ăn.

 Answer: FALSE
12. Members of the Tool Club have access to cycle reference books.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 28
Key words: Tool Club, access, cycle reference books
Trong đoạn cuối phần “Home mechanics”, thành viên Tool Club có thể sử dụng “a range of
reference manuals available” – sách hướng dẫn tham khảo = “cycle reference book”. Vì thế đáp án
là true.

 Answer: TRUE
13. Most of the participants on the Cycling Training courses are beginners.
Key words: Most, cycle training, beginners
Trong đoạn Cycling Training, “whether you have had prior experience or not” – dù bạn đã có kinh
nghiệm hay chưa – có nghĩa khoá học này dành cho tất cả các trình độ. Đọc hết đoạn vẫn không có
thông tin về việc đa số người tham gia có phải beginners hay không nên câu 13 là NOT GIVEN.

 Answer NOT GIVEN

14. People can cancel their place on a training course one week before it begins and still get
their money back
Key words: cancel, one week, before, money back
Trong câu cuối “refundable up to seven days before” – bạn có thể nhận lại tiền cho đến trước khi
khoá học bắt đầu 7 ngày; hay nói cách khác 1 tuần trước khi khoá học bắt đầu, bạn có thể huỷ và
lấy lại tiền. Câu 14 là TRUE

 Answer: TRUE
Question 15-21
Complete the sentences below.
Choose ONE WORD ONLY from the text for each answer.
Write your answers in boxes 15-21 on your answer sheet.

15. The hospital provides benefits to show its recognition of the...... of staff its work.
Key words: benefits, show, recognition
Trong câu đầu tiên, “acknowledge” = “recognition”: thừa nhận. Nội dung câu đầu chính là câu trả
lời cho câu 15 này: contribution.

 Answer: contribution

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 29
16. Financial benefits include pay for staff who are ........ or on maternity leave.
Key words: Financial benefits, pay, staff, maternity leave

Ở mục thứ 3 của Financial benefits xuất hiện cụm maternity leave – nghỉ thai sản. Mục này cũng
nhắc đến cả việc được chi trả khi có “sickness” hay “entitlements” (được cho phép). Vì thế điền từ
“sick”.

 Answer: sick

17. ........are available for staff who wish to buy a home


Key words: available, buy, a home
“Purchasing a house” = “buy a home”: mua một ngôi nhà. Trong mục thứ 4 của Financial Benefits
cho biết bệnh viện hỗ trợ “loans” – khoản vay giúp nhân viên nếu họ muốn mua nhà. Đáp án là
“loans”.

 Answer: Loans

18. Help staff with their work-life balance is not restricted to.................
Key words: help, work-life balance, not restricted to
Trong mục work-life balance, ở câu cuối của đoạn dẫn, bệnh viện khẳng định sẽ cố gắng cân bằng
cuộc sống của tất cả các nhân viên, không riêng gì các nhân viên có con cái (for all employees
equally, not just parents). “not restricted to” = không chỉ riêng. Nên đáp án là parents.

 Answer: parents

19. The hospital has........... that are designed to help staff return to work after long
absence.
Key words: designed, return, after long absence
“long absence” = nghỉ lâu dài. Trong mục cuối phần health benefits, có chính sách (policies) hỗ trợ
cho nhân viên khi họ quay lại sau kì nghỉ dài vì chấn thương hoặc bệnh tật. Đáp án là “policies”.

 Answer: policies

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 30
20. The facilities on hospital premises include a large area for .............
Key words: facilities, include, a large area
Sang phần Other benefits, “ample” = “large area”: khu vực rộng lớn. Cần điền “parking”.

 Answer: parking

21. The cost of ............. is reduced by using the Red Guava scheme.
Key words: cost, reduced, Red Guava scheme
Trong mục về Red Guava (đoạn cuối) có nhắc đến “discount on holidays” – giảm giá cho kì nghỉ.
Câu 21 đang nhắc đến việc chi phí (cost) của cái gì đó được Red Guava giảm xuống (reduced).
Đáp án là holidays.

 Answer holidays

Question 22-27
Complete the notes below
Choose ONE WORD ONLY from the text for each answer.
Write your answers in boxes 22-27 on your answer sheet.

