You are on page 1of 9

Cambridge 18 Test 2

Listening
1. training 2. discount 3. taxi 4. service 5. English
6. Wivenhoe 7. equipment 8. 9.75 9. deliveries 10. Sunday
11. E 12. B 13. B 14. C 15. G
16. C 17. D 18. B 19. H 20. A
21. C 22. A 23. B 24. B 25. A
26. B 27. D 28. A 29. C 30. F
31. convenient 32. suits 33. tailor 34. profession 35. visible
36. string(s) 37. waist(s) 38. perfume 39. image 40. handbag

Cambridge IELTS 18, Test 2,


Listening Part 1: Working ar Milo's
Restaurants
Question 1
Đáp án: training

Giải thích đáp án:

Giải Từ loại cần điền: Danh từ


thích Nội dung: Một lợi ích mà tất cả nhân viên đều nhận được
Bài nghe đề cập nhà hàng rất quan tâm đến nhân viên và tổ chức đào tạo cho toàn bộ nhân viên
(“All employees" khớp với “all staff") - đây là lợi ích dành cho tất cả mọi người, kể cả những người làm tạm
thời. Vì vậy, đáp án là “training”

Question 2
Đáp án: discount

Giải thích đáp án:

Giải Từ loại cần điền: Danh từ


thích Nội dung: Một lợi ích khác mà nhân viên nhận được trong những ngày từ thứ 2-6 tại nhà hàng Milo
Bài nghe đề cập rõ một lợi ích khác “another benefit" là nhận được “discount" tại bất kỳ nhà hàng
nào (“At any of their restaurants” tức là “all Milo's Restaurants”). Vì vậy, đáp án là “discount"

Question 3
Đáp án: taxi

Giải thích đáp án:

Giải Từ loại cần điền: Danh từ


thích Nội dung: Một lợi ích khác khi làm việc ở nhà hàng sau nửa đêm
Ở bài nghe, thí sinh cần chú ý đến thông tin sau từ khoá “midnight": Nếu kết thúc
công việc sau nửa đêm, công ty sẽ trả tiền taxi cho nhân viên. Vì vậy, đáp án là “taxi"

Question 4
Đáp án: service

Giải thích đáp án:

Giải Từ loại cần điền: Danh từ


thích Nội dung: Nhân viên cần chú ý đến một yếu tố cần duy trì tiêu chuẩn cao
Bài nghe đề cập rằng họ cần đảm bảo chất lượng dịch vụ cao (“A really high
level of" là cụm từ được paraphrase của “a high standard"). Vì vậy đáp án là “service"

Question 5
Đáp án: English

Giải thích đáp án:

Giải Từ loại cần điền: Danh từ


thích Nội dung: Chỉ một trình độ chuyên môn ở lĩnh vực cụ thể
Bài nghe đề cập rằng nhân viên cần có chứng chỉ tiếng Anh (“Certificate" là một
cách chứng tỏ “qualification"). Vì vậy, đáp án là “English”

Question 6
Đáp án: Wivenhoe

Giải thích đáp án:

Giải Từ loại cần điền: Danh từ


thích Nội dung: Một tên riêng của con phố
Vị trí còn trống đầu tiên được đề cập là ở nhà hàng trên đường Wivenhoe. Vì
vậy đáp án là “Wivenhoe"

Question 7
Đáp án: equipment

Giải thích đáp án:

Giải Từ loại cần điền: Danh từ


thích Nội dung: Một yếu tố cần được đảm bảo sạch sẽ
Bài nghe đề cập rằng nhân viên cần kiểm tra quy trình vệ sinh thiết bị có được
tuân thủ hay không, tức là đảm bảo mọi thiết bị đều sạch sẽ (“Cleaning the equipment are
being followed" đồng nghĩa với “making sure all equipment is clean"). Vì vậy đáp án là
“equipment"

Question 8
Đáp án: 9.75
Giải thích đáp án:

Giải Cần điền số


thích Nội dung: Mức lương một giờ
Mức lương khởi điểm là £9.75 (“To begin with" cũng được hiểu là mức lương
khởi điểm - “starting salary”). Vì vậy, đáp án là “9.75”

Question 9
Đáp án: deliveries

Giải thích đáp án:

Giải Từ loại cần điền: danh từ


thích Nội dung: Một yếu tố cần tổ chức, sắp xếp
Bài nghe đề cập nhân viên cần đảm bảo có đủ đồ dự trữ mỗi tuần và phân loại các
đơn hàng (“Sort out” đồng nghĩa với “organize"). Vì vậy, đáp án là “deliveries"

Question 10
Đáp án: Sunday

Giải thích đáp án:

Giải Từ loại cần điền: danh từ


thích Nội dung: Một từ chỉ thời gian
Bài nghe cho biết mỗi tháng nhân viên được nghỉ một ngày chủ nhật - “get one
Sunday off" (“Every four weeks" đồng nghĩa với “a month"). Vì vậy, đáp án là “Sunday"

IELTS 18, Test 2, Listening


Part 2: Housing development
Questions 11 - 12
Đáp án: 11 - E; 12 - B

Giải thích đáp án:

Giải Phương án A: Bài nghe không đề cập đến các đặc điểm địa lý phù hợp. Không chọn
thích Phương án B: Bài nghe đề cập đến những cơ sở vật chất tốt ở gần khu vực mới: bệnh viện (cách
15km) và trường trung học lớn còn gần hơn (“Local facilities" là “hospital” và “secondary school"). Chọn
đáp án B.
Phương án C: Bài nghe đề cập rằng sân bay cách địa điểm được nói đến 20 phút lái xe, nhưng đây
không phải là đặc điểm chính (major criteria) khiến khu vực này được chọn. Không chọn
Phương án D: Bài nghe không đề cập khu vực này có ít giá trị sử dụng về nông nghiệp. Không
chọn.
Phương án E: Bài nghe cho biết hiện tại nhiều người phải di chuyển xa để đến nơi làm việc, nên
chọn khu vực mới sẽ giúp quãng đường di chuyển ngắn hơn (“Employees" đồng nghĩa với “workers"). Chọn
đáp án E
Question 13 - 14
Đáp án: 13 - B; 14 - C

Giải thích đáp án:

Giải Phương án A: Bài nghe chỉ đề cập cư dân muốn có nhiều cơ sở vật chất hơn cho những người đạp
thích xe, không nhắc đến phản hồi tích cực. Không chọn
Phương án B: Bài nghe đề cập rằng khu dân cư mới sẽ hài hoà với những đặc điểm tự nhiên của
cảnh quan, có kế hoạch bảo vệ cây cối và động vật hoang dã. Đây đều là những yếu tố liên quan đến môi
trường (“Landscape", “trees” và “wildlife" là những thành tố trong “environment"). Chọn đáp án B
Phương án C: Bài nghe cho biết phản hồi chung là thiết kế và cơ sở vật chất của khu vực giúp mọi
lứa tuổi sống hạnh phúc cùng nhau, nghĩa là cư dân có quan hệ tốt với nhau (“People of all ages" cũng đồng
nghĩa với “residents"). Chọn đáp án C
Phương án D: Bài nghe chỉ đề cập có nhiều loại nhà ở và mức giá khác nhau, không cho biết đây là
phản hồi tích cực. Không chọn
Phương án E: Vị trí ở vùng ngoại ô cũng không phải là một phản hồi tích cực từ người dân. Không
chọn

Question 15
Đáp án: G

Giải thích đáp án:

Giải Trường học nằm trên con đường ở phía bên phải và xuyên qua khu dân cư, vị trí là ở góc ngã rẽ thứ 2. Vì
thích vậy, đáp án là G

Question 16
Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Giải Trung tâm thể thao nằm ở hướng tây của khu dân cư, ngay bên dưới rẽ nhánh của đường London Road. Vì
thích vậy, đáp án là C

Question 17
Đáp án: D

Giải thích đáp án:

Giải thích Phòng khám nằm ở phía dưới hồ, bên phải của dãy nhà. Vì vậy, đáp án là
D

Question 18
Đáp án: B

Giải thích đáp án:

Giải Trung tâm cộng đồng liền kề với dãy nhà được thiết kế đặc biệt dành riêng cho cư dân trên 65 tuổi ở khu
thích đông bắc của khu vực. Vì vậy, đáp án là B
Question 19
Đáp án: H

Giải thích đáp án:

Giải thích Siêu thị ở phía nam của 3 cái cây lớn gần đường London Road. Vì vậy, đáp án là
H

Question 20
Đáp án: A

Giải thích đáp án:

Giải Sân chơi nằm ở khúc cua phía bên trái của con đường bắt đầu từ South Entrance, có tầm nhìn ra hồ nước.
thích Vì vậy, đáp án là A

Cambridge IELTS 18, Test 2,


Listening Part 3: The Laki
eruption
Questions 21 - 24
Questions 21
Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Giải Phương án A: Đây chỉ là trận phun trào núi lửa lớn (huge eruption), không phải là vụ phun trào
thích nghiêm trọng nhất thời hiện đại. Không chọn
Phương án B: Trận phun trào này giúp mọi người hiểu rõ hơn về sức tàn phá của núi lửa, chứ không
phải là khởi đầu cho những nghiên cứu về núi lửa, cụ thể là “It really gives you a sense of how catastrophic
the volcano was. People were really trying to make sense of the science for the first time”. Không chọn
Phương án C: Có ảnh hưởng sâu rộng đến xã hội, trùng khớp với nội dung bài nghe: Điều quan
trọng hơn là nó đã ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến các sự kiện chính trị, cũng như kinh tế và xã hội
(political events, social and economic consequences). “More significant" cũng chỉ ra đây là yếu tố quan
trọng , đồng nghĩa với “important". Chọn đáp án C