Performance-related pay
One of the reasons for introducing performance-related pay is in order to 22..... existing employees
Employer and employee should agree on some 23......... that can be measured
Short-term schemes: bonus or the payment of a 24......... related to sales
Long-term reward schemes: generally offered to employees at a 25........... level
Details of bonus payments: may be included in a contract or a handbook for staff
If you think there has been a mistake with your pay:

 Discuss the issue with your employer


 Keep records of any relevant 26.........
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 31
It is illegal for employers to discriminate against any specific group, e.g. by giving less money to
27..............

22. One of the reasons for introducing performance-related pay is in order to .......
existing employees
Key words: reasons, introducing, existing employees
Có 3 lí do để nhà tuyển dụng thích “performance-related pay” – trả lương dựa trên sự thể hiện của
nhân viên. Nguyên nhân đầu tiên trong phần giới thiệu là “be keen to retain current staffs” – giúp
họ giữ chân các nhân viên hiện tại. “current staff” = “existing employees” nên đáp án là “retain”.

 Answer: retain

23. Employer and employee should agree on some ......... that can be measured
Key words: agree, measured
Ở đoạn sau đó, “measureable targets agreed by both employer and employees” – những mục tiêu
có thể đo lường được phải được đồng ý bởi cả nhà tuyển dụng và nhân viên. “measurable” là dạng
tính từ của “measured” – có thể đo lường được, đáp án là targets.

 Answer: targets

24. Short-term schemes: bonus or the payment of a ......... related to sales


Key words: Short-term schemes, bonus, payment, related
Trong mục về khung làm việc ngắn hạn (Short-term scheme), chúng ta có thông tin về việc trả
thêm tiền phụ thuộc vào kiểu công việc, thưởng do doanh số bán hàng. Trong câu hỏi, “related to
sales” đang paraphrase “ on sales archived” nên đáp án là commission.

 Answer: commission

25. Long-term reward schemes: generally offered to employees at a ........... level


Key words: long-term schemes, offered, level

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 32
Thí sinh nên tìm kiếm về mức độ nào nhân viên được nhận thưởng và mục đích của giải thưởng
này. Mục đích là khích lệ sự gắn bó của nhân viên cũ (senior staffs). Đáp án là senior.

 Answer: senior

26. Keep records of any relevant.........


Key words: records, relevant
Bài viết có đoạn “keep copies of any letters and notes of any meeting” – giữ lại bản sao của các lá
thư và ghi chép cho mỗi buổi họp. “Copies” = “record” = bản sao, bản ghi lại nên đáp án là
meetings hoặc letters.

 Answer: meetings/letters

27. It is illegal for employers to discriminate against any specific group, e.g. by giving less
money to.........
Key words: illegal, discriminate, less money
Câu hỏi muốn tìm ra một nhóm người mà được nhận ít tiền hơn. Trong đoạn cuối, bài viết đưa ra
ví dụ về việc đưa ít tiền thưởng hơn cho phụ nữ: “smaller bonuses to women”. Đáp án là women.

 Answer: women

Question 28-34
The text on pages 72 to 74 has seven sections, A-G.
Choose the correct heading for each section from the list of headings below.
Write the correct number, i-viii, in boxes 28-34 on your answer sheet.

List of Headings
i. Plans for more marine protected areas
ii. A historical overview of one specific area
iii. Why more has not been done to save marine creatures
iv. What the press has missed
v. Where biodiversity has been shown to help
vi. Who is currently being blamed

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 33
vii. A reason for some optimism
viii. Various factors other than fishing

28. Section A
Đoạn A nói vắn tắt về tình hình hiện tại của hệ sinh thái đại dương và lí do vì sao đa dạng sinh thái
đang giảm dần. Nguyên nhân được chỉ ra là do việc đánh bắt cá (fishing vessel) và môi trường ô
nhiễm (bad environment). Vì thế đáp án là vi.

 Answer: vi
29. Section B

Trong câu đầu tiên, ý của bài viết là có nhiều lí do cần phải quan tâm hơn mà chúng ta vẫn chưa
tìm ra. Đáp án là iv.

 Answer: iv
30. Section C
Đoạn C nhắc đến rất nhiều con số trong suốt 7500 năm cho đến cuối thế kỉ 19. Nó liên quan đến
lịch sử của đại dương. Ta thấy từ khoá “ historical overview” – cái nhìn lịch sử trong tiêu đề ii.

 Answer: ii
31. Section D
Đoạn này giải thích các lí do khác ngoài việc đánh bắt cá gây hại đến môi trường biển: sự phá huỷ
môi trường sống của sinh vật biển và sự ô nhiễm của đại dương. Đáp án là viii

 Answer: viii
32. Section E
Worm chứng minh thuyết của anh ấy răng hệ sinh thái đang từ từ biến đổi. Tiêu đề v và vii đều
liên quan đến điều này. Tuy nhiên, không có điều lạc quan nào (optimistic) được đưa ra về việc
này nên đáp án là v.

 Answer: v
33. Section F

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 34
Ngay câu đầu đoạn, tác giả khẳng định có một số tin tích cực => optimistic. Worm và đồng nghiệp
đã đưa ra một số kế hoạch có thể cứu hệ sinh thái. Đáp án là vii.

 Answer: vii
34. Section G
Đoạn này tập trung vào sự quan trọng của việc bảo vệ sinh thái biển. Tuy nhiên, nó lại rất hấp dẫn
đối với con người vì vẻ đẹp của nó. Vì thế ta cần tìm cách để giúp hỗ trợ bảo vệ sinh thái biển. Đáp
án phù hợp là iii.

 Answer: iii

Question 35-37
Choose the correct letter, A, B, C or D.
Write the correct letter in boxes 35-37 on your answer sheet.

35. Boris Worm’s main concern is that


A. marine ecosystems will completely break down
B. insufficient attention is being paid to fish numbers
C. there will no longer be enough seafood for people to eat
D. politicians will be unwilling to discuss marine resources.
Trong đoạn F, Worm đã nói anh phải tìm ra xem hệ sinh thái biển đã hoàn toàn sụp đổ hay chưa.

 Answer: A

36. What point does John Shepherd make?


A. Marine conservation areas are not high on the list of visitor attractions.
B. People know very little about how different species actually live.
C. the public are much less likely to help unattractive creatures.
D. The marine environment was better understood in the past.
Ở đoạn cuối, John Shepherd đã chỉ ra rằng công chúng đều nhận thức được tầm quan trọng của
sinh thái biển nhưng họ chỉ hứng thú với các sinh vật biển hấp dẫn. Đáp án C.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 35
 Answer: C
37. Which of following best summarizes the text as a whole?
A. Scientists disagree about the state of the world’s oceans.
B. A radical review of marine resource management is needed.
C. The fishing industry is mainly responsible for today’s problems.
D. The natural systems of our seas will not be able to repair themselves.
Không có thông tin nào về đáp án A. Đoạn D chỉ ra rằng có những lí do khác ngoài đánh bắt cá
đang làm tổn hại sinh thái biển => C sai. Trong đoạn cuối, tác giả nói rằng có hạn chế nguồn giúp
bảo vệ sinh thái biển nên một dự án lâu dài là có cách quản lí tài nguyên biển hợp lí. Đáp án B.

 Answer: B

Question 38-40
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the text for each answer.
Write your answers in boxes 38-40 on your answer sheet.

The Wadden Sea


The Wadden Sea was created when the sea rose as a consequence of 38....... slowly contracting.
The waters were full of different species of marine creatures, and there were large numbers of
39........ living on the wetlands along the shore. This continued until species began to decline 2,000
years ago. Overfishing was partly responsible for the changing circumstances, and so was pollution.
At the same time there has been an increase in some nutrients in the Wadden Sea which can also
destroy marine creatures and vegetation by depriving them of 40.......... which is essential for their
arrival

38. The Wadden Sea was created when the sea rose as a consequence of ........... slowly
contracting.
Key words: Wadden Sea, created, consequence
Đoạn C chứa thông tin về Wadden sea – nó là kết quả của việc tan chảy băng, hay nói các khác hệ
quả (consequences of) của việc tan băng đã tạo ra Wadden sea. Đáp án là glaciers.