Question 22
Đáp án: A

Giải thích đáp án:

Giải Phương án A: Số lượng địa điểm có đài quan sát. Thông tin đúng với bài nghe, “there were so
thích many weather stations established by that time” khớp với “number of places”. Chọn đáp án A
Phương án B: Không đề cập đến sự mâu thuẫn của các đài quan sát. Không chọn
Phương án C: Không đề cập đến việc thiếu dữ liệu khoa học để các đài quan sát vận hành. Không
chọn

Question 23
Đáp án: B
Giải thích đáp án:

Giải Phương án A: Mọi người cho rằng nó giống sương mù bình thường - không khớp với bài nghe. Mọi
thích người nhận ra sương mù từ vụ phun trào núi lửa có mùi sulphur và không giống trước đây, thể hiện qua
“wasn't the sort of fog they were used to”. Không chọn
Phương án B: Nó gây ra những vấn đề sức khỏe, đúng với thông tin trong bài: Các báo cáo cho rằng
sương mù làm gia tăng các cơn đau đầu, các vấn đề về hô hấp và các cơn hen suyễn. Chọn đáp án B
Phương án C: Sương mù có che khuất mặt trời, “covered the sun", tuy nhiên không đề cập đến thời
gian bao lâu như ở đáp án C - “for weeks". Không chọn

Question 24
Đáp án: B

Giải thích đáp án:

Giải Phương án A: Michelle không đề cập Benjamin Franklin đưa ra kết luận sai về nguyên nhân của
thích sương mù. Không chọn
Phương án B: Michelle cho rằng Benjamin Franklin là người đầu tiên phát hiện ra nguyên nhân.
Sau đó, Adam phản hồi rằng một nhà khoa học về tự nhiên người Pháp mới là người đầu tiên. Chọn đáp án
B
Phương án C: Không đề cập rằng Benjamin Franklin ủng hộ ý kiến của những nhà quan sát khác về
sương mù. Không chọn

Question 25 -26
Đáp án: 25 -A; 26 -B

Giải thích đáp án:

Giải Phương án A: Các kiểu thời tiết lạ được ghi nhận ở những khu vực xa xôi như Bắc Mỹ và Bắc Phi,
thích đề cập đến quy mô ảnh hưởng của vụ phun trào. Chọn đáp án A, “how widespread the effects were". Chọn
đáp án A
Phương án B: “Not that the effects would go on for so long” - ảnh hưởng của vụ phun trào không
kéo dài, đề cập đến thời gian. Chọn đáp án B
Phương án C: Bài nghe không đề cập đến số lượng người chết. Không chọn.
Phương án D: Bài nghe không đề cập đến tốc độ mà đám mây tro bụi núi lửa lan rộng. Không chọn
Phương án E: Bài nghe không nhắc đến việc mọi người phớt lờ các dấu hiệu về vụ phun trào núi
lửa. Không chọn

Question 27 - 30
Question 27
Đáp án: D

Giải thích đáp án:

Giải Ở Iceland, ảnh hưởng nghiêm trọng nhất là đối với gia súc vì chúng bị nhiễm độc khi ăn cỏ có chứa fluorine
thích ở cánh đồng. “Poisoned" cũng được hiểu là “sickness". Chọn đáp án D

Question 28
Đáp án: A

Giải thích đáp án:

Giải Ở Ai Cập, thời tiết cực đoan dẫn đến hạn hán, mất mùa và nạn đói, khiến số người chết cao nhất trong các
thích quốc gia bị ảnh hưởng. “More people dying than any other country” là cụm từ được paraphrase của “suffered
the most severe loss of life”. Chọn đáp án A

Question 29
Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Giải Ở Anh, tỷ lệ tử vong do các bệnh về đường hô hấp đã tăng gấp đôi và tỷ lệ người chết dưới 25 tuổi đã tăng
thích đột biến. “People under the age of 25” được hiểu là “young people". Chọn đáp án C

Questions 30
Đáp án: F

Giải thích đáp án:

Giải Ở Mỹ, tuyết rơi đến tận tháng 3 ở Virginia và băng trôi dọc sông Mississippi là các bằng chứng cho thấy
thích mùa đông khắc nghiệt, “harsh winter". Chọn đáp án F

Test 2, Listening Part 4: Pockets


Questions 31
Đáp án: convenient

Giải thích đáp án:

Giải Từ cần điền là một tính từ


thích Nội dung: Một đặc điểm của túi trên quần áo
Theo bài nghe, túi khá thuận tiện vì có thể đựng điện thoại hoặc thẻ tín dụng. Tuy nhiên, mọi người
thường ngó lơ chi tiết này (they're rather overlooked as a fashion item). Vì vậy, đáp án là “convenient"

Question 32
Đáp án: suits

Giải thích đáp án:

Giải Từ cần điền là danh từ


thích Nội dung: Một trang phục mà đàn ông mặc từ thế kỷ 18
Từ thế kỷ 18, thời trang khác biệt so với hiện tại. Về thời trang dành cho đàn ông, đây cũng là thời
điểm mà phái nam mặc com lê trở nên phổ biến (“Men started to wear" được rút gọn trong bài là “male
fashion”). Vì vậy, đáp án là “suits"

Question 33
Đáp án: tailor

Giải thích đáp án:

Giải Từ cần điền là danh từ


thích Nội dung: Một người sẽ khâu những chiếc túi vào trang phục
Cả 3 loại quần áo đều được lót bằng chất liệu và thợ may sẽ may các túi vào quần áo. Câu hỏi dùng
thể chủ động, còn bài nghe dùng thể bị động (pockets were sewn into this cloth by whichever tailor…). Vì
vậy, đáp án là “tailor"

Question 34
Đáp án: profession

Giải thích đáp án:

Giải Từ loại cần điền là danh từ


thích Nội dung: Một đặc điểm chung của một nhóm đàn ông
Túi thường lớn nhưng đơn giản hơn nếu người mặc là người có chuyên môn cần mang theo dụng cụ
y tế - chẳng hạn như bác sĩ hoặc y sĩ. (“The wearer" ở đây là “men", “larger" thay thế cho “bigger"). Vì vậy,
đáp án là “profession”

Question 35
Đáp án: visible

Giải thích đáp án:

Giải Từ cần điền là một tính từ


thích Nội dung: Một đặc điểm về túi trên quần áo của phụ nữ
Túi ở trang phục của phụ nữ khác đàn ông ở chỗ chúng không dễ thấy hay dễ tiếp cận. “Weren't
nearly as…as" tương đương với “less… than". Vì vậy, đáp án là “visible"

Question 36
Đáp án: string(s)

Giải thích đáp án:

Giải Từ cần điền là danh từ


thích Nội dung: Một dụng cụ được dùng để buộc những chiếc túi lại
Phụ nữ dùng dây để buộc những chiếc túi lại. “Tied together" đồng nghĩa với “link", “pockets were
produced in pairs" được diễn đạt lại là “have a pair of pockets made". Vì vậy, đáp án là “string"

Question 37
Đáp án: waist(s)

Giải thích đáp án:

Giải Từ cần điền là danh từ


thích Nội dung: Một bộ phận trên quần áo hoặc cơ thể phụ nữ
Phụ nữ buộc túi quanh eo và treo bên dưới quần áo. “Pockets hung from the women’s" được diễn lại
bằng thể chủ động “women tied the pockets around…), “under skirts and petticoats” (dưới váy và váy lót)
cũng là “beneath their clothes”. Vì vậy, đáp án là “waist"

Question 38
Đáp án: perfume

Giải thích đáp án:

Giải Từ cần điền là danh từ


thích Nội dung: Một đồ vật có thể được lấy thông qua khe hở ở trên vải
Có một lỗ hở trong các nếp gấp của váy nên phụ nữ có thể lấy bất cứ thứ gì họ cần, chẳng hạn như
nước hoa. “Opening" đồng nghĩa với “gap", “folds of their skirts" tức là “a gap in the material". Vì vậy, đáp
án là perfume

Questions 39
Đáp án: image

Giải thích đáp án:

Giải Từ cần điền là danh từ


thích Nội dung: Một khía cạnh bị ảnh hưởng tiêu cực của phụ nữ
Khi những chiếc váy chật hơn và ít cồng kềnh hơn, những chiếc túi trở nên rất nổi bật và làm xấu
hình ảnh của người phụ nữ. “Detracted from” là cụm từ được paraphrase từ “a negative effect". Vì vậy, đáp
án là “image"

Question 40
Đáp án: handbag

Giải thích đáp án:

Giải Từ cần điền là danh từ


thích Nội dung: Đồ dùng mà phụ nữ mang theo.
Những chiếc túi nhỏ “pouches" trở thành mốt đã dẫn đến sự ra đời của chiếc túi xách hiện đại hơn -
“handbag" (“led on to the handbag of more modern times”), “become popular" đồng nghĩa với “came into
fashion". Vì vậy, đáp án là “handbag"

You might also like