 Answer: glaciers

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 36
39. The waters were full of different species of marine creatures, and there were large
numbers of .......... living on the wetlands along the shore
Key words: were, full, different species, larger number, living, wetlands
Các câu tiếp theo giải thích múc độ cao của đa dạng sinh thái là đầm lầy, bùn và chim. Câu hỏi
đang muốn tìm một vật sống nên đáp án là “birds”.

 Answer: birds

40. At the same time there has been an increase in some nutrients in the Wadden Sea which
can also destroy marine creatures and vegetation by depriving them of .......... which is
essential for their arrival
Key words: increase, nutrients, destroy, depriving, essential, arrival
“Nutrients” – dinh dưỡng - được nhắc đến trong đoạn D. Đoạn này miêu tả vì sao nguyên nhân
gây ra sự sụp đổ của cả hệ thống là do sự thiếu hụt oxy. “starvation” liên quan với “essential” – vô
cùng quan trọng - trong trường hợp này. Đáp án là oxygen

 Answer: oxygen

D – TEST 8
1. Section 1 – Test 8 – Cambridge 12
Question 1-8
Look at the four advertisements for music clubs in a town called Whitehay, A-D, on page 86.
For which club are the following statements true?
Write the correct letter, A-D, in boxes 1-8 on your answer sheet.

1. It needs members who can find ways of increasing audience numbers.


Key words: way, increasing, audience number

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 37
“Increasing audience number” – tăng số lượng người nghe – liên hệ tới một chiến thuật kinh doanh
(sales or marketing). Chỉ đoạn C nói đến việc cần người có kinh nghiệm trong việc sales và
marketing.

 Answer: C
2. All its members perform in club concerts.
Key words: all, performs, club concerts
Nói về việc biểu diễn, đoạn A và C đều nhắc đến các buổi nhạc hội (concerts). Tuy nhiên C không
có đủ chỗ cho tất cả các thành viên cùng biểu diễn trong khi A cho phép “all members” trình bày.
Đáp án là A.

 Answer: A

3. It distributes information about musical events to its members.


Key words: distributes, information, events
Đoạn B và D cùng nói về thông tin (information). Tuy nhiên B đưa ra thông tin về lí lịch của người
soạn nhạc và âm nhạc còn D có thông tin về buổi nhạc hội, operas và buổi trình diễn của họ. Đáp
án D.

 Answer: D

4. It requires its members to have reached a certain level as performers.


Key words: requires, reached a certain level
Đoạn A yêu cầu member phải đạt trình độ trung cấp với nhạc cụ => “certain level” – trình độ nhất
định.

 Answer: A

5. One of its aims is to introduce its members to music they may not be familiar with
Key words: aims, introduce, not, familiar
Chỉ có đoạn B nhắc đến loại âm nhạc họ giới thiệu tới member. “Music they may not be familiar
with” = “not so well-known music” trong đoạn B - âm nhạc ít người biết đến / không thân thuộc.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 38
 Answer: B

6. It helps children to develop their musical skills


Key words: children, develop, skills
Trẻ em được nhắc đến ở đoạn A và D. Tuy nhiên D nói về việc xã hội chào mừng trẻ em và gia
đình chúng tới làm việc để gây quỹ. A thì tập trung vào trẻ từ 6 đến 14 tuổi để giúp chúng cải thiện
kĩ năng chơi nhạc. Đáp án A.

 Answer: A

7. Its performances are popular with local people.


Key words: popular, local people
Đoạn B và C nói về những người địa phương từ quận và thị trấn.

Trong đoạn B có từ “appreciative”, đồng nghĩa với “popular” nhưng C mới nói về màn trình diễn
(performances) Còn B chỉ là mẩu nói chuyện ngắn về music. Đáp án C

 Answer: C

8. It helps people who are in financial need


Key words: helps, financial need
“Financial need” có liên quan với “fundraising” trong đoạn D – cần giúp về kinh tế/ cần gây quỹ.
Họ giúp đỡ những người làm âm nhạc có cơ hội trình diễn.

 Answer: D

Question 9-14
Complete the sentences below.
Choose ONE WORD ONLY from the text for each answer.
Write your answers in boxes 9-14 on your answer sheet.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 39
9. If you come by car,.............will tell you where to park it
Key words: car, where, park
“Car” chính là một loại “vehicle”nên câu đầu đoạn 3 cho biết rằng bảo vệ (Security) sẽ cho bạn
biết chỗ đỗ xe. Đáp án là Security

 Answer: Security

10. Advice on ............. can be seen on noticeboards.


Key words: advice, noticeboards
“Advice” = “instruction” đều nói tới lời khuyên/hướng dẫn. Hướng dẫn an toàn sẽ được hiện trên
noticeboards. Vậy đây là “safety”

 Answer: safety

11. You will need to obtain authorization before touching equipment such as ............
Key words: obtain, touching, equipment, such as
“Such as” là đưa ra ví dụ về các dụng cụ mà visitors cần được cho phép động vào: “do not enter
any restricted areas or touch any machinery or other equipment unless authorize”. Loại equipment
mà ta không được động vào khi chưa được cho phép là “machinery”.

 Answer: machinery

12. Permission from the management is required if you want to do any kind of ...............
Key words: Permission from, required, any kind
“Permission from the management” được nhắc đến trong đoạn 3 từ dưới lên. “photography,
whether still or video, is not permitted in any part of the campus”. Như vậy cần điền
“photography”.

 Answer: photography

13. The Institute does not provide a ............ for children visiting the campus.
Key words: not, provide, children
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 40
Trong đoạn tiếp theo, có một chính sách rằng trẻ dưới 16 cần đi cùng người lớn vì họ không có cơ
sở chăm sóc riêng cho trẻ (nursery facilities). Đáp án là “nursery”.

 Answer: nursery

14. You should phone 3333 if any kind of ......... occurs.


Key words: phone, 3333, occurs
Câu cuối cùng đưa số lượng cuộc gọi khi có một tai nạn xảy ra. “Occurs” là xảy ra. Cần điền
accident.

 Answer: accident
Question 15-20
Complete the sentences below
Choose ONE WORD ONLY from the text for each answer.
Write your answers in boxes 15-20 on your answer sheet.

15. When negotiating a salary, potential employees should take advantage of the company’s
view of them as a useful.....
Key words: potential, take advantage of, company’s view, useful
“Potential employees” - ứng viên tiềm năng. “company’s view” – cái nhìn của nhà tuyển dụng.
Câu thứ 2 của đoạn 2 cho biết cái nhìn của nhà tuyển dụng khi ứng viên được coi là một tài sản có
giá trị - “a valuable asset”. Đáp án là “asset”.

 Answer: asset

16. When negotiating a salary it is important to be aware of the company’s particular............


Key words: important, be aware, company’s particular
“be aware” = “be sensitive”: cẩn trọng, “important” = “essentials”: quan trọng. Bài viết khuyên
bạn nên tìm hiểu về văn hoá công ty. Đáp án là culture.

 Answer: culture

17. Some people use the ........... to monitor salaries offered for similar positions.
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 41
Key words: use, salaries,
Bài viết gợi ý bạn nên nghiên cứu về vấn đề lương ở câu thứ 3 đoạn 3. Câu 17 hỏi về thứ mà nhiều
người sử dụng để tìm hiểu về lương. Đó là “internet”.

 Answer: internet

18. People who belong to a ....... can ask for recommendations on what is the norm for
payment in their field.
Key words: belong, recommendation, payment
Có một hội đồng địa phương giúp mọi người tìm hiểu về lương, nhưng nếu muốn hỏi thêm thông
tin bạn cần là một thành viên. “belong to” = “to be member of” : là thành viên của…Đáp án là
union.

 Answer: union

19. Some people try to arrange for a........... of their salary to be carried out after an initial
period.
Key words: arrange, carried out, after, initial period
“Arrange” = “negotiate” : sắp xếp, “six months” để chỉ khoảng thời gian bắt đầu - “an initial
period” Câu trả lời nằm trong đoạn 4: “review”

 Answer: review

20. It is important to be willing to accept a ........... if the negotiations are getting nowhere.
Key words: willing to, accept, negotiations, nowhere
“Be prepared” = “ be willing”: sẵn sàng cho, “accept” = “agree”: đồng ý. Đáp án nằm trong câu
cuối đoạn 5. Đáp án là compromise.

 Answer: compromise

Question 21-27
Complete the flow-chart below

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 42
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer.
Write your answers in boxes 21-27 on your answer sheet.

21. Bear in mind that your aim should be to keep to both the agreed dealine and the...... for
the project. afarinesh.org

Key words: aim, both, agreed deadline


Với bài tập Flowchart, thí sinh cần đọc theo thứ tự. Câu 21 nằm ở đoạn 1, stage 1. Câu đầu tiên
nhắc đến 2 vấn đề quan trọng mà bạn cần cẩn thận với dự án của mình: budget – kinh phí và on
time – đúng giờ. Trong câu 21, “deadline” = “on time” nên cần điền budget.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 43
 Answer: budget

22. Fix the details at the start to prevent what is called ...... – the client asking for more and
more
Key words: fix, prevent, called, client, asking
Chú ý đoạn 2, câu 2 nhấn mạnh việc tránh xa thứ gọi là “scoop creep” khi khách hàng tiếp tục hỏi
thêm một chút nữa. Từ “avoid” trong bài cùng nghĩa với “prevent” là tránh xa. Vì thế đáp án là
scoop creep.

 Answer: scoop creep

23. Choose the team members wisely so that their.......... match the duties you want them to
take on
Key words: choose, member, wisely, match, duties
Ở phần Select the team, “Roles” – vai trò tương ứng với “duties” – trách nhiệm trong câu hỏi.
“their skills align with their roles”, align = match: phù hợp. Cần điền “skills”.

 Answer: skills

24. Promote good ....... at all the times so everyone knows what you require of them.
Key words: promote, good, knows, require
“What is expected from them” đang paraphrase cụm “what you require of them” : bạn cần gì/mong
đợi gì từ họ. Bài viết gợi ý “clear communication is crucial”: giao tiếp tốt là điều quan trọng. Đáp
án là communication.

 Answer (clear) comunication

25. Make sure ........ are set so you can check whether the project is running to schedule
Key words: set, check, running, schedule
“determine if you stay on track” cùng nghĩa với “check whether the projects is” – bạn có đang theo
đúng tiến độ. Tác giả gợi ý sử dụng “interim milestones” để đo lường sự thành công. Đáp án là
interim milestones.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 44
 Answer: (interim) milestones

26. Prepare ......... which can be activated if things go wrong on the project.
Key words: prepare, activated, wrong
Trong trường hợp có rủi ro, bạn có thể thấy và hành động sớm để tránh nó. Bạn cần “put
contingency plans for certain occurrences” – đưa ra trước các kế hoạch dự phòng cho các trường
hợp rủi ro. Đáp án là contingency plans

 Answer: (contingency) plans

27. Once the project is over, produce a ......... outlining its strengths and weaknesses for
future reference.
Key words: over, outlining, strength, weakness, future
Đoạn cuối nêu ra việc viết tường trình (report) sau khi dự án kết thúc. Việc này giúp “pinpoint
what went right or wrong” – nhìn lại những điều đúng và sai, hay nói các khác chính là chỉ ra các
điểm mạnh và yếu – “ outline its strengths and weaknesses”. Đáp án là report.

 Answer: report

Question 28-30
The text on pages 95 and 96 has 8 paragraphs, A-H.
Which paragraph mentions the following?
Write the correct letter, A-H, in boxes 28-30 on your answer sheet.

28. a record that is being kept of manta rays in the area


Key words: record, kept, manta rays

“Record” liên hệ tới các con số. Đoạn C nói về số lượng cá đuối (mantas) còn đoạn D trực tiếp
nhắc đến từ “manta rays” nên đáp án là D.

 Answer: D
29. something that the writer regrets
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 45
Key words: something, regrets
Từ đồng nghĩa của “regret” là “ashamed”: xấu hổ/ hối tiếc trong câu cuối đoạn B. Tác giả đã bơi
tới gần làm lũ cá sợ hãi nên tác giả cảm thấy hối hận. Đáp án B.

 Answer: B
30. the reason for the writer’s visit
Key words: season, visit
Trong đoạn C, tác giả nói rất háo hức ghé thăm vì “especially to see manta rays” – đây chính là lý
do. Đáp án là C.

 Answer: C

Question 31-36
Do the following statements agree with the information given in the text on pages 95 and 96?
In boxes 31-36 on your answer sheet, write.
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

31. It is difficult to distinguish one manta ray from another.


Key words: difficult, distinguish
In the paragraph A , the writer “recognizes immediately” a manta ray so it means easily to
distinguish one manta ray. The answer is FALSE

 Answer FALSE

32. For hotel guests, viewing manta rays feeding has to be arranged at short notice.
Key words: hotel guests, feeding, arranged, short notice
Sự kiện cho bầy cá ăn được nhắc đến trong D: “hotel guests can sign up for ‘manta alert’” – khách
có thể đăng kí để được xem khi cá ăn. Câu này là true.

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 46
 Answer: TRUE

33. The manta rays appear to object to the presence of people in the water while they are
feeding
Key words: appear, object, presence, feeding
Trong vài câu cuối đoạn D, tác giả cho biết cá đuối có thể bơi gần mặt nước và không sợ sự xuất
hiện của loài người. Có nghĩa chúng “not object to the presence of people”, vì thế câu này False.

 Answer: FALSE

34. Guy Stevens is concerned about the increasing interest in Hanifaru.


Key words: Guy Stevens, concerned, increasing, interest
Trong câu cuối đoạn E, Guy lo lắng rằng không có giới hạn nào với con người dưới nước cả nên
mối quan tâm của loài người với Hanifaru sẽ tăng lên. Đáp án là true.

 Answer: TRUE

35. Mohamed Nasheed succeeded in persuading certain other countries to take steps to
protect the environment.
Key words: Mohamed Nasheed, succeeded, persuading, other countries, protect
Trong đoạn E, Mohamed Nasheed chỉ ra “his interest in the marine environment and concerns
about climate change” – mối quan tâm của anh ấy đến môi trường biển và biến đổi khí hậu – và
một vài cuộc gặp gỡ mà anh ấy tổ chức để bảo vệ môi trường. Tuy nhiên tác giả không nhắc đến
việc anh ấy có thành công không.

 Answer: NOT GIVEN

36. A procedure has now been established to control the number of visitors.
Key words: procedure, established, control, number

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 47
Đoạn H nói về hi vọng của Guy về việc quản lý số lượng du khách. “Hope” có nghĩa là họ vẫn
chưa làm được vì thế đáp án là FALSE.

 Answer: FALSE

Question 37-40
Complete the summary below
Choose ONE WORD ONLY from the text for each answer.
Write your answers in boxes 37-40 on your answer sheet.

37. During certain times of year, depending on the weather conditions and the tides, manta
rays collect to look for...... to feed on.
Key words: certain time, weather condition, look for, feed on
Liên hệ với “certain time”, đoạn C có nhắc đến việc nếu thời tiết tốt, cá đuối sẽ đi săn sinh vật phù
du (plankton). “hunt” và “look for” đều có nghĩa là tìm kiếm nên đáp án là plankton.

 Answer: plankton
38. As for keeping clean, they are kept free from.......... by smaller fish.
Key words: clean, kept free, smaller fish

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 48
“clean” được tìm thấy trong đoạn G. Về vấn đề vệ sinh, cá đuối thường nhờ đến các loài cá nhỏ
hơn rỉa da chết và ăn các kí sinh trên da (parasites). Đáp án là parasites.

 Answer: parasites

39. Manta rays have certain characteristics which make them good swimmers; they use
their......... to get up speed and they have flattened bodies, which help them to move
quickly through water.
Key words: characteristics, good swimmers, use, get up speed
Câu tiếp theo giải thích tại sao cá đuối lại bơi nhanh và tăng tốc nhanh chóng bằng việc sử dụng
“đôi cánh” (wings). Vì thế đáp án câu này là wings.

 Answer: wings
40. The nature of the manta’s ......... is of particular interest to scientists.
Key words: nature, interest, scientists
Cùng đoạn với câu 39, cá đuối được các nhà khoa học cho rằng có bộ não với khả năng nhận biết
từng cá thể người riêng biệt dưới nước. Điều này là “interest” – mối quan tâm – của các nhà khoa
học (researchers/ scientists). Vì thế đáp án là “brain” – bộ não.

 Answer: brain

+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 49

You might also like